Lập mô hình tài chính
lượt xem 199
download
Đây là cuốn sách rất tốt cho sinh viên ngành Tài chính-ngân hàng. Để có thể học tốt cuốn sách này đi liền với cuốn sách Tài chính doanh nghiệp hiện đại của Trần Ngọc Thơ và quản trị rủi ro tài chính, đầu tư tài chính, tài chính quốc tế v..v.. sêri sách do khoa TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP của ĐH Kinh tế HCM soạn. Tôi đã nghiên cứu hết cả các tông sách do các trường ĐH ở VN thì chưa có tác giả nào viết về lập mô hình tài chính chuyên sâu như cuốn sách này...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lập mô hình tài chính
- LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Chương 1 1.1 LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Các tình ðưa ra Thực hiện ðo lường huống quyết quyết kết quả thực tiễn ñịnh ñịnh thực hiện Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước ñầu của tiến trình trên: phân tích tình huống và ñưa ra các kết quả dự kiến của những tình huống ñó 1
- 1.1.1 Tiến trình lập mô hình Mô hình Kết quả Phân tích Thế giới lượng hóa Tóm tắt ðánh giá Giải thích quản trị Thế giới thực Tình Các huống quyết quản lý Trực giác ñịnh 1.1.1 Tiến trình lập mô hình • Vai trò của nhà quản lý khi lập mô hình bao gồm các bước: tóm tắt tình huống, hệ thống hóa mô hình, giải thích và cuối cùng là thực hiện các quyết định • Sắp xếp các tình huống của bài toán sao cho phù hợp với việc lập mô hình. • Bố cục toàn cảnh mô hình sao cho việc thu thập, truy xuất dữ liệu và phân tích mô hình một cách thuận lợi để có thể giải quyết • Truyền đạt những kết quả khả thi tốt nhất của mô hình trong việc đưa ra quyết định. 2
- 1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình • Các mô hình buộc bạn phải dứt khoát rõ ràng về mục tiêu của mình. • Các mô hình buộc bạn phải nhận dạng và lưu lại các quyết định mà những quyết định này sẽ ảnh hưởng và tác động đến các mục tiêu của bạn. • Các mô hình buộc bạn nhận dạng và lưu lại những tương tác và những đánh đổi bù trừ giữa các quyết định. • Các mô hình sẽ buộc bạn suy nghĩ cẩn trọng về các biến số và lượng hóa rõ ràng những biến số này trong điều kiện chúng có thể định lượng. 1.1.3 Yêu cầu khi lập mô hình • Các mô hình buộc bạn cân nhắc dữ liệu nào là thích hợp để định lượng những biến số đã nêu trên và xác định những tương tác giữa chúng. • Mô hình buộc bạn phải ghi nhận những ràng buộc (các giới hạn) đối với các giá trị biến số của mô hình. • Các mô hình cho phép bạn dễ dàng thông đạt ý tưởng và sự hiểu biết của mình về vấn đề cần giải quyết đến các thành viên khác trong nhóm làm việc. 3
- 1.1.4 Các loại mô hình Loại mô hình ðặc ñiểm Ví dụ Mô hình thực thể Hữu hình Mô hình máy bay Lĩnh hội: dễ dàng Mô hình nhà Nhân bản và chia sẻ: Khó khăn Mô hình thành phố Sửa ñổi và thao tác: Khó khăn Phạm vi sử dụng: Thấp nhất Mô hình mô phỏng Vô hình Bản ñồ ñường phố Lĩnh hội: Khó khăn hơn ðồng hồ ño tốc ñộ Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng hơn Biểu ñồ, ñồ thị Sửa ñổi và thao tác: Dễ dàng hơn Phạm vi sử dụng: Rộng hơn Mô hình lượng hóa Vô hình Mô hình mô phỏng Lĩnh hội: Khó khăn nhất Mô hình ñại số Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng nhất Mô hình bảng tính Sửa ñổi và thao tác: Dễ dàng nhất Phạm vi sử dụng: Rộng nhất 1.1.5 Xây dựng mô hình Các bước tổng quát khi lập mô hình: • Nghiên cứu môi trường để cấu trúc lại tình huống quản lý phát sinh. • Thiết lập công thức trình bày quan hệ giữa các biến số, và các thông số chọn lọc. • Xây dựng mô hình lượng hóa (định lượng). 4
- 1.1.5 Xây dựng mô hình Các biến số quyết ñịnh Kết quả thực hiện (có khả năng kiểm soát) Mô hình Các thông số Các biến số hệ quả (không có khả năng kiểm soát) Các biến số ngoại sinh Các biến số nội sinh Nhập lượng (Input) Xuất lượng (Output) 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Các nhập lượng của mô hình Giá bán 8.00$ Số lượng bán (lượng cầu) 16 Chi phí chế biến (ñơn vị) 2.05$ Chi phí NVL1 (ñơn vị) 3.48$ Chi phí NVL2 (ñơn vị) 0.30$ Chi phí cố ñịnh (ñơn vị 1000$/tuần) 12$ 5
- 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Mối quan hệ trong mô hình Lợi nhuận Doanh thu Chi phí chế biến Tổng chi phí Lượng cầu về Yêu cầu về Chi phí NVL bánh lượng NVL Giá bán Chi phí chế Chi phí NVL 1 Chi phí NVL 2 Chi phí biến (ñơn vị) (ñơn vị) cố ñịnh (ñơn vị) 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P Xây dựng mô hình • Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí • Doanh thu = Giá bán x Lượng cầu sản phẩm (số lượng tiêu thụ) • Tổng chi phí = Chi phí chế biến + chi phí nguyên nguyên vật liệu + chi phí cố định • Chi phí nguyên vật liệu = Số lượng sản phẩm x chi phí NVL 1 + Số lượng sản phẩm x chi phí NVL 2 6
- 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P Mô hình sơ khởi 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P Phân tích What if , đánh đổi (Trade Off) và Data Table • Điều gì xảy ra nếu giá bán sản phẩm là 7$ (lượng cầu là 20) và giá bán sản phẩm là 9$ (lượng cầu là 12). • Tình huống thực tiễn lượng cầu phụ thuộc vào giá bán, Giá bán Lượng cầu/tuần ≥12$ 0 11$ 4.000 10$ 8.000 9$ 12.000 Giải quyết: xây dựng kết quả theo quy luật tự nhiên. 7
- 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: chi phí chế biến trong thực tiễn đúng như dự báo (cố định 2,05$/SP). Giải quyết: cải tiến việc dự báo chi phí chế biến. 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: Công ty sản xuất 4 SP có mối liên quan với giá sản phẩm 1. Có yếu tố chi phí sản xuất chung. Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Giá 9.32 -1$ +0.25$ 0 CPSX chung 33$ • Giải quyết: bổ sung các nhân tố mới vào mô hình. 8
- 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: khả năng sản xuất bình thường của công ty là 25.000 SP/tuần. Số sản phẩm làm ngoài giờ sẽ làm tăng chi phí chế biến thêm 0.8$/SP. Giải quyết: sử dụng hàm IF để tính lại chi phí chế biến. • Tình huống thực tiễn: công ty SP sẽ phải cân nhắc: • Chi phí chế biến ngoài giờ có thể được giảm bớt bằng cách tăng giá bán và từ đó làm giảm lượng cầu đối với sản phẩm. • Lợi nhuận đạt được sẽ là bao nhiêu nếu SP đầu tư thêm máy móc thiết bị để tăng năng lực sản xuất trong giờ lên trên mức 25.000. • Giải quyết: Lập DataTable với Giá Bán và khả năng sx bình thường 1.2.2 Ví dụ Công ty S.P • Tình huống thực tiễn: Việc thay đổi giá bán sẽ tác động đến 2 yếu tố: chi phí chế biến ngoài giờ và lượng cầu tiêu thụ. Yêu cầu: phân tích đánh đổi giữa 2 yếu tố với các mức giá bán khác nhau. Giải quyết: DataTable với 1 biến ngoại sinh. • Kết quả: tăng giá bán để tối đa hóa lợi nhuận đến mức 9,65$ và điều này sẽ làm giảm chi phí sản xuất ngoài giờ từ mức gốc ban đầu là 6.400$/tuần xuống còn duới 2.000$/tuần. Tuy nhiên để đạt được điều này bạn phải giảm doanh số bán từ 33.000 sản phẩm xuống còn 27.000 sản phẩm, hay tương ứng với mức giảm khoảng 20% trong doanh số tiêu thụ. 9
- 1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình Các yêu cầu của mô hình bảng tính • Các biến số phải được phân định rõ ràng và được đặt tên phù hợp. • Các thông số, nhập liệu đầu vào của mô hình phải được nhận diện rõ ràng. • Các kết quả thực hiện, các biến số hệ quả, xuất liệu đầu ra của mô hình cũng phải được nhận diện rõ ràng. 1.2.3 Nghệ thuật lập mô hình Các yêu cầu của mô hình bảng tính • Không nên gom quá nhiều các thông số vào trong một công thức mà nên tách chúng vào các ô khác nhau để công thức trở nên đơn giản hơn . • Nếu được, bạn hãy rút gọn đơn vị tính nếu mô hình có sử dụng các con số tự nhiên quá lớn nhằm mục đích phản ánh kết quả một cách thuận lợi. • Sử dụng các tùy chọn định dạng của Excel để làm nổi bật các tiêu đề, hay thụt lề, canh đầu dòng các nội dung mô tả để tăng tính thẩm mỹ và dễ quan sát của mô hình. 10
- 1.2.7 Công ty C • Khung tình huống • Công ty C sản xuất ghế ngồi các loại chất lượng cao. Có 6 loại ghế của công ty được mã hóa như sau: G1, G2, G3; G4, G5, G6. Những chiếc ghế này được thiết kế để có thể sử dụng hoán đổi lẫn nhau 6 loại phụ tùng: g1, g2, g3, g4, g5, g6 và chân ghế. Ngoài ra mỗi một ghế có tay vịn khác nhau. • Lợi nhuận mỗi loại ghế, yêu cầu về phụ tùng, mức tồn kho của mỗi loại phụ tùng lắp ráp đã được cố định từ trước và hiện tại công ty đang đứng trước một kế hoạch sản xuất sao cho tối đa hóa được lợi nhuận.Từ tất cả những đặc điểm trên công ty đã phát triển mô hình bảng tính như trong hình 1.42. 1.2.7 Công ty C 11
- 1.2.7 Công ty C • Tình huống thực tiễn: Loại ghế G3 là loại sản phẩm tạo ra lợi nhuận cao nhất nhưng lại sử dụng nhiều loại phụ tùng g1 nhất. Nếu chúng ta từ bỏ sản xuất 2 sản phẩm G3, chấp nhận mất lợi nhuận là 90$ nhưng chúng ta sẽ có được 2 x 12 = 24 phụ tùng g1 để sản xuất 3 sản phẩm G1 và đạt được lợi nhuận là 108$ • Giải quyết: Xem bảng tính 1.2.7 Công ty C 12
- 1.2.7 Công ty C • Tình huống thực tiễn: Loại sản phẩm G5 đòi hỏi 8 phụ tùng g1 trong khi sản phẩm G6 chỉ cần 4 cái. Nên chăng chúng ta từ bỏ sản phẩm G5 và chấp nhận mất lợi nhuận 35$ nhưng chúng ta có thể sản xuất gấp đôi sản phẩm G6 và lợi nhuận đạt được là 50$. Vậy bây giờ chúng ta kiểm tra xem lợi nhuận tổng cộng tăng thêm là bao nhiêu khi chúng ta ngừng sản xuất G5 và chuyển sang gia tăng mức sản xuất sản phẩm G6 • Giải quyết: Xem bảng tính. Kết quả: Lợi nhuận tăng 360$ mà vẫn sử dụng đủ nguyên vật liệu => giải pháp khả thi. 1.2.7 Công ty C 13
- 1.2.7 Công ty C • Lợi nhuận tăng 600 $ nhưng giải pháp trên là giải pháp không khả thi vì sẽ thiếu hụt một loạt vật liệu khác nhau. • YÊU CẦU: • Tìm kiếm các giải pháp khả thi khác sao cho tối đa hóa lợi nhuận đạt được. 14
- 12/31/2009 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG Financial Modeling 1 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Định đề 1 trong chương 9 cho phép tìm được một danh mục đầu tư hiệu quả bằng cách tìm kiếm một danh mục tiếp tuyến với đường biên tập hợp các danh mục nằm trong vùng khả thi. • Giải pháp cho bài toán tối ưu này là phải cho phép tỷ trọng vốn đầu tư có giá trị âm; Khi xi
- 12/31/2009 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Bài toán danh mục hiệu quả khi không bán khống: E ( rx ) − c MaxΘ = σp • Sao cho N ∑x i =1 i =1 • xi ≥ 0, i =1,…N N N • Với : N và σ p = x T Sx = ∑∑ x x σ E (rx ) = x T * R = ∑ x i E( ri ) i =1 j=1 i j ij i =1 Financial Modeling 3 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Bài toán danh mục hiệu quả khi không bán khống: có thể giải quyết bằng công cụ Solver của Excel (chương 3). Financial Modeling 4 2
- 12/31/2009 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG Financial Modeling 5 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Khi thay đổi giá trị của hằng số c, ta sẽ có được một danh mục khác. • Không phải tất cả các giá trị c đều cho ra danh mục mà ràng buộc bán khống là có tác dụng. • Khi c có giá trị quá thấp hoặc quá cao thì ràng buộc về bán khống sẽ có tác dụng. Financial Modeling 6 3
- 12/31/2009 10.1 DANH MỤC HIỆU QUẢ KHÔNG BÁN KHỐNG • Đường biên hiệu quả khi không có bán khống: So sánh 2 ñường biên hiệu quả: Ở m ức rủi ro thấp (ñộ lệch chuẩn thấp) thì 2 ñường biên này hoàn toàn trùng nhau. Ở m ức rủi ro cao (ñộ lệch chuẩn cao), trường hợp ñược bán khống s ẽ cho TSSL cao hơn 13,0% 12,0% Tỷ suất sinh lợi 11,0% 10,0% 9,0% 8,0% 7,0% 6,0% 19% 39% 59% 79% 99% 119% ðộ lệch chuẩn Không có bán khống ðược bán khống Financial Modeling 7 4
- TỐI ƯU HÓA TUYẾN TÍNH Chương 2 Financial Modeling 1 2.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Mọi mô hình quy hoạch tuyến tính đều có 2 đặc điểm quan trọng: một hàm mục tiêu được tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa, và các điều kiện ràng buộc. • Bài toán quy hoạch tuyến tính còn được gọi là mô hình tối ưu hóa đối ngẫu. • Một mô hình tối ưu hóa đối ngẫu trình bày một vấn đề về phân bổ nguồn lực bị giới hạn sao cho tối ưu hóa mục tiêu về lợi ích. Financial Modeling 2 1
- 2.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Các điều kiện ràng buộc • Các ràng buộc có thể được xem như là tất cả những giới hạn mà các biến số ra quyết định phải tuân theo. • Có 2 loại ràng buộc: ràng buộc từ những hạn chế và ràng buộc từ những yêu cầu đòi hỏi. • Hoặc có thể phân loại ràng buộc như: ràng buộc mang tính tự nhiên; ràng buộc mang tính kinh tế; hoặc ràng buột do chính sách chi phối. Financial Modeling 3 2.1 BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH • Nhà quản lý danh mục bị ràng buộc bởi hạn chế về nguồn vốn (giới hạn mang tính tự nhiên) và những quy định của ủy ban chứng khóan (giới hạn do chính sách). • Các quyết định sản xuất bị ràng buộc về giới hạn khả năng sản xuất (giới hạn tự nhiên) và nguồn lực có sẵn (giới hạn về kinh tế và giới hạn tự nhiên). • Một doanh nghiệp không thể chi trả cổ tức nếu không có lợi nhuận (giới hạn tự nhiên) hay khi tỷ suất lợi nhuận không vượt qua một mức tối thiểu nào đó (giới hạn chính sách). Financial Modeling 4 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 6: Lập mô hình kế hoạch tài chính
10 p | 288 | 47
-
Đề thi : Lập mô hình tài chính
1 p | 177 | 35
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Lê Hồng Vỹ
33 p | 190 | 31
-
Bài giảng Financial Modeling: Chương 1 - Lập mô hình tài chính
31 p | 179 | 20
-
Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 1: Lập mô hình tài chính
14 p | 192 | 20
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Chương 2 - ThS. Bùi Ngọc Toản
11 p | 109 | 11
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Chương 4 - ThS. Bùi Ngọc Toản
4 p | 103 | 10
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Chương 1 - ThS. Bùi Ngọc Toản
16 p | 118 | 8
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Chương giới thiệu - ThS. Bùi Ngọc Toản
6 p | 274 | 8
-
Bài giảng Mô hình tài chính (2019): Chương 3 - ThS. Bùi Ngọc Toản
15 p | 50 | 7
-
Bài giảng môn Mô hình tài chính: Chương 0 - ThS. Bùi Ngọc Toản
8 p | 107 | 7
-
Bài giảng môn Mô hình tài chính: Chương 3 - ThS. Bùi Ngọc Toản
14 p | 118 | 6
-
Bài giảng Mô hình tài chính (2019): Chương 1 - ThS. Bùi Ngọc Toản
21 p | 51 | 4
-
Bài giảng môn Mô hình tài chính: Chương 1 - ThS. Bùi Ngọc Toản
21 p | 104 | 3
-
Bài giảng Mô hình tài chính (2019): Chương 0 - ThS. Bùi Ngọc Toản
8 p | 32 | 3
-
Bài giảng Mô hình tài chính: Giới thiệu môn học Mô hình tài chính - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
8 p | 61 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Mô hình tài chính (Hệ đào tạo Đại học – Ngành: Tài chính - Ngân hàng) - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
19 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn