intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:303

34
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng huấn luyện sức bền chuyên môn và trình độ sức bền chuyên môn của cầu thủ Bóng đá nữ U17 quốc gia, luận án tiến hành lựa chọn và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho các cầu thủ Bóng đá nữ U17 quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo vận động viên Bóng đá nữ Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TRẦN HUY ĐỨC NGHIÊN CỨU BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN CHO VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ NỮ U17 QUỐC GIA LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TRẦN HUY ĐỨC NGHIÊN CỨU BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN CHO VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ NỮ U17 QUỐC GIA Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Nguyễn Xuân Sinh 2. PGS.TS Ngô Trang Hưng Hà Nội - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Trần Huy Đức
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. MỤC LỤC .......................................................................................................... DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN................ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 5 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 6 1.1. Các quan điểm của Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT về thể thao thành tích cao...................................................................................................... 6 1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT về thể thao thành tích cao ............................................................................................ 6 1.1.2. Vị trí, vai trò của môn bóng đá ....................................................... 9 1.2. Khái niệm và phân loại sức bền ........................................................... 12 1.2.1. Khái niệm sức bền......................................................................... 12 1.2.2. Phân loại sức bền ............................................................................ 13 1.2.3. Sức bền chuyên môn trong thi đấu bóng đá.................................. 15 1.2.4. Một số khái niệm có liên quan ...................................................... 19 1.3. Vai trò của sức bền chuyên môn trong bóng đá hiện đại .................. 20 1.4. Cơ sở về các hệ thống năng lượng liên quan đến diễn biến sinh lý của VĐV trong thi đấu bóng đá .................................................................. 26 1.4.1. Diễn biến sinh lý của VĐV trong thi đấu bóng đá ....................... 26 1.4.2. Cơ sở sinh lý về các hệ thống năng lượng của cơ thể................... 28 1.5. Các nội dung và phương pháp huấn luyện tố chất sức bền .............. 30 1.5.1. Sức bền ưa khí và yếm khí ............................................................ 30 1.5.2. Sức mạnh tốc độ............................................................................ 36 1.5.3. Sức bền tốc độ ............................................................................... 38 1.6. Chương trình huấn luyện cho nữ vận động viên bóng đá U17 ......... 40 1.6.1. Yêu cầu và nhiệm vụ..................................................................... 40 1.6.2. Nội dung huấn luyện cho nữ vận động viên bóng đá U17 ........... 41 1.6.3. Nội dung huấn luyện thể lực ......................................................... 42 1.7. Đặc điểm tâm sinh lý của VĐV bóng đá nữ U17................................ 44 1.8. Tình hình nghiên cứu ............................................................................. 47 1.8.1. Ở nước ngoài ................................................................................. 47 1.8.2. Ở trong nước ................................................................................. 49 1.9. Tiểu kết ................................................................................................... 60 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .................. 62 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 62 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 62
  5. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 62 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 62 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ................................. 62 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm................................................. 63 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm .................................................... 63 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh ........................................................ 64 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm .................................................... 70 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................. 81 2.2.7. Phương pháp toán thống kê .......................................................... 81 2.3. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................... 82 2.3.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 82 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 83 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 84 3.1. Nghiên cứu đặc điểm phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia........................................................................................... 84 3.1.1. Xác định đặc điểm phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia ................................................................................. 84 3.1.2. Lựa chọn test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia......................................................... 89 3.1.3. Thực trạng sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia .... 97 3.1.4. Bàn luận ...................................................................................... 109 3.2. Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia ........................................................................... 113 3.2.1. Tổ chức lựa chọn bài tập ............................................................. 113 3.2.2. Kết quả lựa chọn bài tập ............................................................. 116 3.2.3. Bàn luận ...................................................................................... 141 3.3. Nghiên cứu xác định hiệu quả các bài tập đã lựa chọn trong thực tiễn huấn luyện vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia ....................... 128 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm.................................................... 128 3.3.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................... 127 3.3.3. Bàn luận ...................................................................................... 141 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145 A. Kết luận ................................................................................................... 145 B. Kiến nghị ................................................................................................. 146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ PHỤ LỤC ....................................................................................................
  6. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CB Chuẩn bị CLB Câu lạc bộ CM Chuyên môn HLV Huấn luyện viên HV Hậu vệ LVĐ Lượng vận động KSVN Khoáng sản Việt Nam SBC Sức bền chung SBCM Sức bền chuyên môn SMTĐ Sức mạnh tốc độ TDTT Thể dục thể thao TĐ Thi đấu TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TS Tham số TV Tiền vệ VĐV Vận động viên XPC Xuất phát cao XPT Xuất phát thấp
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN TT NỘI DUNG BẢNG TRANG Bảng 2.1 Dữ liệu quy chuẩn VO2max cho Nữ (Theo Heywood, 63 1998) Bảng 2.2 Tiêu chuẩn đánh giá cho nữ VĐV 17 tuổi 71 Bảng 2.3 Bảng xếp loại Illinois Agility Test 75 Bảng 3.1 Kết quả phỏng vấn các đặc điểm ưu tiên phát triển 84 sức bền chuyên môn trong mô hình VĐV bóng đá U17 (n = 26) Bảng 3.2 Kết quả phỏng vấn các đặc điểm ưu tiên phát triển 87 sức bền chuyên môn trong mô hình VĐV bóng đá U17 (n = 26) Bảng 3.3 Kết quả phỏng vấn các chỉ số, test đặc trưng phù hợp 90 đặc điểm phát triển sức bền chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá U17 (n = 26) Bảng 3.4 Kết quả kiểm định Wilconxon theo cặp giữa 2 lần 91 phỏng vấn Bảng 3.5 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các test đánh giá 92 sức bền chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gia (n = 21) Bảng 3.6 Mối tương quan giữa các test đánh giá sức bền 93 chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gia (n = 21) Bảng 3.7 Phân tích phương sai ANOVA về sự khác biệt thành tích kiểm tra giữa các vị trí thi đấu cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gia (n = 21) 95 Bảng 3.8 Tiêu chuẩn đánh giá sức bền chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gi Bảng 3.9 Thành tích kiểm tra giữa các vị trí thi đấu cho nữ 96 VĐV bóng đá U17 quốc gia (n = 21)
  8. Bảng 3.10 Phân tích phương sai ANOVA về sự khác biệt thành tích kiểm tra giữa các vị trí thi đấu cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gia (n = 21) Bảng 3.11 Thực trạng sức bền chuyên môn nữ VĐV bóng đá 97 U17 quốc gia theo tiêu chuẩn đã xây dựng Bảng 3.12 Thực trạng sử dụng các bài tập phát triển sức bền 99 chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá tại một số câu lạc bộ, trung tâm ở Việt Nam Bảng 3.13 Thực trạng phân chia thời gian trong các giai đoạn 106 huấn luyện Bảng 3.14 Thực trạng phân chia nội dung trong các giai đoạn 108 huấn luyện Bảng 3.15 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 1 (n = 35) 115 Bảng 3.16 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 2 (n = 35) 116 Bảng 3.17 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 2 theo nhóm 117 (n = 35) Bảng 3.18 Phân tích phương sai ANOVA kết quả phỏng vấn lựa 118 chọn bài tập lần 2 (n = 35) Bảng 3.19 Mục đích bài tập và tỷ lệ ứng dụng trong thực tiễn 125 huấn luyện Bảng 3.20 Phân bổ bài tập qua các thời kỳ cho nữ VĐV bóng đá Sau 129 U17 Bảng 3.21. Giá trị trung bình của Cooper Test (m) theo vị trí chơi (n=7) 128 Bảng 3.22 Giá trị trung bình của 5x30m Repeated Sprint Test (s) theo vị trí chơi (n=7) Bảng 3.23 Giá trị trung bình của Countermovement Jump test 129 (cm) theo vị trí chơi (n=7) Bảng 3.24 Giá trị trung bình của Illinois Agility Test (s) theo vị trí chơi (n=7) 130 Bảng 3.25 Giá trị trung bình của The Yo-Yo Intermittent Endurance Test Level 2 (m) theo vị trí chơi (n=7) Bảng 3.26 Giá trị trung bình chỉ số VO2 max theo vị trí thi đấu 133
  9. Bảng 3.27 Kiểm định sự khác biệt của chỉ số VO2 max theo vị trí thi đấu Bảng 3.28 Kết quả xếp loại chỉ số VO2 max theo vị trí thi đấu 135 Bảng 3.29 So sánh giá trị VO2 max giữa thử nghiệm trong phòng 137 thí nghiệm và test đánh giá tại hiện trường (n = 9) Bảng 3.30 So sánh hiệu quả bài tập ứng dụng thông qua kết quả xếp loại giữa VĐV U17 năm 2018 và đối tượng thực nghiệm BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Kết phỏng vấn các đặc điểm ưu tiên phát triển sức 85 bền chuyên môn trong mô hình VĐV bóng đá U17 Biểu đồ 3.2 Kết phỏng vấn các đặc điểm ưu tiên phát triển sức 87 bền chuyên môn trong mô hình VĐV bóng đá U17 Biểu đồ 3.2 Mối tương quan giữa các test đánh giá sức bền 949 chuyên môn cho nữ VĐV bóng đá U17 quốc gia Biểu đồ 3.3 Cấu trúc đối tượng phỏng vấn lựa chọn bài tập 114 Biểu đồ 3.4 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 1 115 Biểu đồ 3.5 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 2 117 Biểu đồ 3.6 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập lần 2 theo nhóm 118 Biểu đồ 3.7 Ý nghĩa của sự khác biệt ở chỉ số VO2 max theo vị trí 134 thi đấu Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ xếp loại chỉ số VO2 max theo vị trí thi đấu 135 Biểu đồ 3.9 Mối tương quan về chỉ số f giữa các test đánh giá 137 Biểu đồ 3.10 Mối tương quan về chỉ số VO2 max giữa các test đánh giá 138 Biểu đồ 3.11 Mối tương quan về chỉ số VE giữa các test đánh giá HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ thực hiện test rê bóng 68 Hình 2.2 Sơ đồ thực hiện test thi đấu nhóm nhỏ 69 Hình 2.3 Sơ đồ thực hiện test Illinois Agility 74 Hình 2.4 Sơ đồ hướng dẫn thực hiện test YoYoIE2 76
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU “Tương lai của bóng đá là nữ giới”, là tuyên bố nổi tiếng của Joseph S. Blatter (Chủ tịch FIFA), phản ánh sự phổ biến ngày càng tăng của trò chơi nữ trên toàn thế giới và nêu bật mục tiêu rõ ràng của FIFA là tiếp tục hỗ trợ tăng trưởng của nó [63]. Hiện tại, khoảng 29 triệu phụ nữ chơi bóng đá, tương ứng với gần 10% tổng số cầu thủ bóng đá nam và nữ trên toàn thế giới [61, 62]. Trong những năm gần đây, ngành Thể dục Thể thao phối hợp cùng các Liên đoàn thể thao đã đẩy mạnh công tác đào tạo VĐV thể thao đỉnh cao và thu được kết quả khả quan. Ngành Thể dục Thể thao căn cứ vào thực tiễn đã xác định các môn thể thao trọng điểm cần đầu tư đặc biệt, trong đó có môn Bóng đá. Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 đã chỉ rõ mục tiêu phát triển thể thao tình tích cao như sau: “Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững, phù hợp với đặc điểm thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nước ta và đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa, tinh thần của nhân dân; nâng cao thành tích thi đấu, giữ vững vị trí là một trong 3 quốc gia có thành tích thể thao đứng đầu khu vực Đông Nam Á, tiến tới thu hẹp khoảng cách trình độ đối với thể thao châu Á và thế giới. Tăng cường hội nhập quốc tế, tích cực thực hiện chủ trương, đường lối ngoại giao nhân dân của Đảng và Nhà nước”. Trong Chiến lược phát triển Bóng đá Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ thướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 419/QĐ- TTg ngày 8 tháng 03 năm 2013, xác định quan điểm: “Phát triển bóng đá theo hướng toàn diện và bền vững; chú trọng tới bóng đá phong trào, công tác tuyển chọn và đào tạo tài năng bóng đá…”. Mục tiêu của Chiến lược là: “Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng bóng đá; gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp vận động viên kế cận nhằm tạo nguồn cho các câu lạc bộ bóng đá
  11. 2 chuyên nghiệp và các đội tuyển bóng đá quốc gia…”. Như vậy, Chiến lược đã xác định đào tạo bóng đá toàn diện trong đó có bóng đá trẻ. Để thực hiện “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Chỉ thị số 97/CT-BVHTTDL ngày 13 tháng 5 năm 2013 yêu cầu các cơ quan, đơn vị trong toàn ngành thực hiện nghiêm túc, khẩn trương và có hiệu quả 6 nhiệm vụ, trong đó có nhiệm vụ: “Các đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Liên đoàn Bóng đá Việt Nam chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương, Uỷ ban Olympic Việt Nam và các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án trọng điểm theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về các nội dung sau đây: a) Phát triển bóng đá phong trào: Xây dựng, triển khai dự án phát triển bóng đá học đường, bóng đá Futsal, bóng đá bãi biển, bóng đá đường phố, bóng đá cơ sở ở phường, xã, làng, bản, thôn, ấp, khu dân cư, doanh nghiệp, đơn vị vũ trang, tổ chức đoàn thể; b) Đổi mới, hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo vận động viên bóng đá, hình thành hệ thống tổ chức, đào tạo vận động viên bóng đá tại các câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp; c) Nâng cao chất lượng và thành tích của các đội tuyển bóng đá quốc gia; d) Phát triển bóng đá chuyên nghiệp; hoàn thiện và nâng cao chất lượng các giải thi đấu bóng đá chuyên nghiệp; đ) Phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động bóng đá; e) Phát triển nguồn nhân lực quản lý, điều hành bóng đá; g) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, y học thể thao trong quản lý, huấn luyện bóng đá; h) Đổi mới cơ chế và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý hoạt động bóng đá; i) Mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế về bóng đá”.
  12. 3 Bóng đá là một môn thể thao ngoài việc nâng cao sức khỏe thể chất và văn hóa tinh thần cho nhân dân, bóng đá còn là phương tiện hữu hiệu góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân. Thành tích bóng đá ở cấp độ đội tuyển có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, góp phần nâng cao vị thế của đất nước trong quá trình hội nhập quốc tế. Vượt ra ngoài vai trò của một môn thể thao thuần túy, bóng đá đã hội tụ những yếu tố chính trị, xã hội và trở thành môn thể thao có ảnh hưởng sâu, rộng nhất. Trong những năm qua, các đội tuyển Bóng đá quốc gia luôn được Tổng cục Thể dục thể thao và Liên đoàn Bóng đá Việt Nam đặc biệt quan tâm, ưu tiên bố trí kinh phí cho việc tập luyện, thuê chuyên gia giỏi, tạo điều kiện tập huấn nước ngoài và tham gia thi đấu tại các giải quốc tế để cọ xát, nâng cao trình độ. Với sự đầu tư đó, các đội tuyển bóng đá nữ đã đạt được những thành tích tốt, từ năm 2000 đến nay, đội tuyển bóng đá nữ liên tục tham gia đầy đủ các giải trong khu vực Đông Nam Á và Châu Á. Tuy ở cấp độ châu Á, thành tích của bóng đá nữ còn khiêm tốn so với các quốc gia châu Á, song, ở cấp độ khu vực, đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam là đội bóng có thành tích ổn định nhất, liên tục vô địch các kỳ SEA Games từ năm 2001 đến nay (năm 2007 đạt huy chương Bạc). Năm 2015 đội tuyển quốc gia nữ xuất sắc lọt vào vòng đấu loại cuối cùng của Olympic 2016 và U14 nữ giành chức vô địch tại giải U14 nữ châu Á – khu vực Đông nam Á. Qua đó thấy được, Bóng đá nữ nói riêng có những bước chuyển mình mạnh mẽ trong công tác đào tạo bóng đá trẻ, Bóng đá trẻ cũng đã bước đầu khẳng định thành tích xuất sắc ở cả cấp độ khu vực và châu lục. Các đội tuyển trẻ được xây dựng trên cơ sở bộ khung của các lớp đào tạo U14, U15, U17 và sau này là các lớp cầu thủ trẻ của Trung tâm Đào tạo bóng đá trẻ của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, kết hợp với việc tuyển chọn các vận động viên khác ở các trung tâm đào tạo bóng đá trẻ của các câu lạc bộ trên toàn quốc và qua các giải trẻ quốc gia, vì vậy, đã quy tụ được những nhân tài bóng đá trong cả nước. Hiện nay, công tác đào tạo vận động viên bóng đá nữ trẻ của Việt Nam được đặc biệt coi trọng, hiện nay tại Trung tâm đào tạo VĐV bóng đá trẻ tổ chức tập
  13. 4 trung 03 lứa tuổi U14, U15 và U17 tập luyện thường xuyên nhằm cung cấp nguồn cho đội tuyển quốc gia. Tuy nhiên, bất chấp sự phổ biến và chuyên nghiệp hóa của bóng đá nữ ở Việt Nam và trên khắp thế giới, vẫn còn hạn chế về nghiên cứu khoa học dành riêng cho các cầu thủ nữ so với nam VĐV bóng đá, đặc biệt là về các đặc điểm thể chất, sinh lý của cầu thủ và nhu cầu thể lực cần đáp ứng với thực tế thi đấu [66, 71]. Thực tế huấn luyện và thi đấu môn Bóng đá nữ Việt Nam cho thấy, các nữ cầu thủ của chúng ta có ưu thế về kỹ thuật nhưng hình thể và thể lực, đặc biệt là sức bền chuyên môn lại chưa theo kịp trình độ kỹ, chiến thuật cũng như còn hạn chế so với các quốc gia có nền Bóng đá nữ phát triển trong khu vực như Thái Lan, Myanma, Indonexia … Việc xây dựng một nền bóng đá phát triển cần có nền tảng bóng đá trẻ vững chắc. Muốn vậy cần phải khắc phục những điểm yếu của cầu thủ trong quá trình huấn luyện, đặc biệt là vấn đề sức bền chuyên môn của các nữ VĐV bóng đá U17 Việt Nam. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia” Mục đích nghiên cứu: Thông qua đánh giá thực trạng huấn luyện sức bền chuyên môn và trình độ sức bền chuyên môn của cầu thủ Bóng đá nữ U17 quốc gia, luận án tiến hành lựa chọn và ứng dụng các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho các cầu thủ Bóng đá nữ U17 quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo vận động viên Bóng đá nữ Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Để giải quyết mục đích nghiên cứu trên, đề tài xác định các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Nghiên cứu đặc điểm phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia.
  14. 5 Xác định đặc điểm phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia. Lựa chọn test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia. Thực trạng sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia. Mục tiêu 2: Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia. Tổ chức lựa chọn bài tập. Kết quả lựa chọn bài tập. Mục tiêu 3: Nghiên cứu xác định hiệu quả các bài tập đã lựa chọn trong thực tiễn huấn luyện vận động viên Bóng đá nữ U17 quốc gia. Tổ chức thực nghiệm sư phạm. Kết quả thực nghiệm. Giả thuyết khoa học: Đề tài đặt giả thuyết rằng, thực trạng sức bền chuyên môn của các cầu thủ Bóng đá nữ U17 quốc gia chưa tốt do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân cơ bản là việc sử dụng các bài tập chuyên môn chưa hợp lý, hiệu quả không cao. Chính vì vậy, nếu lựa chọn được các bài tập đảm bảo tính khả thi, khoa học, phù hợp sẽ có tác dụng tích cực trong việc phát triển sức bền chuyên môn của nữ cầu thủ U17 quốc gia, từ đó góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo cầu thủ Bóng đá nữ Việt Nam.
  15. 6 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các quan điểm của Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT về thể thao thành tích cao 1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT về thể thao thành tích cao Phát triển thể thao thành tích cao là một nhiệm vụ chính trị quan trọng nhằm phát huy truyền thống của dân tộc, đáp ứng nhu cầu nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân, đề cao sức mạnh ý chí tinh thần, tự hào dân tộc, góp phần nâng cao uy tín và vị thế của dân tộc Việt Nam. Thể thao thành tích cao có vị trí quan trọng trong việc phát triển TDTT nói chung, nâng cao sức khỏe và năng lực con người, có tác dụng to lớn trong việc tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc và góp phần nâng cao uy tín của địa phương, đất nước. Thực hiện đường lối, mục tiêu của Đảng về phát triển công tác TDTT trong thời kỳ hội nhập, đổi mới, tiếp tục kế thừa Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020 với quan điểm “Đầu tư cho thể dục, thể thao là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước. Tăng tỷ lệ chi ngân sách nhà nước, ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất thể dục, thể thao và đào tạo vận động viên Thể thao thành tích cao; đồng thời phát huy các nguồn lực của xã hội để phát triển thể dục, thể thao…”. Để cụ thể hoá các chủ trương, chính sách về TDTT của Đảng, Quốc hội, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm như: Luật Thể dục, thể thao năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2018; Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao; Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
  16. 7 Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn, thi đấu; Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035”; Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động thể thao thành tích cao. Trước thời kỳ đổi mới, thể thao thành tích cao về cơ bản hoạt động theo cơ chế bao cấp, Nhà nước quản lý toàn diện. Từ năm 2000 trở lại đây, đã có sự kết hợp quản lý giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, trong đó quản lý nhà nước đóng vai trò chủ đạo, tỷ trọng đầu tư của Nhà nước cho phát triển thể dục, thể thao chiếm phần lớn. Đặc biệt, từ năm 2000 – 2001, ngành thể dục thể thao đã tiến hành thí điểm thực hiện chuyên nghiệp hóa một số môn thể thao, trong đó có bóng đá nam. Sau 10 năm thí điểm chuyên nghiệp, Liên đoàn đã thành lập và tổ chức các giải thi đấu cho 14 câu lạc bộ (CLB) bóng đá chuyên nghiệp và 14 CLB hạng nhất; kinh phí thu được từ kinh doanh bóng đá đáp ứng được khoảng 28%, ngân sách nhà nước hỗ trợ khoảng 72% tổng kinh phí chi cho phát triển bóng đá chuyên nghiệp. Cho đến nay hệ thống giải đấu và câu lạc bộ bóng đá đã trở nên chuyên nghiệp, mang lại nhiều thành tích cao cho đội tuyển quốc gia. Xã hội hóa hoạt động thể thao thành tích cao đã thu hút thêm nguồn lực xã hội cho phát triển thể thao thành tích cao và phù hợp với xu thế phát triển thể thao thành tích cao hiện đại trên thế giới. Đời sống của nhân dân được cải thiện, nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân tăng lên đã thu hút ngày càng đông đảo khán giả đến với các cuộc thi đấu thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp. Đặc
  17. 8 biệt là môn Bóng đá, đây là điều kiện thuận lợi để bóng đá chuyên nghiệp phát triển kinh doanh dịch vụ thể thao liên quan và kêu gọi đóng góp cho các hoạt động từ thiện. Tuy nhiên, bên cạnh đó thể thao thành tích cao nói chung và bóng đá nói riêng vẫn tồn tại một số hạn chế cần cải thiện. Chính vì vậy, trong chiến lược phát triển TDTT đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 2198 /QĐ-TTg ngày 3/12/2010 đã đặt ra mục tiêu cụ thể với thể thao thành tích cao là: “Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao, gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững, phù hợp với đặc điểm thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nước ta và đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa, tinh thần của nhân dân; nâng cao thành tích thi đấu, giữ vững vị trí là một trong 3 quốc gia có thành tích thể thao đứng đầu khu vực Đông Nam Á, tiến tới thu hẹp khoảng cách trình độ đối với thể thao châu Á và thế giới. Tăng cường hội nhập quốc tế, tích cực thực hiện chủ trương, đường lối ngoại giao nhân dân của Đảng và Nhà nước”. Trong môn bóng đá, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” theo quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 8/3/2013. Trong đó, “Coi việc nâng cao thành tích bóng đá ở cấp độ đội tuyển vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bóng đá, đồng thời là công cụ hữu hiệu để góp phần giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, quảng bá hình ảnh đất nước trên trường quốc tế”. Giai đoạn 2012 - 2020: Đội tuyển quốc gia nam và U23 nam đoạt chức vô địch Đông Nam Á hoặc SEA Games (từ 1 - 2 lần); bóng đá nam đứng trong nhóm 15 quốc gia có nền bóng đá hàng đầu châu Á; bóng đá nữ đứng trong nhóm 6 quốc gia mạnh khu vực châu Á. Giai đoạn 2021 - 2030: Bóng đá nam đứng trong nhóm 10 quốc gia có trình độ bóng đá hàng đầu ở khu vực châu Á. Bóng đá nữ đứng trong nhóm 6 quốc gia
  18. 9 hàng đầu khu vực châu Á. Số lượng vận động viên bóng đá trẻ (U11 - U18) được đào tạo tập trung đến năm 2030 đạt trên 6.000 vận động viên. Từ các phân tích, tổng hợp cho thấy: Thể thao thành tích cao cũng đã tiến bộ nhanh và bắt kịp trình độ thể thao Đông Nam Á ở nhiều môn, thậm chí có nhiều danh hiệu vô địch châu Á và thế giới. Trong suốt quá trình đổi mới, công tác TDTT nói chung và môn bóng đá nói riêng luôn được Đảng và nhà nước quan tâm đầu tư. Đầu tư cho các CLB bóng đá đã từng bước vững mạnh không chỉ về trình độ thể thao mà cả tiềm lực kinh tế. Bên cạnh đó, đời sống xã hội đã được cải thiện nên nhu cầu về tập luyện TDTT của quần chúng nhân dân ngày một nâng cao, đặc biệt là nhu cầu về Bóng đá. Thể thao thành tích trong môn bóng đá đã từng bước đi theo hướng chuyên nghiệp và giành được nhiều thành tích cao trong khu vực và trên đấu trường quốc tế. Đặc biệt là bóng đá Việt Nam đã đăng quang ngôi vô địch ở khu vực Đông Nam Á. 1.1.2. Vị trí, vai trò của môn bóng đá Vị trí của môn bóng đá: Bóng đá từ lâu đã được công nhận là môn thể thao vua khi có số lượng người theo dõi và tham gia tập luyện thi đấu vượt trội so với những bộ môn khác trên toàn thế giới. Môn thể thao này có sức hút mãnh liệt và khiến hàng tỉ người phải say mê. Bởi vì: Bóng đá đem đến các giá trị về tinh thần đồng đội và tinh thần chiến thắng; Thi đấu bóng đã mang lại những cuộc đối đầu quyết liệt và giàu cảm xúc; Thụ hưởng các trận đấu mang lại cho khán giả tính giải trí và kết nối cao; Cuối cùng là những khoảnh khắc đẹp trên sân bóng. Vai trò của môn bóng đá: Tập luyện môn bóng đá giúp bồi dưỡng con người về mặt ý chí, phẩm chất đạo đức; Tăng cường sức khoẻ và nâng cao các tố chất thể lực; Tăng cường tình hữu nghị và sự hiểu biết giữa các tập thể, các dân tộc và các quốc gia. Có thể khái quát vai trò của môn bóng đá gồm các khía cạnh sau: - Tăng giới hạn sức bền: Việc chạy bộ liên tục trong vòng 90 phút liền dù ở bất cứ cường độ nào đi chăng nữa cũng đòi hỏi ở người vận động viên một sức
  19. 10 chịu đựng cũng như thể lực cao. Chính vì thế, những cầu thủ bóng đá thường có giới hạn sức bền cao hơn hẳn so với người bình thường. Các cầu thủ cũng thường tập các bài tập rèn luyện sức bền trước khi chính thức đi thi đấu. Điều này đồng nghĩa với việc họ có thể chuyển từ đi bộ sang trạng thái chạy nước rút cũng như có thể hồi phục nhanh để làm điều này liên tục trong suốt trận đấu. - Cải thiện sức khỏe tim mạch: Trung bình mỗi cầu thủ phải chạy ít nhất từ 8 – 11km trong một trận đấu kéo dài khoảng 90 phút. Việc liên tục đi bộ và chạy bộ trong suốt 90 phút này giúp giữ nhịp tim của họ luôn cao, tương tự như khi VĐV tập các bài tập giúp cải thiện sức khỏe tim mạch. Từ đó, việc vận động liên tục này giúp VĐV có thể tăng cường sức khỏe tim mạch, hạn chế việc hình thành các mảng bám trong các động mạch vành, giảm bớt huyết áp trong cơ thể và đốt cháy lượng calo dư thừa nạp vào cơ thể. - Giúp người tập tăng cơ giảm mỡ: Bóng đá là một môn thể thao tuyệt vời và lý tưởng để giúp VĐV đốt cháy lượng mỡ thừa trong cơ thể, giúp VĐV tăng cơ giảm mỡ. Nguyên nhân là do chơi bóng đá giúp VĐV vận động các múi cơ cũng như tim theo nhiều cách khác nhau. Chơi bóng đá giúp xây dựng các múi cơ cũng như đốt cháy mỡ thừa tốt hơn các loại hình thể thao khác thông qua việc kích thích đồng thời các sợi cơ co rút nhanh và các sợi cơ co rút chậm. Chơi bóng đá cũng giúp tiêu hao calo nhiều hơn những hoạt động khác do VĐV buộc phải liên tục luân phiên sử dụng năng lượng sản xuất thông qua quá trình hô hấp. - Tăng cường sức khỏe các múi cơ: Phần sức khỏe của thân dưới cần có để có thể thực hiện các động tác đá, nhảy và xoay người cũng giúp hình thành nền tảng cho tốc độ và sự nhanh nhẹn của cơ thể. Sức mạnh của phần thân trên mà VĐV cần có để đỡ quả bóng, chống chịu trước va chạm với cầu thủ đối phương cũng góp phần tăng cường sức khỏe tổng quát của cơ thể. Các cầu thủ thường tăng cường sức khỏe bằng cách sử dụng cả cơ thể của mình trong quá trình chơi bóng.
  20. 11 - Tăng cường sức khỏe xương: Thông thường, độ bền cũng như tỉ trọng xương của cơ thể người sẽ ngày càng giảm thông qua quá trình lão hóa. Tuy nhiên, ở các cầu thủ đá bóng, quá trình nâng đỡ trọng lượng cho cơ thể trong suốt trận đấu là một cách tuyệt vời để giúp tăng cường sức khỏe của khung xương. Hơn nữa, việc duy trì luyện tập thể thao thông qua việc chơi bóng đá là một cách tốt để giúp giữ gìn xương khỏe mạnh. - Phát triển khả năng phối hợp: Trong trận đấu, các cầu thủ cần phải liên tục chuyển đổi cách di chuyển giữa đi bộ, chạy bộ và ngay cả chạy nước rút, vì thế, kỹ năng phối hợp là điều rất quan trọng trong bóng đá. Sự phối hợp các cử động của cơ thể được cải thiện thông qua các cử động phức tạp, chẳng hạn như đảo chân cướp bóng được thực hiện với tốc độ cũng như góc độ khác nhau tùy thuộc vào mỗi cầu thủ. Sự phối hợp giữa tay và mắt được cải thiện khi các cầu thủ đá banh hoặc đón bóng từ đồng đội của mình. Mức độ phối hợp giữa các bộ phận trong cơ thể VĐV càng tốt sẽ càng có lợi trong trận đấu. - Thúc đẩy khả năng làm việc nhóm: Bên cạnh các lợi ích về mặt cá nhân, chẳng hạn như sức khỏe, VĐV sẽ còn có thể hưởng các lợi ích về mặt cộng đồng như khả năng làm việc nhóm với những người khác. Ngoài ra, VĐV và đồng đội có thể cùng nhau chia sẻ một mục tiêu đồng thời giúp đỡ lẫn nhau để đạt được mục tiêu đó. Khả năng làm việc nhóm rất có lợi cho VĐV thực hiện những công việc khác trong cuộc sống. - Cải thiện chức năng não bộ: Bóng đá giúp tăng kỹ năng tập trung, sự kiên trì cũng như giúp VĐV lập ra những nguyên tắc riêng cho bản thân mình. Đây là một loại hình thể thao mang nhịp độ nhanh, đồng nghĩa với việc VĐV cần đưa ra những quyết định dứt khoát và nhanh chóng trên sân. Ngay cả khi tiến độ của trận đấu dần chậm lại, các cầu thủ vẫn luôn tìm kiếm lợi thế cho bản thân thông qua việc cố gắng giành những vị trí thuận lợi để nhận bóng hoặc bảo vệ khung thành cùng những khu vực dễ bị tấn công.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2