intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGribank) chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

954
lượt xem
300
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGribank) chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển nêu tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng thương mại. Thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng AGribank-chi nhánh Tây Hà nội. Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGribank) chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Sinh viên thực hiện : Kim Thị Thu Minh Lớp : Anh 9 Khoá : 43C– KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Kim Anh Hà Nội – Tháng 06/2008
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 3 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ........... 3 1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................... 3 1.1. Khái niệm ......................................................................................... 3 1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................... 4 2. Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại .................... 6 2.1. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ................................................... 6 2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại ............... 7 3. Hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................................... 10 3.1. Khái niệm ....................................................................................... 10 3.2. Các loại hình cho vay ngắn hạn..................................................... 10 4. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................. 16 4.1. Đối với các doanh nghiệp ............................................................... 16 4.2. Đối với ngân hàng .......................................................................... 18 4.3. Đối với nền kinh tế ......................................................................... 19 II. CÁC TIÊU THỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN . ................................................................................ 19 1. Nhóm chỉ tiêu định tính ....................................................................... 19 2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng .................................................................... 20 2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn........................................................................ 20 2.2. Chỉ tiêu quản lý vốn ....................................................................... 21 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn .............. 22 2.4. Chỉ tiêu dư nợ, doanh số cho vay ................................................... 23 2.5. Chỉ tiêu xử lý nợ ............................................................................. 23 2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................... 24 3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ... 24 3.1. Phương pháp định lượng ............................................................... 24
  3. 3.2. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 25 III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN................................................................................................................................. 25 1. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 25 1.1. Môi trường kinh tế ......................................................................... 25 1.2. Môi trường pháp lý......................................................................... 26 1.3. Môi trường chính trị, xã hội .......................................................... 26 2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 27 2.1. Hoạt động Marketing Ngân hàng .................................................. 27 2.2. Chính sách tín dụng ....................................................................... 27 2.3. Chất lượng công tác thẩm định dự án ........................................... 28 2.4. Chất lượng đội ngũ nhân sự .......................................................... 28 2.5. Hệ thống thông tin ......................................................................... 29 2.6. Phương pháp quản trị rủi ro .......................................................... 29 3. Các yếu tố thuộc về khách hàng .......................................................... 30 3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của doanh nghiệp.................................................................................................... 30 3.2. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ........................................... 30 3.3. Đạo đức kinh doanh ....................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .................................................. 32 I. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .... 32 1. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam Agribank ........................................ 32 2. Chi nhánh Tây Hà Nội ......................................................................... 34 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI.................................................................................................................. 36 1. Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội. ................. 36 1.1. Tình hình huy động vốn ................................................................. 36 1.2. Tình hình sử dụng vốn vào hoạt động cho vay ngắn hạn của Chi nhánh Tây Hà Nội ................................................................................ 39 1.3. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội. ........................................................................................................ 43 2. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội .... 47
  4. 2.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 47 2.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................. 48 2.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 49 III- HẠN CHẾ CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM (VIETINBANK, BIDV, AGRIBANK) .................................................................................................................. 52 1.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .................................................................... 53 2. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng phân theo thời gian............................................ 54 3. Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................... 55 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ..................................................................................................... 59 I- ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.................................................... 59 1. Khái niệm hội nhập quốc tế về ngân hàng .......................................... 59 2. Tính tất yếu hội nhập quốc tế về ngân hàng ....................................... 60 3. Các đặc trƣng của hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng trong điều kiện hội nhập .................................................................................... 61 3.1. Phải tuân theo quy luật thị trường và các luật lệ, tập quán kinh doanh quốc tế ........................................................................................ 61 3.2. Đa dạng, phức tạp và diễn ra trên phạm vi rộng............................ 62 3.3. Mang tính cạnh tranh quốc tế cao ................................................. 63 3.4. Diễn ra trong môi trường công nghệ hiện đại và sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng internet. ................................... 63 4. Những cơ hội và thách thức đối với hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng trong điều kiện hội nhậpkinh tế quốc tế ......................... 64 4.1. Cơ hội đối với các ngân hàng trong nước ...................................... 64 4.2. Những thách thức mà các ngân hàng trong nước phải đối mặt khi tham gia hội nhập ................................................................................. 66 II. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ........ 67 1.Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay ngắn hạn .................. 67 1.1. Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường ....................................... 67 1.2. Đa dạng hoá phương thức cho vay ngắn hạn ................................ 69 1.3. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ....................................... 70
  5. 2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay ngắn hạn ........... 71 2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án .......................................... 71 2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ......................... 74 2.3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ......................................................... 75 2.4. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ ........................................... 76 2.5. Tăng cường quản lý món vay ......................................................... 76 3. Một số kiến nghị ................................................................................... 78 3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT VN ................................. 78 3.2. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................ 79 III- KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VN TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP............. 80 1. Kinh nghiệm một số nƣớc .................................................................... 80 1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 80 1.2. Kinh nghiệm của một số nước ASEAN .......................................... 84 2. Bài học đối với các NHTMNN Việt Nam trong quá trình hội nhập .. 85 2.1. Nâng cao khả năng tài chính ......................................................... 85 2.2. Hoàn thiện môi trường pháp luật theo hướng minh bạch, thông thoáng, ổn định, bình đẳng giữa các quốc gia. ..................................... 86 2.3. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng. ................. 86 2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ....................................... 87 2.5. Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế của các tổ chức tín dụng.. 88 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 90
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vietinbank Ngân hàng công thƣơng NH NO&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh HTX Hợp tác xã NQH Nợ qúa hạn AMCs Công ty quản lý tài sản PBOC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc CCB Ngân hàng xây dựng Trung Quốc BOC Ngân hàng Trung Quốc ICBC Ngân hàng công thƣơng Trung Quốc IMF Quỹ tiền tế quốc tế WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hƣớng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Tuy nhiên xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt đã đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trƣớc những cơ hội mới nhƣng cũng không ít những khó khăn cần phải đối mặt. Hoạt động tài chính ngân hàng đƣợc xem nhƣ là huyết mạch máu của nền kinh tế, nếu nó đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngƣợc lại nếu hoạt động kém sẽ làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, tụt hậu so với các nƣớc trên thế giới. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng VN thì tín dụng luôn đƣợc xem là ngành quan trọng nhất, quyết định đến sự sống còn của một ngân hàng. Nhƣng một vấn đề lớn đặt ra đối với các ngân hàng của nƣớc ta hiện nay là làm sao để nâng cao đƣợc chất lƣợng tín dụng khi mà ngành ngân hàng đang phải đƣơng đầu với rất nhiều khó khăn nhƣ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế, nợ quá hạn thì ngày càng có xu hƣớng gia tăng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt trong cơ cấu cho vay của ngân hàng, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhƣng chất lƣợng nợ xấu lại cũng luôn chiếm tỷ lệ cao ở mảng cho vay này. Nhận thức đƣợc điều đó, cùng với mong muốn sử dụng kiến thức đã đƣợc học cũng nhƣ từ thực tiễn thực tập tại ngân hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (AgriBank), chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển” để làm khoá luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn của toàn ngành ngân hàng. 1
  8. Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank, Chi nhánh Tây Hà Nội đồng thời cũng nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc từ đó phát hiện ra các vấn đề bất cập trong hoạt động cho vay của các ngân hàng nƣớc ta hiện nay. Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay ngắn hạn và năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng và toàn hệ thống NHTMNN Việt Nam nói chung trong thời kỳ hội nhập. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tập trung chủ yếu vào Chi nhánh Tây Hà Nội, ngoài ra còn nghiên cứu thêm các NHTMNN VN bao gồm: Ngân hàng No&PTNT (Agribank), Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển (BIDV) và Ngân hàng Công thƣơng (VietinBank). Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Vận dụng lý luận vào thực tiễn, sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục ký tự viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, khoá luận đƣợc trình bày thành 3 chƣơng: Chƣơng I: Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng II: Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Hà Nội và hoạt động cho vay của các NHTMNN VN. Chƣơng III: Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng và hệ thống NHTMNN VN nói chung. 2
  9. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 1. Tín dụng ngân hàng 1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: Có sự chuyển nhƣợng tài sản từ ngƣời sở hữu (ngân hàng) sang ngƣời sử dụng (bên đi vay). Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960 trở về trƣớc hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Từ những năm 1970 trở lại đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã đƣợc các ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị khoản vay, khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm về khách hàng, tài sản thế chấp… Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. Bên đi vay ngoài trách nhiệm phải hoàn trả vốn đi vay còn phải thanh toán cho ngân hàng một khoản lãi đó chính là chi phí của khoản vay. 3
  10. 1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu thức phân loại khác nhau. 1.2.1. Theo mục đích tín dụng Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Cho thuê: gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.2.2. Theo thời hạn tín dụng Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại cho vay này để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. 4
  11. Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trƣờng hợp đặc biệt có thể lên đến 40 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. 1.2.4. Theo phương thức hoàn trả nợ vay Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là phi trả góp: là loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thoả thuận.  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.  Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay. Đối với loại cho vay có thời hạn khách hàng có thể trả nợ trƣớc hạn, nhƣng ngân hàng đƣợc quyền thu lãi toàn bộ kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác. 5
  12. Cho vay không có thời hạn cụ thể: Đối với loại cho vay này thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý, thời gian này có thể đƣợc thoả thuận trong hợp đồng. 1.2.5. Theo xuất xứ tín dụng Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 2. Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại 2.1. Đặc điểm hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng của các ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho khách hàng. Do vậy có thể nói hoạt động huy động vốn và nghiệp vụ cho vay của ngân hàng luôn gắn liền với nhau. Một ngân hàng chỉ có thể kinh doanh tốt khi nó có khả năng huy động vốn tốt. Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm cụ thể hoá việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau:  Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận. 6
  13.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại 2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động cổ điển và mang đặc thù riêng của các ngân hàng thƣơng mại, đây cũng là điểm khác biệt giữa ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Do nhu cầu và động thái tiền gửi của khách hàng rất khác nhau nên để thu hút đƣợc nhiều khách hàng gửi tiền ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hoá và phát triển nhiều loại sản phẩm tiền gửi khác nhau. * Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tƣợng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng huy động số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ vào thanh toán, ngân hàng có thể tận dụng những lúc tạm thời nhàn rỗi số dƣ này để biến chúng trở thành nguồn vốn của ngân hàng. Tài khoản tiền gửi thanh toán là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào mà không cần báo trƣớc cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế hoạch hoá việc sử dụng loại tiền gửi này. Do đó, đối với loại tiền gửi này ngân hàng thƣờng trả lãi suất thấp hoặc thậm chí không trả lãi cho khách hàng. * Tiền gửi tiết kiệm Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc dùng cho đối tƣợng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền tạm thời 7
  14. nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tƣơng lai. Đối với loại tiền gửi này khách hàng cũng có thể rút bất cứ lúc nào nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do đó cũng giống nhƣ tiền gửi thanh toán, ngân hàng trả lãi suất rất thấp cho tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tiết kiệm định kỳ: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ đƣợc thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền trong tƣơng lai. Đối tƣợng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thƣờng xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn hình thức này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút đƣợc khách hàng. Mức lãi suất trả cho loại tiền gửi này cao hơn mức lãi suất trả cho tiền gửi không kỳ hạn và thay đổi tuỳ theo loại kỳ hạn gửi, tuỳ theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm hay còn tuỳ theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:  Căn cứ vào thời hạn: có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9-12 tháng và trên 12 tháng.  Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ hay tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ. Các loại tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm định kỳ, các ngân hàng thƣơng mại còn thu hút khách hàng bằng nhiều loại tiền gửi tiết kiệm khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an khang... 8
  15. 2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi tiết kiệm, các ngân hàng thƣơng mại còn có thể huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và ngƣời mua. Một giấy tờ có giá thƣờng kèm theo các thuộc tính sau:  Mệnh giá: là số tiền gốc đƣợc in sẵn hoặc ghi trên giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ.  Thời hạn giấy tờ có giá: là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ.  Lãi suất đƣợc hƣởng: là lãi suất áp dụng để tính lãi cho ngƣời mua giấy tờ có giá đƣợc hƣởng. Qua phát hành giấy tờ có giá ngân hàng có thể huy động vốn ngắn hạn hoặc huy động vốn trung dài hạn.  Huy động vốn ngắn hạn: Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng có thể phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn. Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dƣới 12 tháng, bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.  Huy động vốn trung và dài hạn: Muốn huy động vốn trung và dài hạn các ngân hàng thƣơng mại có thể phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu. 9
  16. 2.2.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và từ ngân hàng Nhà nước Các tổ chức tín dụng khác trong khi tham gia hệ thống thanh toán có thể mở tài khoản tại ngân hàng thƣơng mại, qua tài khoản này ngân hàng thƣơng mại có thể huy động vốn giống nhƣ đối với các tổ chức kinh tế bình thƣờng. Ngoài các tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nƣớc cũng có thể là nơi cung cấp vốn cho ngân hàng thƣơng mại dƣới hình thức cho vay. 3. Hoạt động cho vay ngắn hạn 3.1. Khái niệm Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn đã đƣợc thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. 3.2. Các loại hình cho vay ngắn hạn 3.2.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng (thấu chi) Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng pháp cho vay để đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lƣu động (trừ vốn lƣu động thƣờng xuyên) theo hạn mức tín dụng đã cam kết. Nghiệp vụ thấu chi có các đặc trƣng cơ bản sau: Đối tƣợng cho vay là đối tƣợng tổng hợp, toàn bộ nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt tức là phần chênh lệch giữa tài sản lƣu động với nguồn vốn dài hạn và các khoản nợ phi ngân hàng. Hạn mức tín dụng áp dụng trong kỹ thuật thấu chi là hạn mức tín dụng với điều kiện nới lỏng và tài khoản đƣợc sử dụng để giải ngân là tài khoản vãng lai, tức là tài khoản đƣợc phép dƣ nợ và mức dƣ nợ tối đa với hạn mức 10
  17. tín dụng đã cam kết. Hạn mức này đƣợc xác định trên cơ sở phân tích toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp và có thể tính theo một trong hai phƣơng pháp sau.  Phƣơng pháp 1:  Phƣơng pháp 2: Định kỳ hạn nợ cuối cùng cho toàn bộ các khoản vay, không định kỳ hạn nợ cho từng lần giải ngân trừ trƣờng hợp đặc biệt. Ngoài lãi suất cho vay, thấu chi còn có thêm các chi phí phi lãi nhƣ phí cam kết và số dƣ tiền gửi bù trừ. Thấu chi đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng thƣờng xuyên, trình độ quản trị tài chính tƣơng đối tốt và doanh nghiệp đƣợc xếp hạng tín nhiệm cao. 3.2.2. Cho vay ứng trước từng lần Cho vay từng lần là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng của từng đối tƣợng vay cụ thể. Cho vay ứng trƣớc từng lần có khá nhiều điểm trái ngƣợc với cho vay thấu chi và đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau: Đối tƣợng cho vay là đối tƣợng cụ thể nhƣ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. 11
  18. Số tiền cho vay đƣợc xác định trên cơ sở các chứng từ mua hàng nhƣ hợp đồng kinh tế, hoá đơn hoặc bản kê hàng thành phẩm tồn kho. Hạn nợ đƣợc định kỳ cho từng khoản vay cụ thể. Chi phí ngƣời đi vay phải trả chỉ có lãi suất cho vay. Loại hình cho vay này áp dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp có trình độ quản trị tài chính yếu và có nhiều rủi ro hoặc không có quan hệ tín dụng thƣờng xuyên, trên thực tế đó là các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp nhỏ. 3.2.3. Cho vay chiết khấu chứng từ có giá Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng đƣợc hƣởng. So với cho vay ứng trƣớc chiết khấu có điểm khác biệt:  Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín dụng.  Ngân hàng thu lãi trƣớc khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.  Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn so với cho vay ứng trƣớc. Các loại chiết khấu: Các ngân hàng thƣơng mại hiện nay thƣờng nhận chiết khấu hai loại chứng từ cơ bản là thƣơng phiếu và chứng từ có giá khác nhƣ trái phiếu, kỳ phiếu… * Chiết khấu thƣơng phiếu Thƣơng phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định. Thƣơng phiếu gồm hai loại: hối phiếu và lệnh phiếu. 12
  19. Chiết khấu thƣơng phiếu là hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện dƣới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhƣợng quyền sở hữu thƣơng phiếu chƣa đến hạn thanh toán cho ngân hàng để nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thƣơng phiếu. Số tiền chênh lệch giữa mệnh giá thƣơng phiếu so với số tiền khách hàng nhận đƣợc gọi là lãi suất chiết khấu và phí hoa hồng. Khi thực hiện chiết khấu thƣơng phiếu, ngân hàng xác định số tiền phát ra cho khách hàng nhƣ sau: Trong đó: Hoa hồng phí = Mệnh giá thƣơng phiếu * Tỷ lệ hoa hồng (%) Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin chiết khấu đến ngày đáo hạn Cách thức thu lãi đƣợc thực hiện ngay khi chiết khấu bằng cách khấu trừ vào mệnh giá. Đến ngày thanh toán ghi trên thƣơng phiếu, ngân hàng thực hiện thu nợ ở ngƣời trả tiền bằng cách thông báo cho ngƣời trả tiền hoặc gửi thƣơng phiếu đến ngân hàng uỷ nhiệm nhờ thu hộ. Nếu không thu đƣợc nợ ngân hàng có thể xử lý bằng cách hoàn thƣơng phiếu truy đòi ngƣời xin chiết khấu hoặc truy tố trƣớc pháp luật. * Chiết khấu chứng từ có giá khác Ngoài thƣơng phiếu, các chứng từ có giá khác nhƣ trái phiếu, tín phiếu Kho bạc Nhà nƣớc, kỳ phiếu, sổ tiền gửi tiết kiệm cũng đƣợc ngân hàng thực hiện chiết khấu. 13
  20. Đối với trái phiếu và tín phiếu Kho bạc ngƣời hƣởng lợi là ngƣời mua, còn ngƣời thanh toán là Kho bạc Nhà nƣớc. Khi chiết khấu cần phân biệt 2 loại: Trái phiếu chiết khấu hay trái phiếu không hƣởng lãi định kỳ và trái phiếu hƣởng lãi định kỳ.  Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu mà ngƣời mua chỉ trả một số tiền nhỏ hơn mệnh giá (phần chênh lệch này chính là lãi trái phiếu) và khi đến hạn thanh toán, Kho bạc sẽ trả cho ngƣời mua một số tiền bằng mệnh giá. Về phƣơng pháp tính chiết khấu của trái phiếu chiết khấu giống nhƣ tính chiết khấu thƣơng phiếu.  Trái phiếu đƣợc hƣởng lãi định kỳ là loại trái phiếu mà ngƣời mua nó phải trả cho kho bạc một số tiền bằng mệnh giá đổi lại ngƣời mua nhận đƣợc lợi tức định kỳ và khi đến hạn thanh toán họ sẽ nhận đƣợc số tiền bằng mệnh giá của trái phiếu. Do đó phƣơng pháp tính chiết khấu trái phiếu đƣợc hƣởng lãi định kỳ nhƣ sau: Trị giá chiết khấu = Mệnh giá + Lãi đƣợc hƣởng định kỳ Lãi đƣợc hƣởng định kỳ = Mệnh giá x Lãi suất đƣợc hƣởng định kỳ Hoa hồng phí = Trị giá nhận chiết khấu x Tỷ lệ hoa hồng (%) 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1