Luận án Tiến sĩ Khoa học trái đất: Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch
lượt xem 12
download
Luận án Tiến sĩ Khoa học trái đất "Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch" được thực hiện với mục tiêu nhằm xác lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất định hướng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học trái đất: Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN THỊ NGẠN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH PHÖ YÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT HÀ NỘI – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN THỊ NGẠN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TỈNH PHÖ YÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT Chuyên ngành : Địa lý Tài nguyên và Môi trƣờng Mã số : 9440220 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Uông Đình Khanh 2. TS. Nguyễn Hữu Xuân HÀ NỘI – 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tài liệu và số liệu tham khảo trong luận án đã đƣợc trích dẫn rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NCS. Nguyễn Thị Ngạn
- LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành tại Khoa Địa Lý, Học viện Khoa học và Công nghệ, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học nghiêm túc, chu đáo và tận tình của PGS.TS. Uông Đình Khanh và TS. Nguyễn Hữu Xuân. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Quý thầy/cô, những ngƣời đã thƣờng xuyên dạy bảo, động viên, khuyến khích để tác giả nỗ lực hoàn thành luận án. Tác giả cảm ơn cán bộ và Ban lãnh đạo Viện Địa lý, cán bộ và Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, trƣờng Đại học Phú Yên đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để tác giả hoàn thiện chƣơng trình học tập. Tác giả xin cảm ơn các Quý thầy/cô trong và ngoài cơ sở đào tạo đã chỉ bảo, đóng góp ý kiến trong quá trình thực hiện luận án. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với cán bộ lãnh đạo, phòng ban địa phƣơng đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu tại địa phƣơng. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm giúp đỡ và chia sẻ với tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN ÁN NCS. Nguyễn Thị Ngạn
- i MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Các luận điểm bảo vệ ..................................................................................................3 6. Những điểm mới của đề tài .........................................................................................3 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................3 8. Cơ sở tài liệu ................................................................................................................3 9. Cấu trúc luận án ...........................................................................................................4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .............................5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................5 1.1.1. Một số vấn đề lý luận chung ............................................................................5 1.1.2. Cơ sở lý luận về định hướng không gian khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch............................................................................................................10 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển du lịch ....................................................................................11 1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................................11 1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................15 1.2.3. Ở Phú Yên ......................................................................................................18 1.2.4. Nhận xét chung về tổng quan nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển du lịch ..............................................................18 1.3. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................19 1.3.1. Quan điểm tiếp cận ........................................................................................19 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................20 1.4. Qui trình nghiên cứu luận án ..................................................................................38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................39 Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÖ YÊN ........................40 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................................................40
- ii 2.1.1. Vị trí địa lý và vị thế tỉnh Phú Yên ................................................................40 2.1.2. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................42 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................51 2.2. Tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên ..................................53 2.2.1. Bãi biển ..........................................................................................................53 2.2.2. Đầm phá, vũng vịnh .......................................................................................54 2.2.3. Đảo ven bờ và gành đá ven biển ...................................................................55 2.2.4. Các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên ........................................................57 2.2.5. Các dạng địa hình hồ, đập, thác, suối ...........................................................58 2.2.6. Khu bảo tồn thiên nhiên ................................................................................61 2.2.7. Suối nước khoáng nóng .................................................................................62 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................65 Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÖ YÊN ........................66 3.1. Đánh giá mức độ thuận lợi của các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch .................................................................................................................................66 3.1.1. Cơ sở lựa chọn các điểm tài nguyên thiên nhiên cho đánh giá ....................66 3.1.2. Đánh giá mức độ thuận lợi của các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch ....................................................................................................................68 3.1.3. Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên ...................93 3.2. Đánh giá mức độ thuận lợi cho phát triển một số loại hình du lịch tiêu biểu ở Phú Yên97 3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng gắn với bãi biển .......................................................................................................................................97 3.2.2. Đánh giá tài nguyên địa chất cho loại hình du lịch tham quan, trải nghiệm giá trị địa chất gắn với văn hóa đá .........................................................................98 3.3. Đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch theo các tiểu vùng tự nhiên .....................................................................102 3.3.1. Phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Phú Yên cho phát triển du lịch ..................102 3.3.2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của mỗi tiểu vùng ................104 3.3.3. Đánh giá tổng hợp theo các tiểu vùng tự nhiên ..........................................107 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..............................................................................................110 Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ở PHÖ YÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH .......................................................................111
- iii 4.1. Cơ sở đề xuất định hƣớng .....................................................................................111 4.1.1. Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch ...............................................................................................................................111 4.1.2. Định hướng và quy hoạch phát triển du lịch Phú Yên ................................111 4.1.3. Thực trang phát triển du lịch gắn với tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên ...112 4.2. Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho du lịch ..................116 4.2.1. Định hướng ưu tiên khai thác ......................................................................117 4.2.2. Định hướng khai thác theo thời gian...........................................................124 4.2.3. Định hướng khai thác về quy mô .................................................................125 4.2.4. Định hướng về giảm thiểu tác động đến môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên du lịch ........................................................................................................127 4.2.5. Định hướng khai thác tài nguyên thiên nhiên theo các không gian phát triển du lịch ..........................................................................................................................127 4.3. Đề xuất giải pháp khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho du lịch.........134 4.3.1. Giải pháp về đầu tư .....................................................................................134 4.3.2. Giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trong khai thác du lịch ..........................................................................................................................134 4.3.3. Giải pháp về khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch ....................................134 4.4. So sánh kết quả nghiên cứu với thực tiễn và quy hoạch phát triển du lịch của Phú Yên...............................................................................................................................136 4.4.1. So sánh định hướng khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch của luận án với thực tiễn và quy hoạch phát triển du lịch của Phú Yên .....................136 4.4.2. So sánh giải pháp khai thác TNTN cho PTDL của luận án với giải pháp trong quy hoạch phát triển du lịch của Phú Yên...................................................................138 TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ..............................................................................................139 KẾT LUẬN ................................................................................................................140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................143 PHỤ LỤC ....................................................................................................................151
- iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐKTN Điều kiện tự nhiên RTL Rất thuận lợi ĐLTN Địa lý tự nhiên RKTL Rất kém thuận lợi HĐDL Hoạt động du lịch SPDL Sản phẩm du lịch KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên TLTB Thuận lợi trung bình Kém TL Kém thuận lợi TCLTDL Tổ chức lãnh thổ du lịch Khá TL Khá thuận lợi TNDL Tài nguyên du lịch KT-XH Kinh tế - xã hội TNDLTN Tài nguyên du lịch tự nhiên HST Hệ sinh thái TNTN Tài nguyên thiên nhiên LHDL Loại hình du lịch TV Tiểu vùng PTDL Phát triển du lịch TVTN Tiểu vùng tự nhiên DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Thang đánh giá tổng hợp cho các điểm tài nguyên thiên nhiên ..................33 Bảng 1. 2: Thang đánh giá ĐKTN cho LHDL nghỉ dƣỡng gắn với bãi biển ................36 Bảng 2. 1: Đặc trƣng mực nƣớc triều trạm Phú Lâm ....................................................48 Bảng 2. 2: Đặc trƣng độ mặn (%) tại trạm Phú Lâm.....................................................49 Bảng 2. 3: Đặc điểm các đầm - vũng - vịnh ở Phú Yên ................................................54 Bảng 2. 4: Đặc điểm của các đảo, gành đá ven biển Phú Yên ......................................55 Bảng 2. 5: Các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên có giá trị cho du lịch .....................57 Bảng 2. 6: Các đập, suối, thác ở Phú Yên .....................................................................59 Bảng 3. 1: Các điểm tài nguyên thiên nhiên đƣợc lựa chọn đánh giá ...........................67 Bảng 3. 2: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí độ hấp dẫn của tài nguyên ...................68 Bảng 3. 3: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí mức độ độc đáo/duy nhất của tài nguyên . 73 Bảng 3. 4: Kết quả đánh giá sức tải du lịch của điểm tài nguyên .................................78 Bảng 3. 5: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Tuy Hòa ... 80 Bảng 3. 6: Độ ẩm tuyệt đối và nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Sơn Hòa81 Bảng 3. 7: Tổng hợp kết quả đánh giá số ngày thuận lợi cho hoạt HĐDL theo năm ...82 Bảng 3. 8: Tổng hợp kết quả đánh giá thời gian khai thác du lịch ................................84
- v Bảng 3. 9: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng tiếp cận.................................85 Bảng 3. 10:Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí độ bền vững của tài nguyên ...............87 Bảng 3. 11: Tổng hợp kết quả đánh giá tiêu chí khả năng kết nối du lịch ....................90 Bảng 3. 12: Kết quả đánh giá tổng hợp cho 17 điểm tài nguyên thiên nhiên ...............93 Bảng 3. 13: Kết quả đánh giá ĐKTN cho LHDL nghỉ dƣỡng gắn với bãi biển ...........98 Bảng 3. 14: Kết quả phân vùng địa lý tự nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên.. 102 Bảng 3. 15: Tổng hợp kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch theo các tiểu vùng tự nhiên .............................................................107 Bảng 4. 1: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của du khách đến du lịch Phú Yên… 114 Bảng 4. 2: Kết quả điều tra về các giải pháp nâng cao chất lƣợng du lịch Phú Yên ..114 Bảng 4. 3: Khách du lịch đến Phú Yên giai đoạn 2010 – 2019...................................115 Bảng 4. 4: Doanh thu du lịch của Phú Yên giai đoạn 2010 - 2019 ............................115 Bảng 4. 5: Kết quả khảo sát ý kiến ngƣời dân địa phƣơng về tác động của du lịch đến đời sống ngƣời dân và môi trƣờng ..............................................................................116 Bảng 4. 6: Định hƣớng về quy mô khai thác tại các điểm du lịch ..............................126 Bảng 4. 7: Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch theo các tiểu vùng tự nhiên ........................................................................................................128 Bảng 4. 8: Các tuyến du lịch nội tiểu vùng .................................................................130 Bảng 4. 9: Các tuyến du lịch kết nối các tiểu vùng .....................................................131 Bảng 4. 10: So sánh định hƣớng khai thác TNTN cho PTDL của luận án với thực tiễn và quy hoạch PTDL của Phú Yên .............................................................................. 136 DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Phân loại loại hình du lịch theo UNWTO ......................................................5 Hình 1. 2: Quy trình thực hiện đề tài luận án ................................................................38 Hình 2. 1:Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên ...................................................................41 Hình 2. 2: Mô hình số độ cao (DEM) tỉnh Phú Yên .....................................................44 Hình 2. 3: Rừng trồng ở cao nguyên Vân Hòa ..............................................................50 Hình 2. 4: San hô ở Hòn Yến ........................................................................................51 Hình 2. 5: Vịnh Xuân Đài..............................................................................................55 Hình 2. 6: Đầm Ô Loan .................................................................................................55 Hình 2. 7: Hòn Yến .......................................................................................................56 Hình 2. 8: Cù lao Mái Nhà ............................................................................................56
- vi Hình 2. 9: Gành Đá Đĩa .................................................................................................56 Hình 2. 10: Núi Đá Bia ..................................................................................................56 Hình 2. 11: Hồ Long Vân trên cao nguyên Vân Hòa ..................................................58 Hình 2. 12: Hồ thủy điện Sông Hinh .............................................................................59 Hình 2. 13: Hồ Xuân Hƣơng ........................................................................................59 Hình 2. 14: Đập Đồng Cam ...........................................................................................61 Hình 2. 15: Thác H’Ly ..................................................................................................61 Hình 2. 16: Bản đồ các điểm tài nguyên thiên nhiên cho du lịch tỉnh Phú Yên ...........64 Hình 3. 1: Ranh giới giữa đá bazan với đá granit ..........................................................68 Hình 3. 2: Cảnh quan khu vực gành Đèn - gành Đá Đĩa ...............................................69 Hình 3. 3: Cảnh quan khu vực Hòn Yến khi thủy triều rút ...........................................70 Hình 3. 4: Rừng dừa ven Vịnh Xuân Đài ……………………………………………74 Hình 3. 5: Vũng Lắm .....................................................................................................74 Hình 3. 6: Hai Tôm-bô-lô đối xứng ở bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa .........................75 Hình 3. 7: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Tuy Hòa ................................................................83 Hình 3. 8: Giản đồ nhiệt - ẩm trạm Sơn Hòa .................................................................83 Hình 3. 9: Ô nhiễm môi trƣờng tại bãi tắm Sông Cầu ..................................................87 Hình 3. 10: Khoanh ruộng nuôi tôm ở đầm Ô Loan .....................................................88 Hình 3. 11: Bản đồ kết quả đánh giá các điểm tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên ...........................................................................................................96 Hình 3. 12: Các dạng thế nằm phản ánh nhiều giai đoạn phun trào của bazan gành Đá Đĩa .................................................................................................................................99 Hình 3. 13: Bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Phú Yên cho phát triển du lịch ...103 Hình 3. 14: Bản đồ kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch theo các tiểu vùng....................................................................................109 Hình 4. 1: Bản đồ định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên ...................................133
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Du lịch là một ngành kinh tế phát triển dựa vào tài nguyên nên việc đánh giá, phân hạng mức độ thuận lợi của tự nhiên cho phát triển du lịch (PTDL) của một địa phƣơng là một việc làm hết sức cần thiết. Kết quả đánh giá tổng hợp tự nhiên sẽ phân hạng đƣợc các mức độ thuận lợi của tự nhiên đối với PTDL, đây là cơ sở khoa học quan trọng để đƣa ra định hƣớng khai thác các giá trị của tự nhiên trên lãnh thổ đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Đồng thời, việc đánh giá chi tiết theo các tiêu chí sẽ thấy đƣợc những lợi thế cũng nhƣ các hạn chế của từng điểm tài nguyên, từng tiểu vùng tự nhiên (TVTN) đối với PTDL, từ đó sẽ phát triển các điểm mạnh và khắc phục các hạn chế trong đầu tƣ khai thác cho phát triển du lịch của địa phƣơng. Phú Yên là tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, có TNTN phong phú, nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, tạo ra nhiều giá trị đặc biệt và trở thành những tài nguyên du lịch tự nhiên (TNDLTN) độc đáo cho PTDL của địa phƣơng. Ở khu vực ven biển phía Đông, TNTN có thể kể đến nhƣ: các bãi đá, gành đá (Gành Đá Đĩa, bãi Xép), vũng vịnh (Vịnh Xuân Đài, Vũng Rô), đầm phá (đầm Ô Loan, đầm Cù Mông); bãi biển (Bãi Bàng, Bãi Tràm, bãi biển Thành phố Tuy Hòa, bãi biển Long Thủy, Bãi Môn - Mũi Điện…); các đảo ven bờ (Hòn Chùa, Hòn Yến, Hòn Nƣa, Cù Lao Mái Nhà…); đồi núi ven biển (núi Đá Bia, đồi Thơm). Ở khu vực đồi núi phía Tây cũng có nhiều dạng TNTN có giá trị cho PTDL: cao nguyên Vân Hòa, hồ thủy điện Sông Hinh, khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai, thác H’Ly; suối nƣớc nóng, nƣớc khoáng Phú Sen, Lạc Sanh, Triêm Đức… Mặc dù có nhiều tiềm năng, nhƣng du lịch Phú Yên phát triển còn chậm, doanh thu du lịch còn thấp hơn so với các tỉnh thành lận cận (chỉ bằng 1/2 Bình Định và 1/10 Khánh Hòa). Việc khai thác TNTN của Phú Yên phục vụ cho hoạt động du lịch còn nhiều hạn chế so với tiềm năng vốn có của nó, sản phẩm du lịch (SPDL) chƣa phong phú, tiềm năng du lịch chƣa đƣợc biến thành nguồn lực du lịch. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của Phú Yên, du lịch đã đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn. Tỉnh đề ra mục tiêu đến năm 2030 phát triển thành công các ngành kinh tế biển theo thứ tự ƣu tiên: Du lịch và dịch vụ biển, nuôi trồng và khai thác hải sản, kinh tế hàng hải, công nghiệp ven biển, năng lƣợng tái tạo và cách ngành kinh tế biển mới, cũng nhƣ khai thác các loại tài nguyên, khoáng sản biển khác. Nhƣ vậy, du lịch đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong phát triển KT - XH. Cho nên, việc nghiên cứu để PTDL của Phú Yên trong giai đoạn này là hết sức cần thiết.
- 2 Về nghiên cứu PTDL Phú Yên đã có Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025, của Sở Văn hóa - Thể Thao và Du lịch tỉnh Phú Yên [1] và một số nghiên cứu có đề cập đến đánh giá tài nguyên cho PTDL. Tuy nhiên, các đề tài đó mới chỉ dừng ở mức độ đánh giá chung, đánh giá sơ bộ trên một không gian rộng, chƣa đƣa ra các tiêu chí để đánh giá chi tiết cho các điểm tài nguyên, nên chƣa thấy cụ thể những thuận lợi và hạn chế của điểm tài nguyên cho PTDL, đồng thời cũng chƣa thấy sự phân hạng mức độ thuận lợi TNDLTN theo điểm tài nguyên và lãnh thổ một cách rõ nét. Từ thực tiễn cho thấy, để khai thác hiệu quả TNTN, thúc đẩy du lịch Phú Yên phát triển mạnh, cần có những nghiên cứu mới về cả lý luận và thực tiễn nhằm đánh giá đầy đủ, chi tiết về ĐKTN, TNTN, phân cấp đƣợc mức độ thuận lợi của các điểm TNDLTN, các loại hình du lịch (LHDL), các tiểu vùng tự nhiên (TVTN) làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất định hƣớng khai thác TNDLTN và phát triển SPDL của Phú Yên trong thời gian đến. Với những lý do trên, NCS đã thực hiện đề tài “Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch” làm luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Phú Yên trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 3. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lý luận về đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ PTDL, vận dụng cho tỉnh Phú Yên. - Phân tích, đánh giá ĐKTN, TNTN cho PTDL theo các điểm tài nguyên. - Phân tích, đánh giá ĐKTN, TNTN cho phát triển một số LHDL tiêu biểu. - Xây dựng bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên và đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ phát triển du lịch theo các đơn vị tiểu vùng. - Định hƣớng phát triển các LHDL theo các điểm TNDLTN và theo các tiểu vùng địa lý tự nhiên. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi không gian: Toàn tỉnh Phú Yên với diện tích 5.045km2 và không gian biển đảo ven bờ. 4.2. Phạm vi thời gian: Số liệu và dữ liệu đƣợc thu thập phân tích trong giai đoạn 2009 đến 2018 và định hƣớng đến năm 2030.
- 3 4.3. Phạm vi khoa học: Luận án tập trung đánh giá các ĐKTN, TNTN thông qua các tiêu chí lựa chọn phục vụ cho định hƣớng PTDL tỉnh Phú Yên; luận án không đánh giá TNDL nhân văn mà chỉ xem xét với vai trò là yếu tố bổ sung trong đánh giá. 5. Các luận điểm bảo vệ Luận điểm 1: Vị trí địa lý cùng với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, phân hóa đa dạng theo không gian là thế mạnh cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Luận điểm 2: Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi ĐKTN, TNTN đối với PTDL ở các điểm TNTN, cho một số LHDL tiêu biểu và theo các TVTN kết hợp với phân tích thực trạng PTDL là cơ sở khoa học có tính tổng hợp cao cho việc đề xuất định hƣớng ƣu tiên khai thác các điểm TNTN và không gian PTDL tỉnh Phú Yên. 6. Những điểm mới của đề tài - Xây dựng đƣợc bộ tiêu chí đánh giá nhằm xác định mức độ thuận lợi của ĐKTN, TNTN cho PTDL ở các điểm TNTN và các LHDL tiềm năng trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Nghiên cứu phân vùng ĐLTN làm cơ sở đánh giá mức độ thuận lợi cho PTDL theo các TVTN trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7.1. Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện phƣơng pháp luận về đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ PTDL ở phạm vi cấp tỉnh. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn: Xác lập cơ sở lý luận và thực tiễn về tiềm năng thế mạnh cho PTDL Phú Yên, giúp các nhà quản lý trong việc hoạch định không gian, LHDL theo hƣớng bền vững. 8. Cơ sở tài liệu Để hoàn thành luận án, tác giả đã tham khảo sử dụng các loại tài liệu khoa học cụ thể sau: - Tài liệu khoa học: các tài liệu nghiên cứu về ĐKTN, TNTN, qui hoạch phát triển KT-XH, qui hoạch PTDL tỉnh Phú Yên và các tài liệu liên quan khác. - Tài liệu bản đồ: bản đồ hành chính, bản đồ nền địa hình tỉnh Phú Yên tỷ lệ 1/100.000 đƣợc cung cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên. - Số liệu khí tƣợng và thủy văn các trạm Sơn Hòa, Tuy Hòa; Số liệu thủy văn của các trạm Sơn Hòa, Tuy Hòa, Hà Bằng, Sông Cầu, Phú Lạc, Sơn Thành từ năm 2009 -2018.
- 4 - Dữ liệu thực địa và điều tra xã hội học do chính tác giả luận án thực hiện: 120 mẫu phiếu điều tra khách du lịch và 120 phiếu phỏng vấn cộng đồng địa phƣơng tham gia du lịch và hoạt động du lịch tại các điểm đến và cán bộ tại các Ban quản lý du lịch, Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh. Số liệu điều tra thực hiện trong năm 2018 và đƣợc xử lý bằng phần mềm Excel. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc luận án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển du lịch Chƣơng 2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên Chƣơng 3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Phú Yên Chƣơng 4. Định hƣớng khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Phú Yên cho phát triển du lịch
- 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số vấn đề lý luận chung 1.1.1.1 Một số khái niệm về du lịch * Du lịch: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác” [2]. * Điểm du lịch: “Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch đƣợc đầu tƣ, khai thác phục vụ khách du lịch” [2]. * Tuyến du lịch: “Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch gắn với các tuyến giao thông đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng hàng không” [3]. * Loại hình du lịch: “Loại hình du lịch là các hình thức du lịch đƣợc tổ chức nhằm thỏa mãn mục đích du lịch của khách du lịch” [4]. Có nhiều cách phân loại LHDL khác nhau, tuy nhiên, hiện nay hoàn chỉnh nhất là phân loại LHDL của Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Oganization - UNWTO) (hình 1.1). Hình 1. 1: Phân loại loại hình du lịch theo UNWTO [trích theo 4]
- 6 Đây cũng là những LHDL phổ biến hiện nay, một số LHDL theo cách phân chia này cũng đƣợc chọn để đề xuất định hƣớng PTDL của Phú Yên. * Du lịch tham quan: Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có TNDL với mục đích tìm hiểu, thƣởng thức những giá trị của TNDL [3]. Trong luận án đã đề cập đến LHDL tham quan trải nghiệm giá trị địa chất gắn với văn hóa đá, ở đây đƣợc hiểu là các hoạt động du lịch của du khách để tham quan, khám phá, trải nghiệm các di tích về đá gắn với quá trình thành tạo đá, quá trình khai thác sử dụng đá bazan của cƣ dân bản địa. * Du lịch sinh thái: Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phƣơng, có sự tham gia của cộng đồng dân cƣ, kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trƣờng [2]. * Du lịch nghỉ dưỡng: Là loại hình du lịch giúp cho con ngƣời phục hồi sức khoẻ và lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi, những căng thẳng thƣờng xuyên xảy ra trong cuộc sống [5]. Nhƣ vậy có thể hiểu, du lịch nghỉ dƣỡng biển là du lịch nghỉ dƣỡng của du khách ở vùng biển, đây là LHDL đƣợc chọn để đánh giá trong luận án. * Sản phẩm du lịch: Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị của tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch [2]. Sản phẩm du lịch còn đƣợc phân biệt thành 02 loại: - Sản phẩm du lịch chính: Là sản phẩm du lịch mang tính đặc trƣng, có khả năng tạo dựng thƣơng hiệu du lịch cho địa phƣơng [6]. - Sản phẩm du lịch đặc thù: Là sản phẩm có các yếu tố hấp dẫn, độc đáo/duy nhất, nguyên bản và đại diện về tài nguyên du lịch cho một lãnh thổ/điểm đến du lịch với những dịch vụ du lịch không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu/mong đợi của du khách mà còn tạo đƣợc ấn tƣợng bởi tính độc đáo và sáng tạo [7]. * Sức chứa du lịch “Sức chứa du lịch là số lƣợng ngƣời cực đại mà điểm du lịch có thể chấp nhận, không gây suy thoái hệ sinh thái tự nhiên, không gây xung đột giữa cộng đồng địa phƣơng và du khách, không làm suy thoái nền kinh tế truyền thống của cộng đồng bản địa” [8]. 1.1.1.2. Khái niệm về tài nguyên du lịch * Tài nguyên du lịch “TNDL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành SPDL, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. TNDL bao gồm TNDLTN và TNDL văn hóa” [2].
- 7 TNDL chính là tiền đề để PTDL, TNDL càng đa dạng, phong phú, đặc sắc và có mức độ tập trung cao thì càng có sức hấp dẫn với du khách và khả năng khai thác phục vụ cho HĐDL càng cao. * Tài nguyên du lịch tự nhiên “TNDLTN bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể đƣợc sử dụng cho mục đích du lịch” [2]. TNDLTN gồm tài nguyên đang đƣợc khai thác cho du lịch và tài nguyên chƣa đƣợc khai thác cho du lịch. Nhƣ vậy, TNTN hay ĐKTN đƣợc con ngƣời khai thác và sử dụng phục vụ cho mục đích du lịch hoặc đã đƣa vào quy hoạch sử dụng cho PTDL trở thành TNDLTN. Trong luận án, các điểm TNTN đƣợc chọn để đánh giá là các điểm đã đƣợc khai thác cho du lịch hoặc đã đƣợc quy hoạch để thành điểm du lịch. Do đó, khái niệm TNTN phục vụ PTDL đƣợc sử dụng trong luận án cũng chính là TNDLTN. * Tài nguyên du lịch văn hóa TNDL văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác; công trình lao động sáng tạo của con ngƣời có thể đƣợc sử dụng cho mục đích du lịch [2]. 1.1.1.3. Khái niệm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Điều kiện tự nhiên “ĐKTN là khả năng của toàn bộ các thành phần trong môi trƣờng tự nhiên, có ảnh hƣởng đến cuộc sống và các hoạt động sống của con ngƣời trên một lãnh thổ (ví dụ: vị trí địa lý, địa hình, TNTN, khí hậu, các nguồn nƣớc, các nguồn động thực vật…). ĐKTN là một nguồn lực quan trọng trong việc phát triển quốc gia. Tuy nhiên, đối với từng quốc gia nó có mặt thuận lợi và khó khăn không hoàn toàn giống nhau [9]. * Tài nguyên thiên nhiên “TNTN là toàn bộ giá trị vật chất của thiên nhiên, cần thiết cho sự tồn tại và hoạt động kinh tế của xã hội loài ngƣời nhƣ: khoáng sản, đất đai, động thực vật… và các ĐKTN nhƣ: khí hậu, không khí, ánh sáng, nguồn nƣớc. Danh mục các loại TNTN cũng thƣờng xuyên đƣợc mở rộng, tùy vào những tiến bộ của xã hội, vào trình độ khoa học - kỹ thuật của con ngƣời [9].
- 8 Khái niệm ĐKTN và TNTN tuy tƣơng đồng nhƣng có sự khác biệt. ĐKTN thì có thể có lợi hay không có lợi cho phát triển kinh tế. ĐKTN trở thành TNTN khi đƣợc con ngƣời khai thác và sử dụng cho mục các mục đích khác nhau. 1.1.1.4. Vai trò của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển du lịch Du lịch là ngành kinh tế phát triển dựa trên các dạng tài nguyên. ĐKTN và TNTN có vai trò rất lớn đối với phát triển du lịch, các thành phần của tự nhiên nhƣ địa hình - địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái có những tác động cụ thể đến sự PTDL. * Vai trò của địa hình - địa mạo Vai trò của địa hình và các quá trình địa mạo đối với phát triển du lịch thể hiện ở các khía cạnh: - Địa hình là thành phần chính của tự nhiên tạo nên cảnh quan để du khách thƣởng ngoạn. Đặc điểm và hình thái của địa hình cũng quyết định đến việc phát triển các LHDL. Có những LHDL chỉ đƣợc phát triển trong điều kiện địa hình đặc thù nhƣ du lịch leo núi, chèo thuyền vƣợt thác, tham quan địa hình karst…Các quá trình địa mạo cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo lập nên các dạng địa hình để đƣợc khai thác, sử dụng cho du lịch [10]. - Bề mặt địa hình là nơi diễn ra các HĐDL của con ngƣời, đồng thời cũng là địa bàn để xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ HĐDL. Đặc điểm hình thái và trắc lƣợng hình thái địa hình có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho việc xây dựng các công trình này [10]. Hiện tại, con ngƣời đã khai thác rất nhiều giá trị của địa hình cho HĐDL, đơn cử theo hai hƣớng chính sau: - Sử dụng trực tiếp: thƣởng ngoạn phong cảnh gắn liền với các HĐDL khác nhau nhƣ khám phá thƣởng ngoạn các cảnh quan karst, các đảo đá vôi, các vách núi; chèo thuyền vƣợt thác ghềnh trên sông; tắm biển, lặn biển ở các bãi biển, đáy biển... - Sử dụng gián tiếp: con ngƣời đã gián tiếp sử dụng bề mặt địa hình để phục vụ HĐDL bằng việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch nhƣ đƣờng xá, nhà hàng, khách sạn, các khu vui chơi, sân golf, các resort… * Vai trò của khí hậu Khí hậu là tiền đề quyết định cho các hoạt động du lịch, xác định sự phù hợp của địa điểm và thời gian, chất lƣợng sản phẩm. Ảnh hƣởng của nhân tố khí hậu thể hiện rõ nét ở các LHDL nghỉ biển, nghỉ núi và mức độ nhất định trong du lịch chữa bệnh. Đối với các du lịch nghỉ biển, các thành phần nhƣ ánh nắng, độ ẩm, hƣớng gió, nhiệt độ và một số đặc điểm nhƣ vị trí địa lý,
- 9 chiều dài - rộng của bãi tắm… sẽ quyết định đến nhu cầu của khách. Ví dụ: Khách du lịch Châu Âu thích tắm biển khi nhiệt độ nƣớc biển từ 200C - 250C, khách du lịch Bắc Âu thì lại thích tắm biển khi nhiệt độ nƣớc biển khoảng 150C - 160C. * Vai trò của thủy văn Hiện nay, khi du lịch đang hƣớng dần về với thiên nhiên thì vai trò của yếu tố thủy văn đối với PTDL càng đƣợc thể hiện rõ. Các mặt nƣớc sông, hồ, mặt biển, đầm, vịnh…và các yếu tố động lực của môi trƣờng nƣớc nhƣ sóng, thác, ghềnh…có ý nghĩa lớn cho PTDL, nhất là du lịch thể thao, nghỉ dƣỡng. Một số quốc gia, ví dụ Việt Nam, những thắng cảnh gắn liền với yếu tố thủy văn đã trở thành biểu tƣợng, điểm nhấn thu hút hàng triệu lƣợt khách du lịch nƣớc ngoài mỗi năm nhƣ: sông Hƣơng (Huế), thác tình yêu (Sa Pa), hồ Xuân Hƣơng (Đà Lạt)... * Vai trò của sinh vật Tài nguyên sinh vật có vai trò tích cực đối với HĐDL, là cơ sở để phát triển nhiều LHDL khác nhau. Chính tài nguyên sinh vật đã hình thành nên các khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan… đây là nguồn TNDL quan trọng đặc biệt đối với du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học. Tài nguyên sinh vật là cơ sở để tạo nên các địa điểm tham quan hấp dẫn du khách, nhƣ các vƣờn bách thú, các bảo tàng sinh vật, các công viên, các vƣờn hoa, các HST rừng ngập mặn, HST thực vật trồng, các HST rạn san hô… Tài nguyên sinh vật còn cung cấp nguồn thực phẩm, nguồn dƣợc liệu tự nhiên quý hiếm, hấp dẫn đối với nhiều du khách có nhu cầu ẩm thực, chữa bệnh. * Vai trò của tài nguyên khoáng sản Nguồn nƣớc khoáng, nƣớc nóng thiên nhiên là dạng tài nguyên khoáng sản có giá trị rất lớn đối với du lịch nghỉ dƣỡng, chữa bệnh. Hiện nay, LHDL này đang ngày càng phát triển, đƣợc mở rộng và đa dạng hơn. Ở những khu vực có nguồn nƣớc khoáng, nƣớc nóng thiên nhiên đạt tiêu chuẩn sẽ đƣợc kết hợp với các tài nguyên du lịch khác và cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật để tạo nên các địa điểm du lịch hấp dẫn du khách. 1.1.1.5. Khái niệm về đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên * Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Đánh giá ĐKTN, TNTN là sự xác định các giá trị của tự nhiên đối với một yêu cầu KTXH cụ thể. Đây là kiểu đánh giá để xác định mức độ thuận lợi của tự nhiên cho một hoạt động kinh tế, dựa trên cơ sở đó để tiến hành đầu tƣ cho hoạt động kinh tế đạt
- 10 hiệu quả cao. Theo Phạm Hoàng Hải, “Bản chất của đánh giá ĐKTN và TNTN là so sánh, đối chiếu các tính chất của môi trường tự nhiên và các nhân tố hợp phần của chúng với những đòi hỏi, những yêu cầu các mặt khác nhau của đời sống và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người”[11]. - Đánh giá ĐKTN, TNTN cho PTDL là sự so sánh, đối chiếu các đặc điểm của TNTN, tiểu vùng tự nhiên (TVTN) với những yêu cầu của HĐDL, LHDL để xác định đƣợc mức độ phù hợp. 1.1.2. Cơ sở lý luận về định hướng không gian khai thác tài nguyên thiên nhiên cho phát triển du lịch Định hƣớng không gian khai thác TNTN cho PTDL trong luận án đƣợc xuất phát từ quan niệm tổ chức lãnh thổ du lịch (TCLTDL). Theo Nguyễn Minh Tuệ “TCLTDL là một hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch và các cơ sở phục vụ có liên quan dựa trên việc sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) kết cấu hạ tầng và các nhân tố khác nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất”[12]. Nhƣ vậy, TCLTDL là sự phân hoá không gian của du lịch. Sự phân hoá không gian này dựa vào tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, lao động trong ngành du lịch, mối liên hệ giữa ngành du lịch với ngành khác, với địa phƣơng khác. TCLTDL phải hợp lý, khoa học để khai thác có hiệu quả TNDL, đồng thời phải bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. TCLTDL là một dạng của tổ chức lãnh thổ KTXH, có 3 hình thức chủ yếu: hệ thống lãnh thổ du lịch, cụm tƣơng hỗ phát triển du lịch (thể tổng hợp lãnh thổ du lịch), vùng du lịch. - Hệ thống lãnh thổ du lịch: “Hệ thống lãnh thổ du lịch thƣờng đƣợc coi là hệ thống xã hội đƣợc tạo thành bởi các yếu tố có quan hệ qua lại mật thiết với nhau, đó là: nhóm ngƣời đi du lịch, các tổng thể tự nhiên, văn hoá - lịch sử, cơ sở vật chất - kĩ thuật, đội ngũ cán bộ công nhân viên và bộ phận tổ chức quản lý. Nét đặc trƣng quan trọng của hệ thống lãnh thổ du lịch là tính hoàn chỉnh về chức năng và lãnh thổ” [12]. - Cụm tương hỗ phát triển du lịch: Cụm tƣơng hỗ phát triển du lịch là tập hợp theo khu vực các doanh nghiệp, nhà cung cấp và dịch vụ du lịch có mối liên kết với nhau [12]. - Vùng du lịch:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 160 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 155 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 12 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 24 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 17 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 16 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn