intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đối với các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đối với các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam" là kiểm định mối quan hệ về sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đối với các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n -------------- PH¹M NGäC QUANG C¸C NH¢N Tè ¶NH H¦ëNG §ÕN Sù TRUNG THµNH CñA C¸C C¤NG TY NI£M YÕT §èI VíI C¸C C¤NG TY KIÓM TO¸N §éC LËP T¹I VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: kÕ to¸n Mà SỐ: 62340301 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. ®Æng ®øc s¬n Hµ néi - 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Xác nhận của GVHD 1 Xác nhận của GVHD 2 Tác giả luận án PGS.TS. Đặng Đức Sơn TS. Phạm Thị Thủy Phạm Ngọc Quang
  3. LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành là kết quả của những nỗ lực nghiên cứu nghiêm túc của tác giả sau bốn năm học tập, nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần, những lời động viên vô cùng đáng quý của gia đình, bạn bè, cơ quan. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô Viện Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đã luôn nhiệt tình cung cấp các tài liệu chuyên môn cũng như các ý kiến bổ ích để tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Đặng Đức Sơn, thầy đã giúp tôi có định hướng nghiên cứu rõ ràng và tư duy khoa học vững vàng trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các sinh viên và đồng nghiệp tại Khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã giúp tôi trong việc thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận án này. Nhân dịp này, tác giả cũng xin gửi lời cám ơn tới các cán bộ Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đã luôn tận tình hỗ trợ cho các nghiên cứu sinh Khóa 33 chúng tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận án. Tác giả luận án Phạm Ngọc Quang
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH............................................................................................................ ix CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 5 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 5 1.4 Kết cấu của luận án .................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................. 8 2.1 Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 8 2.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .................................................................. 16 2.3 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 23 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 27 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ TRUNG THÀNH CỦA CÁC CTNY ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN TẠI VIỆT NAM ............................................................ 27 3.1 Sự phát triển của TTCK và CTNY tại Việt Nam .................................................... 27 3.2 Tổng quát hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam ............................................ 30 3.3 Các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với CTKT .............. 35 3.4 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 39 CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................... 40 CÁC GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 40 4.1 Xây dựng giả thuyết khoa học ................................................................................. 40 4.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 41 4.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 43 4.3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 43 4.3.2 Thiết kế thang đo và phiếu điều tra ...................................................................... 45 4.3.3 Chọn mẫu ............................................................................................................ 49
  5. 4.3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 50 4.3.5 Phân tích dữ liệu .................................................................................................. 51 CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 54 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 54 5.1 Thống kê phân tích số liệu khảo sát......................................................................... 54 5.1.1 Thống kê chung ................................................................................................... 54 5.1.2 Đánh giá mối quan hệ thống kê giữa các cặp nhóm khảo sát ................................ 57 5.1.3 Kết quả kiểm định các thang đo ........................................................................... 60 5.2 Phân tích các nhân tố tác động đến sự trung thành của CTNY đối với các CTKT65 5.2.1 Phân tích các nhân tố tác động đến Sự hài lòng về Chất lượng dịch vụ kiểm toán 66 5.2.2 Phân tích cho nhân tố khả năng tiếp cận ............................................................... 73 5.2.3 Phân tích cho nhân tố lợi ích chi phí (LICP) ....................................................... 73 5.2.4 Phân tích cho nhân tố mối quan hệ giữa CTNY và CTKT .................................... 75 5.2.5 Đánh giá thực trạng cảm nhận của CTNY về các nhân tố ảnh hưởng tới sự trung thành ............................................................................................................................ 76 5.2.6 Phân tích tương quan và hồi quy cho các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập ........................................................................... 81 5.2.7 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu và đánh giá tác động của các nhân tố đến sự trung thành ............................................................................................................................ 84 5.3 Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm CTNY cho sự trung thành ......................... 89 5.4 Kết luận chương 5 .................................................................................................... 92 CHƯƠNG 6 ....................................................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................................................... 93 6.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 93 6.2 Những vấn đề rút ra từ kết quả nghiên cứu ............................................................ 93 6.2.1 Những vấn đề về số liệu khảo sát ......................................................................... 93 6.2.2 Những vấn đề về các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng ....................................... 94 6.2.3 Thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng tới sự trung thành ........................................ 96 6.3 Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 99 6.3.1 Những đóng góp về lý luận và khoa học .............................................................. 99 6.3.2 Những đóng góp về thực tiễn ............................................................................. 100 6.4 Những giải pháp cho CTKT để nâng cao sự trung thành của CTNY .................. 101
  6. 6.5 Một số kiến nghị và đề xuất đối với các cấp quản lý nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho thị trường kiểm toán tại Việt Nam ........................................... 105 6.6 Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 106 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................109 PHỤ LỤC .........................................................................................................................112
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 1 CTNY Công ty niêm yết 2 KTV Kiểm toán viên 4 HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 5 HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 VACPA Hội KTV hành nghề Việt Nam 8 SPSS Phần mềm thống kê kinh tế 9 CTKT Công ty kiểm toán 10 KNTC Khả năng tiếp cận 11 LICP Lợi ích chi phí 12 UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước 13 TTCK Thị trường chứng khoán
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu điển hình ...................... 24 Bảng 3.1: Điều kiện CTNY trên TTCK Việt Nam theo Nghị định số 58/CP .................. 28 Bảng 5.1 Thống kê mô tả các công ty khảo sát ................................................................ 57 Bảng 5.2 Liên hệ giữa doanh thu và quy mô DN ............................................................. 58 Bảng 5.3 Liên hệ giữa loại hình CTKT và phí kiểm toán ................................................ 58 Bảng 5.4 Liên hệ giữa quy mô DN và CTKT ................................................................... 59 Bảng 5.5 Liên hệ giữa CTKT và dịch vụ tư vấn .............................................................. 59 Bảng 5.6 Kiểm định sự tin cậy thang đo cho nhân tố PTHH .......................................... 60 Bảng 5.7 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố TC................................................ 61 Bảng 5.8 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố SL ................................................ 61 Bảng 5.9 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố DB................................................ 62 Bảng 5.10 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố DB sau khi loại bỏ biến quan sát DB1 .................................................................................................................................... 62 Bảng 5.11 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố QT.............................................. 62 Bảng 5.12 Kiểm định độ tin cậy thang đo cho nhân tố QT sau khi loại biến QT1 ......... 63 Bảng 5.13 Kiểm định sự tin cậy thang đo cho KNTC ...................................................... 63 Bảng 5.14 Kiểm định sự tin cậy thang đo cho LICP........................................................ 64 Bảng 5.15 Kiểm định sự tin cậy thang đo cho mối quan hệ............................................. 64 Bảng 5.16 Kiểm định sự tin cậy thang đo cho mối quan hệ sau khi loại QH1 ................ 65 Bảng 5.17 Phân tích nhân tố về chất lượng dịch vụ kiểm toán ....................................... 66 Bảng 5.18 Mối quan hệ giữa các cặp biến ........................................................................ 69 Bảng 5.19 Kết quả hồi quy ban đầu ................................................................................. 70 Bảng 5.20 Kết quả hồi quy cuối cùng cho sự hài lòng ..................................................... 70 Bảng 5.21 Kết quả phân tích mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng ............ 72 Bảng 5.22 Phân tích nhân tố khám phá cho KNTC......................................................... 73 Bảng 5.23 Phân tích nhân tố khám phá LICP ................................................................. 74 Bảng 5.24 Phân tích nhân tố khám phá mối quan hệ giữa CTNY và CTKT ................. 75 Bảng 5.25 Thực trạng đánh giá về sự hài lòng ................................................................. 77 Bảng 5.26 Thực trạng đánh giá KNTC ............................................................................ 77 Bảng 5.27 Thực trạnh đánh giá LICP về hiệu quả hoạt động ......................................... 78 Bảng 5.28 Thực trạng đánh giá LICP vốn vay và kí kết hợp đồng ................................. 78 Bảng 5.29 Thực trạng đánh giá về QHNV ....................................................................... 79 Bảng 5.30 Thực trạng đánh giá về QHCN ....................................................................... 80
  9. Bảng 5.31 Thống kê tần suất sự trung thành ................................................................... 80 Bảng 5.32 Đánh giá sự phù hợp của mô hình .................................................................. 82 Bảng 5.33 Bảng đánh giá tỷ lệ dự đoán của mô hình ....................................................... 82 Bảng 5.34 Ma trận hệ số tương quan với biến sự trung thành ........................................ 83 Bảng 5.35 Kết quả phân tích hồi quy cho sự trung thành ban đầu ................................. 83 Bảng 5.36 Kết quả phân tích hồi quy cho sự trung thành cuối cùng .............................. 84 Bảng 5.37 Kết quả phân tích mức độ tác động của các nhân tố đến sự trung thành ..... 87 Bảng 5.38 Kết quả phân tích sự trung thành cho nhóm DN sử dụng Big 4 và ngoài Big 4 ........................................................................................................................................... 89 Bảng 5.39 Kết quả phân tích trung bình sự trung thành cho nhóm DN ......................... 89 sử dụng Big 4 ..................................................................................................................... 89 Bảng 5.40 Kết quả phân tích sự trung thành cho nhóm DN ........................................... 90 theo vùng miền .................................................................................................................. 90 Bảng 5.41 Kết quả phân tích sự trung thành cho nhóm DN theo quy mô ...................... 90 Bảng 5.42 Kết quả phân tích sự trung thành cho nhóm DN ........................................... 91 theo ngành nghề ................................................................................................................ 91
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Biểu đồ tăng trưởng số lượng CTNY ................................................................ 28 Hình 3.2 Biểu đồ tăng trưởng số lượng CTKT ................................................................ 31 Hình 3.3 Biểu đồ tăng trưởng đội ngũ KTV hành nghề .................................................. 32 Hình 3.4 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của ngành kiểm toán ...................................... 33 Hình 3.5 Doanh thu của 10 DNKT lớn nhất tại Việt Nam năm 2015(tỷ đồng) ............... 36 Hình 4.1 Mô hình đánh giá các nhân tố tác động đến sự trung thành ............................ 42 Hình 4.2 Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................... 43 Hình 5.1 Biểu đồ vị trí các công ty khảo sát ..................................................................... 55 Hình 5.2 Biểu đồ số lượng các công ty khảo sát ............................................................... 55 Hình 5.3 Biểu đồ doanh thu các công ty khảo sát ............................................................ 55 Hình 5.4 Biểu đồ ngành nghề các công ty khảo sát .......................................................... 56 Hình 5.5 Biểu đồ về sử dụng CTKT của các công ty khảo sát......................................... 56 Hình 5.6 Biểu đồ phân phối phần dư ............................................................................... 71 Hình 5.7 Kết quả đánh giá về sự trung thành .................................................................. 87
  11. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nói chung, nơi diễn ra các hoạt động cung cấp dịch vụ giữa bên mua và bên bán, thì việc duy trì sự trung thành của khách hàng là một trong các mục tiêu quan trọng của các DN cung cấp dịch vụ. Sự trung thành này sẽ giúp DN phát triển ổn định (Gwinner và cộng sự, 1998), giảm các chi phí để thu hút các khách hàng mới (Payne và Frow, 2005) và tạo ra thương hiệu cho công ty (Bhattacharya và Sen, 2003). Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ cùng với các yếu tố khác như giá phí dịch vụ, khả năng tiếp cận dịch vụ, hay uy tín của bên cung cấp dịch vụ… sẽ tác động đến việc khách hàng có tiếp tục (hoặc lựa chọn) sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp hay không (Ladhari và cộng sự, 2011). Trong lĩnh vực kiểm toán BCTC nói riêng, điểm giống như các loại hình kinh doanh dịch vụ khác là cũng diễn ra các hoạt động cung cấp dịch vụ giữa bên mua và bên bán, thì việc duy trì một danh mục các khách hàng trung thành với CTKT độc lập sẽ tạo nên những thuận lợi về mặt kinh tế và cạnh tranh trên thị trường, cũng như làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các CTKT (Yang và Peterson, 2004; Ravald và Gronroos, 1996). Tuy nhiên, do kiểm toán là loại hình dịch vụ đặc thù, có nhiều bên liên quan bao gồm: Chủ thể kiểm toán là các CTKT (cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC), khách thể kiểm toán là các CTNY (sử dụng dịch vụ kiểm toán), và bên thứ ba là những đối tượng sử dụng BCTC và báo cáo kiểm toán (gồm các nhà đầu tư, đối tác, các cơ quan quản lý có thẩm quyền, chuyên gia phân tích). Dưới góc độ quản lý vĩ mô, trong loại hình dịch vụ kiểm toán thì yếu tố chất lượng của báo cáo kiểm toán là đặc biệt quan trọng vì tẩm ảnh hưởng rất lớn đến việc ra quyết định của các nhà đầu tư và nhiều đối tượng khác có quan tâm đến BCTC của DN. Do sự đặc thù như vậy, nên đối với các CTKT, ngoài việc duy trì sự trung thành của các DN cần đi đôi với việc đảm bảo chất lượng của công tác kiểm toán. Thực tế, thị trường kiểm toán trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang diễn ra sự cạnh tranh giữa các CTKT trong việc tìm kiếm khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ. Đặc biệt tại Việt Nam, theo ông Bùi Văn Mai (2011) việc phân chia thị phần có xu hướng tập trung vào Big 4 làm cho các CTKT Việt đã khó khăn, nay càng khó khăn hơn. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh giữa các CTKT Việt trong việc tìm kiếm hợp đồng kiểm toán và duy trì danh mục khách hàng. Thêm nữa, việc cạnh 1
  12. tranh bằng phí kiểm toán tại Việt Nam đang hết sức phổ biến và sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng kiểm toán BCTC. Theo Hằng Phương (2013), việc lựa chọn CTKT ở nhiều tổ chức niêm yết có quy mô vừa và nhỏ không căn cứ trên chất lượng, mà căn cứ trên giá phí. Bằng chứng là nhiều CTNY đã tổ chức đấu thầu để chọn ra CTKT có mức phí thấp nhất, từ đó tạo ra một cuộc chạy đua về giá phí và chạy đua về quan hệ với người có quyền thỏa thuận thuê kiểm toán giữa các CTKT. Đây là dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro đạo đức vì giá phí thấp có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán cung cấp. Việc cạnh tranh bằng giá phí tại Việt Nam như hiện nay có thực sự làm các DN khách hàng thay đổi hay tiếp tục sử dụng các dịch vụ của các CTKT chưa được kiểm chứng một cách khoa học. Thị trường kiểm toán độc lập tại Việt Nam, theo đánh giá của các chuyên gia vẫn là thị trường tiềm năng và tiếp tục phát triển. Lý do là vì Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO), sự phát triển của thị trường vốn, các xu hướng toàn cầu hóa, và nền kinh tế Việt Nam đang dần bước hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của thị trường thì sự cạnh tranh giữa các CTKT cũng sẽ tăng lên. Do vậy, xét về mặt thực tế, cần có nghiên cứu về mối quan hệ giữa CTKT và CTNY để tìm hiểu có phải vì giá phí hay vì các vấn đề khác như chất lượng dịch vụ kiểm toán, mối quan hệ quen biết và gắn bó giữa khách hàng và CTKT, hay những vấn đề khác mang tính đặc thù của thị trường kiểm toán tại Việt Nam mới quyết định việc DN tiếp tục sử dụng các dịch vụ của CTKT? Để từ đó, các CTKT có thể nâng cao năng lực cạnh tranh trong khi vẫn có thể đảm bảo được chất lượng của công tác kiểm toán BCTC. Xét trên góc độ nghiên cứu, dịch vụ kiểm toán BCTC mang tính đặc thù liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau, được quản lý chặt chẽ bởi các quy định pháp lý, quy định quản lý tài chính và đạo đức nghề nghiệp. Do đó, các nghiên cứu về dịch vụ kiểm toán BCTC hết sức đa dạng. Bao gồm các nghiên cứu về nâng cao chất lượng của kiểm toán BCTC trong việc phát hiện các sai phạm trọng yếu nhằm tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, hay các nghiên cứu về sự hài lòng và trung thành của các DN sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC đối với các CTKT. Xuất phát từ thực tế tầm quan trọng của kiểm toán BCTC, sự phát triển ổn định của thị trường kiểm toán và sự cạnh tranh giữa các CTKT tại Việt Nam, tác giả sẽ nghiên cứu vấn đề sự trung thành hay tiếp tục sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của các DN đối với các CTKT. Qua quá trình tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu trên thế giới về sự trung thành này đã được thực hiện rất nhiều tại các thị trường và thời gian khác nhau, cũng như bằng các phương pháp khác nhau nên đã đưa ra các kết luận khác nhau (Các nghiên cứu về dịch vụ kiểm toán BCTC và sự trung thành sẽ được phân tích chi tiết 2
  13. trong phần tổng quan nghiên cứu của tác giả), cũng như phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kiểm toán tại Việt Nam nhằm xác định các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT (sẽ được trình bày chi tiết trong phần phương pháp nghiên cứu), tác giả đã xác định bốn nhân tố cần được kiểm định phù hợp với thị trường kiểm toán tại Việt Nam. Đó là cảm nhận của DN đối với dịch vụ kiểm toán BCTC về các khía cạnh: sự hài lòng về chất lượng dịch vụ kiểm toán, lợi ích - chi phí từ dịch vụ kiểm toán, mối quan hệ giữa DN và CTKT, và khả năng tiếp cận dịch vụ kiểm toán. Chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập là yếu tố vô cùng quan trọng tác động tới sự trung thành của khách hàng (Zeithaml, 2000). Chất lượng dịch vụ kiểm toán được đề cập ở đây là cảm nhận của khách hàng về các dịch vụ kiểm toán mà CTKT cung cấp. Các DN mà cung cấp chất lượng dịch vụ tốt sẽ có lợi thế cạnh tranh, và thường tạo lợi nhuận cao. Và thêm nữa, chất lượng dịch vụ cao sẽ làm tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng đối với dịch vụ được cung cấp (Ladhari và cộng sự, 2011). Một điều tra của US General Accounting Office (GAO) vào tháng 9/2003 chỉ ra rằng khoảng 50% các công ty niêm yết ở Mỹ thỏa mãn với các dịch vụ do các CTKT cung cấp mà họ đã sử dụng trong 10 năm hoặc hơn. Theo GAO, chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng đối với các công ty niêm yết trong việc lựa chọn CTKT cho dịch vụ kiểm toán BCTC. Khi công ty niêm yết thỏa mãn về dịch vụ kiểm toán BCTC do một CTKT cung cấp, nhiều khả năng họ sẽ dùng CTKT đó cho các dịch vụ ngoài kiểm toán (non-audit services) như tư vấn thuế, định giá, tác nghiệp sổ sách và các loại dịch vụ khác ngoài thực chứng (non-assurance engagement). GAO cũng chỉ ra rằng, việc sử dụng một CTKT qua nhiều năm chứng tỏ sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ do CTKT đó cung cấp. Gía phí kiểm toán được nhiều nghiên cứu chứng minh có sự quan hệ với sự trung thành của DN đối với CTKT. Ví dụ như nghiên cứu của Farag và Elias (2011) và những nghiên cứu khác chỉ ra rằng phí kiểm toán tác động quan trọng đến sự trung thành của khách hàng đối với các CTKT. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chưa làm rõ được việc liệu khách hàng có nhận thức được đầy đủ chi phí kiểm toán được xác định như thế nào, cũng như lợi ích mang lại từ chi phí bỏ ra cho hoạt động kiểm toán, nên việc so sánh các công ty cùng lĩnh vực về phí kiểm toán chưa hoàn toàn được thuyết phục. Qua phỏng vấn chuyên gia tại Việt Nam, các DN cũng gặp vấn đề trong việc xác định cơ sở tính giá phí. Do đó, trong nghiên cứu này, thay vì kiểm định nhân tố giá phí kiểm toán, tác giả sẽ kiểm định cảm nhận của DN về lợi ích – chi phí từ dịch vụ kiểm toán trong mối quan hệ với sự trung thành đối với CTKT. 3
  14. Một điểm đặc trưng khác tác động đến sự trung thành của khách hàng đối với các CTKT độc lập tại thị trường Việt Nam đó là mối quan hệ giữa DN và CTKT. Thị trường Việt Nam, nơi sự phát triển của DN phụ thuộc rất nhiều vào các mối quan hệ quen biết, mối quan hệ chặt chẽ giữa khách hàng và kiểm toán độc lập cũng tồn tại để hai bên cùng phát triển. Hay nói cách khác, mối quan hệ giữa kiểm toán và khách hàng mang bản chất là mối quan hệ kinh tế. Các KTV thông qua DN kiểm toán có trách nhiệm cung cấp dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của các DN khách hàng và nhận được các khoản chi trả của DN cho việc cung cấp các dịch vụ kiểm toán (Đặng Đức Sơn, 2010). Tuy nhiên, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, yêu cầu về tính độc lập của kiểm toán ngày càng được coi trọng thì liệu mối quan hệ chặt chẽ giữa hai bên có thực sự mang lại hiệu ứng tích cực cho thị trường kiểm toán hay không là vấn đề cần được xem xét. Do kiểm toán là loại hình dịch vụ, nên theo quan điểm marketing thì sự thuận tiện trong khả năng tiếp cận dịch vụ (accessibility) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc khách hàng có tiếp tục sử dụng dịch vụ hay không. Sự thuận tiện trong tiếp cận đó là khoảng cách về thời gian và không gian trong việc gặp gỡ trao đổi giữa DN và CTKT, và về sự rõ ràng của thông tin dịch vụ (Đặng Đức Sơn, 2011). Tóm lại, về khía cạnh hoạt động kinh tế, thị trường kiểm toán Việt Nam vẫn đang phát triển cùng với quá trình hội nhập quốc tế sẽ làm cho sự cạnh tranh giữa các CTKT sẽ gia tăng nhằm thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng sẵn có. Về khía cạnh nghiên cứu, mặc dù đã có rất nhiều các nghiên cứu thực chứng về sự trung thành của khách hàng đối với các CTKT trên thế giới. Tuy nhiên các nghiên cứu này thường đánh giá các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY dưới góc độ khác nhau. Đó là ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự trung thành, hay ảnh hưởng của phí kiểm toán đến sự trung thành. Còn tại Việt Nam thì chưa có nghiên cứu nào về sự trung thành của CTNY với CTKT. Do vậy, về mặt khoa học, nghiên cứu được thực hiện để lấp khoảng trống trong nghiên cứu. Đó là giải thích mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT tại Việt Nam. Các nhân tố này bao gồm: chất lượng dịch vụ kiểm toán, chi phí – lợi ích, khả năng tiếp cận dịch vụ và mối quan hệ giữa CTKT và DN. Mặc dù trong thực tế có thể có các nhân tố khác tác động đến sự trung thành, tuy nhiên những nhân tố mà tác giả dự định nghiên cứu là những nhân tố được các nhà khoa học, các cấp quản lý DN quan tâm nhiều nhất và mang tính đặc trưng của thị trường kiểm toán tại Việt Nam. 4
  15. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này cũng sẽ giúp các CTKT có thể nhìn nhận chính xác hơn về những mong muốn của các CTNY trong quá trình sử dụng dịch vụ kiểm toán. Từ đó, các CTKT có thể xác định được vị thế của mình và đưa ra những chiến lược cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách hợp lý hơn. Thêm nữa, các cấp quản lý như Bộ Tài chính và VACPA có thể đưa ra các quy định hay hướng dẫn để giúp thị trường kiểm toán tại Việt Nam có sự cạnh tranh lành mạnh đi đôi với việc đảm bảo chất lượng của các báo cáo kiểm toán. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là kiểm định mối quan hệ về sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt nam. Từ mục tiêu nghiên cứu chính trên, tác giả xác định các mục tiêu nghiên cứu chi tiết như sau: - Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập. - Tìm ra những nhân tố có ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập. - Đánh giá sự khác biệt về sự trung thành giữa các nhóm CTNY đối với các CTKT độc lập. Câu hỏi nghiên cứu: Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu chi tiết, câu hỏi nghiên cứu của đề tài như sau: - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam? - Những nhân tố đó ảnh hưởng như thế nào đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam? - Có sự khác nhau như thế nào giữa các nhóm CTNY về sự trung thành đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam? 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Để đánh giá sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam, tác giả đã tham khảo các nghiên cứu trước đây và kết hợp với điều tra phỏng vấn 5
  16. các chuyên gia và quản lý trong ngành kiểm toán hoặc đã làm việc với CTKT để xác định các nhân tố nào tác động đến sự trung thành. Từ đó, tác giả xác định bốn nhân tố quan trọng nhất mà phù hợp với điều kiện thị trường tại Việt Nam, bao gồm: sự hài lòng của DN về chất lượng dịch vụ, sự cảm nhận của DN về mối quan hệ lợi ích - chi phí từ dịch vụ kiểm toán, sự đánh giá của DN về khả năng tiếp cận dịch vụ kiểm toán, và sự cảm nhận của DN về mối quan hệ giữa DN và CTKT. Các CTNY được nghiên cứu là các DN niêm yết trên HNX và HOSE tại thời điểm năm 2013. Tại thời điểm này, có khoảng 900 CTNY trên hai sàn chứng khoán, và tác giả chọn ra 152 DN để tiến hành điều tra. Các DN được chọn đảm bảo tính bao phủ về yếu tố ngành nghề và địa lý. Do các CTKT cung cấp nhiều loại hình dịch vụ như kiểm toán BCTC, kiểm toán tuân thủ, thuế, và tư vấn; cũng như mối CTNY có thể sử dụng nhiều hơn một dịch vụ kiểm toán; Do đó, việc đánh giá sự cảm nhận của các CTNY đối với dịch vụ kiểm toán trong nghiên cứu này được giới hạn trong dịch vụ kiểm toán BCTC – dịch vụ được các CTNY sử dụng nhiều nhất trong các loại dịch vụ kiểm toán. Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập là đối tượng nghiên cứu của đề tài thông qua việc gửi phiếu điều tra. Trực tiếp trả lời phiếu điều tra là các cán bộ trong DN mà thường xuyên tiếp xúc và làm việc với đoàn kiểm toán như kế toán trưởng, trưởng hay phó phòng tài chính, thành viên ban giám đốc, và thành viên phòng kiểm toán nội bộ. 1.4 Kết cấu của luận án Luận án bao gồm 6 chương nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây: Chương Tên chương Mục tiêu 1 Giới thiệu Nêu lên sự cần thiết cũng như những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn của đề tài. Từ đó xác định các mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2 Cơ sở lý thuyết và Xây dựng nền tảng lý thuyết và tìm khoảng trống nghiên tổng quan nghiên cứu. Để từ đó phát triển và xây dựng mô hình nghiên cứu cứu 3 Các nhân tố tác động Tìm hiểu và đánh giá thực trạng các nhân tố tác động đến đến sự trung thành sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập 6
  17. Chương Tên chương Mục tiêu của các CTNY đối tại Việt Nam. Kết hợp với tình hình nghiên cứu trong và với các CTKT độc ngoài nước từ đó làm cơ sở cho việc xác định các nhân tố lập tại Việt Nam cần được đi sâu nghiên cứu về sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam 4 Các giả thuyết và Xây dựng các bước nghiên cứu để đạt được các mục tiêu phương pháp nghiên nghiên cứu của đề tài cứu 5 Kết quả nghiên cứu Trình bày và phân tích các kết quả đạt được. Đánh giá kết quả đó so với các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra 6 Kết luận và đề xuất Xác định những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn từ kết quả của đề tài. Từ đó làm cơ sở đưa ra các đề xuất cho các CTKT và các cơ quan chức năng nhằm nâng cao sự cạnh tranh lành mạnh cho thị trường kiểm toán 7
  18. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu Như đã trình bày tại chương 1, để xác định các nhân tố tác động đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập tại Việt Nam, tác giả đã tìm hiểu các nghiên cứu trong và ngoài nước về mối quan hệ này, kết hợp với phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kiểm toán (hay làm việc với các CTKT). Từ đó, tác giả lựa chọn bốn nhân tố để đánh giá tác động của những nhân tố đó đến sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập phù hợp với điều kiện thực tế và nghiên cứu tại Việt Nam như sau: Sự hài lòng của CTNY về chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC Mối quan hệ lợi ích - chi phí từ việc sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC (Đánh giá của khách hàng – CTNY về giá trị gia tăng từ dịch vụ kiểm toán) Khả năng tiếp cận dịch vụ kiểm toán của CTNY Mối quan hệ giữa CTNY và CTKT Sự trung thành Khái niệm về sự trung thành của khách hàng đối với công ty cung cấp dịch vụ đã được nghiên cứu rất nhiều và đưa ra các khái niệm hay quan điểm khác nhau. Theo Baloglu (2002), sự trung thành là một cấu trúc phức tạp, và các nghiên cứu về sự trung thành thường tập trung vào hai hướng chính, bao gồm: dựa trên hành vi và thái độ của khách hàng. Hành vi của sự trung thành đó là việc tiếp tục mua hàng hóa hay dịch vụ (repeat purchase) của một nhà cung cấp. Thái độ của sự trung thành đó là nói với người khác về việc nên mua hàng hóa hay dịch vụ của một nhà cung cấp. Tuy nhiên, cả hai định nghĩa phổ biến này còn có những hạn chế. Theo Kay Ranade (2012), hành vi tiếp tục mua hàng chưa phản ánh đầy đủ về sự trung thành vì những nguyên nhân sau: ràng buộc về hợp đồng tiếp tục mua hay sử dụng dịch vụ, những khó khăn trong việc thay đổi nhà cung cấp, mối quan hệ cá nhân với nhà cung cấp, thói quen tiêu dùng và đang trong quá trình tìm kiếm thay đổi nhà cung cấp mới. Tương tự như vậy, thái độ nói với người khác về việc nên mua hàng hóa hay dịch vụ của một nhà cung cấp cũng chưa phản ánh đúng về việc trung thành. Trong thực tế, khách hàng mặc dù giới thiệu với người khác về một nhà cung cấp nhưng vẫn mua hàng hóa hay dịch vụ của nhà cung cấp khác. Điều này có thể do tình hình tài chính 8
  19. của khách hàng thay đổi, vị trí địa lý của khách hàng hay nhà cung cấp thay đổi và thay đổi thói quen tiêu dùng. Do đó, sự trung thành có thể được định nghĩa là việc khách hàng tiếp tục tin tưởng sản phẩm hay dịch vụ của DN cung cấp là sự lựa chọn tốt nhất cho họ. Trong lĩnh vực kiểm toán BCTC, Luật Kiểm toán độc lập quy định các CTNY sau mỗi 3 năm phải thay đổi người ký báo cáo kiểm toán và trong trường hợp là DN trong lĩnh vực tín dụng phải thay đổi CTKT. Do đó, có thể một DN đang sử dụng dịch vụ kiểm toán của một CTKT trong nhiều năm hay nói cách khác là trung thành với CTKT đó thì sau 3 năm phải thay đổi CTKT khác nên việc đo lường sự trung thành của DN đối với CTKT còn khó hơn so với các loại hình mua – bán khác. Trong các nghiên cứu đo lường về sự trung thành của các DN đối với các CTKT, cả hai định nghĩa về hành vi và thái độ đều đã được áp dụng. Ví dụ như, nghiên cứu của Ismail và cộng sự (2006) tại Malaysia sử dụng định nghĩa sự trung thành theo thái độ thông qua việc phỏng vấn DN. Trong khi đó, nghiên cứu của Hudaib và Cooke (2005) tại Anh sử dụng định nghĩa sự trung thành theo hành vi thông qua việc sử dụng dữ liệu thứ cấp từ BCTC mà DN đã thay đổi CTKT. Do sự phức tạp trong việc định nghĩa và đo lường về sự trung thành như trên, cùng với những quy định chặt chẽ trong việc thay đổi CTKT, nên việc lựa chọn định nghĩa hay phương pháp đo lường sự trung thành của các CTNY đối với các CTKT độc lập nào cũng có những giới hạn nhất định. Do đó, để có thể thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài một cách khả thi, tác giả sẽ lựa chọn phương pháp đo lường sự trung thành của các DN đối với CTKT bằng định nghĩa DN tiếp tục sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của CTKT. Các dịch vụ kiểm toán Các CTKT độc lập cung cấp hai loại dịch vụ chính, bao gồm: dịch vụ đảm bảo (assurance services) và dịch vụ không đảm bảo (non-assurance services). Một trong các loại dịch vụ đảm bảo phổ biến nhất là dịch vụ kiểm toán BCTC. Kiểm toán BCTC là quy trình thu thập và đánh giá bằng chứng về các thông tin được trình trong các BCTC so với các tiêu chí được định sẵn (Arens và cộng sự, 2003). Sản phẩm cuối cùng của quy trình kiểm toán là việc phát hành báo cáo kiểm toán, mà trong đó, KTV đưa ra ý kiến kiểm toán. Các ý kiến kiểm toán có thể là chấp nhận toàn phần, hay chấp nhận từng phần, hay không chấp nhận về các thông tin được trình bày trên các BCTC của DN. Bên cạnh kiểm toán BCTC, các CTKT còn cung cấp các dịch vụ không đảm bảo khác như: tư vấn thuế, định giá, hay hỗ trợ về các thủ tục pháp lý. 9
  20. Kiểm toán BCTC vừa mang tính bắt buộc và tự nguyện. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, cơ cấu quản lý hay quy mô tại mỗi quốc gia thì tính bắt buộc BCTC phải được kiểm toán lại khác nhau. Nhưng nhìn chung, BCTC của các CTNY đều phải được kiểm toán vì tầm ảnh hưởng của các DN đó đến toàn bộ nền kinh tế tại mỗi quốc gia nói riêng và kinh tế toàn cầu nói chung là rất lớn. Ngoài ra, những DN không bắt buộc phải kiểm toán có thể vẫn thực hiện kiểm toán BCTC một cách tự nguyện nhằm mang lại các lợi ích cho bản thân các DN đó. Chất lượng kiểm toán Chất lượng kiểm toán, về mặt kỹ thuật được hiểu là việc thị trường đánh giá về mức độ của kiểm toán trong việc phát hiện các sai phạm trọng yếu trong hệ thống kế toán của khách hàng và báo cáo các sai phạm đó (DeAngelo, 1981). Việc kiểm toán BCTC xuất phát chủ yếu từ học thuyết về đại diện (agency theory). Học thuyết này quan tâm đến vấn đề làm cách nào để đảm bảo rằng các giám đốc điều hành hay các nhà quản lý hành động theo lợi ích của các cổ đông hay những người làm chủ trong một DN. Các chủ sở hữu là các cổ đông đánh giá hiệu quả hoạt động của ban giám đốc chủ yếu thông qua các thông tin tài chính được trình bày trên các BCTC. Do đó, việc xác minh tính trung thực của BCTC có vai trò quan trọng với việc đánh giá của chủ sở hữu với hoạt động điều hành của ban giám đốc. Vì vậy mà hoạt động kiểm toán cũng góp phần giải quyết xung đột trong quan hệ chủ sở hữu – ban giám đốc tại các DN. Thêm nữa, kiểm toán BCTC là loại hình dịch vụ đặc thù, có nhiều bên liên quan bao gồm: Chủ thể kiểm toán là các CTKT (cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC), khách thể kiểm toán là các CTNY (sử dụng dịch vụ kiểm toán), và bên thứ ba là những đối tượng sử dụng BCTC và báo cáo kiểm toán (gồm các nhà đầu tư, đối tác, các cơ quan quản lý có thẩm quyền, chuyên gia phân tích). Như vậy, đối tượng quan tâm tới chất lượng của kiểm toán BCTC gồm nhiều bên: CTNY và các đối tượng sử dụng BCTC. Nên kiểm toán BCTC ngoài việc giải quyết xung đột lợi ích giữa ban quản lý và chủ DN, còn giải quyết được tình trạng thông tin bất cân xứng giữa DN và các đối tượng bên ngoài quan tâm tới hoạt động kinh doanh của DN. Chất lượng công tác kiểm toán ở đây đã được chứng minh phụ thuộc vào một số yếu tố quan trọng như kiến thức chuyên ngành, phương pháp kiểm toán của KTV và tính độc lập của kiểm toán. Tuy nhiên, theo Wooten (2003), kiểm toán BCTC có thể được hiểu là loại hình dịch vụ bao gồm mối quan hệ giữa hai bên: người bán (các CTKT) và người mua (các DN sử dụng dịch vụ kiểm toán). Nên ngoài việc chất lượng kiểm toán được hiểu theo khía cạnh kỹ thuật, còn được hiểu theo góc độ dịch vụ, đó là cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ kiểm toán cũng như các loại dịch vụ thông thường khác. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1