intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Chính sách công: Chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn vùng đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

29
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Chính sách công "Chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn vùng đồng bằng sông Hồng" trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống; Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng đồng bằng sông Hồng; Một số quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng đồng bằng sông Hồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Chính sách công: Chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn vùng đồng bằng sông Hồng

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --------------------- TRẦN KIM BÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG HÀ NỘI - 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --------------------- TRẦN KIM BÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Ngành: Chính sách công Mã số: 934.04.02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Vũ Trọng Bình 2. TS. Hoàng Vũ Quang HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn Vùng Đồng bằng sông Hồng” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu trong luận án là kết quả nghiên cứu do tôi thực hiện, có kế thừa và trích dẫn đầy đủ kết quả nghiên cứu của các tác giả đã công bố. Số liệu sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Trần Kim Bá iii
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 5 5. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 9 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ............................................................... 10 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 10 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN......................................................................................................... 11 1.1. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến phát triển bền vững .................................................................................................................. 11 1.2. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chính sách công và đánh giá chính sách công ............................................................................. 13 1.3. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến làng nghề truyền thống ................................................................................................................. 16 1.4. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ............................................................. 17 1.5. Khoảng trống và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu .......................................... 22 1.5.1. Đánh giá chung về các công trình đã công bố ................................................ 22 1.5.2. Những vấn đề tiếp tục nghiên cứu .................................................................. 23 Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 24 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ............................ 25 2.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 25 2.1.1. Làng nghề và làng nghề truyền thống ............................................................. 25 2.1.2. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ........................................................ 28 2.1.3. Chính sách và chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống .......... 31 iv
  5. 2.2. Các đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng .... 33 2.2.1. Đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng về kinh tế ................................................................................................. 34 2.2.2. Đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng về xã hội .................................................................................................. 36 2.3. Mục tiêu, vai trò và nội dung của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ...................................................................................................... 39 2.3.1. Mục tiêu của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ........... 39 2.3.2. Vai trò của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống............... 40 2.3.3. Nội dung chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ................. 42 2.3.4. Chủ thể chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống .................... 46 2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ................................................................................................................. 47 2.4. Kinh nghiệm và bài học rút ra về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống tại một số vùng, một số địa phương của nước ta ........................ 51 2.4.1. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống tại Vùng Đông Nam bộ .................................................................................... 51 2.4.2. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long................................................................ 54 2.4.3. Bài học rút ra cho Vùng Đồng bằng sông Hồng về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ..................................................................... 56 Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 57 Chương 3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .............................................................................................................. 58 3.1. Khái quát về làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............... 58 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Vùng Đồng bằng sông Hồng .................. 58 3.1.2. Kết quả phát triển làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng.... 60 3.1.3. Một số thách thức trong phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 62 v
  6. 3.2. Thực trạng về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 65 3.2.1. Phân tích thực trạng nội dung các chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................... 65 3.2.2. Thực trạng hoạt động của các chủ thể trong triển khai thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................................................................................. 98 3.2.3. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................. 101 3.3. Đánh giá chung về thực trạng chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................. 106 3.3.1. Những ưu điểm.............................................................................................. 106 3.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 108 3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 113 Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 115 Chương 4. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG................................................................................................ 116 4.1. Bối cảnh mới trong phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng .................................................................................... 116 4.1.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và hiện thực hóa các cam kết ................ 116 4.1.2. Sự thay đổi của thị hiếu người tiêu dùng và nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm làng nghề truyền thống ................................................................... 116 4.1.3. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và yêu cầu ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất của làng nghề truyền thống .................................................................................................... 117 4.1.4. Chủ trương đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ....................................................................................... 118 vi
  7. 4.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ........................................................................................... 118 4.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 118 4.2.2. Định hướng hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 121 4.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ....................................................................... 122 4.3.1. Hoàn thiện các nội dung chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 122 4.3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ........................ 133 4.3.3. Tăng cường sự tham gia và phối hợp của các chủ thể trong tổ chức thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ....................................................................................................... 135 4.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................. 138 Tiểu kết chương 4.................................................................................................... 140 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 143 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 156 vii
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCN Cụm công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - xã hội LNTT Làng nghề truyền thống PTBV Phát triển bền vững UBND Ủy ban nhân dân viii
  9. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 3.1. Số LNTT vùng ĐBSH tính đến năm 2020 .................................................... 60 Bảng 3.2. Cơ cấu LNTT theo nhóm ngành nghề tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP..... 61 Bảng 3.3. Kết quả lấy ý kiến về chính sách quy hoạch phát triển LNTT ở Vùng ĐBSH ............................................................................................................................. 67 Bảng 3.4. Tổng hợp nguồn cung cấp nguyên liệu LNTT ở Vùng ĐBSH ..................... 72 Bảng 3.5. Kết quả lấy ý kiến về chính sách phát triển vùng nguyên liệu cho LNTT ở Vùng ĐBSH ................................................................................................................... 72 Bảng 3.6. Kết quả lấy ý kiến về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng trong phát triển LNTT .............................................................................................................................. 75 Bảng 3.7. Kết quả lấy ý kiến về chính sách vốn, tín dụng trong phát triển LNTT ....... 77 Bảng 3.8. Thị trường tiêu thụ của các cơ sở công nghiệp LNTT Hà Nội năm 2020 .... 80 Bảng 3.9. Thị trường xuất khẩu của một số mặt hàng chính, năm 2020 ....................... 80 Bảng 3.10. Kết quả lấy ý kiến về chính sách xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm cho các LNTT ....................................................................................................... 81 Bảng 3.11. Số hộ và lao động tham gia sản xuất LNTT năm 2020 ............................... 83 Bảng 3.12. Kết quả đào tạo nghề nông thôn ở Vùng ĐBSH giai đoạn 2016 - 2020 ..... 83 Bảng 3.13. Kết quả lấy ý kiến về chính sách đào tạo nghề trong PTBV LNTT ........... 85 Bảng 3.14. Tình hình LNTT có nguy cơ mai một ở Vùng ĐBSH so với các Vùng khác ................................................................................................................................ 89 Bảng 3.15. Kết quả lấy ý kiến về chính sách bảo tồn và phát triển LNTT ........................ 91 Bảng 3.16. So sánh một số chỉ tiêu khi sử dụng lò hộp và lò gas ở Bát Tràng năm 2020 ................................................................................................................................ 94 Bảng 3.17. Công nghệ sử dụng tại một số LNTT tỉnh Bắc Ninh 2020 ......................... 94 Bảng 3.18. Kết quả lấy ý kiến về chính sách khoa học - công nghệ trong hỗ trợ PTBV LNTT .................................................................................................................. 95 Bảng 3.19. Kết quả lấy ý kiến về chính sách bảo vệ môi trường tại các LNTT ........... 97 Bảng 3.20. Kết quả lấy ý kiến về hiệu quả tham gia của các bên liên quan trong triển khai thực hiện chính sách PTBV LNTT .............................................................. 100 Bảng 3.21. Kết quả lấy ý kiến về mục tiêu của chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH ........................................................................................................................... 101 Bảng 3.22. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về kinh tế ở Vùng ĐBSH ................................................................................................................. 103 ix
  10. Bảng 3.23. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về xã hội ở Vùng ĐBSH ................................................................................................................. 104 Bảng 3.24. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về môi trường ở Vùng ĐBSH .............................................................................................................. 105 Bảng 4.1. Dự báo thị trường xuất khẩu chính của các nhóm ngành hàng ......................... Bảng 4.2. Số lượng LNTT gắn với du lịch đến năm 2030 .......................................... 130 Sơ đồ 1. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp..................................................................... 5 Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................... 6 Sơ đồ 3. Khung phân tích luận án .................................................................................... 8 x
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam được biết đến là một đất nước có nhiều nghề thủ công truyền thống gắn liều với lịch sử hơn 4000 năm của dân tộc. Các LNTT hình thành, tồn tại và trải qua nhiều thăng trầm và phát triển cho đến nay. LNTT đã chứng tỏ được sức sống bền bỉ của mình góp phần gìn giữ nét đẹp văn hóa của cha ông chúng ta để lại và tạo điều kiện cho xã hội phát triển. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đều quan tâm đến sự phát triển của các LNTT. Bên cạnh đó, phát triển LNTT là một trong những nhiệm vụ quan trọng của “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới”, góp phần đem lại bộ mặt mới cho khu vực nông thôn, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm ổn định giảm sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữ vững trật tự an ninh xã hội, hạn chế di dân tự do và bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. Việc bảo tồn và phát triển nghề, LNTT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng nông thôn mới, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội ở nông thôn theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì vậy, trong nhiều năm qua, Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã ban hành các chủ trương, chính sách về khuyến khích phát triển và bảo tồn LNTT. Đặc biệt, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 52/NĐ/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn để định hướng các cơ quan quản lý nhà nước triển khai quản lý PTBV làng nghề truyền thống [28]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 2636/QĐ-BNN- CB ngày 31/10/2011 phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển LNTT đến năm 2020 [10], gần nhất là Quyết định 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 [95]. Tuy nhiên, việc phát triển các LNTT cũng gặp không ít khó khăn, trong đó, thị trường tiêu thụ là khó khăn lớn nhất hiện nay. Bởi lẽ, sản phẩm của LNTT có giá thành cao, mẫu mã sản phẩm chưa đa dạng, chưa theo kịp thị hiếu người tiêu dùng cả trong và ngoài nước. Đây là một thực tế khiến cho hàng Việt Nam truyền thống chưa đến nhiều với những thị trường khó tính nhưng đầy tiềm năng như: Anh, Mỹ, Pháp và Đức... Hầu hết các LNTT hiện nay vẫn phát triển manh mún, nhỏ lẻ, khó cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại được sản xuất bằng công nghệ hiện đại từ các nước trong khu vực. Đặc biệt, việc đăng ký thương hiệu hàng hóa và kiểu dáng 1
  12. sản phẩm chưa được quan tâm đầu tư, hỗ trợ. Bên cạnh đó, công tác đào tạo, dạy nghề truyền thống chưa phát huy hiệu quả tại các LNTT; các mô hình đào tạo nghề chưa thu hút được đông đảo lao động nông thôn tham gia, chất lượng đào tạo còn hạn chế và thiếu tính bền vững. Điều này làm hạn chế sự phát triển của LNTT. Ngoài ra, năng lực nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong các LNTT còn thấp, chưa có đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiên cứu, sáng tác mẫu mã mới cho sản phẩm thủ công. Mặt khác, vấn đề ô nhiễm môi trường LNTT cũng còn nhiều bất cập khi hệ thống xử lý thải tại các LNTT chưa được đầu tư hoặc đầu tư chưa bài bản khiến những hệ quả về môi trường trong phát triển LNTT ngày càng biểu hiện rõ rệt. Vì vậy, phát triển triển bền vững LNTT một cách hài hòa trên ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường sẽ là hướng đi hiệu quả giúp các LNTT phát triển ổn định và làm thay đổi bộ mặt nông thôn trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Vùng ĐBSH bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cửa ngõ ở phía biển Đông với thế giới và là một trong những cầu nối trực tiếp giữa hai khu vực kinh tế phát triển năng đông là Đông Nam Á và Đông Bắc Á. Vùng ĐBSH có dân cư đông đúc với khoảng 20 triệu người chiếm khoảng 22% tổng dân số trong cả nước. Nói đến vùng ĐBSH không thể không nói đến các LNTT có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm, như: Gốm sứ (Hà Nội, Hải Dương), lụa tơ tằm, sơn mài, mây tre giang đan (Hà Nội), gỗ mỹ nghệ (Hà Nội, Bắc Ninh), đúc đồng, trạm khắc (Nam Định)... Với khoảng 657 LNTT, trên 200 loại sản phẩm, đang tạo việc làm cho khoảng 0,35 triệu lao động, thu nhập bình quân đạt 45-50 triệu đồng/người/năm; các sản phẩm của LNTT ở đây rất đa dạng, phong phú, được tạo ra bởi bí quyết sản xuất tích lũy qua thế hệ các nghệ nhân, thợ giỏi được truyền từ đời này sang đời khác [13]. Chính sách là công cụ quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả PTBV các LNTT, các chính sách từ trung ương đến địa phương sẽ tạo ra những động lực, môi trường để định hướng và hỗ trợ các bên liên quan trong triển khai thực hiện chính sách PTBV LNTT. Tổng quan chính sách cho thấy hiện nay, hệ thống các chính sách liên quan đến PTBV LNTT đã có rất nhiều như còn chung chung, thiếu tính liên kết và chưa phù hợp với thực tiễn dẫn đến hiệu quả chính sách chưa cao, tác động của chính sách đến PTBV LNTT còn mờ nhạt. Bên cạnh đó, khoảng cách giữa nội dung chính sách và thực tiễn phát triển LNTT nói chung và ở vùng ĐBSH nói riêng còn rộng dẫn đến các LNTT tại đây hiện đang đối mặt với nhiều thách thức về thị trường đầu ra, thương hiệu, truyền nghề và vấn đề ô nhiễm môi trường. Bên 2
  13. cạnh đó, cơ cấu sản phẩm các LNTT thiếu linh hoạt, ít đổi mới, theo số liệu khảo sát năm 2021 cho thấy trung bình 72,5% số sản phẩm là hàng truyền thống, chỉ có 27,5% số sản phẩm là mặt hàng mới; phần lớn các cơ sở sản xuất hiện nay là các hộ kinh doanh cá thể. Theo số liệu thống kê của một số tỉnh, thành phố vùng ĐBSH thì hộ kinh doanh cá thể chiếm khoảng 93-95%, hợp tác xã và tổ hợp tác chiếm khoảng 0,5-1%, còn lại là doanh nghiệp… [7] Chính vì vậy, việc xác định rõ những khoảng cách giữa chính sách và thực tiễn triển khai là cơ sở quan trọng để các chủ thể quản lý đề xuất các chính sách về PTBV LNTT hiệu quả hơn, phụ hợp hơn qua đó hoàn thiện chính sách hiện có. Mặt khác, hệ thống lý luận về chính sách PTBV LNTT cần tiếp tục hoàn thiện vì những thay đổi liên quan đến bối cảnh trong nước và quốc tế, quá trình hội nhập và sự bùng nổ của Cách mạng công nghệ 4.0. Hơn nữa, sự thay đổi của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của vùng và của địa phương là yêu cầu quan trọng để nghiên cứu, cập nhật các vấn lý luận qua đó làm căn cứ để phân tích thực trạng triển khai chính sách gắn với những chính sách lớn của đất nước liên quan như Chương mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình người Việt dùng hàng Việt, Chương trình giảm nghèo... Các lý luận và thực tiễn trên sẽ là nền tảng để đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chính sách của Nhà nước liên quan đến PTBV LNTT. Tuy nhiên, nhìn từ tổng quan thì các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn về chính sách PTBV LNTT nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, ổn định xã hội, gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, cũng như bảo vệ môn trường dân cư còn khiêm tốn. Trong bối cảnh nói trên, việc lựa chọn vấn đề “Chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn Vùng Đồng bằng sông Hồng” làm đề tài luận án tiến sĩ ngành Chính sách công là có ý nghĩa thời sự, lý luận và thực tiễn cấp bách. Qua việc nghiên cứu vấn đề này, NCS mong muốn kết quả của luận án sẽ cung cấp và bổ sung thêm các thông tin về lý luận, thực tiễn và giải pháp về chính sách PTBV LNTT cho các bên liên quan nhằm tăng cường hiệu quả trong PTBV LNTT. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT từ thực tiễn Vùng ĐBSH, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chính sách PTBV LNTT từ thực tiễn Vùng ĐBSH, qua đó xác định được khoảng trống nghiên cứu; 3
  14. - Luận giải, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách PTBV LNTT; nghiên cứu kinh nghiệm PTBV LNTT tại một số quốc gia trên thế giới, rút ra bài học có thể áp dụng vào vùng ĐBSH. - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, chỉ ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ thống chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài không trực tiếp nghiên cứu chu trình, các bước thực hiện chính sách, tập trung nghiên cứu theo hướng làm rõ bản chất chính sách và đánh giá kết quả chính sách thông qua làm rõ thực tiễn chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, phát hiện những hạn chế, tồn tại là khoảng trống (điểm chênh) giữa nội dung chính sách và thực tiễn qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách. Trong đó, nội dung chính sách gồm mục tiêu, phương thức triển khai và các bên liên quan đến chính sách. Bên cạnh đó, chính sách PTBV LNTT bao gồm nhiều chính sách hợp thành, tuy nhiên, dưới góc độ khoa học chính sách công, luận án tập trung làm rõ các nhóm chính sách của trung ương và địa phương sau: - Các chính sách PTBV LNTT về kinh tế, gồm: các chính sách của Nhà nước đối với LNTT, phát triển vùng nguyên liệu, đầu tư hạ tầng, tín dụng, xúc tiến thương mại, ưu đãi đầu tư, thuế phí. - Các chính sách PTBV LNTT về xã hội, gồm: chính sách đào tạo nhân lực, bảo tồn các giá trị văn hóa và phát triển LNTT. - Các chính sách PTBV LNTT về môi trường, gồm: chính sách khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường. Về không gian: Vùng ĐBSH (theo Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng ĐBSH đến năm 2020 gồm 11 địa phương: TP. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh). Thực hiện khảo sát tại 02 địa phương là TP. Hà Nội và tỉnh Bắc Ninh vì đây là nơi tập trung nhiều LNTT nhất tại khu vực này. Về thời gian: Các dữ liệu về thực trạng thu thập từ năm 2011 đến hết năm 2020 (là giai đoạn Chính phủ triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng 4
  15. ĐBSH đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ), giải pháp đến năm 2030. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án tiếp cận và luận giải các vấn đề của chính sách PTBV LNTT trên cơ sở phép biện chứng của chủ nghĩa duy vật lịch sử, khi xem xét vấn đề nghiên cứu đặt trong mối quan hệ biện chứng với các yếu tố về điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội... của địa bàn nghiên cứu. Đồng thời, dựa trên quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về chính sách kinh tế, xã hội và môi trường. Bên cạnh đó, luận án sử dụng lý thuyết về “chính sách công”... để luận giải các vấn đề có liên quan. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (1) Phương pháp thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp Loại thông tin: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển LNTT; đặc điểm tự nhiên, KT-XH; thực trạng phát triển LNTT ở vùng ĐBSH. Nguồn tài liệu: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn nghiên cứu có liên quan các báo cáo, kỷ yếu, đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, đề án, dự án… niên giám thống kê, kế hoạch, nghị quyết, các chính sách… của Nhà nước của các địa phương thuộc vùng ĐBSH. Các tài liệu, số liệu thống kê… có liên quan, internet, báo đài, tạp chí… để làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH hiện nay. Cách thu thập: Thông qua các cá nhân, cơ quan, đơn vị có tư liệu liên quan. Kiểm tra sự xác thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa chọn, sắp xếp và ghi chép. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp: Xác định Xác định Hình thành các dữ liệu rõ nguồn Tổng hợp, Tổ chức bộ dữ liệu cần thiết cung cấp phân tích thu thập thứ cấp để phục vụ dữ liệu và chọn dữ liệu phục vụ nghiên cứu cần thu lọc dữ nghiên cứu luận án thập liệu Sơ đồ 1. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp (2) Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Mục đích, ý nghĩa: Trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp đã thu thập và phân tích, tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm bổ sung minh chứng cho các giả thuyết, kết luận hướng tới mục tiêu nghiên cứu. Để thu thập dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu sinh sử 5
  16. dụng phương pháp điều tra xã hội học. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu trong và ngoài nước. Về cơ bản, phương pháp này giúp nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu qua đánh giá của các đối tượng liên quan về một vấn đề hoặc một sự kiện khoa học nào đó. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp: Xác định Xác đinh Tổng hợp, mục đích các nội Xây thống kê khảo sát dung khảo dựng kế và xử lý Tổ chức (điều tra sát và đối hoạch và dữ liệu liên hệ khảo sát bảng hỏi, tượng khảo khảo sát phỏng vấn) sát khảo sát Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp Địa bàn khảo sát: Đề tài thực hiện khảo sát điều tra tại một số LNTT trên địa bàn TP. Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh. Bởi vì đây là hai địa phương tập trung nhiều LNTT và tình trạng phát triển nóng trong chuyển đổi phát triển LNTT cũng như tình trạng ô nhiễm môi trường tại các LNTT đang được dư luận và xã hội quan tâm. Đối tượng khảo sát: Đề tài thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi đối với các đối tượng cụ thể sau: Cán bộ quản lý nhà nước liên quan đến LNTT (Kinh tế, văn hóa, tài nguyên môi trường, chính quyền địa phương ở cơ sở…) (Phụ lục 3) và các chủ thể sản xuất, kinh doanh tại các LNTT (Phụ lục 4). Danh sách đối tượng khảo sát dược tổng hợp tại Phụ lục 2. Trong quá trình thực hiện điều tra bằng bảng hỏi, đối với từng đối tượng mà câu hỏi được tác giả đề xuất các câu hỏi chung, câu hỏi riêng phù hợp với nội dung nghiên cứu của luận án, nguồn lực tổ chức khảo sát. Mẫu và cơ mẫu khảo sát: Đề tài sử dụng công thức xác định kích thước mẫu tối thiểu đảm bảo trong phân tích dữ liệu thu thập được của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2011) là tối thiểu 50 phiếu hoặc 4 đến 5 lần số tiêu chí đánh giá (Luận án sử dụng số mẫu tối thiểu là >= 5*m (với m là số tiêu chí được hỏi trong mẫu phiếu khảo sát). Bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện phi xác suất từ danh sách các cơ sở, doanh nghiệp và hộ sản xuất tại các làng nghề, tác giả đã lựa chọn các đối tượng tham gia khảo sát với kích thước mẫu như trên, cho phép tác giả thực hiện các phân tích thống kê đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với yêu cầu nội dung và nguồn lực thực hiện luận án. Đề tài phát tra 200 phiếu khảo sát thu về 186 phiếu sử dụng để phân tích đánh giá thực trạng tại Chương 2. Mẫu nghiên cứu trên không hoàn toàn đại diện cho tất cả 6
  17. các đơn vị sản xuất tại các LNTT, cán bộ quản lý tại các địa phương nhưng đây được xác định là nguồn thông tin có ý nghĩa, bổ sung cho các dữ liệu thứ cấp, các báo cáo của các địa phương về PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. Công cụ khảo sát: Đề tài xây dựng 02 mẫu phiếu khảo sát hướng tới các đối tượng chính là cán bộ quản lý nhà nước, chủ các cơ sở sản xuất tại các LNTT. Bên cạnh những câu hỏi mang tính chất khảo sát chung cho cả hai đối tượng thì đề tài cũng có những câu hỏi mang tính đặc thù gắn với từng đối tượng được khảo sát. Hình thức khảo sát: Khảo sát thông qua 3 hình thức chủ yếu là phỏng vấn trực tiếp tại bàn và gọi điện thoại. Thời gian khảo sát: từ ngày 01/5/2021 đến 30/8/2021. 4.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp này được sử dụng để phân tích các nội dung về mục tiêu, chủ thể, chính sách, giải pháp, yếu tố tác động đến thực hiện chính sách PTBV LNTT để tổng hợp, hình thành hệ thống lý thuyết đồng bộ, đầy đủ, thống nhất, toàn diện về chính sách PTBV LNTT. 4.5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu và thông tin (1) Phương pháp tổng hợp, so sánh và thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá thực trạng PTBV LNTT qua các mốc thời gian nghiên cứu. Thực hiện việc so sánh giữa các mô hình tổ chức sản xuất, sản phẩm mặt hàng, công nghệ, lao động, thị trường… để đưa ra đánh giá, kết luận. (2) Phương pháp phân tích SWOT: NCS sử dụng phương pháp này chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu (tập trung tại mục 3.3), cơ hội, thách thức (tập trung tại mục 4.1 và 4.2) trong triển khai chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, qua đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững LNTT ở Vùng ĐBSH. (3) Phương pháp xử lý bằng các phần mềm chuyên dụng Sau khi thông tin được thu thập, tiến hành kiểm chứng lại, làm sạch thông tin, hiệu chỉnh các thông tin không đáng tin cậy. Phân loại số liệu theo các vùng, các cây thư mục của nội dung nghiên cứu. Tổng hợp và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, các công cụ khác như Excel, phần mềm xây dựng biểu đồ, đồ thị minh họa. 4.3. Khung nghiên cứu của luận án Với hệ thống các phương pháp nghiên cứu được nêu trên, tác giả xác định khung nghiên cứu phân tích cơ bản của luận án gồm các nội dung như sau: 7
  18. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG - Lý luận về làng nghề, phát triển bền vững LNTT; - Các đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng; - Lý luận về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống (kinh tế - xã hội và môi trường): Mục tiêu và các tiêu chí, nội dung, các bên liên quan và yếu tố ảnh hưởng; - Kinh nghiệm và bài học rút ra về chính sách phát triển bền vững LNTT. Các giáo trình, Dữ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH Dữ Thông qua sách chuyên liệu PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG liệu bảng câu hỏi khảo, luận án, thứ LÀNG NGHỀ TRUYỀN sơ khảo sát, đề tài, bài báo cấp THỐNG Ở VÙNG ĐỒNG cấp phỏng vấn khoa học… các BẰNG SÔNG HỒNG các cơ quan báo cáo của các quản lý nhà - Thực trạng nội dung các chính cơ quan Nhà nước, các sách phát triển bền vững làng nước nghề truyền thống ở Vùng Đồng doanh bằng sông Hồng … nghiệp, cơ sở - Thực trạng hoạt động của các sản xuât tại bên liên quan trong triển khai các làng nghề thực hiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống Thực trạng làng nghề ở Vùng Đồng bằng sông Hồng Thực trạng các yếu tố truyền thống ở vùng đồng - Kết quả thực hiện mục tiêu của ảnh hưởng đến thực hiện bằng sông Hồng chính sách phát triển bền vững chính sách phát triển bền làng nghề truyền thống ở Vùng vững làng nghề truyền Đồng bằng sông Hồng thống ở vùng đồng bằng sông Hồng Kết quả đạt Hạn chế và được nguyên nhân MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Sơ đồ 3. Khung phân tích luận án 8
  19. 4.4. Câu hỏi nghiên cứu i. Mục tiêu và nội dung chính sách PTBV LNTT? ii. Thực trạng các chính sách PTBV LNTT tại Vùng ĐBSH hiện nay như thế nào? iii. Những hạn chế, tồn tại của chính sách và trong thực hiện chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH hiện nay? nguyên nhân? iv. Giải pháp nào để hoàn thiện chính sách và tăng cường thực hiện chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH đến năm 2030? 4.5. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: LNTT có vai trò quan trọng trong phát triển KT-XH của các địa phương thuộc Vùng ĐBSH nói chung và phát triển kinh tế nông thôn nói riêng. Việc PTBV LNTT là hướng đi bức thiết giúp vừa phát triển kinh tế, vừa bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa cũng như bảo vệ môi trường tại các LNTT. Giả thuyết 2: Việc xây dựng và thực hiện chính sách PTBV LNTT tại Vùng ĐBSH hiện nay đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu về PTBV các LNTT của Vùng. Giả thuyết 3: Nếu xác định được các hạn chế của chính sách và những khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách PTBV LNTT qua đó đề xuất được các giải pháp đồng bộ, khả thi với các nguồn lực cần thiết thì sẽ giải quyết được các hạn chế, khó khăn và đẩy mạnh PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. 5. Những đóng góp mới của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án là quá trình vận dụng các chủ trương, chính sách của Nhà nước vào thực tiễn, kế thừa các thành tựu khoa học của các nhà khoa học, các tác giả, chuyên gia trong lĩnh vực chính sách công nói chung và chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn, chính sách phát triển LNTT... nói riêng. Bên cạnh sự vận dụng linh hoạt đó, luận án có những đóng góp mới như sau: Thứ nhất, làm rõ hơn một bước cơ sở lý luận về chính sách PTBV LNTT như: khái niệm, mục tiêu, nội dung các bên liên quan của chính sách PTBV LNTT; làm rõ các tiêu chí đánh giá chính sách và các yếu tố ảnh hướng đến triển khai chính sách PTBV LNTT. Thông qua đây hinh thành nền tảng lý luận để NCS tiếp tục nghiên cứu thực trạng, đánh giá điểm chênh nội dung chính sách và thực tế vận dụng chính sách. Thứ hai, phân tích và làm rõ thực trạng chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH qua: Nghiên cứu thực trạng LNTT ở vùng ĐBSH trên các phương diện khác 9
  20. nhau từ số lượng, quy mô, cơ cấu ngành nghề… Nghiên cứu các chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH. Phân tích, làm rõ những mặt đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại, hạn chế từ đó kiến nghị các biện pháp nhằm PTBV LNTT ở vùng ĐBSH. Thứ ba, làm rõ định hướng kết hợp những hạn chế được rút ra qua nghiên cứu thực trạng, kinh nghiệm của các Vùng kinh tế, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Việc nghiên cứu chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH trong giai đoạn hiện nay có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận và thực tiễn. Về ý nghĩa lý luận, phân tích sự vận hành và biến đổi của chính sách PTBV LNTT trong thời gian qua dưới góc độ chính sách công. Bên cạnh đó, việc vận dụng các lý thuyết về chính sách công nhằm tìm hiểu tính phổ biến, độ tin cậy và khả năng áp dụng các lý thuyết này vào thực tiễn nghiên cứu chính sách công, cụ thể là chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. Về ý nghĩa thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp luận cứ khoa học cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH trong điều kiện, bối cảnh của KT-XH hiện nay, là cơ sở cho việc tạo lập các hướng nghiên cứu khoa học và triển khai trong thực tiễn, qua đó góp phần xây dựng và phát triển LNTT một cách bền vững trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được chia thành 04 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách PTBV LNTT; Chương 3: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH; Chương 4: Một số quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1