ĐẠI SỐ BẢN
(ÔN THI THẠC TOÁN HỌC)
Bài 18. Không gian vectơ Euclide
PGS TS Mỵ Vinh Quang
Ngày 10 tháng 3 năm 2006
1 Các khái niệm bản
1.1 Tích vô ớng và không gian vectơ Euclide
Định nghĩa. Cho V không gian vectơ trên R. Một tích hướng trên V một ánh xạ
h,i:V×VR
(α, β)7→ hα, βi
thỏa các điều kiện sau: với mọi α, α1, α2V,βVvới mọi aR,
i) hα1+α2, βi=hα1, βi+hα2, βi
ii) haα, βi=ahα, βi
iii) hα, βi=hβ, αi
iv) hα, αi 0
hα, αi= 0 khi và chỉ khi α= 0.
Chú ý rằng, do tính chất i), ii). Khi cố định vectơ βV, tích vô hướng một ánh xạ tuyến
tính đối với biến thứ nhất. Do tính chất đối xứng (giao hoán) iii), ta dễ dàng suy ra khi cố định
αV, thì tích vô hướng một ánh xạ tuyến tính đối với biến thứ 2, tức là: α, β, β1, β2V,
aRta có:
i’) hα, β1+β2i=hα, β1i+hα, β2i
ii’) hα, i=ahα, βi
Định nghĩa
Không gian vectơ trên R, trong đó thêm một tích vô hướng được gọi không gian vectơ
Euclide.
Chú ý
Từ tính chất tuyến tính của tích vô hướng theo từng biến (tính chất i, ii, i’, ii’), ta dễ dàng
các công thức sau:
h0, αi=hα, 0i= 0 với mọi αV.
1
Giả sử α=
m
X
i=1
aiαi,β=
n
X
j=1
bjβjthì:
hα, βi=*m
X
i=1
aiαi,
n
X
j=1
bjβj+=aibj
m
X
i=1
n
X
j=1 hαi, βji
1.2 Các dụ
1. Cho V=Rn,α= (x1, . . . , xn), β = (y1, . . . , yn)V, ta định nghĩa:
hα, βi=x1y1+··· +xnyn=
n
X
i=1
xiyi
Đây một tích hướng trên Rnvà (Rn,h,i) một không gian vectơ Euclide.
2. Cho V=C[a, b] không gian vectơ các hàm số thực liên tục trên [a, b]. Với mọi f(x),
g(x)thuộc C[a, b]ta định nghĩa:
hf(x), g(x)i=Zb
a
f(x)g(x)dx
Đây một tích hướng trên C[a, b]và (C[a, b],h,i) một không gian vectơ Euclide.
1.3 Độ dài và c
1. Định nghĩa. Cho E không gian vectơ Euclide. Với mỗi vectơ αE, độ dài của vectơ
α, hiệu kαk, số thực không âm, xác định như sau:
kxk=phx, xi
2. Các dụ
(a) E=Rn,x= (x1, . . . , xn)Rnthì kxk=px2
1+··· +x2
n
(b) E=C[a, b],f(x)C[a, b]thì kf(x)k=Zb
a
[f(x)]2dx
3. Một vài tính chất bản
Trong không gian vectơ Euclide E, ta có:
kαk= 0 α= 0 và aR,kk=|a|.kαk
Bất đẳng thức Bunhiacốpxki
α, β E,|hα, βi| kαk.kβk
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vectơ α,βph thuộc tuyến tính.
Chứng minh
Nếu β= 0, bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
Nếu β6= 0 thì tam thức bậc hai:
f(t) = hβ, βit22hα, βit+hα, αi=hα, α i 0vi mọi tR.
Do đó,
f0 hα, βi2 hα, αihβ, βi 0 |hα, βi| kαk.kβk
2
Bất đẳng thức tam giác
α, β E, kαk kβk kα+βk kαk+kβk
Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpxki, ta có:
kα+βk2=hα+β, α +βi
=hα, αi+ 2hα, βi+hβ, βi
kαk2+kαkkβk+kβk2= (kαk+kβk)2
Do đó, kα+βk kαk+kβk
Do chứng minh trên, ta có:
kαk=k(α+β) + (β)k kα+βk+k βk=kα+βk+kβk
Do đó, kαk kβk kα+βk
4. c giữa hai vectơ
Cho E không gian vectơ Euclide. Ta gọi c giữa hai vectơ khác không α, β E
số thực ϕ[0, π]xác định bởi:
cos ϕ=hα, βi
kαk.kβk
Cần chú ý rằng do bất đẳng thức Bunhiacốpxki,
hα, βi
kαk.kβk1nên c giữa hai
vetơ khác không α,βExác định và duy nhất.
Hai vectơ α, β Egọi trực giao, hiệu αβnếu hα, βi= 0.
Nếu α, β 6= 0 thì αβgóc giữa chúng ϕ=π
2
Công thức Pitago
α, β E, α β kα+βk2=kαk2+kβk2
Thật vy, α, β E, ta có:
kα+βk2=hα+β, α +βi
=hα, αi+ 2hα, βi+hβ, βi
=kαk2+kβk2+ 2hα, βi
Do đó, kα+βk2=kαk2+kβk2 hα, βi= 0 αβ
2 Hệ trực giao, hệ trực chuẩn, sở trực giao, sở trực
chuẩn
2.1 Các khái niệm bản
Ta nhắc lại rằng hai vectơ α, β của không gian vectơ Euclide Egọi trực giao, hiệu
αβnếu hα, βi= 0.
3
Hệ vectơ α1, . . . , αmEgọi hệ trực giao nếu chúng đôi một trực giao, nghĩa
αiαji6=j.
Một sở của E hệ trực giao, gọi sở trực giao của E.
Vectơ αEgọi trực giao với tập con AEnếu αtrực giao với mọi vectơ của A. Khi
đó ta hiệu αA.
Hệ vectơ α1, . . . , αmEgọi hệ trực chuẩn nếu chúng hệ trực giao và mỗi vectơ αi
vectơ đơn vị (nghĩa độ dài của αi,kαik= 1).
Như vy, hệ vectơ α1, . . . , αmE hệ trực chuẩn khi và chỉ khi
hαi, αji=δij =0nếu i6=j
1nếu i=j
Một sở của E hệ trực chuẩn, gọi sở trực chuẩn của E.
Nếu α1, . . . , αm một hệ trực giao, không chứa vectơ không của Ethì hệ:
u1=α1
kα1k, u2=α2
kα2k, . . . , um=αm
kαmk
một hệ trực chuẩn của E.
Phép biến đổi trên ta gọi phép trực chuẩn hóa một hệ vectơ trực giao.
Nếu α1, . . . , αm sở trực giao của Ethì trực chuẩn hóa sở đó, ta sẽ được một
sở trực chuẩn của E.
Chú ý rằng, một hệ vectơ trực giao không chứa vectơ không thì độc lập tuyến tính. Chứng
minh điều y khá đơn giản, xin dành cho bạn đọc.
2.2 Trực giao hóa một hệ vectơ độc lập tuyến tính (phương pháp
Gram-Schmidt
Trực giao hóa
Trong không gian Euclide Echo hệ vectơ độc lập tuyến tính α1, α2, . . . , αm. Khi đó, hệ
vectơ:
β1=α1
β2=α2hα2, β1i
hβ1, β1iβ1
.
.
.
βm=αm
m1
X
i=1
hαm, βii
hβi, βiiβi
hệ vectơ trực giao, độc lập tuyến tính trong E, và hα1, . . . , αmi=hβ1, . . . , βmi
Phép chuyển từ hệ vectơ α1, . . . , αmsang hệ vectơ trực giao β1, . . . , βmnhư trên gọi
phép trực giao hóa hệ vectơ α1, . . . , αm.
Chú ý
4
Nếu α1, . . . , αm sở của không gian vectơ con Ucủa không gian vectơ Euclide
E, (U=hα1, . . . , αmi), trực giao hóa hệ vectơ α1, . . . , αmta được hệ vectơ trực giao
β1, . . . , βmvà U=hα1, . . . , αmi=hβ1, . . . , βmi.
Do đó, β1, . . . , βmchính sở trực giao của U.
Từ chú ý trên, một không gian Euclide Eluôn sở trực chuẩn.
Thật vy, để tìm sở trực chuẩn của E, đầu tiên ta tìm một sở α1, . . . , αmbất
kỳ của E, sau đó trực giao hóa sở trên ta được sở trực giao β1, . . . , βmcủa E.
Cuối cùng, trực chuẩn hóa sở trực giao β1, . . . , βm, ta sẽ được sở trực chuẩn
u1, . . . , umcủa E.
Cũng lưu ý bạn đọc rằng, trong quá trình trực giao hóa hệ vectơ α1, . . . , αm, để đơn giản
cho quá trình tính toán, ta thể thay vectơ βibởi một vectơ t lệ với βi. Sau đây
một dụ:
dụ
Trong không gian vetơ Euclide R4, cho không gian vectơ con Usinh bởi các vectơ:
α1= (0,1,0,1)
α2= (0,1,1,0)
α3= (1,1,1,1)
α4= (1,2,1,2)
(U=hα1, α2, α3, α4i)
Tìm một sở trực chuẩn của U.
Giải
Để tìm sở trực chuẩn của U, đầu tiên ta tìm một sở của U. Hệ con độc lập tuyến
tính tối đại của α1, α2, α3, α4 một sở của U. Từ đó ta α1, α2, α3 một sở của
U.
Tiếp theo, trực giao hóa hệ vectơ α1, α2, α3để được một sở trực giao của U.
Ta có:
β1=α1= (0,1,0,1)
β2=α2hα2, β1i
hβ1, β1iβ1= (0,1,1,0) 1
2(0,1,0,1) = 0,1
2,1,1
2
Để phép tính tiếp theo đơn giản hơn, ta thể chọn β2= (0,1,2,1).
β3=α3hα3, β1i
hβ1, β1iβ1hα3, β2i
hβ2, β2iβ2= (1,1,1,1)2
2(0,1,0,1)2
6(0,1,2,1) = 1,1
3,1
3,1
3
Để đơn giản, ta thể chọn β3= (3,1,1,1).
Vậy sở trực giao của Ulà:
β1= (0,1,0,1)
β2= (0,1,2,1)
β3= (3,1,1,1)
Trực chuẩn hóa sở trực giao β1,β2,β3, ta được sở trực chuẩn của Ulà:
5