Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh HCM qua các năm 2011, 2012, 2013 để thấy rõ các thực trạng tín dụng, từ đó đề xuất các phương hướng nhằm khắc phục, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. Mặt khác, là cơ hội để nâng cao vốn kiến thức về tín dụng nhằm hỗ trợ cho công việc của mình trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đình Luận Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Khoa Nhi MSSV: 1054011196 Lớp: 10DQTC04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
- LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Khoa Nhi
- LỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian gần hai tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, em đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để em có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “ Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh”. Em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh -Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Đình Luận đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, các cô chú, các anh chị trong Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị Phòng tín dụng doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ trợ và cung cấp các kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên bài luận văn khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân Hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Khoa Nhi
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài:.................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................... 3 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 3 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................. 3 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................. 3 1.1.2.1 Tính chất hoạt động kinh doanh .................................................................. 3 1.1.2.2 Nguồn lực vật chất ...................................................................................... 3 1.1.2.3 Năng lực quản lý điều hành ........................................................................ 3 1.1.2.4 Tính phụ thuộc, hay bị động ....................................................................... 3 1.1.3 Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ...................................... 4 1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế ................................................. 4 1.1.3.2 DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội .................................................................... 4 1.1.3.3 Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ .............................................. 4 1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả .................................................................................. 4 1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự cân bằng kinh tế trong xã hội........................................................................................ 5 1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng .................... 5 1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM........................ 5 1.2.1 Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 5 1.2.2 Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM ................ 6 1.2.2.1 Căn cứ mục đích cho vay ............................................................................ 6 1.2.2.2 Căn cứ thời hạn cho vay ............................................................................. 6 1.2.2.3 Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ............................................. 6 1.2.2.4 Căn cứ xuất xứ tín dụng .............................................................................. 6
- 1.2.3 Các phương thức cho vay .................................................................................. 7 1.2.4 Các khái niệm về nợ .......................................................................................... 7 1.2.4.1 Dư nợ ......................................................................................................... 7 1.2.4.2 Nợ quá hạn ................................................................................................. 7 1.2.4.3 Doanh số cho vay ....................................................................................... 7 1.2.4.4 Doanh số thu nợ.......................................................................................... 7 1.2.4.5 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ ....................................................................... 7 1.2.4.6 Phân loại nợ ................................................................................................ 7 1.2.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng ........................................................................ 9 1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM ......................................... 9 1.3.1 Nguyên tắc tín dụng .......................................................................................... 9 1.3.2 Điều kiện vay vốn tại NHTM ............................................................................ 9 1.3.3 Đối tượng cho vay ............................................................................................. 9 1.3.4 Thời hạn cho vay ............................................................................................. 10 1.3.5 Lãi suất cho vay .............................................................................................. 10 1.3.6 Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM ............................................................. 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ................................................................................................ 14 2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................................................................................................................... 14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 14 2.1.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 14 2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh ................................................................................... 16 2.1.2 Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh ............................................................ 16 2.1.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 17 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 17 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ......................................................... 18 2.1.3.3 Các nguồn lực chủ yếu .............................................................................. 21 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013 .. 21 2.1.4.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ................................................................................................................. 23 2.1.4.2 Phân tích chi phí Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ….. ........................................................................................................... 24
- 2.1.4.3 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM .. 24 2.1.4.4 Kết luận .................................................................................................... 25 2.1.5 Thuận lợi và hạn chế trong quá trình phát triển ................................................ 25 2.1.5.1 Thuận lợi .................................................................................................. 25 2.1.5.2 Hạn chế .................................................................................................... 26 2.1.6 Phương hướng phát triển trong thời kỳ 2013-2015 ........................................... 26 2.1.6.1 Mục tiêu phát triển .................................................................................... 27 2.1.6.2 Kế hoạch kinh doanh ................................................................................ 28 2.1.6.3 Biện pháp tổ chức thực hiện...................................................................... 28 2.2 Thực trạng cho vay đối với DNVVN ................................................................. 29 2.2.1 Chính sách cho vay đối với DNVVN ............................................................... 29 2.2.1.1 Điều kiện cấp tín dụng .............................................................................. 29 2.2.1.2 Mục đích cấp tín dụng .............................................................................. 29 2.2.1.3 Thời hạn cấp tín dụng ............................................................................... 29 2.2.1.4 Số tiền cấp tín dụng .................................................................................. 29 2.2.1.5 Giới hạn tín dụng ...................................................................................... 30 2.2.2 Quy trình cho vay đối với DNVVN ................................................................. 30 2.2.3 Lãi suất cho vay đối với DNVVN .................................................................... 35 2.2.3.1 Lãi suất cho vay trong hạn ........................................................................ 35 2.2.3.2 Lãi suất nợ quá hạn ................................................................................... 35 2.2.4 Các sản phẩm cho vay đối với DNVVN .......................................................... 35 2.2.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng đối với DNVVN ........................................... 35 2.2.5.1 Các biện pháp đảm bảo tín dụng ............................................................... 35 2.2.5.2 Các điều kiện về tài sản đảm bảo .............................................................. 37 2.2.6 Tình hình khách hàng là DNVVN.................................................................... 37 2.2.7 Kết quả hoạt động cho vay đối với DNVVN .................................................... 38 2.2.7.2 Tình hình dư nợ ........................................................................................ 38 2.2.7.3 Nợ quá hạn ............................................................................................... 43 2.2.8 Các biện pháp đã thực hiện để mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN ... 44 2.2.8.2 Thực hiện các gói ưu đãi về lãi suất .......................................................... 44 2.2.8.3 Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay ............................................................ 44 2.2.8.4 Đa dạng hóa hình thức đảm bảo tiền vay ................................................... 45 2.2.8.5 Đa dạng hóa các phương thức, sản phẩm cho vay ..................................... 45 2.2.9 Đánh giá hoạt động cho vay đối với DNVVN .................................................. 45
- 2.2.9.1 Thuận lợi của hoạt động cho vay đối với DNVVN .................................... 45 2.2.9.2 Khó khăn của hoạt động cho vay đối với DNVVN .................................... 46 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................ 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HCM ...................................................................... 51 3.1 Nguyên nhân các khó khăn ................................................................................ 51 3.1.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 51 3.1.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 52 3.2 Giải pháp mở rộng cho vay đối với DNVVN ..................................................... 53 3.2.1 Về phía ngân hàng ........................................................................................... 53 3.2.1.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ ....................................................... 53 3.2.1.2 Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự .......................................................... 55 3.2.1.3 Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm........................... 56 3.2.2 Về phía nhà nước ............................................................................................ 57 3.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 57 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................ 59 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 61
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TMCP thương mại cổ phần HCM Hồ Chí Minh NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà Nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NH/PVcomBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam HĐTD Hợp đồng tín dụng PVFC Tổng công ty cổ phần tài chính Dầu Khí Việt Nam WTB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây KHCN Khách hàng cá nhân TD Tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam TSĐB Tài sản đảm bảo GTTKN Giấy tờ thanh khoản nhanh BP KH/ PTKD Bộ phận Khách hàng/ phân tích kinh doanh CKBL Cam kết bảo lãnh BP HCTD Bộ phận hành chính tín dụng HĐ Hợp đồng TDNB Tín dụng nội bộ DPRR Dự phòng rủi ro CV QHKHDN Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
- DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................................................................... 22 Bảng 2.2 Tỷ lệ cho vay đối đa đối với một số tài sản đảm bảo thông dụng .......... 30 Bảng 2.3 Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 36 Bảng 2.4 Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng................................................................................................. 37 Bảng 2.5 Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................. 38 Bảng 2.6 Chất lượng nợ cho vay ......................................................................... 40 Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu .................................................................................. 40 Bảng 2.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các nhóm nợ ....................................... 41 Bảng 2.9 Dư nợ theo thời gian ........................................................................... 42 Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn ......................................................................... 43 Bảng 2.11 Mức trích dự phòng đối với các khoản nợ quá hạn sau khi trừ đi tài sản đảm bảo ................................................................................................ 44 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Quy trình tín dụng căn bản ................................................................. 12 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh HCM ................................. 17 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM ............................................................... 32 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu cổ đông ................................................................................ 14 Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................................................................................... 23 Biểu đồ 2.3 Số lượng khách hàng là DNVVN tại PVcomBank từ năm 2011 đến năm 2013 .................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.4 Dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................................... 39 Biểu đồ 2.5 Tình hình nợ xấu .............................................................................. 41 Biểu đồ 2.6 Dư nợ theo thời gian . ....................................................................... 42
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, với những chính sách đổi mới không ngừng trong mỗi bước đi nhằm thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế, Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành công cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế, đặc biệt là các nguồn lực tiềm tàng có sẵn ở mỗi người, mỗi vùng miền đất nước. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò rất quan trọng như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho sự phát triển, làm cho nền kinh tế trở nên năng động, góp phần hạn chế lạm phát. Theo thống kê, hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp, hàng năm đóng góp trên 30%GDP của cả nước. Nhưng trong bối cảnh hiện nay, loại hình doanh nghiệp này đang gặp nhiều vấn đề khó khăn do tác động bất lợi từ nền kinh tế dẫn đến kinh doanh thua lỗ, thiếu nguồn vốn để mở rộng sản xuất và đổi mới công nghệ, nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa. Do đó phải giải quyết các khó khăn về vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đã và đang là vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết. Thực tế hiện nay cho thấy, nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất hạn chế. Do các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó đáp ứng được các điều kiện vay vốn của ngân hàng, cũng như trình độ quản trị và kỹ năng quản lý kém, sử dụng vốn chưa hiệu quả. Do đó để tìm ra giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển loại hình doanh nghiệp này đã và đang trở thành một vấn đề bức xúc hiện nay của các NHTM nói chung và của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam nói riêng. TPHCM với sự phát triển kinh tế một cách đa dạng, đa ngành nghề, là nơi tập trung dân cư và có số lượng doanh nghiệp hoạt động đông đúc bậc nhất cả nước, là nơi có nhu cầu về nguồn vốn rất lớn. Do đó để góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho người dân cũng như các doanh nghiệp, các NHTM luôn phải đặt ra nhiệm vụ hết sức quan trọng cho mình là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bằng cách đẩy mạnh, mở rộng phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng một cách hợp lý, nhanh chóng, và đồng thời thu hồi vốn hiệu quả nhất. Do đó em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam chi nhánh HCM qua các năm 2011, 2012, 2013 để thấy rõ các thực trạng tín dụng, từ đó đề xuất các phương hướng nhằm khắc phục, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. Mặt khác, là cơ hội để nâng cao vốn kiến thức về tín dụng nhằm hỗ trợ cho công việc của mình trong tương lai.
- 2 Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích dư nợ cho vay phân theo thời gian và theo thành phần kinh tế, chất lượng dư nợ cho vay. Phân tích tình trạng nợ quá hạn và biện pháp xử lý nợ quá hạn. Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình, đưa ra các mặt đã đạt được và chưa đạt được, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, làm cho ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Do thời gian thực tập là có hạn nên đề tài không thể thực hiện đi sâu vào tất cả các hoạt động có liên quan của ngân hàng. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cho vay vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh HCM. Thời gian nghiên cứu 12 tuần. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: là hoạt động tiến hành thu thập số liệu thực tế tại chi nhánh Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam năm 2011, 2012, 2013. Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính và tài liệu có liên quan, cụ thể: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, các thông tin tổng hợp được đăng tải trên tạp chí, báo chí, mạng internet có liên quan đến ngân hàng, tư liệu tín dụng về ngân hàng. Phương pháp phân tích tài liệu: Dùng phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng. Phương pháp phân tích định tính: Tìm ra những nội dung cơ bản của tài liệu, những nội dung có liên quan đến vấn đề về tín dụng, các quy định, quy chế, xác định những vấn đề đã được giải quyết và những vấn đề chưa được giải quyết. Phương pháp phân tích định lượng: phân nhóm các tài liệu, tìm ra các mối quan hệ nhân quả của các nhóm chỉ đạo, khái quát, so sánh thông tin từ tài liệu thu thập được. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng và thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh.
- 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNVVN ở nước mình. Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện trong nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này DNVVN được định nghĩa như sau: ”Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1 Tính chất hoạt động kinh doanh DNVVN thường tập trung vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn như chế biến và dịch vụ. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DNVVN có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các DNVVN, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các DNVVN. 1.1.2.2 Nguồn lực vật chất Nhìn chung các DNVVN có quy mô nhỏ, ít vốn; hạn chế về tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do mục tiêu kinh doanh và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính – tiền tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2.3 Năng lực quản lý điều hành Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia DNVVN thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh như điều hành, nhân sự, marketing... Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu. 1.1.2.4 Tính phụ thuộc, hay bị động Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các biến động kinh tế và phải đối mặt với nguy cơ “bị bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở các
- 4 nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Nói cách khác các doanh nghiệp vừa và nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp. 1.1.3 Vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế Hiện nay, việc phát triển các DNVVN đã và đang đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Ở Việt Nam, các giá trị gia tăng do các DNVVN đóng góp chiếm tỷ trọng khá lớn. Theo thống kê, kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNVVN chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc, đầu tư của khu vực DNVVN chiếm 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, khu vực DNVVN đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước. Hàng năm, DNVVN chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, sản xuất ra 100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như: đồ mộc, thủ công mỹ nghệ, mây đan, tre… 1.1.3.2 DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội Sự tồn tại và phát triển của các DNVVN đã trở thành một công cụ hữu hiệu để giải quyết lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Hiện nay, với số lượng DNVVN lớn chiếm khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp đã tạo ra một lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Trong giai đoạn suy thoái xảy ra và giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa càng mạnh thì việc cắt giảm lao động trong các doanh nghiệp lớn xảy ra phổ biến. Ngược lại, các DNVVN do đặc điểm ngành nghề sản xuất thâm dụng lao động nên không cắt giảm mà có thể thu hút thêm lao động. Thực tế những năm qua cho thấy toàn bộ các DNVVN mà phần lớn là khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực. Cụ thể từ số liệu của tổng cục thống kê cho thấy DNVVN tuyển dụng gần 1 triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên phạm vi cả nước. Vậy việc phát triển các DNVVN ở thành thị và nông thôn là phương hướng cơ bản tăng nhanh năng suất, thu nhập và đa dạng hóa nguồn thu nhập trong dân cư, tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền, cải thiện quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng cải thiện sự bất bình đẳng trong thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước. 1.1.3.3 Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ Với lợi thế về quy mô vừa và nhỏ của mình, các doanh nghiệp này có thể phân bố rộng rãi ở khắp các vùng miền, lãnh thổ, địa phương và tận dụng được một cách tối ưu các nguồn nhiên liệu, nguồn lực còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp lớn, cũng như tiềm năng về trí tuệ, nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất để phát triển. Mặt khác, đây là loại hình doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ nên phần đông dân cư đều có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt động, DNVVN có thể tận dụng triệt để các nguồn vốn từ người thân, bạn bè. Do đó DNVVN được xem như một phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả. 1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả
- 5 Sự tham gia của rất nhiều DNVVN vào nền kinh tế góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên phong phú và đa dạng về ngành nghề chủng loại. Từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, tạo sức ép cho các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới hàng hóa, công nghệ, cắt giảm chi phí, tăng cường năng lực quản trị doanh nghiệp và tối ưu hóa lợi nhuận nhằm thích ứng nhanh với môi trường mới. Những yếu tố này góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế trở nên năng động, hoạt động hiệu quả hơn. 1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tạo sự cân bằng kinh tế trong xã hội Việc phát triển các DNVVN đã trở thành một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Các DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân tham gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống bằng việc phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ xã hội ở các địa phương. Điều này đem lại ý nghĩa to lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông, độc canh góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nghề và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mặt khác, việc phát triển các DNVVN đã thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống, góp phần bảo vệ gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Với những hướng đi tích cực đó đã dần thu hẹp khoảng cách, sự mất cân đối giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn. Tạo điều kiện giúp các vùng miền khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có của mình để phát triển kinh tế. Do đó, vì mục tiêu đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì Việt Nam cần có các chính sách khuyến khích hỗ trợ và phát triển các DNVVN. 1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng Hiện nay nhiều DNVVN gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận với nguồn vốn của các ngân hàng thương mại là do các doanh nghiệp này chưa đáp ứng được những điều kiện ngày càng cao do các ngân hàng đưa ra. Các khó khăn mà DNVVN thường gặp là: Doanh nghiệp có tài sản nhưng các thủ tục giấy tờ chưa hoàn chỉnh nên không thể thế chấp; việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế nên doanh nghiệp chỉ vay được ít hơn so với giá trị tài sản và nhu cầu vay đưa ra; báo cáo tài chính chưa chuẩn xác, không đủ độ tin cậy gây khó khăn cho việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh cũng như các hình thức đảm bảo tín dụng; quy mô và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa cao; thị trường diễn biến phức tạp gây nhiều sức ép lên các DNVVN; nguồn thông tin hai chiều giữa ngân hàng và doanh nghiệp còn hạn chế; ngân hàng gặp nhiều khó khăn khi xử lý tài sản để thu nợ và nhiều vấn đề về nguồn thông tin chi tiết do các doanh nghiệp cung cấp không đáp ứng được độ tin cậy và mức độ tín nhiệm của ngân hàng. 1.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM 1.2.1 Mục tiêu cho vay đối với doah nghiệp vừa và nhỏ
- 6 Nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung ngồn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục ổn định, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất. Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của ngân hàng là lợi nhuận. Hoạt động này mang lại lợi ích cho ngân hàng nếu khoản tín dụng cấp cho dự án hoạt động có hiệu quả hay có tính khả thi cao. 1.2.2 Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM 1.2.2.1 Căn cứ mục đích cho vay Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trãi các chi phí như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động… Cho vay du học, cho vay mua xe: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền: mua xe, du học… 1.2.2.2 Căn cứ thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn cá nhân. Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.2.3 Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. 1.2.2.4 Căn cứ xuất xứ tín dụng
- 7 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH. Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.2.3 Các phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay trả góp, cho vay theo dự án, cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay hợp vốn. Có nhiều phương thức cho vay khác nhau, tuy nhiên ngân hàng áp dụng hai phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng. 1.2.4 Các khái niệm về nợ 1.2.4.1 Dư nợ Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh, và nợ quá hạn trong một thời gian nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng đối với các NHTM. 1.2.4.2 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh thời hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm. 1.2.4.3 Doanh số cho vay Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã phát cho các khách hàng vay trong một thời kỳ nhất định. 1.2.4.4 Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu hồi về được khi tới thời gian đáo hạn. 1.2.4.5 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ Là khoản nợ mà ngân hàng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn trả nợ cho khách hàng do ngân hàng có đầy đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có đầy đủ khả năng trả vốn gốc và lãi theo thời hạn đã được cơ cấu lại. 1.2.4.6 Phân loại nợ Theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng” và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
- 8 sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” thì dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể: a. Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn) Bao gồm: Các khoản nợ có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của doanh nghiệp trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào nợ nhóm 1. Trường hợp một doanh nghiệp có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xem xét đưa vào nợ nhóm 1 khi doanh nghiệp đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại. b.Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại. c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá không có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn, Các khoản nợ này được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là khả năng tổn thất cao, các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày tới 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90-180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) Bao gồm: Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là không có khả năng thu hồi, mất vốn, các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ nhờ Chính phủ xử lý, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. f. Nợ xấu Là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
- 9 1.2.5 Các biện pháp đảm bảo tín dụng Nhằm ngăn ngừa và bù đắp thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các biện pháp đảm bảo sau: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tín chấp…Các loại đảm bảo phải thỏa mãn ít nhất ba yêu cầu sau: Dễ được định giá, dễ cho ngân hàng được quyền sở hữu hợp pháp, dễ tiêu thụ hay thuận tiện, ngoài ra nếu giá trị tài sản đảm bảo tăng lên theo thời gian thì càng tốt ( yêu cầu thứ yếu ). 1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của NHTM 1.3.1 Nguyên tắc tín dụng Nguyên tắc 1: vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Theo nguyên tắc này, vốn vay phải được sử dụng đúng với mục đích vay đã được trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn không đúng mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và tiềm tàng những rủi ro cho khoản tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này khi cho vay ngân hàng thường xuyên giám sát hoạt động trong suốt quá trình nhằm đảm bảo hiệu quả về kinh tế. Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được đảm bảo thu hồi đầy đủ và có sinh lời. Đảm bảo nguyên tắc này giúp cho các NHTM tồn tại và hoạt động một cách bình thường theo xu thế an toàn và năng động hơn. Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc này đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của ngân hàng, thực hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, phương thức hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay”, do đó tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như một cơ chế tồn tại của ngân hàng. 1.3.2 Điều kiện vay vốn tại NHTM Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Có phương án kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của thống đốc NHNN Việt Nam. 1.3.3 Đối tượng cho vay
- 10 Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam bao gồm: Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện được quy định tại Điều 94 của Bộ luật dân sự, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. 1.3.4 Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay được tính từ thời điểm khách hàng nhận khoản tiền vay đầu tiên cho đến khi trả hết nợ bao gồm nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và bên đi vay. 1.3.5 Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ và doanh số cho vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thường, lãi suất tính cho năm, quý, tháng. NH cho vay công bố lãi suất cho vay cho khách hàng biết. Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ. Trong trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. NH cho vay và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn. 1.3.6 Quy trình tín dụng căn bản tại NHTM Tùy theo cơ cấu tổ chức và quản trị mà mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy trình tín dụng. Bước 1: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ của khách hàng với ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Bước 2: phân tích tín dụng Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Bước 3: quyết định và ký hợp đồng tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bước 4: giải ngân Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã kí kết, khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 503 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 483 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 348 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 294 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 218 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 165 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 101 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Luxury Quảng Ninh
82 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận buồng phòng tại Flamingo Cát Bà Resort
99 p | 13 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
82 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng
72 p | 14 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Thảo Nguyên
69 p | 14 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị nhân lực tại khách sạn Nhật Hạ 3 (Nhat Ha L’Opera hotel)
76 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khai thác văn hóa ẩm thực Hải Phòng phục vụ hoạt động du lịch
104 p | 15 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sao Mai - Hải Đăng Plaza
85 p | 13 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Đức Vượng – thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 9 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sun – Flamingo Cát Bà Resort
98 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn