intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:232

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá, tổng hợp cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội trước mắt đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------ ĐOÀN CAO MINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------ ĐOÀN CAO MINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI HÀ NỘI Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 9310102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN THỊ THANH HIẾU 2. PGS.TS ĐÀO PHƯƠNG LIÊN HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và được trích dẫn đầy đủ, rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày......tháng......năm 2024 Nghiên cứu sinh Đoàn Cao Minh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, đến các thầy, cô giáo đã giảng dạy các học phần trong quá trình học NCS. Đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hiếu và Cô giáo PGS.TS Đào Phương Liên, người đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo về nội dung, phương pháp và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời trân trọng cám ơn các nhà khoa học, các chuyên gia đã phản biện, tư vấn, đóng góp. Đặc biệt xin cám ơn lãnh đạo, cán bộ quản lý tại Cục Thuế TP Hà Nội và các Sở, Ban, ngành của Thành phố đã có các ý kiến quí báu để cho đề tài được hoàn thiện hơn. Do tính phức tạp của đề tài tuy rộng về nội dung, nhưng chuyên biệt về đối tượng nghiên cứu, khảo sát: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội”, với đề tài nội dung rộng lớn, nhiều nội dung còn có nhiều ý kiến khác nhau, chưa có chuẩn mực chung cho cả nước cũng như từng địa bàn nghiên cứu, mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng với hạn chế về thời gian và nguồn lực nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thày, cô giáo và các nhà khoa học để giúp cho đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, xin cảm ơn Cơ quan, bạn bè, người thân, những đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ và khích lệ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2024 Nghiên cứu sinh Đoàn Cao Minh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ........................................................................................... 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chủ đề luận án ....................7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ............................................................ 16 1.1.3. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................22 1.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...............................................................23 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................23 1.2.2. Mô hình nghiên cứu và sơ đồ nghiên cứu ................................................... 24 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án ......................................................... 27 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 30 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ........................................................................................... 31 2.1. Tổng quan về kinh doanh thương mại điện tử và quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ............................................................................. 31 2.1.1. Tổng quan về kinh doanh thương mại điện tử ............................................31 2.1.2. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử .................... 47 2.2. Khái niệm, nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ............................................................................. 58 2.2.1. Khái niệm nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ................................................................................................58
  6. iv 2.2.2. Nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ................................................................................................59 2.3. Kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ....................................................................70 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới .......................................... 70 2.3.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế các tỉnh, thành phố ở Việt Nam ............. 76 2.3.3. Các bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế thành phố Hà Nội ..............81 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 85 Chương 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................................... 86 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh doanh thương mại điện tử của Thành phố Hà Nội ...............................................................................................................86 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố Hà Nội ......................... 86 3.1.2. Vai trò kinh tế Hà Nội trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ... 90 3.1.3. Tình hình phát triển thương mại điện tử tại Hà Nội ................................... 95 3.2. Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2023 ...............................................................................................................101 3.2.1. Tình hình thực hiện luật pháp, chính sách của Nhà nước tại Cục Thuế thành phố Hà Nội ..........................................................................................................101 3.2.2. Tình hình năng lực tổ chức bộ máy quản lý thuế và đội ngũ cán bộ quản lý thuế tại Cục Thuế thành phố Hà Nội ...................................................................111 3.2.3. Tình hình ý thức chấp hành và tính tuân thủ pháp luật, chính sách thuế của người nộp thuế ....................................................................................................132 3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội ...........................................152 3.3.1. Đánh giá chung về thành tựu ....................................................................152 3.3.2. Đánh giá chung về hạn chế và nguyên nhân những hạn chế ....................152 3.3.3. Khó khăn, thách thức của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử ..................................................................155 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 160
  7. v Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................161 4.1. Những căn cứ cho việc đề xuất quan điểm và định hướng hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ..................................................161 4.1.1. Xu thế phát triển mới của kinh doanh thương mại điện tử .......................161 4.1.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện quản lý thuế đối với kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Hà Nội đến năm 2030 ..................................................162 4.2. Một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội .....................................................................................................................169 4.2.1. Quan điểm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội ...............169 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội ........................171 4.3. Một số kiến nghị với chính phủ và cơ quan quản lý liên quan ..................192 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 194 KẾT LUẬN ...............................................................................................................195 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH 197 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..........................................................................197 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................198 PHỤ LỤC ..................................................................................................................206
  8. vi BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 1. Viết tắt tiếng Việt TT Chữ viết tắt tiếng Việt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CQT Cơ quan thuế 3 DN Doanh nghiệp 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 QLT Quản lý thuế 6 MST Mã số thuế 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 HKD Hộ kinh doanh 9 NNT Người nộp thuế 10 TNCN Thu nhập cá nhân 11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 12 QLNN Quản lý nhà nước 13 TMĐT Thương mại điện tử 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 NSNN Ngân sách Nhà nước 16 KTXH Kinh tế xã hội 17 TKT Thanh tra, kiểm tra thuế 2. Viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tiếng Anh Application Programming 1 API Giao diện lập trình ứng dụng Interface 2 ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 3 B2B Business to Business doanh nghiệp với doanh nghiệp
  9. vii Chữ viết tắt TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tiếng Anh Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 4 C2C Consumer to Consumer khách hàng với khách hàng Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 5 B2G Business to Government doanh nghiệp với chính phủ Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 6 C2B Consumer to Business người tiêu dùng và doanh nghiệp Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 7 C2G Business to Government công dân với chính phủ 8 COD Cash On Delivery Dịch vụ phát hàng thu tiền hộ 9 EU European Union Liên minh Châu Âu Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 10 G2B Government to Business chính phủ với doanh nghiệp Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 11 G2C Government to Citizens chính phủ với các công dân Mô hình kinh doanh TMĐT giữa 12 G2G Government to Government chính phủ với chính phủ 13 B2E Business to Employee Mô hình doanh nghiệp với nhân viên Vietnam Ecommerce and Cục Thương mại điện tử và 14 IDEA Digital Economy Agency Kinh tế số 15 ISP Internet service provide Cung cấp dịch vụ internet 16 IT Information Technology Công nghệ thông tin 17 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế The Japan International 18 JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản Cooperation Agency Organization for Economic 19 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Cooperation and Development 20 POS Poin of Sale Thiết bị bán hàng
  10. viii Chữ viết tắt TT Viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tiếng Anh Society for Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng 21 SWIFT Interbank and Financial và tài chính quốc tế Telecommunication 22 TMS Tax Management System Phần mềm quản lý thuế 23 TPR Integrated Risk Managemen Ứng dụng phân tích rủi ro United Nations Commission Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật 24 UNCITRAL on International Trade Law Thương mại quốc tế Vietnam Ecommerce Hiệp hội Thương mại điện tử 25 VECOM Association Việt Nam Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công nghiệp 26 VCCI Commerce and Industry Việt Nam 27 WTO Word Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các loại hình TMĐT chính ........................................................................... 36 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của Hà Nội so với cả nước ............................88 Bảng 3.2: Tình hình phát triển kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2017-2022 ................. 89 Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế Hà Nội giai đoạn 2017-2022 ................................................90 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2017-2022 .........................90 Bảng 3.5: Tên miền quốc gia “.vn” của thành phố Hà Nội 2017-2023 ........................ 98 Bảng 3.6: Xếp hạng chỉ số Thương mại điện tử của thành phố Hà Nội ....................... 99 Bảng 3.7: Đánh giá về môi trường luật pháp, chính sách ...........................................103 Bảng 3.8: Đánh giá về mục tiêu, kế hoạch, chiến lược quản lý thuế ..........................108 Bảng 3.9: Đánh giá về quy trình, thủ tục quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ......110 Bảng 3.10: Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý thuế .................................................116 Bảng 3.11: Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của cơ quan thuế...........121 Bảng 3.12: Đánh giá về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ quan thuế ..............................127 Bảng 3.13: Đánh giá về CSDL và ứng dụng CNTT trong công tác thuế....................131 Bảng 3.14: Đánh giá về công tác đăng ký, kê khai thuế .............................................137 Bảng 3.15: Báo cáo tổng hợp quản lý thuế đối với kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội từ tháng 6/2020 đến tháng 12/2021 ........................................138 Bảng 3.16: Kết quả triển khai công tác quản lý đối với cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh TMĐT năm 2022-2023 ....................................................................138 Bảng 3.17: Kết quả triển khai công tác quản lý đối với tổ chức có hoạt động kinh doanh TMĐT năm 2022-2023...............................................................................139 Bảng 3.18: Đánh giá về công tác quản lý nộp thuế, nợ thuế .......................................141 Bảng 3.19: Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ..........................................145 Bảng 3.20: Đánh giá về công tác xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại ....................146 Bảng 3.21: Đánh giá về quan điểm về các sai sót trong tuân thủ nghĩa vụ thuế mà cá nhân kinh doanh TMĐT thường mắc phải .................................................148 Bảng 3.22: Đánh giá về các biện pháp nâng cao ý thức tuân thủ của NNT ................149 Bảng 3.23: Đánh giá về các yếu tố gây khó khăn cho việc tuân thủ thuế ...................151 Bảng 3.24: Ý kiến của NNT về việc sẽ tuân thủ thuế .................................................151
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình kinh doanh TMĐT giữa Khách hàng với khách hàng ......................8 Hình 1.2: Khung mô hình nghiên cứu ........................................................................... 24 Hình 1.3: Mô hình tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT .......................................................................................... 27 Hình 3.1: Bản đồ địa giới Hành chính Hà Nội ..............................................................86 Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức ngành thuế Hà Nội.................................................113
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh thương mại điện tử là xu thế tất yếu của tất cả các quốc gia trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, do tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0, mua bán qua mạng đã và đang trở thành thói quen của nhiều người dân và doanh nghiệp. Tại Việt Nam, xu hướng kinh doanh truyền thống dần chuyển sang kinh doanh trực tuyến qua mạng và tương lai doanh thu từ kinh doanh trực tuyến sẽ chiếm phần lớn doanh thu so với hoạt động kinh doanh truyền thống. Theo khảo sát của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) với hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước cho thấy lĩnh vực thương mại điện tử tiếp tục phát triển mạnh mẽ, năm 2017 đạt trên 25%, năm 2018 đạt trên 30%, với quy mô thị trường khoảng 7,8 tỷ USD, đến năm 2022 tốc độ tăng trưởng là trên 25% so với năm trước và đạt quy mô trên 20 tỷ USD, gấp gần 3 lần so với năm 2018. Tốc độ tăng trưởng này có thể được duy trì trong giai đoạn ba năm 2023 - 2025 (VECOM 2023). Ngày 08/08/2016, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1563/QĐ-TTg, phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020, và ngày 15/05/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 645/QĐ-TTg, phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, theo đó, ứng dụng TMĐT và qui mô thị trường TMĐT tăng lên nhanh chóng, mục tiêu năm 2025 có 55% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị mua hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đạt trung bình 600 USD/người/năm. Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 cũng đề ra đã nêu bật mục tiêu của giai đoạn này là: “bổ sung các quy định để bao quát được các hoạt động kinh tế mới phát sinh trong kinh tế thị trường hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế”, trong đó có thương mại điện tử. Đến “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030” cũng thể hiện mục tiêu tổng quát với nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số. Cục thuế TP Hà Nội là một trong số các Cục Thuế có số thu Ngân sách Nhà nước và số lượng tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế lớn nhất cả nước với quy mô, loại hình hoạt động đa dạng, phức tạp, có phát sinh nghĩa vụ thuế trong hầu khắp các sắc thuế. Năm 2018, tổng thu NSNN toàn ngành thuế là 1.146.933 tỷ đồng thì Hà Nội đạt 226.795 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20% so với toàn ngành, đến năm 2022 đạt 303.989 tỷ đồng, tăng 2,4% so với năm 2021. (2022)
  14. 2 Tính đến cuối năm 2018, toàn quốc có 700.647 DN đang hoạt động SXKD và khoảng 1,6 triệu hộ cá nhân kinh doanh cá thể thì Cục Thuế TP Hà Nội đang theo dõi, quản lý là 166.961 DN, 174.304 hộ cá nhân kinh doanh đang hoạt động. “Theo số liệu quản lý thuế năm 2017 của Bộ Tài chính, số HKD có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên là 102.095 hộ, nhiều HKD sử dụng hóa đơn thường xuyên có doanh thu lên đến vài trăm tỷ đồng/năm… Ngoài hình thức truyền thống, nhiều HKD đã áp dụng các hình thức kinh doanh hiện đại, kinh doanh thương mại điện tử qua mạng xã hội và các sàn giao dịch TMĐT” (Nha Trang, 2018). Về giao dịch TMĐT giai đoạn 2016-2020, TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh chiếm 18% dân số nhưng chiếm tới 70% khối lượng giao dịch so với cả nước (VECOM, 2020). 1.151 tỷ đồng là số tiền thu mà cơ quan quản lý thuế đã thu được của các tổ chức, cá nhân Việt Nam có thu nhập từ hoạt động kinh doanh TMĐT, cung cấp dịch vụ số từ năm 2018 đến hết quý 1/2023. Con số này tăng dần và ngày càng tăng nhanh qua các năm, nếu năm 2021, thu thuế mới đạt 261 tỷ đồng, thì năm 2022 con số này đã tăng lên hơn 716 tỷ đồng (bằng 274% so với năm 2021) và chỉ trong 10 tháng đầu năm 2023 số thu đã đạt 536,5 tỷ đồng. (Thùy Linh, 2023) Thời điểm 2017, qua rà soát của Cục Thuế TP Hà Nội thì tại TP Hà Nội hiện có khoảng 13.422 chủ tài khoản Facebook có các hoạt động quảng cáo và bán hàng qua mạng, đồng thời có rất nhiều tổ chức, DN đang sử dụng mạng xã hội như giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Trong khi đó tại TP Hồ Chí Minh, là khoảng 13.469 tài khoản facebook quảng bá sản phẩm hoặc có hoạt động TMĐT. Không chỉ dừng lại ở mô hình kinh doanh online trên facebook, hình thức kinh doanh trực tuyến hiện cũng nở rộ trên một số mạng xã hội khác như Instagram, Zalo… Qua việc thu thập thông tin liên quan đến dòng tiền phát sinh của tổ chức, cá nhân từ các tổ chức tại nước ngoài như Youtube, Google Play, Apple Store, … trên địa bàn, Cục Thuế TP Hà Nội đã lập danh sách của 47 tổ chức với doanh thu 78,6 tỷ đồng và 526 cá nhân với doanh thu 291,3 tỷ đồng. Hoạt động cho thuê nhà của cá nhân thông qua các website như Booking.com, Agoda, AirBnB… cũng phát triển nhanh chóng, qua rà soát, Cục Thuế đã yêu cầu 483 địa chỉ cá nhân cho thuê nhà kê khai, nộp thuế hàng chục tỷ đồng vào Ngân sách Nhà nước. “Cùng với việc rà soát, trong quá trình thanh tra, kiểm tra các DN có hoạt động kinh doanh sàn giao dịch điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội đã thu thập thông tin của các cá nhân kinh doanh qua các sàn này. Cục Thuế đã thông báo mời 57 cá nhân có doanh thu bán hàng từ 600 tỷ đồng lên làm việc, tuyên truyền, vận động các cá nhân kê khai nộp thuế theo quy định. Kết quả là đã có 10 cá nhân nộp 1,2 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước” (Nhật Minh, 2019).
  15. 3 Thương mại điện tử mang lại nhiều tiện ích to lớn cho cả người kinh doanh và người sử dụng dịch vụ về sự tiện lợi, tiết giảm chi phí và rút ngắn khoảng cách nhưng trong QLNN nói chung và quản lý thuế nói riêng lại là khó khăn chưa có lời giải phù hợp với các quốc gia trên thế giới cũng như tại Việt Nam; Quản lý thuế đối với loại hình kinh doanh qua mạng gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân: khó xác định chính xác được NNT, quy mô giao dịch, quá trình giao dịch, địa điểm giao dịch… Bên cạnh đó, ý thức tuân thủ của một bộ phận NNT, đặc biệt là các cá nhân kinh doanh, chưa nghiêm túc chấp hành chính sách pháp luật thuế, lợi dụng kẽ hở quản lý, sự thông thoáng trong chính sách… để trốn thuế, trục lợi tiền thuế, gây thất thu ngân sách nhà nước. Việc giao dịch cá nhân - cá nhân, việc các chủ tài khoản dễ dàng ẩn danh và máy chủ đặt tại nước ngoài, việc thói quen thanh toán bằng tiền mặt… dẫn đến khó kiểm soát, đặt ra nhiều thách thức với cơ quan thuế trong việc xác định doanh thu, chi phí, thu nhập để có thể tiến hành quản lý thuế bình đẳng với các loại hình kinh doanh truyền thống, các cá nhân làm ăn chân chính. Với số lượng DN, cá nhân kinh doanh ngày càng lớn và đa dạng nên các vi phạm trong thực hiện kê khai thuế, các vi phạm về thiếu thuế, trốn thuế, tránh thuế cũng xảy ra thường xuyên với mức độ ngày càng tinh vi, phức tạp. Trong bối cảnh, tình hình nói trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử tại Hà Nội” để thực hiện luận án với mong muốn tìm kiếm một số giải pháp có luận cứ khoa học, phù hợp và thiết thực với thực tiễn hoạt động KTXH ở Việt Nam nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của QLNN, phát huy vai trò của chính sách thuế, nâng cao tính tuân thủ của NNT, động viên nguồn thu cho NSNN, thúc đẩy sự phát triển KTXH Việt Nam. Đối với Cục Thuế TP Hà Nội là trung tâm của cả nước, việc nghiên cứu càng trở nên cấp thiết, nóng bỏng để đáp ứng nhu cầu, tạo thuận lợi cho kinh doanh và quản lý thuế, đảm bảo công bằng, bình đẳng đối với mọi loại hình kinh doanh. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá, tổng hợp cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội trước mắt đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
  16. 4 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về giao dịch điện tử, hoạt động kinh doanh TMĐT, cá nhân kinh doanh TMĐT, quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT… Xác định nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội. - Tổng hợp, phân tích, nhận xét và đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội hiện nay; làm rõ những kết quả đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội trước mắt đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về lý luận: Các vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với các giao dịch TMĐT nói chung và cá nhân kinh doanh TMĐT nói riêng. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương được đề cập đến bao gồm: Luật pháp, chính sách của Nhà nước; Năng lực tổ chức quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý thuế, sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý thuế; Ý thức tuân thủ của người nộp thuế. - Về thực tiễn: + Không gian: Luận án nghiên cứu kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương ở trong nước, quốc tế; trường hợp cụ thể: thành phố Hà Nội + Thời gian: Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT giai đoạn 2017 - 2023, đề xuất giải pháp đến năm 2030. 4. Những đóng góp mới của đề tài 4.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Thứ nhất, dựa trên nghiên cứu của OECD (2001), Jing He (2015) và Aizhen Li (2018), luận án luận giải cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT. Luận án khẳng định bối cảnh phát triển của TMĐT đặt ra nhiều thách thức trong quản lý thuế, trong đó, QLT đối với nhóm đối tượng cá nhân
  17. 5 kinh doanh TMĐT khó khăn hơn do có nhiều điểm khác biệt so với QLT đối với tổ chức và doanh nghiệp, là những đối tượng có đăng ký kinh doanh, địa chỉ kinh doanh rõ ràng. Thứ hai, luận án xây dựng khung mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến QLT phù hợp đặc thù của nhóm cá nhân kinh doanh TMĐT, gồm: (1) Nhóm nhân tố về luật pháp, chính sách của Nhà nước, (2) Nhóm nhân tố về năng lực tổ chức quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý và sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý thuế, (3) Nhóm nhân tố về ý thức tuân thủ của người nộp thuế. So với nghiên cứu của OECD (2001) và các nghiên cứu trước đây, luận án đã bổ sung nhóm nhân tố Luật pháp, chính sách của Nhà nước dựa trên cơ sở tiếp cận của luận án dưới giác độ của cơ quan quản lý Nhà nước gắn với thực tiễn QLT, và đây cũng là nhóm nhân tố truyền thống, phù hợp lý luận quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính công, thuế và đặc thù địa phương, cụ thể gồm: Môi trường luật pháp, chính sách liên quan đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT; Kế hoạch, chiến lược QLT đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn; Hệ thống quy trình, thủ tục QLT đối với hoạt động TMĐT. Việc phân tích, đánh giá tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố bổ sung đối với QLT cá nhân kinh doanh TMĐT giúp đưa ra các gợi ý chính sách trong quản lý đối với nhóm đối tượng này. 4.2. Những phát hiện, đề xuất mới rút ra từ quá trình nghiên cứu Luận án có một số đóng góp mới như sau: - Thông qua nghiên cứu kinh nghiệm hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với kinh doanh TMĐT của Mỹ, Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Ấn Độ, Hồng Kông, Israel, Úc và Thái Lan và nghiên cứu tình hình quản lý thuế đối với kinh doanh TMĐT tại các Cục Thuế của một số tỉnh, thành như thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, Hải Phòng và một số địa phương khác, để rút ra các bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Cục Thuế TP Hà Nội, đây là những bài học quí giá, có thể áp dụng cho Cục Thuế tại các địa phương khác trong cả nước. - Đã khái quát được toàn cảnh tình hình phát triển TMĐT Hà Nội trong giai đoạn 2017-2023. Bằng các dữ liệu thứ cấp thu thập trong quá trình nghiên cứu và dữ liệu sơ cấp có được qua các cuộc khảo sát, luận án đã phân tích và đánh giá được rõ nội hàm của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội trong giai đoạn 2017-2023, chỉ ra mối liên quan, tác động của các nhân tố đến công tác quản lý thuế của địa phương đồng thời cũng chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế cùng những khó khăn thách thức từ thực tế quản lý liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến QLT đối với cá nhân kinh doanh TMĐT: về việc xây dựng, hoạch định mục tiêu chiến lược, chính sách, quy trình nghiệp vụ còn chưa hoàn thiện, đồng bộ; về ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân kinh doanh TMĐT còn hạn chế; về
  18. 6 cơ sở vật chất kỹ thuật cho quản lý còn chưa đáp ứng; về công tác tổ chức và con người còn cần phải hoàn thiện, nâng cao… trong bối cảnh TMĐT tiếp tục phát triển nhanh chóng với các hình thức kinh doanh mới liên tục phát sinh. Để khắc phục vấn đề này, trên cơ sở mục tiêu, chiến lược phát triển KTXH, TMĐT của Việt Nam, của Thủ đô và chiến lược cải cách hiện đại hóa ngành Thuế đến 2030; trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất các giải pháp gồm: (1) xây dựng kế hoạch, chiến lược QLT, (2) hoàn thiện quy trình, thủ tục QLT, (3) hoàn thiện tổ chức bộ máy QLT, trong đó kiến nghị thành lập bộ phận chuyên trách về QLT đối với kinh doanh TMĐT, (4) đào tạo, trang bị kiến thức cho đội ngũ cán bộ thuế có kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu trong lĩnh vực TMĐT, ngoại ngữ, tin học, (5) hoàn thiện các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế (6) xây dựng cơ sở dữ liệu để áp dụng mô hình QLT thông minh, (7) tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và CNTT, (8) các giải pháp tăng cường ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, trong đó có việc nghiên cứu xây dựng và ban hành quy trình thanh tra, kiểm tra bằng máy tính. - Luận án cũng đã đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan liên quan nhằm tạo môi trường thuận lợi cho hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại Hà Nội gồm các kiến nghị với: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước; Bộ Thông tin và Truyền thông; các Bộ, ngành khác ở Trung ương Các giải pháp, kiến nghị trên được thực thi đồng bộ, quyết liệt sẽ đưa công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT của Thủ đô lên bước phát triển mới. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận và phụ lục, luận án gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
  19. 7 Chương 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chủ đề luận án 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Là một trong những ngành đã, đang và sẽ phát triển trở thành hình thức phát triển quan trọng, phổ biến trong hoạt động thương mại của nền kinh tế, thương mại điện tử được nhiều nhà kinh tế quan tâm nghiên cứu từ những vấn đề phát triển chung đến phát triển bền vững của một khu vực, một quốc gia và phát triển TMĐT với các hình thức đặc thù. Công nghệ thông tin, ngày nay, đã có mặt trong tất cả các lĩnh vực của đời sống KTXH, làm thay đổi phương pháp giao tiếp, ... Các khái niệm e-Gov; e-Edu; e-Office ... xuất hiện ngày càng nhiều. Theo định nghĩa của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế OECD, giao dịch TMĐT là việc bán hoặc mua hàng hóa dịch vụ, được thực hiện qua mạng máy tính bằng các phương pháp được thiết kế đặc biệt để nhận hoặc đặt hàng (OECD, 2011). Trần Văn Hòe (2008) cho rằng, TMĐT (e-commerce) cũng được hiểu tương tự như kinh doanh điện tử (e-business), đó là chu kỳ kinh doanh, tốc độ kinh doanh, toàn cầu hóa, nâng cao năng suất, tiếp cận khách hàng mới và chia sẻ kiến thức giữa các tổ chức nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh. Kalakota & Whinston (1997) (trích dẫn trong Đào Anh Tuấn, 2013, tr.18) thì định nghĩa TMĐT là quá trình mua bán và trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua hệ thống máy tính trên nền internet. Theo diễn giải từ ngữ tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về TMĐT thì: “hoạt động TMĐT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác”. Các nghiên cứu trên thế giới thường chia TMĐT thành một số mô hình chính với sự tham gia của doanh nghiệp (B-Business) và Khách hàng (C-Customer) như: Mô hình B2B (Business to Business) là mô hình TMĐT dựa trên mối quan hệ giữa các DN với nhau, các giao dịch diễn ra chủ yếu trên các kênh TMĐT hoặc sàn giao dịch điện tử. Mô hình B2C (Business to Customer) là mô hình TMĐT giữa DN trực tiếp với khách hàng, trong đó, đối tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân mua hàng.
  20. 8 Doanh nghiệp đưa hàng hóa của mình lên mạng internet, khách hàng xem thông tin sản phẩm, đặt mua, nhận hàng hóa. Ở chiều ngược lại, mô hình C2B (Customer to Business) là mô hình cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho DN hoặc các cá nhân cùng hợp tác để thực hiện các hoạt động kinh doanh với DN. Mô hình C2C (Customer to Customer) là mô hình TMĐT mà người bán đưa hàng hóa, dịch vụ của mình lên website và người mua sẽ trả giá để mua hàng hóa, dịch vụ đó, hay nói cách khác là mô hình này được thực hiện thông qua các hình thức mua bán trực tiếp giữa các khách hàng thông qua website, điện thoại, thư điện tử hoặc các phương tiện điện tử khác, như: Bán các tài sản cá nhân, Dịch vụ quảng cáo, Dịch vụ tư vấn cá nhân, chuyển giao tri thức, đấu giá do cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện, thương mại ngân hàng điện tử, quảng cáo bán hàng hóa, dịch vụ trên phương tiện điện tử của cá nhân,… Có thể khái quát mô hình C2C như sau: Hình 1.1: Mô hình kinh doanh TMĐT giữa Khách hàng với khách hàng Nguồn: Tác giả xây dựng Ngoài ra, còn có mô hình TMĐT giữa các tổ chức phi kinh doanh (Nonbusiness electronic commerce - Nonbusiness EC) như: G2G (Government to Government), G2B (Government to Business), G2C (Government to Citizen), A2A (Administration to Administration); hoặc mô hình TMĐT trong chính nội bộ DN: Intrabusiness- Intrabusiness) bao gồm tất cả các hoạt động nội bộ DN thường được thực hiện trên intranets, đó là các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin bao gồm từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ của công ty cho người lao động của DN đến đào tạo trực tuyến của công ty (Trần Văn Hòe, 2008). Theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính, cá nhân kinh doanh là “cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2