intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:226

74
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm đề xuất các biện pháp giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non thông qua hoạt động thực tập nghề nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM -----  ----- VŨ THỊ YẾN NHI GIÁO DỤC GIÁ TRỊ NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM -----  ----- VŨ THỊ YẾN NHI GIÁO DỤC GIÁ TRỊ NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành : Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số : 9140102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Vũ Trọng Rỹ 2. TS. Nguyễn Thị Xuân Hà Nội, 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án Vũ Thị Yến Nhi
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của luận án ..................................................................... 3 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 7. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu ......................................... 4 8. Những luận điểm cần bảo vệ ............................................................................. 6 9. Đóng góp mới của luận án ................................................................................ 7 10. Bố cục của luận án .......................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC GIÁ TRỊ NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP ............................................................................... 9 1.1. Tình hình nghiên cứu và các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ........................................................................................................... 9 1.1.1. Các nghiên cứu nền tảng về giá trị .............................................................. 9 1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục giá trị ............................................................ 13 1.1.3. Các nghiên cứu về giáo dục giá trị nghề nghiệp ....................................... 18 1.1.4. Các nghiên cứu về giáo dục giá trị nghề nghiệp trong đào tạo giáo viên thông qua hoạt động thực hành, thực tập sƣ phạm ............................................. 23 1.1.5. Nhận định chung ....................................................................................... 27
  5. iii 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 28 1.2.1. Giá trị......................................................................................................... 28 1.2.2. Giá trị nghề nghiệp ................................................................................... 29 1.2.3. Giá trị nghề nghiệp của ngƣời giáo viên mầm non ................................... 34 1.2.4. Giáo dục giá trị .......................................................................................... 37 1.2.5. Thực tập nghề nghiệp ................................................................................ 39 1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục GTNN cho sinh viên ngành GDMN ..... 40 1.3.1. Các thành tố của quá trình giáo dục giá trị ............................................... 40 1.3.2. Đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên mầm non ..................... 43 1.3.3. Giáo dục GTNN trong đào tạo GVMN ..................................................... 44 1.3.4. Giáo dục giá trị nghề nghiệp cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN .... 48 1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN ............................................................................................................ 50 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 55 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC GTNN CHO SV CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA TTNN ......................................................................................................... 56 2.1. Khái quát về điều tra khảo sát thực trạng..................................................... 56 2.1.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 56 2.1.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát ...................................................................... 56 2.1.3. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 56 2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................... 56 2.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 57 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên mầm non, giảng viên về GTNN và vấn đề GD GTNN cho SV cao đẳng ngành giáo dục mầm non nói chung, GD qua hoạt động TTNN nói riêng. .......................................................................... 57 2.2.2. Thực trạng GD GTNN trong đào tạo GVMN trình độ cao đẳng qua TTNN ..71 2.2.3.Thực trạng GTNN của SV cao đẳng ngành GDMN .................................. 81 2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục GTNN trong đào tạo SV ............ 94
  6. iv Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 94 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC GIÁ TRỊ NGHỀ NGHIỆP CHO SINN VIÊN CAO ĐẲNG CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................ 96 3.1. Biện pháp giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng chuyên ngành giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp ........................................... 96 3.1.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc xây dựng biện pháp ..................................... 96 3.1.2. Các biện pháp giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN 98 3.2. Thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 123 3.2.1. Những vấn đề chung về thực nghiệm ..................................................... 123 3.2.2. Công cụ và phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ........................ 125 3.2.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................... 133 3.2.4. Nhận xét chung về kết quả thực nghiệm ................................................. 148 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 149 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 151 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..........153 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 154 PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ĐC Đối chứng ĐTB Điểm trung bình GVMN Giáo viên mầm non GDMN Giáo dục mầm non GT Giá trị GTNN Giá trị nghề nghiệp HS Học sinh Nxb Nhà xuất bản NVSP Nghiệp vụ sƣ phạm MN Mầm non TN Thực nghiệm SV Sinh viên TTNN Thực tập nghề nghiệp
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả đánh giá của GVMN về vai trò của các GT đối với hoạt động nghề nghiệp ......................................................................................................... 59 Bảng 2.2. Biểu hiện của một số phẩm chất và năng lực nghề của SV trong quá trình thực tập ....................................................................................................... 62 Bảng 2.3. Nhận thức của giảng viên về khái niệm GD GTNN cho SV CĐ SPMN ..... 66 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của giảng viên về vai trò của các GTNN ............... 68 Bảng 2.5. Tỷ lệ % mức độ giảng viên thƣờng xuyên thực hiện các hoạt động nhằm giáo dục GTNN trong dạy học .................................................................. 73 Bảng 2.6. Mức độ thực hiện những biện pháp GD GTNN cho SV qua TTNN ......... 76 Bảng 2.7. Thống kê lý do SV theo học chuyên ngành GDMN .......................... 81 Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả đánh giá của SV về vai trò của các GTNN. .......... 83 Bảng 2.9. Điểm trung bình đánh giá và thứ hạng của các GT ............................ 85 Bảng 2.10. Mức độ tham gia các hoạt động để hình thành các phẩm chất, năng lực nghề nghiệp ................................................................................................... 89 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá biểu hiện GTNN của SV qua điểm chấm giáo án ...... 93 Bảng 3.1. Mẫu thực nghiệm .............................................................................. 123 Bảng 3.2. Phân tích hệ số tin cậy của thang đo ................................................. 131 Bảng 3.3. Kết quả thống kê mô tả điểm trung bình đánh giá Nhận thức, Thái độ, Hành vi của sinh viên Nhóm TN, Nhóm ĐC trong khảo sát trƣớc TN ............ 134 Bảng 3.4. Kết quả kiểm định sự khác biệt trung bình đánh giá của Nhóm ĐC và Nhóm thực nghiệm trong trƣớc thực nghiệm.................................................... 137 Bảng 3.5. Kết quả thống kê mô tả điểm trung bình đánh giá Nhận thức của sinh viên Nhóm TN, Nhóm ĐC trong khảo sát đầu ra ............................................. 141 Bảng 3.6. Kết quả kiểm định sự khác biệt trung bình đánh giá Nhận thức của SVcủa Nhóm ĐC và Nhóm TN trong khảo sát sau TN .................................... 144 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định sự thay đổi về điểm đánh giá Nhận thức, Thái độ, Hành vi của Nhóm TN qua hai năm.................................................................. 146 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định sự thay đổi về điểm đánh giá Nhận thức, Thái độ, Hành vi của Nhóm ĐC qua hai năm ................................................................. 147
  9. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1.Vị thế của nghề GVMN trong xã hội hiện nay theo đánh giá của GVMN ................................................................................................................. 58 Biểu đồ 2.2. Trung bình đánh giá mức độ “Rất quan trọng” của các phẩm chất, năng lực đối với hoạt động nghề nghiệp của GVMN ......................................... 60 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ % đánh giá của GVMN về chất lƣợng TTNN của SV cao đẳng ngành GDMN ............................................................................................. 62 Biểu đồ 2.4 . Một số biểu hiện về phẩm chất và năng lực nghề của “tất cả SV” trong quá trình thực tập qua ý kiến đánh giá của GVMN ................................... 63 Biểu đồ 2.5. Tỷlệ % điều kiện cần về CSVC và GVMN hƣớng dẫn thực tập .... 64 Biểu đồ 2.6. GTNN của ngƣời giáo viên mầm non qua ý kiến giảngviên.......... 65 Biểu đồ 2.7.Tầm quan trọng của giáo dục GTNN cho SV cao đẳng sƣ phạm MN ...... 67 Biểu đồ 2.8. Trung bình đánh giá mức độ quan trọng của các GT đối với hoạt động nghề nghiệp của GVMN ............................................................................ 70 Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ % mức độ đánh giá “cao” việc tổ chức giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN ................................................................................ 74 Biểu đồ 2.10.Tỷ lệ % mức độ “Thƣờng xuyên” những hoạt động phối hợp giữa trƣờng Sƣ phạm với trƣờng mầm non trong quá trình tổ chức cho SV TTNN .. 77 Biểu đồ 2.11. Lý do SV chọn học chuyên ngành GDMN .................................. 82 Biểu đồ 2.12. Tình cảm, mức độ yên tâm và khả năng lựa chọn lại nghề .......... 87 Biểu đồ 2.13. Mức độ thƣờng xuyên tham gia các hoạt động hình thành GTNN .... 90 Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ SVMN tự đánh giá “tốt” ở các GTNN cốt lõi .................... 92 Biểu đồ 3.1. Phân bố tần suất Nhóm TN, Nhóm ĐC về nội dung Nhận thức giá trị Chăm sóc trẻ và Nhận thức Giá trị yêu trẻ ................................................... 136 Biểu đồ 3.2. Trung bình chung Nhận thức, Thái độ, Hành vi đối với GT lòng yêu trẻ và GT năng lực chăm sóc trẻ của SV trong khảo sát trƣớc TN ................... 138 Biểu đồ 3.3. Phân bố tần suất Nhóm TN, Nhóm ĐC về mức độ Nhận thức, Thái độ, Hành vi của SV tƣơng ứng với các GTNN ................................................. 143 Biểu đồ 3.4. Trung bình chung Nhận thức, Thái độ, Hành vi đối với GT lòng yêu trẻ và GT năng lực chăm sóc trẻ của SV trong khảo sát sau TN ...................... 145
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Từ xƣa đến nay, xã hội luôn coi trọng và khẳng định vai trò chủ đạo của ngƣời thầy trong việc hình thành và phát triển toàn diện nhân cách của ngƣời học. Tục ngữ Việt Nam có câu: “không thầy đố mày làm nên”. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá cao vị trí, vai trò của ngƣời thầy - những ngƣời mở trí khai tâm cho con ngƣời. Bác nói: “Còn gì vẻ vang hơn nghề đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Ngƣời thầy tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy giáo - là ngƣời vẻ vang nhất dù là tên tuổi không đƣợc đăng trên báo, không đƣợc thƣởng huân chƣơng, những ngƣời thầy giáo tốt là những ngƣời anh hùng vô danh”. K.D Usinxky khẳng định: “không một sách giáo khoa, một lời khuyên răn nào, một hình phạt, một khen thƣởng nào có thể thay thế ảnh hƣởng cá nhân ngƣời thầy giáo đối với học sinh”. Từ Hội nghị TW2 khóa VIII, Đảng ta đã chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn vinh”. Luật Giáo dục năm 2005 cũng khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục”. Nhân cách của ngƣời thầy có ảnh hƣởng lớn đến sự hình thành và phát triển nhân cách của ngƣời học. Bởi vậy, ngƣời giáo viên phải có nhân cách mẫu mực, là tấm gƣơng sáng về đạo đức và trí tuệ để học trò noi theo. Muốn có một nhân cách nhƣ vậy, giáo viên phải đƣợc đào tạo theo chuẩn, đạt chuẩn nghề nghiệp. Đào tạo giáo viên về bản chất là quá trình tổ chức các hoạt động của giáo sinh nhằm giúp họ hình thành nên nhân cách của nhà giáo dục. Nói đến nhân cách nhà giáo dục là nói đến hệ thống giá trị nghề nghiệp (GTNN) của họ. Vì thế, trong quá trình đào tạo giáo viên, các trƣờng sƣ phạm cần chú trọng tổ chức giáo dục GTNN cho giáo sinh. 1.2. Vấn đề định hƣớng giá trị và giáo dục giá trị đƣợc một số nƣớc chú ý từ cuối thế kỷ XX. Đầu thế kỷ XXI, một số tổ chức quốc tế đã có chƣơng trình, tổ chức chuyên trách về giáo dục giá trị. Nhiều công trình nghiên cứu trong và
  11. 2 ngoài nƣớc về giáo dục giá trị nhƣ giáo dục giá trị văn hóa, giá trị gia đình, giá trị đạo đức, giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, giáo dục giá trị văn hóa học đƣờng cho học sinh sinh viên… Với vấn đề giáo dục GTNN, đã có một số công trình nghiên cứu trong nƣớc về giáo dục định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông, giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học…Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu về giáo dục GTNN cho sinh viên ngành mầm non. Bởi vậy, nghiên cứu về giáo dục GTNN cho SV ngành mầm non là vấn đề có ý nghĩa lý luận quan trọng. 1.3. Trên thực tế, đội ngũ giáo viên mầm non của nƣớc ta hiện nay chƣa có chất lƣợng đồng đều. Một số giáo viên mầm non chƣa có nhận thức đúng về vai trò, trách nhiệm của mình trong sự nghiệp trồng ngƣời, chƣa có các GTNN phù hợp, chỉ coi nghề của mình là một công việc nhằm tạo thu nhập cho cuộc sống. Bởi vậy, những giáo viên này chƣa toàn tâm, toàn ý với nghề. Một số cơ sở giáo dục mầm non chất lƣợng thấp còn để tình trạng bạo hành trẻ em diễn ra thƣờng xuyên khiến dƣ luận và cộng đồng xã hội vô cùng bức xúc, gióng lên hồi chuông cảnh báo về sự xuống cấp của đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm và lƣơng tâm nghề nghiệp của những giáo viên mầm non mà nghề của họ vẫn đƣợc vinh danh “cô giáo nhƣ mẹ hiền”. Trình độ đào tạo chuẩn của giáo viên mầm non hiện nay là trình độ trung cấp sƣ phạm. Tuy nhiên, giáo viên mầm non của cả nƣớc đa số đƣợc đào tạo ở trình độ cao đẳng. Bên cạnh đó, các trƣờng Sƣ phạm đào tạo giáo viên mầm non hệ cao đẳng chƣa có chƣơng trình, nội dung và biện pháp giáo dục GTNN một cách hệ thống và cụ thể. Thực trạng trên có các nguyên nhân cơ bản sau: - Một số cán bộ, giảng viên còn chƣa đánh giá đúng mức vai trò, ý nghĩa của việc giáo dục GTNN cho sinh viên ngành giáo dục mầm non. - Cán bộ, giảng viên còn lúng túng, chƣa xây dựng đƣợc hệ thống nội dung, biện pháp, hình thức tổ chức giáo dục GTNN cho sinh viên trong quá trình thực hiện chƣơng trình đào tạo.
  12. 3 1.4. Giáo dục GTNN cho SV đƣợc thực hiện qua nhiều con đƣờng, trong đó, TTNN là một con đƣờng có vai trò quan trọng và chiếm ƣu thế to lớn hơn cả, bởi qua TTNN, SV đƣợc trải nghiệm nghề nghiệp một cách sâu sắc, từ đó nhận thức đƣợc các GTNN, có thái độ nghề nghiệp và các hành vi nghề nghiệp phù hợp với chuẩn mực của xã hội. Qua các hoạt động TTNN, SV trải nghiệm các phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, biến các GTNN chung thành GT bản thân. Song, cách thức tổ chức giáo dục GTNN cho SV qua hoạt động TTNN nhƣ thế nào để mang lại hiệu quả mong muốn? Đó là câu hỏi chƣa có câu trả lời thỏa đáng. Với những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non qua thực tập nghề nghiệp” để thực hiện luận án tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án Đề xuất các biện pháp giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non thông qua hoạt động thực tập nghề nghiệp. 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình giáo dục GTNN cho sinh viên mầm non ở trƣờng sƣ phạm đào tạo GVMN. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Mối quan hệ giữa hoạt động TTNN và giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non. 4. Giả thuyết khoa học TTNN là một con đƣờng, một phƣơng tiện có ƣu thế to lớn trong việc giáo dục GTNN cho SV sƣ phạm nói chung, SV sƣ phạm mầm non nói riêng nếu chƣơng trình TTNN đƣợc quán triệt mục tiêu giáo dục GTNN từ nội dung đến cách thức tổ chức, tận dụng các tình huống nghề nghiệp để SV trải nghiệm, xây dựng và sử dụng những tấm gƣơng điển hình về nghề nghiệp của giáo viên mầm non ở ngay cơ sở thực hành thực tập để giáo dục GTNN cho SV.
  13. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lí luận của việc tổ chức giáo dục GTNN cho sinh viên ngành giáo dục mầm non, làm rõ hệ thống GTNN cần hình thành cho sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay; 5.2. Khảo sát thực trạng GTNN của giáo viên mầm non, sinh viên chuyên ngành mầm non và thực trạng giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non trong thực tập nghề nghiệp; 5.3. Xây dựng và đề xuất một số biện pháp giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non qua TTNN; thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng về tính khả thi và hiệu quả của biện pháp giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Về giới hạn và nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ hƣớng vào các GTNN cốt lõi của ngƣời GVMN trong khảo sát thực tế cũng nhƣ tổ chức giáo dục GTNN cho SV sƣ phạm mầm non qua TTNN, bao gồm các hoạt động: kiến tập sƣ phạm, thực hành sƣ phạm, thực tập sƣ phạm, thực tập cuối khóa. 6.2. Về địa bàn nghiên cứu: Các nghiên cứu thực tiễn bao gồm khảo sát thực trạng đƣợc tiến hành ở một số trƣờng Sƣ phạm đào tạo sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non trên địa bàn các tỉnh Hà Nội, Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh; thực nghiệm các biện pháp tổ chức giáo dục GTNN đƣợc thực hiện tại Trƣờng Cao đẳng Hải Dƣơng. 7. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp luận triển khai đề tài: Để đảm bảo tính khách quan, trong quá trình nghiên cứu vấn đề giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non, cần kết hợp các cách tiếp cận phức hợp và hệ thống, tiếp cận xã hội – lịch sử, tiếp cận hoạt động - giá trị - nhân cách.
  14. 5 7.1.1. Tiếp cận phức hợp và hệ thống: Giáo dục giá trị là vấn đề của giáo dục học, song cũng đƣợc đề cập trong nhiều ngành khoa học khác nhau. Do đó, cần chú ý đến quan điểm phức hợp khi xem xét, xác định nội dung và phƣơng thức giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non. Mặt khác, giáo dục giá trị là một nội dung nằm trong hệ thống các nội dung của quá trình giáo dục đào tạo nhân cách giáo viên mầm non. Bản thân giáo dục giá trị cũng là một hệ thống, trong đó có sự tƣơng tác hữu cơ giữa các thành tố: mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức...giáo dục giá trị. Vì thế, khi tổ chức giáo dục giá trị nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non phải quán triệt quan điểm hệ thống. 7.1.2. Tiếp cận xã hội – lịch sử: Là một quá trình giáo dục, giáo dục giá trị luôn mang tính xã hội - lịch sử. Trong mỗi quốc gia, vào mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể, giáo dục giá trị đều có những đặc trƣng riêng về mục đích, nội dung, phƣơng pháp giáo dục... Bởi vậy, khi nghiên cứu về giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non cần chú ý đến đặc trƣng của giáo dục giá trị theo lịch đại và đồng đại, trong bối cảnh phát triển xã hội về mọi mặt. 7.1.3. Tiếp cận hoạt động - giá trị - nhân cách: Nhân cách của mỗi ngƣời không phải sinh ra đã có mà đƣợc hình thành thông qua quá trình hoạt động của bản thân, của sự tƣơng tác giữa chủ thể với môi trƣờng tự nhiên và xã hội. Vì thế mà hoạt động và giá trị luôn có sự gắn kết chặt chẽ, chi phối lẫn nhau. Khi nghiên cứu về giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non, cần phải tổ chức các hoạt động đặc trƣng nghề nghiệp để thông qua quá trình hoạt động, ngƣời nghiên cứu có thể đánh giá về nhận thức, mức độ phát triển các GTNN đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển các GTNN của mình.
  15. 6 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết. Nhóm phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định bản chất của các khái niệm cơ bản trong đề tài, mối quan hệ giữa các khái niệm đó, xác định các phƣơng thức tiến hành giáo dục GTNN cho sinh viên. Trên cơ sở đó, xây dựng các khái niệm công cụ và khung lí thuyết cho vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: thực hiện để thu thập thông tin về nhận thức của GVMN, giảng viên sƣ phạm, SV chuyên ngành GDMN về vấn đề giáo dục GTNN; thực trạng giáo dục GTNN cho sinh viên cao đẳng ngành Giáo dục mầm non. Đối tƣợng điều tra gồm GVMN, sinh viên cao đắng ngành GDMN, cán bộ quản lý, giảng viên các trƣờng Sƣ phạm đào tạo sinh viên cao đẳng ngành GDMN. - Phƣơng pháp phỏng vấn: đƣợc dùng để tìm hiểu nguyên nhân về thực trạng giáo dục GTNN cho SV, đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sƣ phạm. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Sử dụng phƣơng pháp này để kiểm tra tính khả thi, hiệu quả của nội dung và quy trình tổ chức giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN. - Phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của sinh viên 7.2.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học. 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. Giáo dục GTNN là một nhiệm vụ giáo dục quan trọng trong quá trình đào tạo của nhà trƣờng sƣ phạm nhằm biến những giá trị nghề nghiệp của ngƣời GVMN (phẩm chất, năng lực nghề nghiệp) thành các giá trị bản thân của SV. Chỉ khi các phẩm chất, năng lực nghề nghiệp trở thành giá trị với mỗi SV thì SV mới có động cơ học nghề, rèn nghề và thành nghề. 8.2. TTNN là con đƣờng, phƣơng tiện có nhiều ƣu thế to lớn trong giáo dục GTNN cho SV sƣ phạm nói chung, SV cao đẳng ngành GDMN nói riêng nếu nó
  16. 7 đƣợc định hƣớng bởi mục tiêu giáo dục GTNN cả trong nội dung và cách thức tổ chức giúp SV đƣợc trải nghiệm các hoạt động nghề nghiệp. 8.3. Giáo dục GTNN cho SV ngành GDMN qua TTNN không chỉ cho SV trải nghiệm các tình huống nghề nghiệp mà con chủ động giáo dục qua các tấm gƣơng điển hình ngƣời thực việc thực về nghề nghiệp của giáo viên mầm non tại cơ sở thực hành thực tập. Biện pháp này có tác động mạnh đến nhận thức, thái độ, tình cảm của SV đối với nghề nghiệp. 9. Đóng góp mới của luận án - Luận án đã bổ sung, làm rõ các vấn đề GT, định hƣớng GT, giáo dục GT, giáo dục GTNN; đƣa ra khái niệm về giáo dục GTNN nghề GVMN. Luận án đã xác định hệ thống các GTNN chung và cốt lõi của ngƣời GVMN, đề xuất mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, con đƣờng giáo dục GTNN cho SV ngành GDMN ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. - Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN ở một số trƣờng sƣ phạm, chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN hiện nay còn hạn chế. - Luận án đã đề xuất đƣợc hai nhóm biện pháp giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN: + Nhóm biện pháp Điều chỉnh chƣơng trình TTNN theo tiếp cận giáo dục GTNN + Nhóm biện pháp Quy trình hóa việc tổ chức giáo dục GTNN cho SV trong quá trình TTNN Việc vận dụng các biện pháp giáo dục GTNN này có thể giúp các trƣờng Sƣ phạm nâng cao chất lƣợng đào tạo GVMN cho xã hội. 10. Bố cục của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận - kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục các bài báo khoa học, nội dung chính của luận án gồm 3 chƣơng:
  17. 8 Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của việc đề xuất các biện pháp giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN Chƣơng 3: Biện pháp giáo dục GTNN cho SV cao đẳng ngành GDMN qua TTNN. Thực nghiệm sƣ phạm.
  18. 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC GIÁ TRỊ NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON QUA THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tình hình nghiên cứu và các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Các nghiên cứu nền tảng về giá trị Thế giới đang có những thay đổi mạnh mẽ. Những bất ổn về tài nguyên, khí hậu, môi trƣờng, dân số, những đột biến về chính trị, những phát minh mới về khoa học, kỹ thuật công nghệ, những trào lƣu văn hóa,…khiến cho những GT truyền thống bị đảo lộn, gây ra sự khủng hoảng về tinh thần và định hƣớng GT ở các quốc gia trên thế giới. Vấn đề nghiên cứu về GT đang trở thành nhu cầu cấp bách của các tổ chức quốc tế, khu vực và mỗi quốc gia. Lịch sử giá trị học bắt đầu từ Protagoras, nhà triết học Hy Lạp cổ đại (481 – 411 TCN), ngƣời có câu nói nổi tiếng, đƣợc coi là ngƣời đặt nền móng đầu tiên cho khoa học về giá trị: “Con ngƣời là thƣớc đo của mọi sự vật”. Quan niệm về GT dần dần xuất hiện và phát triển đi liền với sự tiến hóa của hoạt động tâm lý trên cơ sở của hoạt động lao động, hoạt động xã hội, giao lƣu. GT gắn liền với mục đích, động cơ của hoạt động, gắn liền với ƣớc vọng và tình cảm của con ngƣời [35]. Từ tƣ tƣởng của Protagoras, các nhà triết học cổ đại tiếp tục phát triển quan niệm về GT. Sau này, Immanuel Kant (1724 – 1804) viết trong tác phẩm “Phê phán sự phán đoán” (1790) đã chỉ ra ba loại phán đoán: phán đoán khách quan, phán đoán chủ quan, phán đoán về gu thẩm mỹ. Nietzsche và David Hume tiếp tục phát triển những luận điểm về GT cùng với một số nhà triết học thời bấy giờ tạo nên GT học cổ điển. Đầu thế kỷ XX, Robert S. Hartman (1910 – 1973) đƣợc coi là ngƣời mở đầu cho giá trị học hiện đại khi đƣa ra các phƣơng pháp toán học đo đạc năng lực con ngƣời để phân biệt “cái tốt” và “cái xấu”. Khoa học về GT bắt đầu hoạt động tích cực nhất, từ nửa sau thế kỷ XX., trong đó phải kể đến một số dự án:
  19. 10 - Năm 1968 – 1974, Viện nghiên cứu thanh niên của CHND Đức theo cùng một phƣơng pháp, đã tiến hành thu thập thông tin về vấn đề định hƣớng GT và thang GT trên mẫu 1000 học sinh phổ thông và 2000 SV trong suốt thời gian học tập của họ. - Năm 1977 – 1978, Trung tâm nghiên cứu khoa học về thanh niên của Bungari cũng tiến hành một cuộc nghiên cứu quy mô về vấn đề trên. - Năm 1985, Viện nghiên cứu thế giới của Nhật Bản đã lấy mẫu trên 11 quốc gia (Nhật, Mỹ, Anh, CHLB Đức, Pháp, Thụy Sỹ, Thụy Điển, Nam Tƣ, Philipin, Nam Triều Tiên, Brazin) lứa tuổi từ 18 – 24 tuổi, trong khi Viện khảo sát xã hội châu Âu (E.V.S) điều tra thanh niên lứa tuổi từ 15 – 24 tuổi ở 10 nƣớc châu Âu (Pháp, Bỉ, Hà Lan, CHLB Đức, Ý, Lucxambua, Đan Mạch, Ailen, Anh và Hy Lạp). Cả hai cuộc điều tra đều chú trọng đến vấn đề GT và định hƣớng giá trị của thanh niên. Các kết luận điều tra khẳng định: GT là vấn đề toàn cầu, định hƣớng GT đúng đắn sẽ giúp thanh niên chuẩn bị tốt để sẵn sàng bƣớc vào cuộc sống. - Năm 1987, ở Hunggari một nhóm nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu về GT và định hƣớng GT của thanh niên, độ tuổi từ 14 – 30. - Năm 1990, cuộc điều tra GT thế giới (WVS) đƣợc tổ chức, Việt Nam bắt đầu tham gia vòng 4 của cuộc điều tra từ năm 2001. Vòng 5 đƣợc tiến hành từ năm 2005 – 2006 [100]. Từ kết quả của những cuộc điều tra trên, vào cuối những năm thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, những dự án điều tra GT ở các châu lục nhƣ Hàn thử biểu Đông Á, Hàn thử biểu Nam Á, Hàn thử biểu châu Phi, Hàn thử biểu Mỹ la tinh đƣợc tiến hành liên tiếp. Vào năm 2005 – 2006, Hàn thử biểu Đông Á và Hàn thử biểu Nam Á hợp lại thành Hàn thử biểu châu Á, tiến hành điều tra vòng 2, có sự tham gia của Việt Nam. Năm 2003, Viện nghiên cứu con ngƣời cùng Đại học Glassgow (Xcotlen) cũng đã tiến hành một cuộc điều tra về GT. Ở Việt Nam, lần đầu tiên có cuộc điều tra GT vào năm 1993 – 1994. Các đề tài cấp nhà nƣớc (KX – 07) trong chƣơng trình nghiên cứu về con ngƣời đều
  20. 11 đề cập đến vấn đề GT, hệ GT, định hƣớng GT của con ngƣời Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trƣờng [61, 108, 110]. Ngoài những nghiên cứu của các tập thể, nhiều công trình nghiên cứu nhƣ các bài báo khoa học, các đề tài luận án tiến sĩ, hội thảo, sách…về GT và định hƣớng GT cũng đƣợc tiến hành. Qua khái quát, có thể nhận thấy, những hƣớng chủ yếu đƣợc các tác giả nghiên cứu gồm: - Thứ nhất, hƣớng nghiên cứu các vấn đề lý luận về khoa học GT: có các tác giả nhƣ Phạm Minh Hạc [25, 26, 28, 29], Sƣơng Mai Huỳnh [54], Mạc Văn Trang, Lê Đức Phúc [100], và một số tác giả ngoài nƣớc nhƣ Barr I. M. & Hooghoff H. H. W [122], Jordan B. [131], Morris C. [137]. Các tác giả đã trình bày những hiểu biết về GT học, từ quá trình nghiên cứu, đều khẳng định việc nghiên cứu GT là cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Đáng chú ý, tác giả Jordan B. [131] với tác phẩm “Competencies and Velues” (Năng lực và giá trị) đã đề cập đến các cơ sở lí luận về GT, chỉ ra mối liên hệ giữa các năng lực của con ngƣời với việc hình thành nên các lợi ích, các GT, phục vụ chính nhu cầu của con ngƣời. Tác giả Phạm Minh Hạc [25] với 24 bài viết trong công trình của mình đã cung cấp cơ sở lý luận quan trọng để đúc kết và xây dựng Hệ giá trị chung của ngƣời Việt Nam trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hƣớng hiện đại, mở cửa hội nhập với khu vực và thế giới. - Thứ hai, hƣớng nghiên cứu về các GT văn hóa, GT truyền thống có các tác giả: Nguyễn Trọng Chuẩn, Phạm Văn Đức, Hồ Sĩ Quý [9, 10], Trần Khánh Đức [15], Trần Văn Giàu [20], Phạm Minh Hạc [33], Lê Hƣơng [48], Đỗ Huy [53], Đặng Cảnh Khanh [55], Lê Thị Lan [59], Phan Huy Lê, Vũ Minh Giang [61], Hà Nhật Thăng [87], Jusoh Z [132], Lovat T. [135], Moris C. [137]… Theo hƣớng nghiên cứu này, đáng chú ý là công trình nghiên cứu của Phan Huy Lê và Vũ Minh Giang với đề tài “Các giá trị truyền thống và con ngƣời Việt Nam hiện nay”. Đặt trong mục tiêu chung và hệ thống các đề tài của chƣơng trình KX – 07, đề tài KX – 07 – 02 của của hai tác giả đã nghiên cứu về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi của các truyền thống Việt Nam, đánh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2