Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 10
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty về hình thức, kim ngạch, cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường nhập khẩu; phân tích thực trạng qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty; đánh giá tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Từ đó, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu cho công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị ngoại thƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện: Võ Ngọc Triều My MSSV: 1054011151 Lớp: 10DQN02 Tp. Hồ Chí Minh, 2014
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị ngoại thƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện: Võ Ngọc Triều My MSSV: 1054011151 Lớp: 10DQN02 Tp. Hồ Chí Minh, 2014
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên ThS. Trần Thị Trang. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ Phần Vật Tƣ Tổng Hợp Tp.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014… Tác giả
- iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài „„Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Tp.HCM ‟‟, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể trong và ngoài trƣờng để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của trƣờng Đại học Công nghệ Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, đặc biệt là ThS. Trần Thị Trang đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cũng nhƣ toàn thể các cô chú, anh chị tại phòng Kế hoạch – Kinh doanh và các phòng ban khác của Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng Hợp Tp.HCM đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành đề tài. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy rất mong thầy cô, các bạn góp ý và nhận xét để khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn. Sau cùng, tôi xin chúc các thầy cô tại trƣờng Đại học Công nghệ Tp.HCM và các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp luôn khỏe mạnh và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Trân trọng.
- iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
- v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hƣớng dẫn
- vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU ... 3 1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ................................... 3 1.1.1 Khái niệm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu..................................................... 3 1.1.2 Đặc điểm kinh doanh nhập khẩu .............................................................................. 3 1.2 Phân loại các hình thức kinh doanh nhập khẩu .......................................................... 4 1.2.1 Nhập khẩu trực tiếp .................................................................................................. 4 1.2.2 Nhập khẩu ủy thác .................................................................................................... 5 1.2.3 Nhập khẩu hàng đổi hàng......................................................................................... 6 1.2.4 Tạm nhập tái xuất ..................................................................................................... 6 1.3 Vai trò của kinh doanh nhập khẩu .............................................................................. 7 1.4 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................................... 8 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ TỔNG HỢP TP. HCM .............................................. 16 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vật Tƣ Tổng Hợp Tp. HCM .................. 16 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................................. 16 2.1.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................... 16 2.1.1.2 Quá trình phát triển ............................................................................................. 16 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty ...................................................................... 18 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 18 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................... 19 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 đến 2013 ...................... 21 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................. 24 2.2.1 Hình thức nhập khẩu tại công ty ............................................................................ 24 2.2.2 Kim ngạch nhập khẩu qua các năm ....................................................................... 25 2.2.3 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ................................................................................... 26 2.2.4 Cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu .................................................................................. 28 2.2.5 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................................................. 31
- vii 2.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty ........................... 36 2.3.1 Những ƣu điểm và thành tựu đạt đƣợc .................................................................. 36 2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ..................................................... 38 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 40 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................. 41 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................................. 41 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......... 43 3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh.......................... 43 3.2.2 Giải pháp 2: Mở rộng thị trƣờng nhập khẩu .......................................................... 45 3.2.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện và nâng cao qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu để giảm thiểu chi phí .............................................................................................. 48 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu ......... 51 3.3.1 Kiến nghị với Nhà Nƣớc ........................................................................................ 51 3.3.1 Kiến nghị với công ty ............................................................................................. 53 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 57 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 59 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu L/C Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ T/T Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền CAD Phƣơng thức giao chứng từ nhận tiền ngay D/P Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ trả ngay D/A Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ trả chậm B/L Vận đơn đƣờng biển C/O Giấy chứng nhận xuất xứ C/Q Giấy chứng nhận chất lƣợng/số lƣợng P/L Phiếu đóng gói D/O Lệnh giao hàng GTGT Giá trị gia tăng
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT SỐ HIỆU TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2011 - 2013 21 2 Bảng 2.2 Bảng cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực hoạt động 23 3 Bảng 2.3 Bảng kim ngạch nhập khẩu năm 2011 - 2013 25 4 Bảng 2.4 Bảng cơ cấu mặt hàng nhập khẩu năm 2011 - 2013 26 5 Bảng 2.5 Bảng cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu năm 2011 - 2013 28 6 Bảng 3.1 Bảng chỉ tiêu kế hoạch của công ty năm 2014 42
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu năm 2011 - 2013 25 2 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu mặt hàng nhập khẩu năm 2011 - 2013 27 3 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu năm 2011 - 2013 29 SƠ ĐỒ STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu 8 2 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 18 3 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu 31
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vào năm 2008 bắt đầu tại Mỹ đã kéo dài và ảnh hƣởng đến những năm về sau, tác động tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu nói chung cũng nhƣ Việt Nam nói riêng. Do vậy, để đứng vững trong nền kinh tế mang đầy tính khốc liệt này là một điều không hề đơn giản đối với một đơn vị kinh doanh, nhiều doanh nghiệp không trụ nổi đã đi đến phá sản. Chính bối cảnh này đã đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hòa mình vào nền kinh tế thị trƣờng và không ngừng học hỏi để nâng cao năng lực cạnh tranh. Đây cũng chính là bộ lọc để tìm ra những doanh nghiệp vững mạnh và có năng lực phát triển. Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh – GEMEXIM. JSC là một trong số những doanh nghiệp đó, công ty không những đứng vững trên thƣơng trƣờng mà còn có nhiều biện pháp hữu hiệu để đối mặt với những khó khăn này. Đây là một doanh nghiệp cổ phần hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu. Trong những năm qua, công ty kinh doanh luôn đạt hiệu quả và thu đƣợc lợi nhuận hằng năm, góp phần nâng cao đời sống của toàn thể cán bộ, nhân viên. Công ty luôn thực hiện tốt các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà Nƣớc trong việc thúc đẩy vào sự phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc nhà. Bên cạnh đó, công ty đã không ngừng phấn đấu và tạo dựng những mối quan hệ tốt đẹp nên luôn nhận đƣợc sự tín nhiệm của các đối tác trong và ngoài nƣớc. Chính hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hóa đã góp phần to lớn trong sự phát triển của công ty. Vì vậy, công ty luôn tập trung đẩy mạnh vào lĩnh vực nhập khẩu và đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Tuy khá thành công trong việc kinh doanh nhập khẩu, song một số hạn chế vẫn còn tồn tại trong quá trình nhập khẩu của công ty và đang đòi hỏi có những biện pháp để khắc phục một cách có hiệu quả. Chính vì vậy, để đánh giá tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty và mong muốn đƣa ra những giải pháp thiết thực trong việc khắc phục những hạn chế ấy, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích khái quát thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty về hình thức, kim ngạch, cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trƣờng nhập khẩu. - Phân tích thực trạng qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty. - Đánh giá tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu. Từ đó, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu cho công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Hiện nay, Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Tp.HCM hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu. Do đó, trong khóa luận tốt nghiệp này tôi chỉ nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp sử dụng để thực hiện khóa luận tốt nghiệp: - Phƣơng pháp thống kê. - Phƣơng pháp so sánh. - Phƣơng pháp phân tích kết hợp với một số phƣơng pháp khác. - Tham khảo tƣ liệu tại công ty, các sách báo ở thƣ viện, tƣ liệu trên internet. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh nhập khẩu. - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Tp.HCM. - Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty Cổ phần Vật tƣ Tổng hợp Tp.HCM.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU 1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu 1.1.1 Khái niệm của hoạt động kinh doanh nhập khẩu “Nhập khẩu hàng hoá là việc hàng hoá đƣợc đƣa vào lãnh thổ Việt Nam từ nƣớc ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật” (Luật thƣơng mại Việt Nam 2005). Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ từ nƣớc ngoài theo nguyên tắc của thị trƣờng quốc tế nhằm phục vụ nhu cầu trong nƣớc hoặc tái xuất khẩu nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Về bản chất thì sẽ có một luồng hàng hóa, dịch vụ từ nƣớc ngoài chảy vào nƣớc nhập khẩu và có một luồng tiền tƣơng ứng chảy ra. Nhập khẩu thể hiện sự gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở một giới hạn nhất định, nó còn quyết định tới sự sống còn của nền kinh tế, đặc biệt khi nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới đang sống và làm việc dƣới một mái nhà chung. 1.1.2 Đặc điểm kinh doanh nhập khẩu Hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá là một nội dung của hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế. Chính vì vậy, hoạt động này cũng có đầy đủ những đặc điểm đặc trƣng nhƣ sau: - Chủ thể của hoạt động kinh doanh nhập khẩu là các thƣơng nhân có trụ sở thƣơng mại ở các quốc gia khác nhau hoặc các khu vực hải quan khác nhau trên cùng một lãnh thổ. - Hàng hoá có sự di chuyển qua biên giới hải quan. - Đồng tiền sử dụng trong giao dịch là ngoại tệ của ít nhất một trong các bên. Nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu đƣợc vận động theo phƣơng thức T – H – T‟. Trong đó, vốn T ban đầu vận động dƣới hình thức đồng ngoại tệ hoặc đồng bản tệ (chủ yếu là đồng ngoại tệ), còn doanh thu thu đƣợc T‟ hình thành dƣới hình thức là đồng bản tệ. - Các nguồn luật dẫn chiếu mang tính quốc tế đối với một trong các bên. Chính vì vậy, hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật quốc tế nhƣ công ƣớc quốc tế, luật quốc gia ở mỗi nƣớc và tập quán thƣơng mại quốc tế…
- 4 - Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên địa bàn rộng, thủ tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu. - Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý và nghiệp vụ ngoại thƣơng, cùng với sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin. - Chủng loại hàng hóa kinh doanh nhập khẩu chịu sự tác động của chính sách Nhà nƣớc đối với nhập khẩu. Một số hàng hóa đƣợc khuyến khích nhập khẩu, một số khác lại bị cấm nhập khẩu hoặc bị quản lí bằng các chính sách thuế quan, hạn ngạch, giấy phép, chính sách quản lí tỷ giá… - Thị trƣờng của hoạt động kinh doanh nhập khẩu bao gồm thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế. Trong đó, thị trƣờng trong nƣớc là thị trƣờng đầu ra và thị trƣờng quốc tế là thị trƣờng đầu vào. - Mục đích của kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là lợi nhuận đƣợc hình thành khi T‟/ tỷ giá hối đoái > T. 1.2 Phân loại các hình thức kinh doanh nhập khẩu 1.2.1 Nhập khẩu trực tiếp Nhập khẩu trực tiếp là phƣơng thức nhập khẩu mà nhà nhập khẩu giao dịch trực tiếp với nhà xuất khẩu để đàm phán, kí kết hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế và trở thành chủ thể của giao dịch này. Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động nhập khẩu độc lập của một doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu, trong đó doanh nghiệp phải trực tiếp làm mọi khâu của quá trình nhập khẩu và làm tất cả công việc nhƣ tìm kiếm đối tác, đàm phán, kí kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng…, bỏ vốn để tổ chức kinh doanh nhập khẩu. Hoạt động này phải tuân thủ những qui định về pháp luật nhƣ quyền thƣơng nhân, qui định về hàng hoá đƣợc phép nhập khẩu, thực hiện đúng qui định về thông quan nhập khẩu, qui định về chất lƣợng hàng hoá hay kiểm dịch, vệ sinh an toàn và bảo vệ môi trƣờng… Khi sử dụng hình thức này, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hình thức nhập khẩu trực tiếp cao hơn nhƣng lại đem lại lợi nhuận nhiều hơn so với các hình thức khác, đồng thời đảm bảo sự thống nhất giữa các khâu trong quá trình hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
- 5 - Ƣu điểm: Trực tiếp tiếp xúc với thị trƣờng nƣớc ngoài, do vậy có thể nắm bắt đƣợc diễn biến tình hình thị trƣờng và nhu cầu tiêu dùng, từ đó có phƣơng án thích hợp với từng thị trƣờng cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty có thể chủ động trong các công việc của quá trình hoạt động nhập khẩu hàng hóa nhƣ: thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thuê phƣơng tiện vận tải, mua bảo hiểm… Hình thức này đem lại lợi nhuận cao hơn so với hình thức ủy thác do giảm bớt đƣợc chi phí trung gian. - Nhƣợc điểm: Rủi ro trong kinh doanh lớn vì không có điều kiện nghiên cứu các thông tin kĩ về bạn hàng. Phải có chuyên môn nghiệp vụ cao và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu. Đòi hỏi công ty phải có vốn lớn để đảm bảo cho việc thanh toán. 1.2.2 Nhập khẩu ủy thác Nhập khẩu ủy thác là hoạt động hình thành giữa một doanh nghiệp trong nƣớc có vốn ngoại tệ riêng và có nhu cầu nhập khẩu một số hàng hóa nhƣng lại không có quyền tham gia, hoặc không có khả năng tham gia, hoặc tham gia không đạt hiệu quả, khi đó sẽ giao cho doanh nghiệp khác làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp và tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu của mình. Hoạt động này dựa trên cơ sở hợp đồng ủy thác giữa các doanh nghiệp phù hợp với những quy định pháp lệnh của hợp đồng kinh tế. - Ƣu điểm: Ngƣời ủy thác sẽ tránh bớt đƣợc rủi ro do ngƣời trung gian thƣờng có khả năng đẩy mạnh buôn bán và am hiểu về thị trƣờng thâm nhập, pháp luật và tập quán buôn bán của địa phƣơng. Những ngƣời trung gian, nhất là các đại lý thƣờng có cơ sở vật chất nhất định, do đó khi sử dụng họ, ngƣời ủy thác đỡ phải đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc tiêu thụ hàng.
- 6 Ngƣời ủy thác có thể giảm bớt chi phí vận tải nhờ vào dịch vụ của bên trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng gói hàng hóa. - Nhƣợc điểm: Công ty kinh doanh nhập khẩu sẽ mất sự liên hệ trực tiếp với thị trƣờng. Vốn bị bên nhận đại lý chiếm dụng. Lợi nhuận của công ty kinh doanh nhập khẩu sẽ thấp hơn so với hình thức trực tiếp do lợi nhuận bị chia sẻ. 1.2.3 Nhập khẩu hàng đổi hàng Nhập khẩu hàng đổi hàng cùng trao đổi bù trừ là hai nghiệp vụ chủ yếu của buôn bán đối lƣu, đó là hình thức nhập khẩu đi đôi với xuất khẩu. Phƣơng tiện thanh toán trong hoạt động này không dùng tiền mà chính là hàng hóa. Mục đích từ hàng đổi hàng là vừa thu lãi từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu, vừa xuất khẩu đƣợc hàng hóa ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Ngƣời nhập khẩu đồng thời cũng là ngƣời xuất khẩu. Hàng hóa nhập và xuất khẩu phải có giá trị tƣơng đƣơng nhau, đảm bảo điều kiện cân bằng về giá cả, điều kiện giao hàng và tổng giá trị hàng hóa trao đổi. - Ƣu điểm: Không sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hƣởng bởi vấn đề tỷ giá trong giao dịch. Giảm chi phí giao dịch và thanh toán với ngân hàng. Có thể thực hiện khi một bên thiếu ngoại tệ hoặc có hàng tồn kho, hàng không hoàn hảo… - Nhƣợc điểm: Phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc ứng dụng. Các bên tham gia có nhiều nghĩa vụ hơn. Bị ảnh hƣởng bởi nguyên tác cân bằng. 1.2.4 Tạm nhập tái xuất Tạm nhập tái xuất là hình thức doanh nghiệp nhập hàng hóa nhƣng không phải tiêu thụ tại thị trƣờng trong nƣớc mà xuất khẩu sang nƣớc khác để thu lợi nhuận. Những mặt hàng này không đƣợc gia công hay chế biến tại nơi tái xuất. Hàng hóa vừa phải làm thủ tục nhập khẩu vừa phải làm thủ tục xuất khẩu sau đó.
- 7 - Ƣu điểm: Mang lại nhiều lợi ích cho bên tái xuất, doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận cao. Tăng thu ngoại tệ cho doanh nghiệp. Làm cho cán cân thƣơng mại nƣớc tái xuất luôn xuất siêu. - Nhƣợc điểm: Không phải là giải pháp lâu dài trong phát triển kinh tế khi tự do hóa thƣơng mại ngày càng cao. 1.3 Vai trò của kinh doanh nhập khẩu Trong thƣơng mại quốc tế, nhập khẩu đóng một vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia, tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất và đời sống của quốc gia đó. Hoạt động nhập khẩu thƣờng nhằm hai mục đích: Một là: bổ sung các hàng hóa mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất trong nƣớc không đáp ứng đủ nhu cầu. Hai là: thay thế các hàng hóa sản xuất trong nƣớc không có lợi bằng nhập khẩu. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu đang ngày càng phát triển và thể hiện vai trò của mình ở những khía cạnh sau: - Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. - Nhập khẩu là một biện pháp giải quyết sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa cung và cầu hàng hóa, dịch vụ, góp phần làm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra thƣờng xuyên, ổn định. - Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân. - Đối với ngƣời tiêu dùng, nhập khẩu mang lại cơ hội tiếp cận với hàng hóa đa dạng, hiện đại và giá thành thấp hơn so với hàng sản xuất trong nƣớc. Đối với sản xuất, nhập khẩu là nguồn đảm bảo đầu vào cho hoạt động sản xuất, đảm bảo về công nghệ thiết bị cho quá trình hiện đại hóa sản xuất, tạo việc làm ổn định cho ngƣời lao động. - Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Với những trang thiết bị sản xuất hiện đại, những tƣ liệu sản xuất mà nhập khẩu đem lại sẽ làm tăng chất lƣợng của hàng hóa, làm cho hàng xuất khẩu của nƣớc ta tiến gần
- 8 hơn với nhu cầu của thế giới, tạo điều kiện thuận lợi để hàng Việt Nam có thể xuất ra thị trƣờng thế giới. - Nhập khẩu còn là công cụ để chính phủ thực hiện điều tiết giá cả thị trƣờng nội địa nhằm loại bỏ những tác động không lành mạnh của cơ chế thị trƣờng nhƣ tình trạng đầu cơ phá giá. 1.4 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Bƣớc 1: Xin giấy phép nhập khẩu Bƣớc 2: Làm thủ tục ban đầu thanh toán quốc tế Bƣớc 3: Thuê phƣơng tiện vận tải Bƣớc 4: Mua bảo hiểm Bƣớc 5: Làm thủ tục hải quan Bƣớc 6: Nhận hàng hoá nhập khẩu Bƣớc 7: Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu Bƣớc 8: Làm thủ tục thanh toán Bƣớc 9: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) Bƣớc 10: Thanh lý hợp đồng Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Bƣớc 1: Xin giấy phép nhập khẩu Giấy phép là tiền đề quan trọng để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng nhập khẩu và cũng là một biện pháp quan trọng để Nhà Nƣớc quản lý hàng nhập khẩu. Tuy nhiên không phải mặt hàng nào cũng phải xin giấy phép nhập khẩu. Tùy theo quy định của từng quốc gia và tùy từng giai đoạn mà số lƣợng các mặt hàng phải xin giấy phép nhập khẩu cũng khác nhau.
- 9 Nếu hàng nhập khẩu nằm trong diện phải xin phép nhập khẩu của quốc gia đó, đơn vị kinh doanh nhập khẩu bắt buộc phải xin phép mới có thể thực hiện đƣợc hợp đồng nhập khẩu. Theo quy định của Việt Nam (Nghị định 12/2006/NĐ-CP), việc xin giấy phép nhập khẩu bắt buộc phải thực hiện đối với hàng thuộc diện cấm nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện hoặc chƣa từng nhập khẩu và lƣu hành tại Việt Nam. Theo nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 quy định quyền nhập khẩu hàng hóa theo ngành nghề đã đăng ký của các doanh nghiệp đƣợc thành lập hợp pháp khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hiện nay, thƣơng nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật đƣợc phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo ngành nghề đã đăng kí trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Trƣớc khi tiến hành hoạt động kinh danh xuất nhập khẩu, doanh nghiệp phải đăng kí mã số kinh doanh XNK tại cục hải quan tỉnh thành phố. Bƣớc 2: Làm thủ tục ban đầu thanh toán quốc tế - Thanh toán bằng L/C Làm đơn yêu cầu mở L/C Để mở L/C, đơn vị kinh doanh nhập khẩu phải gửi đơn yêu cầu phát hành thƣ tín dụng và tiến hành kí quỹ tại ngân hàng phát hành thƣ tín dụng. Thông thƣờng, các ngân hàng sẽ quyết định việc phát hành L/C và mở L/C trong vòng 1 đến 2 ngày làm việc sau khi đơn vị yêu cầu mở L/C nộp đủ hồ sơ đề nghị mở thƣ tín dụng, và ngân hàng xét thấy ngƣời yêu cầu có đủ nguồn vốn để đảm bảo thanh toán cho L/C. Thực thi kí quĩ và mở L/C Khi đề nghị ngân hàng phát hành L/C, đơn vị kinh doanh NK sẽ phải kí quỹ một khoản tiền nhất định hoặc đề nghị vay vốn ngân hàng. Khoản tiền kí quỹ có thể là 10% hoặc 100% trị giá hợp đồng. Ngân hàng phát hành L/C căn cứ vào khả năng thanh toán, uy tín của khách hàng có thể áp dụng mức miễn giảm kí quỹ khác nhau trong từng thời gian cụ thể. - Thanh toán bằng CAD Nhà nhập khẩu cần tới ngân hàng yêu cầu mở tài khoản kí thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
103 p | 732 | 157
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển ERP (Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
107 p | 709 | 137
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 505 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 486 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng vấn đề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở Việt Nam
100 p | 822 | 102
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp của hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH Tã giấy Diana
96 p | 568 | 92
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam và một số kiến nghị
109 p | 328 | 79
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 350 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp sử dụng các công cụ chứng khoán phái sinh trong quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng Thương mại
102 p | 301 | 73
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và biện pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tuyến trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành của công ty TNHH du lịch Bình Minh Việt Nam
89 p | 404 | 72
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 295 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại trong ngành bán lẻ tại thị trường Việt Nam
99 p | 203 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 220 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
103 p | 222 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập WTO
83 p | 165 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 104 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn