Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về Thương mại điện tử
lượt xem 83
download
Luận án đã nghiên cứu xây dựng và đề xuất bộ tiêu chí để đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về Thương mại điện tử trên cơ sở vận dụng mô hình Outcome và phương pháp luận về đánh giá chính sách của Ngân hàng thế giới. Các chỉ số trong bộ tiêu chí này được sử dụng để đánh giá một cách toàn diện các nội dung quản lý nhà nước về Thương mại điện theo các tiêu chí: hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về Thương mại điện tử
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN =========o0o========= ĐÀO ANH TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế (Khoa học quản lý) Mã số : 62.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Lê Du Phong HÀ NỘI 2013
- -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực. Các tài liệu được sử dụng trong Luận án đều có trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứ khoa học nào. Tác giả luận án Đào Anh Tuấn
- - ii - MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á APEC Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương CNTT Công nghệ thông tin CNTT & TT Công nghệ thông tin và truyền thông DN Doanh nghiệp EDI Trao đổi dữ liệu điện tử EU Liên minh châu Âu KT-XH Kinh tế - xã hội TMĐT Thương mại điện tử QLNN Quản lý nhà nư ớc XHCN Xã hội chủ nghĩa UBND Ủy ban nhân dân UNCITRAL Ủy ban pháp luật thương mại quốc tế của Liên Hiệp Quốc SXKD Sản xuất kinh doanh WTO Tổ chức thương mại quốc tế
- - iii - MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT...................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu............................................................. 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................................ 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ 7 1.1.3. Nhận xét từ tổng quan các công trình nghiên cứu........................................ 9 1.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 9 1.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp................................................................ 9 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................... 11 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng........................................................ 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 17 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................... 18 2.1. Thương mại điện tử. ...................................................................................... 18 2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử................................................................... 18 2.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử....................................................... 21 2.1.3. Các mô hình thương mại điện tử ............................................................... 22 2.1.4. Lợi ích và các hạn chế của thương mại điện tử.......................................... 23 2.2. Quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ..................................................... 27 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử .................................. 27 2.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử..................................... 28 2.2.3. Chức năng quản lý nhà nước về thương mại điện tử.................................. 28 2.2.4. Nội dung quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................... 29 2.2.5. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ...................................... 40 2.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thương mại điện tử.......... 41 2.2.7. Đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................... 43
- - iv - 2.3. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử......... 44 2.3.1. Kinh nghiệm của các quốc gia trong xây dựng chiến lược phát triển thương mại điện tử ......................................................................................................... 44 2.3.2. Kinh nghiệm của các quốc gia trong việc xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về thương mại điện tử......................................................................... 45 2.3.3. Kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử48 2.3.4. Các bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử đối với Việt Nam............................................................................................................ 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 53 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 54 3.1. Thực trạng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam................................ 54 3.1.1. Giai đoạn thương mại điện tử hình thành và được pháp luật thừa nhận chính thức .................................................................................................................... 54 3.1.2. Giai đoạn phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ở Việt Nam ........... 56 3.2. Thực trạng quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................. 59 3.2.1. Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử ..................................... 59 3.2.2. Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về thương mại điện tử........... 61 3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử ........................ 88 3.2.4. Kiểm tra, thanh tra thương mại điện tử...................................................... 96 3.3. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam..................... 99 3.3.1. Bộ máy quản lý nhà nước về thương mại điện tử cấp Trung ương............. 99 3.3.2. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở cấp địa phương ........ 105 3.4. Đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam ................ 106 3.4.1. Bộ tiêu chí đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ................. 106 3.4.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ quá trình điều tra .................................. 107 3.4.3. Đánh nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử ......................... 109 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 121
- -v- CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...................................... 122 4.1. Triển vọng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam và xu hướng phát triển thương mại điện tử trên thế giới ............................................................... 122 4.1.1. Triển vọng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam ............................. 122 4.1.2. Xu hướng phát triển thương mại điện tử trên thế giới.............................. 124 4.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về thương mại điện tử .............. 124 4.2.1. Sự phát triển thương mại điện tử cần tuân thủ cơ chế thị trường, kết hợp với sự tác động tích cực của Nhà nước. .................................................................. 124 4.2.2. Phát triển thương mại điện tử dựa trên sự mở rộng hợp tác quốc tế và cần phù hợp với tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế........................................... 125 4.2.3. Chiến lược phát triển thương mại điện tử cần phù hợp và kết hợp chặt chẽ với những nội dung của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. .......................... 126 4.3. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam...................................................................................................... 126 4.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển thương mại điện tử quốc gia .................. 126 4.3.2. Hoàn thiện chính sách phát triển thương mại điện tử............................... 128 4.3.3. Hoàn thiện pháp luật về thương mại điện tử............................................ 134 4.3.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử ...................... 138 4.3.5. Hoàn thiện hoạt động thanh tra, kiểm tra thương mại điện tử .................. 141 4.3.6. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử................... 142 4.4. Điều kiện chủ yếu để thực thi các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thương mại điện tử ............................................................................................. 144 4.4.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước........................................................... 144 4.4.2. Đối với doanh nghiệp và người tiêu dùng ............................................... 148 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................... 150 KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................... 151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ...................... 153 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 154 PHỤ LỤC............................................................................................................ 158
- - vi - DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các thang đo sử dụng trong phiếu điều tra .............................................. 15 Bảng 1.2.Thang đo Likert 5 mức độ sử dụng trong điều tra..................................... 15 Bảng 3.2.Xếp hạng tổng thể mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2010-2012........................ 95 Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá QLNN về TMĐT ................................................ 106 Bảng 3.4. Đánh giá của DN về các trở ngại trong ứng dụng TMĐT..................... 111 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Các bước thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp .............................. 10 Hình 1.2. Các bước thực hiện nghiên cứu định tính ................................................ 12 Hình 1.3. Các bước nghiên cứu định lượng............................................................. 13 Hình 1.4. Các bước thực hiện điều tra chính thức................................................... 16 Hình 3.1. Đánh giá tác dụng của TMĐT đối với DN trong các năm 2011, 2012 ..... 58 Hình 3.2.Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử trong năm 2011, 2012 .... 58 Hình 3.3. Số trường đào tạo TMĐT năm 2008, 2010, 2012 .................................... 71 Hình 3.4. Tỷ lệ tiền mặt lưu thông trong tổng phương tiện thanh toán. ................... 74 Hình 3.5. Thống kê số thẻ ngân hàng phát hành qua các năm ................................. 75 Hình 3.6. Thống kê số lượng máy ATM và POST qua các năm. ............................ 75 Hình 3.7. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4....................................................................................................... 94 Hình 3.8. Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ......................................................... 95 Hình 3.9. Bộ máy QLNN về TMĐT cấp Trung ương............................................ 100 Hình 3.10. Bộ máy QLNN về TMĐT tại Bộ Công thương.................................... 100 Hình 3.11. Các cơ quan tham gia thực hiện chức năng QLNN về TMĐT.............. 102 Hình 3.12. Đánh giá các tác dụng của ứng dụng TMĐT trong DN năm 2012 ....... 113
- -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Sự phát triển của thương mại điện tử (TMĐT) trên thế giới đã làm thay đ ổi phương thức kinh doanh, thay đổi mạnh mẽ các giao dịch truyền thống và đem lại những lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp cho người tiêu dùng và cho toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã làm tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp. Trong quá trình phát triển TMĐT ở Việt Nam, Nhà nước với vai trò là chủ thể quản lý đã tạo ra những ra những tiền đề cơ bản cho việc ứng dụng và triển khai TMĐT trong các doanh nghiệp. Bằng các công cụ quản lý của mình, Nhà nước đã đóng vai trò đ ịnh hướng, tạo lập môi trường cho sự phát triển của TMĐT. Tuy nhiên từ quá trình triển khai TMĐT trong thời gian vừa qua cho thấy tuy môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam đã hình thành nhưng v ẫn chưa đáp ứng được cho sự phát triển có hiệu quả của TMĐT. Hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) về TMĐT hiện nay còn tồn tại một số bất cập chủ yếu sau: thiếu các định hướng chiến lược trong phát triển TMĐT; pháp luật về TMĐT chưa điều chỉnh hết nhiều lĩnh vực mới nảy sinh trong TMĐT; sự phối hợp quản lý nhà nước về TMĐT giữa các cơ quan QLNN về TMĐT chưa hiệu quả; niềm tin của người tiêu dùng đối với TMĐT còn thấp; nguồn nhân lực cho TMĐT còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng; hoạt động kiểm tra, giám sát TMĐT chưa được trú trọng. Bên cạnh đó, sự phát triển không ngừng trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và TMĐT nói riêng trên thế giới sẽ tạo ra những thách thức không nhỏ cho việc thực hiện các chức năng QLNN về TMĐT ở Việt Nam. Xuất phát từ những yêu cầu trên, QLNN về TMĐT trong thời gian tới cần phải tiếp tục được hoàn thiện cả về mặt lý luận và thực tế triển khai thực hiện. Để có cơ sở hoàn thiện các nội dung này, hoạt động QLNN về TMĐT cần phải được củng cố về mặt lý luận như: làm rõ mục tiêu, nội dung, các nguyên tắc, yêu cầu cũng như các công cụ mà Nhà nước có thể sử dụng trong quá trình thực hiện chức năng QLNN về TMĐT. Ngoài ra để khắc phục các bất cập trong hoạt động QLNN về TMĐT ở Việt nam hiện nay thì hoạt động QLNN về TMĐT cần phải được đánh giá một cách toàn diện để tìm ra những bất cập còn tồn tại cũng như nguyên nhân của các hạn chế này. Với những lý do nên trên, việc nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử" có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn nhằm góp phần hoàn thiện lý
- -2- luận QLNN về TMĐT cũng như hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT ở Việt Nam. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm làm rõ những lí luận về QLNN đối với TMĐT, đề xuất các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện QLNN về TMĐT ở Việt Nam. Bên cạnh đó luận án cũng nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các nội dung QLNN về TMĐT, làm căn cứ cho việc đánh giá QLNN về TMĐT ở Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình thực hiện các nội dung QLNN về TMĐT; là các DN đang thực hiện TMĐT ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung nghiên cứu: Về khái niệm TMĐT, với mục tiêu là hoàn thiện QLNN về TMĐT ở Việt Nam nên luận án sử dụng khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng, theo đó TMĐT là việc tiến hành một khâu hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. Đối với hoạt động QLNN về TMĐT, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung QLNN về TMĐT ở Việt nam theo hướng tiếp cận từ quá trình quản lý, các nội dung này bao gồm: (i) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển TMĐT; (ii) Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về TMĐT; (iii) Tổ chức thực hiện kế hoạch và chính sách phát triển TMĐT; (iv) Kiểm soát TMĐT. Đây là cách tiếp cận phổ biến trong các nghiên cứu về hoạt động QLNN nói chung, QLNN về TMĐT nói riêng. Phạm vi đối tượng nghiên cứu: đối với các DN nghiên cứu, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các DN đã áp dụng TMĐT từ cấp độ 2 trở lên; đang ứng dụng các ba mô hình TMĐT là B2B; B2C và C2C. Các DN này đang hoạt động trong một số lĩnh vực chủ yếu như: thương mại, bán buôn, bán lẻ; sản xuất công nghiệp; tài chính ngân hàng và công nghệ thông tin. Đây là các lĩnh vực trong đó có rất nhiều DN Việt Nam đang thực hiện TMĐT. Phạm vi thời gian nghiên cứu: luận án đánh giá thực trạng QLNN về TMĐT trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2012, đây là giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006-2010; kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011-2015 và các kế hoạch kinh tế xã hội quan trọng khác của đất nước.
- -3- 4. Các đóng góp của luận án 4.1. Về mặt lý luận Thứ nhất, để thực hiện chức năng QLNN về TMĐT trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, luận án đề xuất cần coi khái niệm về TMĐT theo nghĩa rộng, với quan điểm này TMĐT được hiểu là việc tiến hành một khâu hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. Thứ hai, luận án đã nghiên c ứu xây dựng bộ chỉ số đánh giá hoạt động QLNN về TMĐT trên cơ sở vận dụng mô hình Outcome và phương pháp lu ận về đánh giá chính sách của Ngân hàng thế giới. Các chỉ số này được sử dụng để đánh giá một cách toàn diện các nội dung QLNN về TMĐT theo các tiêu chí: hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững. 4.2.Về mặt thực tiễn Luận án phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về TMĐT ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2012; đánh giá và phân tích những nguyên nhân dẫn đến thành công và hạn chế trong QLNN về TMĐT. Để hoàn thiện QLNN về TMĐT, luận án đề xuất một số giải pháp chủ yếu sau: (i) Xây dựng chiến lược phát triển TMĐT quốc gia nhằm tạo ra các định hướng lâu dài cho phát triển TMĐT ở Việt Nam. (ii) Hoàn thiện các chính sách TMĐT như: chính sách thương nhân; chính sách thuế trong TMĐT; chính sách bảo vệ người tiêu dùng; chính sách tạo nguồn nhân lực. (iii) Hoàn thiện pháp luật về TMĐT trong đó tập trung vào các nội dung: công nhận TMĐT là một ngành trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân; quy định rõ về trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia TMĐT đối với các hình thức TMĐT mới nảy sinh; hoàn thiện các quy định về TMĐT xuyên biên giới; công nhận giá trị pháp lý của chứng cứ điện tử; hoàn thiện các quy định về giải quyết tranh chấp trong TMĐT. (iv) Tăng cường hoạt động đào tạo về TMĐT, công nhận chuyên ngành TMĐT là một chuyên ngành chính thức trong hệ thống giáo dục quốc gia. (v) Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra về TMĐT, thành lập thanh tra chuyên ngành về TMĐT.
- -4- 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án được trình bày trong 4 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về thương mại điện tử. Chương 3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam. Chương 4. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam.
- -5- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Từ khi xuất hiện vào đầu những năm 90 của thế kỉ 20, TMĐT nói chung và QLNN về TMĐT nói riêng đã được nhiều các tổ chức và các học giả trên thế giới đề cập đến và nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu một số công trình tiêu biểu sau: Năm 2001, trong cuốn: "Những chiến lược cho sự thành công của TMĐT" của Giáo sư Bijan Fazlollahi trường đại học Georgia State University, USA do nhà xuất bản IRM Press phát hành [18] đã đề cập tới một số nội dung tương đối cụ thể để ứng dụng thành công TMĐT trong mỗi DN và quản lý các hoạt động TMĐT của các cơ quan có thẩm quyền. Các nội dung này bao gồm: [18, Trg 32] Tính riêng tư trong không gian ảo khi thực hiện các hoạt động TMĐT; Những ảnh hưởng của cấu trúc của nền kinh tế tới việc thực hiện các hoạt động TMĐT toàn cầu; Các khía cạnh xã hội trong TMĐT có liên quan đến việc xây dựng chính sách và một số nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng chiến lược TMĐT thành công cho các DN. Tiếp theo công trình của giáo sư Bijan Fazlollahi, vào năm 2002, dự án nghiên cứu về những tác động của TMĐT trong nền kinh tế toàn cầu thuộc trung tâm nghiên cứu của trường đại học Irvine đã nghiên cứu các tác tộng của môi trường và chính sách của các quốc gia tới sự hình thành và phát triển của TMĐT. Toàn bộ các kết quả nghiên cứu này đã đư ợc tập hợp lại trong cuốn sách: "TMĐT toàn cầu: những tác động của môi trường và chính sách quốc gia" do đại học Cambridge phát hành năm 2006 [19] đã tập hợp được rất nhiều nghiên cứu của các học giả thuộc các trường đại học trên thế giới về các tác động của môi trường và chính sách quốc gia đến sự phát triển của TMĐT. Các nghiên cứu này đã m ở rộng phạm vi nghiên cứu 10 quốc gia khác nhau gồm: Mỹ, Brazin, Trung Quốc, Đan Mạch, Pháp, Đức, Nhật, Mexico, Singapore và Đài Loan với 2.139 doanh nghiệp tại các nước được phỏng vấn. Kết quả của nghiên cứu này đã chỉ ra sự tác động của môi trường và chính sách của các quốc gia tới quá trình hình thành và phát triển của TMĐT .
- -6- Dựa trên các số liệu điều tra và mô hình nghiên cứu, các tác giả đã phân tích và đánh giá những tác động của môi trường và chính sách TMĐT ở từng quốc gia nhằm trả lời các câu hỏi: - Có những nhân tố nào (xu thế và các rào cản) tác động đến việc ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp? - Những tác động của các nhân tố này tại các quốc gia đã phát triển và đang phát triển có sự thay đổi như thế nào? - Trong mỗi giai đoạn phát triển của TMĐT ở từng quốc gia thì các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào? Khác với những nghiên cứu ở trên, vào năm 2003, trong cuốn "những tác động về kinh tế và xã hội của TMĐT" của các tác giả Sam Lubbe và Johanna Maria van Heerden do Idea Group Publishing [37] phát hành đã tập hợp nhiều công trình nghiên cứu về các tác động về mặt kinh tế và xã hội của TMĐT của các học giả thuộc nhiều trường đại học khác nhau trên thể giới làm cơ sở cho việc xây dựng các chính sách quản lý của nhà nước về TMĐT. Các công trình này bao g ồm các nghiên cứu về: - Những tác động về mặt kinh tế và xã hội của TMĐT tại những quốc gia đang phát triển của tác giả: Roberto Vinaja, University of Texas, Pan America, USA [37, Trg 34]. Trong nghiên cứu này đã nêu lên các l ợi ích tiềm năng của TMĐT đối với các quốc gia phát triển đồng thời nhấn mạnh sự phổ biến của TMĐT ở những quốc gia đang phát triển sẽ là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển đất nước. - Những tác động đối lập của TMĐT của các tác giả Sushil K. Sharma thuộc Ball State University, USA và Jatinder N.D. Gupta thuộc University of Alabama in Huntsville, USA [37, Trg 45]. Trong nghiên cứu này đã chỉ ra những tác động bất lợi từ sự phát triển TMĐT trong mỗi quốc gia như tính riêng tư của các cá nhân trong các giao dịch, sự an toàn trong quá trình thanh toán, chính sách bảo vệ người tiêu dùng ... từ đó đưa ra các khuyến nghị trong việc xây dựng và triển khai các chính sách quản lý của nhà nước về TMĐT như: quản lý cạnh tranh trong TMĐT, chính sách thuế, chính sách lao động và việc làm trong TMĐT. Tiếp tục các nghiên cứu về tác động của TMĐT, vào năm 2004 trong cuốn: "Các tác động về mặt nhận thức và xã hội của TMĐT trong những tổ chức hiện đại" của các tác giả Mehdi Khosrow-Pour và nhiều người khác do Idea Group Publishing phát hành [28] đã nghiên cứu khá chi tiết các tác động về mặt xã hội, nhận thức và văn hóa của TMĐT đến hoạt động của các tổ chức. Đặc biệt các nghiên cứu đã đ ề cập đến các tác động của TMĐT lên hành vi của người tiêu dùng cũng như sự tác động của TMĐT lên hành vi của tổ chức, sự phát triển và quản trị tổ chức.
- -7- 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Tuy TMĐT mới phát triển ở Việt nam trong khoảng 10 năm trở lại đây nhưng đã có khá nhi ều công trình nghiên cứu về TMĐT nói chung và QLNN về TMĐT nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng TMĐT, năm 2003 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước "Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ yếu trong TMĐT và triển khai thử nghiệm". Mã số KC.01.05 [17] do PGS.TS. Lê Danh Vĩnh - Thứ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) làm chủ nhiệm, Trung tâm thông tin thương mại là cơ quan thực hiện với sự tham gia của các cán bộ nghiên cứu khoa học của các bộ ngành: Bưu chính viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông), Ban cơ yếu Chính phủ, Ngân hàng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá thông tin, Liên minh các hợp tác xã, Viện công nghệ thông tin, Hội tin học viễn thông Hà Nội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và nhiều doanh nghiệp thực hiện. Yêu cầu đặt ra với đề tài là nghiên cứu những công nghệ chủ yếu của TMĐT và thử nghiệm chúng trong một hệ thống TMĐT hoàn chỉnh bao gồm đầy đủ các khâu từ tìm kiếm hàng hoá, đặt hàng, thanh toán, giao hàng và làm nghĩa vụ thuế với nhà nước. Đề tài đã hoàn thành với một số nội dung chủ yếu sau [17]: Tổng quan các vấn đề chung về TMĐT và một số kĩ thuật công nghệ chủ yếu trong TMĐT; Nghiên cứu lý thuyết về các kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong TMĐT và kết quả thử nghiệm hệ thống tích hợp các kỹ thuật công nghệ TMĐT trong thực tế; Đề xuất một số giải pháp về phát triển TMĐT ở Việt Nam trong thời gian tới. Ngoài ra hàng năm, bắt đầu từ năm 2004, Cục TMĐT và CNTT thuộc Bộ công thương đã ti ến hành tổng kết về tình hình TMĐT ở Việt Nam trong các báo cáo thường niên về TMĐT ở Việt Nam hàng năm (báo cáo có tiêu đề: Báo cáo TMĐT Việt Nam). Các báo cáo này cung cấp một cái nhìn tổng quan về thực trạng tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam trong năm như: tình hình ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp, thực trạng về cơ sở hạ tầng cho TMĐT, việc triển khai các chính sách TMĐT trong thực tế v.v... đồng thời đưa ra một số khuyến nghị đối với các cơ quan QLNN về việc thực hiện chức năng QLNN về TMĐT và các DN trong việc triển khai TMĐT. [2,3,7] Tuy nhiên các báo cáo này chưa có các đánh giá cụ thể về vai trò quản lý của nhà nước đối với TMĐT, các kiến nghị mang tính tổng quát, chưa có các giải pháp cụ thể để hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT.
- -8- Năm 2008, hai năm sau khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO, để triển khai thực hiện các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực TMĐT, Cục TMĐT và CNTT đã nghiên cứu toàn diện các quy định cũng như các thảo luận của WTO liên quan tới TMĐT và xây dựng Báo cáo Tổng quan về các hoạt động của WTO liên quan tới TMĐT [5]. Nội dung báo cáo gồm 8 chương đề cập rất chi tiết các vấn đề có liên quan tới TMĐT của các nước thành viên WTO như: nội dung các cuộc họp của Đại hội đồng về TMĐT; các hoạt động của các Hội đồng có liên quan tới TMĐT; các cam kết của các nước thành viên về các vấn đề có liên quan đến TMĐT như: vấn đề thuế trong TMĐT; các tuyên bố của Hội nghị Bộ trưởng WTO về TMĐT. Bên cạnh các công trình nghiên cứu trên, hệ thống giáo trình về TMĐT của một số trường đại học trong nước cũng đã cung cấp những kiến thức tổng quát cũng như kiến thức chuyên sâu về TMĐT. Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên TS.Trần Văn Hòe (2010) [15] bao gồm 13 chương đã cung c ấp những khái niệm căn bản về TMĐT như: khái niệm TMĐT, các mô hình TMĐT, các hình th ức thanh toán trong TMĐT, an ninh TMĐT; các điều kiện để ứng dụng TMĐT như: hạ tầng kinh tế-xã hội, hạ tầng pháp lý, hạ tầng công nghệ mạng. Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên PGS.TS Nguyễn Văn Minh [16] đã giới thiệu những nội dung cơ bản về sự hình thành và phát triển của TMĐT trên thế giới, các khái niệm về TMĐT; các mô hình TMĐT; An toàn trong TMĐT; Các hệ thống thanh toán điện tử và phương pháp xây dựng, triển khai dự án TMĐT trong DN. Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên TS.Nguyễn Văn Thoan đã giới thiệu sau nội dung căn bản của TMĐT, các nội dung này bao gồm:tổng quan về TMĐT; giao dịch điện tử; Marketing điện tử; rủi ro và phòng tránh rủi ro trong TMĐT; ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp và Luật giao dịch điện tử. Ngoài ra, trong cuốn giáo trình Kinh tế thương mại, đồng chủ biên GS.TS Đặng Đình Đào, GS.TS Hoàng Đ ức Thân (2008) [14] gồm 15 chương chia làm hai phần đã đề cập rất chi tiết về hệ thống lý luận và thực tiễn về kinh tế, tổ chức quản lý kinh doanh thương mại trong nền kinh tế quốc dân như: cơ chế, chính sách quản lý thương mại, tổ chức các mối quan hệ kinh tế, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hạch toán kinh doanh và thương mại DN .v.v... Phần thứ nhất gồm 8 chương nghiên cứu toàn bộ các vấn đề kinh tế học thương mại trên góc độ vĩ mô bao gồm: bản chất kinh tế của thương mại; cơ chế, chính sách quản lý thương m ại; hệ thống các công cụ quản lý thương mại, chiến lược và định hướng kế hoạch phát triển thương mại trong nền kinh tế quốc dân. Phần thứ hai của giáo trình đề cập đến các nội dung về tổ chức và quản
- -9- lý kinh doanh hàng hóa và dịch vụ dưới góc độ vi mô, bao gồm một số nội dung chủ yếu như: tổ chức các mối quan hệ kinh tế giữa các DN, tổ chức kinh doanh thương mại hàng hóa trong cơ chế thị trường; thương mại dịch vụ; TMĐT; hạch toán kinh doanh trong thương mại; dự trữ hàng hóa cho SXKD; thương mại DN và các vấn đề hiệu quả kinh tế thương mại. Tuy không đề cập sâu đến các nội dung QLNN về TMĐT nhưng giáo trình đã đề cập đến rất nhiều vấn đề lý luận về kinh tế thương mại nói chung làm cơ sở để xây dựng các lý luận về QLNN đối với TMĐT. 1.1.3. Nhận xét từ tổng quan các công trình nghiên cứu Như vậy qua các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến QLNN về TMĐT có thể rút ra một số nhận xét sau: Thứ nhất, các công trình này đã đánh giá khái quát đư ợc tác động của QLNN đối với sự phát triển của TMĐT tại mỗi quốc gia, tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu này được thực hiện vào những năm đầu của quá trình phát triển của TMĐT, và hầu hết ở các nước đã và đang phát tri ển, nơi có những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của TMĐT, khác hẳn với môi trường cho phát triển TMĐT của Việt Nam. Thứ hai, cho đến nay các điều kiện về môi trường quốc tế, môi trường quốc gia cũng như những xu thế mới của TMĐT đã có nhiều thay đổi cùng với sự phát triển chung của khoa học kĩ thuật và kinh tế thế giới do đó các tác động của QLNN đối với TMĐT cũng cần phải được xem xét trong các điều kiện mới. Thứ ba, các nghiên cứu trên chưa đề cập sâu tới các vấn đề lí luận của QLNN đối với TMĐT như: khái niệm, mục tiêu và nội dung QLNN về TMĐT; chưa đề cập sâu tới vai trò quản lý của nhà nước đối với TMĐT; chưa đưa ra được phương pháp cụ thể để đánh giá các nội dung QLNN về TMĐT. Các "khoảng trống" trên sẽ là cơ sở để luận án tập trung làm rõ các vấn đề còn tồn tại cả về mặt lý luận và thực tiễn trong QLNN về TMĐT từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về TMĐT. 1.2. Phương pháp nghiên cứu 1.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng để thẩm định, giải quyết những vấn đề còn tranh cãi, chưa có sự thống nhất giữa các nhà khoa học. Phân tích tổng hợp giúp ta tìm ra những lỗ hổng của các nghiên cứu trước, những lĩnh vực nào cần phải nghiên cứu hoặc chứng minh thêm. Thông thường phân tích tổng hợp là hai quá trình của một vấn đề, chúng không thể tách rời nhau mà hợp lại để bổ trợ cho nhau. Phân tích là giai đoạn cần thiết của bất kì một quá trình nghiên cứu nào. Tổng hợp là việc xác định những thuộc tính,
- -10- những mối liên hệ chung, cũng như những quy luật tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành QLNN về TMĐT. Tổng hợp có được nhờ những kết quả nghiên cứu phân tích, sau đó kết hợp chúng lại với nhau thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất. Áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp trong luận án để xem xét xem có các nghiên cứu nào trong lĩnh vực QLNN về TMĐT đã đư ợc nghiên cứu, các nghiên đó đã đư ợc thực hiện như thế nào, kết quả của của các nghiên cứu là gì ? v.v... phân tích tổng hợp để phát hiện những "khoảng trống" trong các nghiên cứu trước, làm cơ sở cho việc thực hiện các nội dung của đề tài. Trên cơ sở mối quan hệ biện chứng của các phương pháp nghiên cứu trong khoa học kinh tế - xã hội, luận án phân tích làm rõ những tác động của QLNN đến TMĐT thông qua việc thực hiện các nội dung QLNN về TMĐT; phân tích và làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến QLNN về TMĐT; phân tích và đánh giá việc thực hiện chức năng QLNN về TMĐT qua các tiêu chí xây dựng. Phương pháp phân tích tổng hợp được thực hiện qua các bước sau: Thu thập Thực hiện Tìm kiếm và xử lý số phân tích nguồn tài liệu liệu tổng hợp Hình 1.1. Các bước thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp Bước 1: Tìm kiếm nguồn tài liệu Đối với các số liệu thứ cấp, luận án sử dụng năm nguồn số liệu chính đó là: hệ thống thư viện; số liệu từ các Bộ, ngành; số liệu từ các cơ quan, viện nghiên cứu; số liệu từ các buổi hội thảo khoa học và số liệu từ các Website. Hệ thống Thư viện: Thư viện quốc gia, Thư viện của các trường đại học: Kinh tế quốc dân, đại học Thương mại, để tìm kiếm các công trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: luận văn, luận án, các đề tài nghiên cứu, các bài báo trong và ngoài nước v.v... Số liệu từ các Bộ, Ngành: Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Tổng cục Thống kê; Bộ Tư pháp v.v... để tìm kiếm các báo cáo có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: Báo cáo TMĐT hàng năm; Sách trắng về CNTT và Truyền thông; Báo cáo về tình hình KT - XH hàng năm. Tìm kiếm các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT; các chiến lược, kế hoạch phát triển KT-XH, phát triển Công nghệ thông tin; phát triển TMĐT. Số liệu thống kê từ các cơ quan, viện nghiên cứu có liên quan đến TMĐT như: Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CEM); Viện chiến lược và chính sách
- -11- khoa học công nghệ (NISTPASS); Viện nghiên cứu thương mại v.v... để tìm kiếm các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Các buổi Hội thảo chuyên đề: thông qua các buổi hội thảo chuyên đề về CNTT, về TMĐT được tổ chức hàng năm như: Hội thảo về TMĐT, Hội thảo về Chính phủ điện tử, Hội thảo về An ninh và An toàn mạng v.v... tác giả thu thập được rất nhiều ý kiến của các chuyên gia tham dự hội thảo về tài nghiên cứu cũng như nguồn số liệu từ tham luận của các chuyên gia trong các buổi hội thảo. Đây là nguồn tư liệu rất có ích trong quá trình thực hiện các nội dung của đề tài. Các Website của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam như: Hiệp hội TMĐT Việt Nam (http://www.vecom.vn/); Cục TMĐT và CNTT Bộ công thương (http://vecita.gov.vn/); Sàn TMĐT của Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (http://www.ecommerce.gov.vn), hiệp hội TMĐT Việt Nam (http://www.vecom.vn) v.v... để tìm kiếm các báo cáo, các số liệu thống kê về các DN TMĐT ở Việt Nam. Đối với các dữ liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài được tác giả thu thập thông qua hình thức điều tra khảo sát các DN, các cơ quan QLNN theo các bước được trình bày trong phương pháp nghiên cứu định lượng. Bước 2. Thu thập và xử lý số liệu Từ các nguồn tài liệu trên, sử dụng phương pháp tổng hợp tác giả thu thập được các số liệu gốc trong các nguồn tài liệu. Các số liệu này được xử lý thông qua bộ phần mềm xử lý số liệu trong KT-XH phổ biến hiện nay là SPSS. Kết quả của quá trình xử lý là các số liệu, các bảng biểu phân tích và các biểu đồ được sử dụng trong đề tài nghiên cứu. Bước 3: Thực hiện phân tích và tổng hợp Từ các số liệu, các bảng biểu và biểu đồ đã đư ợc xử lý, đề tài tập trung phân tích quá trình thực hiện nội dung QLNN về TMĐT ở Việt Nam, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong QLNN về TMĐT hiện nay; trên cơ sở tổng hợp các kết quả phân tích, kết quả điều tra và ý kiến của các chuyên gia để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLNN về TMĐT ở Việt Nam. 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong luận án để xác định các câu hỏi nghiên cứu, xác định các tiêu chí đánh giá QLNN về TMĐT, thu thập ý kiến của các chuyên gia về những vấn đề còn tồn tại trong QLNN về TMĐT hiện nay đồng thời trao đổi về một số giải pháp hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện qua các bước:
- -12- Phân tích, Dự kiến tổng hợp Thiết kế Thực hiện các vấn đề thông tin câu hỏi bán phỏng vấn cần nghiên từ các nội cấu trúc sâu cứu dung đã phỏng vấn Hình 1.2. Các bước thực hiện nghiên cứu định tính Bước 1. Dự kiến các vấn đề cần nghiên cứu Từ những kết quả bước đầu khi thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp các công trình nghiên cứu, các tài liệu có liên quan đến TMĐT và QLNN về TMĐT, tác giả bước đầu xác định được một số vấn đề chính cần nghiên cứu của đề tài như sau: - TMĐT ở Việt Nam trong thời gian qua đã phát tri ển như thế nào? Nhà nước thực hiện quản lý TMĐT bằng các công cụ nào? Kết quả thực hiện nội dung QLNN về TMĐT ra sao? - Môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam đã hoàn thiện chưa? - Kinh nghiệm của thế giới đối với QLNN về TMĐT là gì? - QLNN về TMĐT ở Việt Nam có thể được đánh giá qua các tiêu chí nào? Phương pháp xây dựng các tiêu chí này? - Các giải pháp khắc phục những tồn tại trong QLNN về TMĐT là gì? Nội dung cụ thể của các biện pháp? Bước 2. Thiết kế câu hỏi phỏng vấn sâu đối tượng điều tra Căn cứ vào các vấn đề nghiên cứu đã d ự kiến, tác giả thiết kế lưới câu hỏi phỏng vấn sâu các đối tượng là các chuyên gia, nhà quản lý về TMĐT (Phụ lục 1.1). Nội dung các câu hỏi được thiết kế như nhau cho các đối tượng phỏng vấn. Bước 3. Thực hiện phỏng vấn sâu Trong các buổi hội thảo có liên quan đến TMĐT và CNTT mà tác giả trực tiếp tham dự, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu một số chuyên gia tham dự hội thảo theo các câu hỏi đã đư ợc thiết kế. Bằng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia tác giả đã bước đầu xác định được 3 câu hỏi nghiên cứu của đề tài, các câu hỏi này là: i) Môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam hiện nay đã đ ầy đủ chưa? Vai trò của Nhà nước trong việc tạo lập môi trường này ? ii) Những vấn đề nào còn tồn tại trong QLNN về TMĐT ở Việt nam hiện nay iii) Các giải pháp hoàn thiện QLNN về TMĐT là gì?
- -13- Trên cơ sở trao đổi, phỏng vấn với các chuyên gia, tác giả cũng đã bước đầu xác định được các tiêu chí đánh giá nội dung QLNN về TMĐT, các tiêu chí được sử dụng để đánh giá bao gồm: tiêu chí hiệu lực, tiêu chí hiệu quả, tiêu chí phù hợp, và tiêu chí bền vững. Đồng thời qua trao đổi và nghiên cứu tài liệu, tác giả cũng xây dựng được bộ chỉ tiêu dùng để đo lường kết quả thực hiện từng tiêu chí 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong luận án để đo lường các kết quả thực hiện QLNN về TMĐT theo từng tiêu chí đồng thời kiểm tra tính phù hợp của các chỉ tiêu trong thang đo từng tiêu chí. Trên cơ sở bộ tiêu chí đã xây dựng thực hiện việc đánh giá các nội dung QLNN về TMĐT. Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành qua các bước sau: Thiết kế Xử lý và phân Xác định công cụ điều Điều tra tích số liệu mẫu điều tra tra, thu thập chính thức điều tra số liệu Hình 1.3. Các bước nghiên cứu định lượng Bước 1. Xác định mẫu điều tra Đối tượng điều tra là 300 DN đang triển khai TMĐT từ cấp độ 2 đến cấp độ 4 , trong đó: - Cấp độ 2. Có Website chuyên nghiệp: Website có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên lạc với DN một cách thuận tiện. - Cấp độ 3. Chuẩn bị TMĐT: doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay thực hiện các dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, DN chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn. - Cấp độ 4. Áp dụng TMĐT: doanh nghiệp có website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, các hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. Tên, địa chỉ của các DN được tác giả thu thập từ: - Cổng TMĐT quốc gia do Bộ công thương xây dựng và quản lý tại địa chỉ: http://www.ecvn.com . - Danh sách hội viên Hiệp hội TMĐT Việt Nam tại địa chỉ: http://www.vecom.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam
194 p | 346 | 146
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam
223 p | 312 | 103
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn dệt may Việt Nam
0 p | 280 | 86
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Khu vực Nam Trung bộ
273 p | 213 | 74
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
273 p | 209 | 60
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Tác động của văn hóa tổ chức lên hệ thống thù lao khuyến khích trong các doanh nghiệp Việt Nam
0 p | 251 | 56
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam
294 p | 321 | 55
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
0 p | 217 | 50
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình ứng dụng internet marketing tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
0 p | 247 | 46
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Nghiên cứu quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (ABC/M) trong các doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam
0 p | 194 | 45
-
Luận án tiến sĩ kinh doanh: Xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến của Việt Nam
260 p | 179 | 42
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
346 p | 137 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh sản xuất sữa Việt Nam
0 p | 158 | 26
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Tác động của văn hóa tổ chức lên hệ thống thù lao khuyến khích trong các doanh nghiệp Việt Nam
0 p | 170 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Phát triển nguồn CBQL trong các DNNVV của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam
0 p | 135 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam
0 p | 160 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành Việt Nam
0 p | 148 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam
14 p | 135 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn