intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình (800 m, 1500 m) cấp cao Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:199

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm xây dựng và kiểm nghiệm trong thực tiễn hệ thống tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình (800 m, 1500 m) cấp cao Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO PHAN THÙY LINH NGHIÊN CỨU NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN VẬN ĐỘNG VIÊN CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH (800 m, 1500 m) CẤP CAO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO PHAN THÙY LINH NGHIÊN CỨU NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN VẬN ĐỘNG VIÊN CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH (800 m, 1500 m) CẤP CAO VIỆT NAM Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đặng Hà Việt 2. TS. Nguyễn Kim Lan HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Phan Thùy Linh
  4. MỤC LỤC Trang bìa. Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án. Danh mục các biểu bảng, biểu đồ trong luận án. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................... 7 1.1. Những luận điểm cơ bản về đánh giá trình độ tập luyện trong huấn luyện thể thao..................................................................................... 7 1.2. Đặc điểm tâm, sinh lý vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao.. .................................................................................................. 13 1.2.1. Khái niệm về vận động viên cấp cao. .......................................... 13 1.2.2. Đặc điểm tâm lý vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao. ... 13 1.2.3. Đặc điểm sinh lý vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao. .. 15 1.2.4. Đặc điểm sinh lý về trình độ tập luyện. ....................................... 17 1.3. Đặc điểm các yếu tố cấu thành trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao........................ 19 1.3.1. Yếu tố hình thái. ......................................................................... 19 1.3.2. Yếu tố chức năng cơ thể.............................................................. 21 1.3.3. Yếu tố tố chất thể lực. ................................................................. 24 1.3.4. Yếu tố tâm lý. ............................................................................. 25 1.3.5. Yếu tố kỹ - chiến thuật. ............................................................... 27 1.4. Khái quát về t u h ể tr v đị h hƣớ ƣ vậ độ tro đá h á trì h độ tập luyện vậ động viên chạy cự ly trung bình cấp cao. .................................................................................... 29
  5. 1.5. Cơ sở lý luận về á phƣơ pháp kiể tr , đá h á trì h độ tập luyện của vậ động viên chạy cự ly trung bình cấp cao. ............... 36 1.5.1. Các phương pháp kiểm tra quá trình huấn luyện. ........................ 36 1.5.2. Các phương pháp kiểm tra sư phạm đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao. ............................. 38 1.6. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu trong lĩnh vực kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên điền kinh ở Việt Nam. ................................................................................................. 42 1.7. Nhận xét. .......................................................................................... 48 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 50 2.1. Đố tƣ ng và khách thể nghiên cứu. ............................................... 50 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................ 50 2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................ 50 2.2. Phƣơ pháp h ứu. ............................................................... 51 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ............................... 51 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn tọa đàm. ............................................... 52 2.2.3. Phương pháp kiểm tra y sinh học. ............................................... 52 2.2.4. Phương pháp kiểm tra tâm lý. ..................................................... 59 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm. .................................................. 62 2.2.6. Phương pháp kiểm chứng sư phạm. ............................................ 66 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê. ................................................. 67 2.3. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................ 70 2.4. Tổ chức nghiên cứu. ........................................................................ 71 2.4.1. Thời gian nghiên cứu. ................................................................. 71 2.4.2. Địa điểm nghiên cứu. .................................................................. 72 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN. ..................... 73
  6. 3.1. Xá định hệ thố t u h đá h á trì h độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ...................... 73 3.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ........................................................................................... 73 3.1.2. Xác định độ tin cậy, tính thông báo các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam.... ........................................................................................ 80 3.1.3. Bàn luận về hệ thống tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. .................... 84 3.2. Xá đị h đặ đ ểm và mối quan hệ giữ á hó t u h đánh giá trì h độ tập luyện của vậ động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ......................................................................................... 91 3.2.1. Xác định mối tương quan giữa các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam..... 91 3.2.2. Đề xuất các bước xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ....... 93 3.2.3. Xác lập tỷ trọng ảnh hưởng của các nhóm yếu tố thành phần trong đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. .............................................................. 95 3.2.4. Xác định đặc điểm diễn biến các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao. ................................................... 105 3.2.5. Bàn luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa các nhóm tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ........................................................................... 107
  7. 3.3. Xây dựng và ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam ................. 114 3.3.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm. ........................................................ 114 3.3.2. Kiểm định tính phân bố chuẩn các nội dung đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam.... ...................................................................................... 115 3.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. .......................... 116 3.3.4. Ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam trong thực tiễn huấn luyện. ........................................................................................ 119 3.3.5. Bàn luận về kết quả xây dựng, ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện vận động viên chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. ......................................................................................... 123 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 136 A. Kết luận. ........................................................................................... 136 B. Kiến nghị. ......................................................................................... 137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................. 118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 119 PHỤ LỤC.................................................................................................... 70
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CNV - Chướng ngại vật. DTS - Dung tích sống. HCV - Huy chương vàng. HCB - Huy chương bạc. HCĐ - Huy chương đồng. HLV - Huấn luyện viên. LVĐ - Lượng vận động. TDTT - Thể dục thể thao. TĐC - Tốc độ cao. TĐTL - Trình độ tập luyện. VĐV - Vận động viên. XPC - Xuất phát cao. XPT - Xuất phát thấp.
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể loại Số Nội dung Trang 1.1 Tỷ lệ đóng góp của các hệ năng lượng trong một số nội dung thi đấu của môn điền kinh (theo Gunter Lange - 2006). 31 1.2 Các hệ thống năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ bắp khi nỗ lực tối đa (theo Gunter Lange - 2006). 31 1.3 Tiêu chí kiểm tra, đánh giá sức bền ưa khí đối với các VĐV chạy cự ly trung bình và dài tại Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng (theo Lê Hồng Sơn, Nguyễn Tuấn Anh - 2012). 32 1.4 Chỉ số VCR và yêu cầu huấn luyện sức bền ưa khí đối với các VĐV chạy cự li trung bình - dài tại Trung tâm HLTT quốc gia Đà Nẵng (theo Lê Hồng Sơn, Nguyễn Tuấn Anh - 2012). 33 1.5 Trình độ sức bền ưa khí và thành tích đạt được tại Biểu SEA Games 26 (theo Lê Hồng Sơn, Nguyễn Tuấn bảng Anh - 2012). 34 3.1 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự trung bình cấp cao ở Việt Nam (n = 24). Sau 78 3.2 Kết quả xác định mối tương quan giữa các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện với thành tích thi đấu của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. 81 3.3 Kết quả xác định độ tin cậy các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. Sau 82 3.4 Hệ số tương quan giữa các yếu tố thành phần ứng dụng trong đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam (n = 8). Sau 92 3.5 Hệ số tương quan giữa các yếu tố thành phần ứng dụng trong đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam (n = 7). Sau 92
  10. Thể loại Số Nội dung Trang 3.6 Hệ số tương quan giữa các yếu tố thành phần và hệ số tương quan của các yếu tố đó với thành tích thi đấu của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. 102 3.7 Hệ số tương quan giữa các yếu tố thành phần và hệ số tương quan của các yếu tố đó với thành tích thi đấu của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. 102 3.8 Tỷ trọng ảnh hưởng () của các nhóm yếu tố thành phần với thành tích thi đấu trong đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. 103 3.9 Diễn biến trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao Việt Nam qua các giai đoạn kiểm tra (n = 8) (tbảng = 2.145). Sau 105 3.10 Diễn biến trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao Việt Nam qua các giai đoạn kiểm tra (n = 7) (tbảng = 2.179). Sau 105 Biểu 3.11 Kiểm định tính phân bố chuẩn các tiêu chí đánh giá bảng trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam - thời điểm ban đầu (n = 8). Sau 115 3.12 Kiểm định tính phân bố chuẩn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam - thời điểm sau 1 năm tập luyện (n = 8). Sau 115 3.13 Kiểm định tính phân bố chuẩn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam - thời điểm ban đầu (n = 7). Sau 115 3.14 Kiểm định tính phân bố chuẩn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam - thời điểm sau 1 năm tập luyện (n = 7). Sau 115 3.15 Tiêu chuẩn đánh giá phân loại trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm ban đầu. Sau 116 3.16 Tiêu chuẩn đánh giá phân loại trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 116
  11. Thể loại Số Nội dung Trang 3.17 Tiêu chuẩn đánh giá phân loại trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm ban đầu. Sau 116 3.18 Tiêu chuẩn đánh giá phân loại trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 116 3.19 Bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm ban đầu. Sau 116 3.20 Bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 116 3.21 Bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm ban đầu. Sau 116 3.22 Bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam theo từng tiêu chí - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 116 Tổng điểm của các tiêu chí đánh giá trình độ tập Biểu 3.23 luyện sau khi đã quy đổi theo tỷ trọng ảnh hưởng của bảng từng nhóm yếu tố thành phần. 118 3.24 Bảng điểm quy đổi các nhóm yếu tố thành phần đánh giá trình độ tập luyện nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam từ thang điểm 10 sang thang điểm có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng - thời điểm ban đầu. Sau 118 3.25 Bảng điểm quy đổi các nhóm yếu tố thành phần đánh giá trình độ tập luyện nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam từ thang điểm 10 sang thang điểm có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 118 3.26 Bảng điểm quy đổi các nhóm yếu tố thành phần đánh giá trình độ tập luyện nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam từ thang điểm 10 sang thang điểm có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng - thời điểm ban đầu. Sau 118 3.27 Bảng điểm quy đổi các nhóm yếu tố thành phần đánh giá trình độ tập luyện nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam từ thang điểm 10 sang thang điểm có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 118
  12. Thể loại Số Nội dung Trang 3.28 Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp trong đánh giá trình độ tập luyện của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng. 119 3.29 So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với tiêu chuẩn của liên đoàn điền kinh Việt Nam áp dụng - thời điểm ban đầu. Sau 121 3.30 So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trình độ tập luyện của nam VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với tiêu chuẩn của liên đoàn điền kinh Việt Nam áp dụng - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 121 Biểu 3.31 So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trình độ tập luyện bảng của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với tiêu chuẩn của liên đoàn điền kinh Việt Nam áp dụng - thời điểm ban đầu. Sau 121 3.32 So sánh kết quả xếp loại tổng hợp trình độ tập luyện của nữ VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giữa tiêu chuẩn do luận án xây dựng với tiêu chuẩn của liên đoàn điền kinh Việt Nam áp dụng - thời điểm sau 1 năm tập luyện. Sau 121 3.33 Kết quả kiểm tra ngược thông qua tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện - thời điểm sau 1 năm tập luyện. 122 3.34 Tổng hợp sự phân chia các giai đoạn của hệ thống huấn luyện nhiều năm. 126 3.1 Tỷ trọng ảnh hưởng của các nhóm yếu tố thành phần trong đánh giá trình độ tập luyện đến thành tích thi Biểu đồ đấu của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. 103
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Trong quy trình huấn luyện nhiều năm, công tác tuyển chọn, huấn luyện và kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện (TĐTL) đối với vận động viên (VĐV) có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Việc kiểm tra đánh giá TĐTL cho VĐV trong các giai đoạn của quá trình huấn luyện là một trong những khâu quan trọng không thể thiếu được trong quy trình huấn luyện nhiều năm. Đối với VĐV cấp cao, việc đánh giá TĐTL thường gắn với trạng thái sung sức trong các chu kỳ huấn luyện và thành tích thi đấu thể thao, nhằm giúp cho các HLV có những thông tin khách quan, tin cậy để điều chỉnh kế hoạch huấn luyện một cách hợp lý và khoa học. Đánh giá TĐTL của VĐV ở bất cứ môn thể thao nào đều phải được xem xét một cách toàn diện thông qua các chỉ số hình thái, chức năng, kỹ thuật, chiến thuật, thể lực, tâm lý của cơ thể VĐV theo một quy trình và trong một hệ thống khoa học, chặt chẽ. Trong những yếu tố cấu thành TĐTL ấy thì hình thái, chức năng sinh lý, tố chất thể lực là một bộ phận quan trọng, vì chỉ có thông qua sự biến đổi hình thái, chức năng sinh lý, yếu tố thể lực kết hợp với kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý mới đánh giá được TĐTL của VĐV một cách chính xác. Như vậy một trong những yếu tố thành phần trong quy trình tập luyện nhiều năm là kiểm tra, đánh giá TĐTL, để từ đó giúp các HLV đánh giá kết quả và điều chỉnh các chỉ tiêu trong nội dung kế hoạch huấn luyện. Tiêu chuẩn đánh giá TĐTL là thước đo chính xác phản ánh hiệu quả của quá trình huấn luyện. Việc áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá TĐTL trên từng đối tượng ở từng thời điểm và từng giai đoạn huấn luyện, đặc biệt là giai đoạn hoàn thiện thể thao phải được tiến hành một cách khoa học và chính xác. Vì thế, khi đánh giá TĐTL của VĐV cấp cao trong huấn luyện, nhất định phải định lượng được những thành tố bên trong cơ thể, đó là các chỉ tiêu y sinh học (hình thái, sinh lý, sinh hóa, sinh cơ), đồng thời xác định những thành tố biểu
  14. 2 hiện bên ngoài gồm các chỉ số sư phạm về thể lực chung, thể lực chuyên môn, kỹ - chiến thuật và những phẩm chất tâm lý của từng VĐV vào những thời điểm sung mãn nhất (thời điểm trước khi thi đấu). Chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) là một trong những nội dung thi đấu của môn điền kinh. Để đạt được thành tích cao trong thi đấu đòi hỏi VĐV phải có sức bền, tốc độ và kỹ chiến thuật tốt. Trong tập luyện và thi đấu điền kinh, thành tích đạt được ở mỗi nội dung thi đấu, thậm chí mỗi một cự ly thi đấu lại phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau: các môn tốc độ phụ thuộc chủ yếu vào sức nhanh và sức mạnh tốc độ; những môn sức bền chủ yếu phụ thuộc vào khả năng cung cấp ôxy và khả năng hoạt động với cường độ không lớn nhưng thời gian dài… Ở nội dung chạy cự ly trung bình, sức bền ưa khí có vai trò quan trọng quyết định chủ yếu đến thành tích của VĐV, đảm bảo phát triển thành tích thể thao cao và bền vững. Do đó, trong đánh giá TĐTL của VĐV, ngoài các yếu tố về tố chất thể lực, hình thái, tâm lý thì yếu tố chức năng sinh lý đóng vai trò quan trọng. Hay nói cách khác, các yếu tố về tố chất thể lực, hình thái, chức năng tâm - sinh lý là những nhóm yếu tố cơ bản cần xem xét trong đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao. Tuy nhiên, thực tiễn giảng dạy huấn luyện và phát triển của môn điền kinh ở hầu hết các địa phương trên toàn quốc đã chỉ ra rằng, trong nhiều trường hợp công tác đào tạo VĐV điền kinh (trong đó bao gồm cả các VĐV nội dung chạy cự ly trung bình) không đạt kết quả cao là do hệ quả của việc tuyển chọn, đánh giá TĐTL không đúng đối tượng, mặc dù việc tuyển chọn được tiến hành với một khối lượng lớn, thời gian dài. Mặt khác, tuyển chọn, đánh giá và định hướng sai cho thanh thiếu niên đã dẫn đến những mất mát lớn không chỉ về thời gian, vật chất, mà còn làm tổn thương về mặt tâm lý, đồng thời không cho phép nâng cao chất lượng và hiệu quả quá trình đào tạo.
  15. 3 Qua tìm hiểu thực tế công tác huấn luyện và toạ đàm với các HLV, các chuyên gia làm công tác đánh giá TĐTL và đào tạo VĐV chạy cự ly trung bình ở một số Trung tâm Huấn luyện thể thao mạnh đã cho thấy một thực tế là công tác đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình (ở các giai đoạn huấn luyện) chủ yếu thông qua năng lực chuyên môn, kết quả thi đấu của VĐV ở các giải thi đấu và dựa theo kinh nghiệm của các nhà chuyên môn. Sau khi cho VĐV tập luyện một cách thường xuyên với khoảng thời gian từ 6 - 12 tháng, nếu có sự phát triển về khả năng kỹ - chiến thuật, thể lực, thành tích thi đấu, nhận thức chiến thuật thì tiếp tục giữ lại đào tạo, mà chưa xây dựng được hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá một cách hợp lý, có đầy đủ cơ sở khoa học. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự chững lại của thành tích thi đấu điền kinh hiện nay, cũng như tìm kiếm lực lượng VĐV trẻ kế cận tại Việt Nam. Và như vậy, hiệu quả của quá trình huấn luyện, kiểm tra - đánh giá TĐTL của VĐV tài năng điền kinh không chỉ phụ thuộc vào khả năng thi đấu, mà còn phụ thuộc vào mức độ biểu hiện năng lực, trình độ của VĐV ở các nội dung chuyên môn thông qua khả năng, chức phận của các cơ quan trong cơ thể, qua đó giúp các HLV có những điều chỉnh hợp lý trong quá trình huấn luyện. Ở Việt Nam, vấn đề này đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục chuyên môn ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Có thể kể đến công trình nghiên cứu của tác giả: Dương Nghiệp Chí (1981 - 1985); Võ Đức Phùng (1981 - 1983); Phạm Tiến Bình, Phan Đình Cường (1981 - 1990); Nguyễn Kim Minh (1985 - 1992); Hoàng Vĩnh Giang (1985 - 1997); Vũ Đức Thượng, Nguyễn Hoàng An (1991 - 1993); Nguyễn Đại Dương (1995 - 1996); Hoàng Mạnh Cường (1995 - 1996), Dương Đức Thuỷ (1997); Đinh Hùng Sơn (1999); Đàm Quốc Chính (2000); Đàm Thuận Tư (2004), Nguyễn Thành Long (2015), Phạm Văn Liệu (2016)… Kết quả nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra được các số liệu đánh giá về năng lực chuyên môn,
  16. 4 TĐTL của VĐV ở các giai đoạn huấn luyện khác nhau, từ đó làm cơ sở cho công tác tuyển chọn, kiểm tra - đánh giá trình độ VĐV sau này. Tuy nhiên, việc nghiên cứu đánh giá TĐTL cho VĐV chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao ở giai đoạn hoàn thiện thể thao còn chưa thực sự được quan tâm nghiên cứu một cách đầy đủ. Xuất phát từ những lý do nêu trên, với mục đích nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra - đánh giá TĐTL của VĐV điền kinh cấp cao Việt Nam ở nội dung chạy cư ly trung bình giai đoạn hoàn thiện thể thao, tiến hành nghiên cứu luận án: “N h ứu nội dung, tiêu chuẩ đá h á trì h độ tập luyện vậ động viên chạy cự ly trung bình (800 m, 1500 m) cấp cao Việt N ”. Mụ đ h h ứu. Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn đánh giá TĐTL của VĐV điền kinh ở các giai đoạn huấn luyện, luận án tiến hành lựa chọn hệ thống các tiêu chí, từ đó xây dựng và kiểm nghiệm trong thực tiễn hệ thống tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình (800m, 1500m) cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao. Mụ t u h ứu. Để giải quyết mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1. Xác định hệ thống tiêu chí đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. Trên cơ sở các mô hình thành tích của các VĐV chạy cự ly trung bình, cũng như diễn biến phát triển của các yếu tố chuyên môn đặc thù, luận án xác định những yếu tố cơ bản - đặc trưng có tương quan với thành tích của các VĐV điền kinh (nội dung chạy cự ly trung bình), cũng như đưa ra được những test (sư phạm), các tiêu chí thuộc nhóm yếu tố hình thái, chức năng,
  17. 5 tâm lý đặc trưng có đủ độ tin cậy, tính thông báo dùng trong đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao giai đoạn hoàn thiện thể thao. Các nội dung cụ thể khi giải quyết mục tiêu nghiên cứu này bao gồm: Phân tích, tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn các tiêu chí đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu. Khảo sát ý kiến chuyên gia (bằng phương pháp phỏng vấn) lựa chọn các tiêu chí đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu. Tổ chức kiểm tra sư phạm, kiểm tra y sinh học và kiểm tra tâm lý xác định tính thông báo, độ tin cậy các tiêu chí đánh giá TĐTL của đối tượng nghiên cứu. Mục tiêu 2. Xác định đặc điểm và mối quan hệ giữa các nhóm tiêu chí đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này với các nội dung cụ thể như sau: Theo dõi đặc điểm, diễn biến các tiêu chí lựa chọn nhằm đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao (theo từng giới tính). Lựa chọn, phân nhóm các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao, gồm: Nhóm yếu tố hình thái, nhóm yếu tố chức năng - tâm lý, nhóm yếu tố chuyên môn. Xác lập mối quan hệ (mối tương quan tuyến tính) giữa các tiêu chí lựa chọn của đối tượng nghiên cứu theo từng giới tính. Xác lập mối quan hệ (mối tương quan đa nhân tố, tỷ trọng ảnh hưởng) giữa các nhóm yếu tố thành phần theo đến thành tích thi đấu từng giới tính. Mục tiêu 3. Xây dựng và ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, luận án xác định các nội dung cụ thể như sau:
  18. 6 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL (bao gồm các bảng phân loại, bảng điểm theo thang điểm 10) cho từng tiêu chí. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL có tính đến tỷ trọng ảnh hưởng của các nhóm yếu tố thành phần đã xác định. Ứng dụng và xác định hiệu quả hệ thống tiêu chuẩn đã xây dựng trong thực tiễn tuyển đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam giai đoạn hoàn thiện thể thao. G ả thuyết ho họ ủ uậ á . Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình cấp cao Việt Nam (nội dung chạy 800m, 1500m) còn nhiều hạn chế, chưa có hệ thống, mang tính chủ quan, chưa đảm bảo cơ sở khoa học. Vì thế nếu xây dựng được hệ thống tiêu chuẩn đánh giá TĐTL có đủ cơ sở khoa học trong chương trình huấn luyện năm sẽ giúp cho các HLV điều chỉnh phương pháp huấn luyện, cũng như phương pháp kiểm tra, đánh giá trong quá trình huấn luyện, góp phần nâng cao thành tích thi đấu cho các VĐV.
  19. 7 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 1.1. Những luận điểm cơ bản về đánh giá trình độ tập luyện trong huấn luyện thể thao. Trong thể thao hiện đại vấn đề đánh giá trình độ tập luyện của VĐV có một vị trí hết sức quan trọng. Việc tiến hành đánh giá trình độ tập luyện một cách khoa học bằng các phương pháp khách quan sẽ cho phép HLV luôn nắm được những thông tin cần thiết, đánh giá một cách khách quan, đúng đắn tác động của lượng vận động tập luyện để điều khiển quá trình huấn luyện, đồng thời nâng cao hiệu quả của công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV qua các giai đoạn của quá trình huấn luyện, cũng như giúp cho VĐV có thể tự đánh giá năng lực thể thao của mình. Việc đánh giá trình độ tập luyện của các VĐV có trình độ khác nhau là không giống nhau. Nếu với các VĐV lớn tuổi có trình độ thành tích thể thao cao thì cần quan tâm đánh giá sự ổn định của thành tích. Nhưng với các VĐV trẻ, thành tích thể thao còn ở mức độ thấp thì cần quan tâm đánh giá kết quả kiểm tra trong quá trình phát triển. Điều đó cho thấy cần phải có hệ thống các test đánh giá trình độ tập luyện khác nhau. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề trình độ tập luyện của VĐV [2], [7], [8], [14], [22], [29], [44], [46]. Chỉ số cơ bản của trình độ tập luyện là thành tích thể thao của VĐV chỉ có thể đạt được sau nhiều năm tập luyện một cách khoa học, bền bỉ và công phu. Hơn nữa, thành tích thể thao chỉ đạt được trong một giai đoạn ngắn (trạng thái sung sức thể thao) trong mỗi chu kỳ tập luyện. Thành tích thể thao luôn là hiện tượng đa nhân tố và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân. Trong những điều kiện như nhau, thành tích thể thao của mỗi cá thể phụ thuộc vào năng khiếu và mức độ đào tạo VĐV. Năng khiếu của VĐV là tiền định, còn trình độ đào tạo thì luôn thay đổi nhờ kết quả của tập luyện. Khái niệm trình
  20. 8 độ tập luyện và thành tích thể thao không hoàn toàn đồng nhất. Khái niệm hay định nghĩa về trình độ tập luyện trong các sách báo hiện đại có những cách thể hiện và nhìn nhận còn khác nhau [1], [2], [3], [16], [29]. Theo quan điểm của D. Harre thì: “Trình độ tập luyện của VĐV thể hiện ở sự nâng cao năng lực thể thao nhờ ảnh hưởng của lượng vận động tập luyện, lượng vận động thi đấu và các biện pháp bổ trợ khác”. Các yếu tố của TĐTL thể thao bao gồm các năng lực thể chất, năng lực phối hợp vận động, năng lực trí tuệ, kỹ xảo kỹ thuật, năng lực chiến thuật và các phẩm chất tâm lý. Thông qua lượng vận động tập luyện, lượng vận động thi đấu, lượng vận động tâm lý, trình độ từng yếu tố của năng lực vận động một mặt được nâng cao, mặt khác giữa chúng cũng hình thành các mối quan hệ bền vững. Bên cạnh đó, việc phát huy đầy đủ các tiềm năng thể chất của VĐV thông qua sự nỗ lực ý chí ở mức cao nhất cũng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Năng lực thể thao cao nhất mà VĐV đạt được trong từng thời kỳ thi đấu phù hợp với trình độ tập luyện của họ được gọi là trạng thái sung sức thể thao [20]. Theo D. Harre, các thông tin về trình độ tập luyện của VĐV được thể hiện ở các cuộc thi đấu và kiểm tra thành tích. Các tiêu chuẩn cơ bản có thể sử dụng trong việc đánh giá trình độ tập luyện và dự báo tiềm năng của VĐV là [20]: Tiêu chuẩn về trình độ của thành tích. Tiêu chuẩn về nhịp độ phát triển của thành tích. Tiêu chuẩn về sự ổn định thành tích và khả năng tăng trưởng. Tiêu chuẩn về khả năng chịu đựng lượng vận động. Bốn tiêu chuẩn trên thể hiện 4 mặt khác nhau của việc đánh giá tổng hợp năng lực thể thao. Các tác giả Nôvicôp A.D và Mátveep L.P cho rằng: “Trình độ tập luyện thường liên quan phần lớn đến những thay đổi thích ứng sinh học (hình thái và chức năng) xẩy ra trong cơ thể VĐV dưới những tác động của LVĐ tập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0