Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại
lượt xem 7
download
Luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại; Cơ sở lý luận và kinh nghiệm về phát triển các cụm công nghiệp theo hướng hiện đại ở địa bàn thành phố (cấp tỉnh); Thực trạng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại giai đoạn 2008-2020; Quan điểm và giải pháp thúc đẩy phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại đến năm 2025-2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH ĐỨC PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2021
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH ĐỨC PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 931 01 02 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. NGUYỄN MINH QUANG 2. TS. HỒ THANH THỦY HÀ NỘI - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo các quy định. Tác giả luận án Nguyễn Anh Đức
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI 8 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan tới chủ đề phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại 8 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan tới những vấn đề chung về phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng hiện đại 14 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề cụ thể: nội dung, vai trò và nguồn lực... để phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng hiện đại 20 1.4. Đánh giá kết quả đã đạt được và những khoảng trống, vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu 23 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP THÀNH PHỐ (CẤP TỈNH) THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI 26 2.1. Lý luận về cụm công nghiệp và phát triển các cụm công nghiệp theo hướng hiện đại 26 2.2. Vai trò, nội dung, những nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đánh giá phát triển các cụm công nghiệp theo hướng hiện đại 37 2.3. Kinh nghiệm phát triển cụm công nghiệp theo hướng hiện đại của nước ngoài và một số địa phương 57 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2008 - 2020 76 3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội 76
- 3.2. Thực trạng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại 89 3.3. Đánh giá thực trạng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại 120 Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI ĐẾN NĂM 2025-2030 129 4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại 129 4.2. Những giải pháp cơ bản thúc đẩy phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại 140 KẾT LUẬN 163 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 165 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 166 PHỤ LỤC 175
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCN : Cụm công nghiệp KCN : Khu công nghiệp KH-CN : Khoa học - công nghệ KT-XH : Kinh tế - xã hội CNH : Công nghiệp hóa CMCN : Cách mạng công nghiệp HĐH : Hiện đại hóa KTTN : Kinh tế tư nhân ĐTH : Đô thị hóa LLSX : Lực lượng sản xuất UNCED : Uỷ ban Liên Hợp quốc về môi trường và phát triển OECD : Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế SIC : Siêu cụm công nghiệp ở Thái Lan TIC : Cụm công nghiệp truyền thống ở Thái Lan SEDC : Công ty Phát triển cụm công nghiệp Malaysia MIDA : Cơ quan Phát triển công nghiệp Malaysia GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
- DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Cụm công nghiệp ở thành phố Hải Phòng 62 Bảng 2.2: Cụm công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh 70 Bảng 3.1: Diện tích các loại đất tự nhiên ở Hà Nội 79 Bảng 3.2: Cơ cấu giới tính dân số ở thủ đô Hà Nội hiện nay 80 Bảng 3.3: Các CCN Hà Nội trước năm 2008 88 Bảng 3.4: Danh sách các CCN làng nghề truyền thống ở Hà Nội năm 2009 89 Bảng 3.5: Tình hình phát triển CCN ở Hà Nội đến năm 2016 90 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các CCN chưa giải quyết xong công tác giải phóng mặt bằng ở một số CCN các huyện ngoại thành Hà Nội năm 2019 92 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp số liệu giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Hoài Đức do các đơn vị thực hiên trong giai đoạn 2012 -2019 92 Bảng 3.8: Mức lương tối thiểu 92 Bảng 3.9: Thay đổi quy hoạch của CCN ở Hà Nội đến năm 2012 96 Bảng 3.10: Số lượng các CCN thủ đô Hà Nội chưa hoạt động tính đến năm 2012 97 Bảng 3.11: Giao thông Hà Nội năm 2019 101 Bảng 3.12: Vốn đầu tư cho hạ tầng bưu chính viễn thông Hà Nội năm 2019 103 Bảng 3.13: Số lượng lao động làm việc trong các CCN ở thành phố Hà Nội tính đến năm 2016 107 Bảng 3.14: Độ tuổi lao động trong các CCN ở Hà Nội đến năm 2017 108 Bảng 3.15: Khảo sát tỉ lệ biết đọc, biết viết của lao động trong CCN Duyên Thái, Trường An và Liên Phương 109 Bảng 3.16: Trình độ học vấn phổ thông của lao động trong 3 CCN Duyên Thái, Trường An và Liên Phương 110
- Bảng 3.17: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động trong CCN Duyên Thái, Trường An và Liên Phương 110 Bảng 3.18: Tình hình hỗ trợ vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho các CCN của thành phố Hà Nội 112 Bảng 3.19: Vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào một số CCN trên địa bàn thủ đô Hà Nội tính đến năm 2019 113 Bảng 3.20: Thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trong các CCN ở Hà Nội năm 2019 115
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ % diện tích của các CCN ở miền trung Thái Lan 60 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ tăng dân số sống ở thành thị Hà Nội giai đoạn 1999 - 2019 78 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế Hà Nội giai đoạn 2008-2018 80 Biểu đồ 3.3: 10 địa phương thu hút FDI nhiều nhất năm 2019 81 Biểu đồ 3.4: So sánh mức thu nhập trung bình của các lao động trong các CCN Hà Nội giai đoạn 2010 - 2018 91 Biểu đồ 3.5: Khảo sát mức độ hài lòng của người lao động tại một số CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội 93 Biểu đồ 3.6: Đánh giá mức độ hài lòng về hạ tầng giao thông trong các CCN Hà Nội 100 Biểu đồ 3.7: Nguyên nhân chất lượng giao thông trong CCN chưa cao 101 Biểu đồ 3.8: Lý do lao động trong một số CCN Hà Nội không nâng cao trình độ 111 Biểu đồ 3.9: Khảo sát nhu cầu học lên cao của lao động trong các CCN Hà Nội 111 Biểu đồ 3.10: Khảo sát nguyên nhân các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội chưa thực hiện đổi mới công nghệ 116 Biểu đồ 3.11: Khảo sát kinh phí đầu tư phát triển nhân lực đổi mới sáng tạo ở các doanh nghiệp tại các CCN và KCN Hà Nội năm 2019 117
- DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Mô hình phát triển theo hướng hiện đại 31 Hình 2.2: Sự tập trung của các siêu CCN ở Thái Lan 58 Hình 2.3: Sự tập trung của các CCN truyền thống ở Thái Lan 59 Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý Hà Nội 76 Hình 3.2: So sánh GRDP và GRDP bình quân đầu người ở thủ đô Hà Nội giai đoạn 2008 - 2017 79 Hình 3.3: Các yếu tố tác động tới hoạt động đổi mới KHCN của các doanh nghiệp trong các CCN trên địa bàn Hà Nội 117 Hình 3.4: Mô hình quản lý các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội 118
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình hội nhập quốc tế và khu vực trong bối cảnh sự phát triển của khoa học - công nghệ (KH-CN), cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) và nền kinh tế số đang tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước theo hướng nhanh, bền vững và hiện đại cả về kinh tế - xã hội (KT-XH) và môi trường. Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa xã hội của cả nước có vai trò đầu tàu quan trọng trong công cuộc CNH, HĐH đất nước. Cùng với các khu công nghiệp (KCN) việc phát triển các cụm công nghiệp (CCN) là một nội dung quan trọng trong thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, đô thị hóa (CNH, ĐTH) của thủ đô Hà Nội. Đặc biệt là khi thành phố mở rộng địa giới hành chính từ năm 2008, nhằm huy động mọi nguồn lực cho phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển phát triển thành phần kinh tế tư nhân (KTTN), các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các huyện ngoại thành, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, hiện đại, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững... Kết quả của quá trình phát triển các CCN trên địa bàn thành phố đến nay thành phố đã có "có 70 CCN đã có quyết định thành lập nằm trên địa bàn của 17 quận, huyện, thị số với tổng diện tích theo quy hoạch là 1.686 ha; trong đó có 1.392 ha đã đầu tư xây dựng hạ tầng, hoạt động ổn định, còn lại khoảng 294 ha cần đầu tư bổ sung hạ tầng, hoặc thực hiện Giai đoạn 2" [71, tr.1]. Các CCN đi vào hoạt động đã đạt được nhiều thành tựu trên các phương diện. Ở cấp thành phố góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, ĐTH; đóng góp thu ngân sách; phát triển kết cấu hạ tầng và tăng cường liên kết kinh tế... Với cấp quận, huyện thu hút được rất nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, đặc biệt là thành phần KTTN với đa lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh (SXKD) và dịch vụ. Giải quyết việc làm, thu nhập và năng cao trình độ nghề nghiệp cho lao động địa phương; tập trung làng
- 2 nghề truyền thống; phát triển ngành nghề mới; ứng dụng tiến bộ KH-CN trong sản xuất và đời sống... Sự phát triển của các CCN trên địa bàn tạo góp phần phát triển thủ đô theo hướng văn minh, hiện đại trên nhiều phương diện. Điều này đã và đang tạo ra làn sóng mới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ đồng thời tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, bảo tồn và phát triển làng nghề, góp phần vào sự phát triển KT-XH của Hà Nội. Tuy nhiên, quá trình phát triển các CCN trên địa bàn thành phố thời gian qua cũng còn rất nhiều hạn chế: Phát triển chưa thật bền vững, nhiều CCN hiệu quả kinh tế thấp, quan hệ lợi ích giữa các chủ thể trong và ngoài CCN bộc lộ nhiều mâu thuẫn, quy hoạch thiếu đồng bộ, vấn đề ô nhiễm môi trường, mô hình quản lý lỏng lẻo, công nghệ lạc hậu, năng suất lao động thấp... Theo mục tiêu của Quy hoạch phát triển CCN thành phố Hà Nội đến năm 2030: "Hà Nội sẽ có 138 CCN với tổng diện tích khoảng 2.622,91, trong đó, ưu tiên đầu tư chủ yếu cho các huyện ngoại thành; đến năm 2030 là 159 CCN, tổng diện tích là 3.204,31 ha" [71, tr.3]. Bên cạnh đó, Hà Nội cũng khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng có tiềm lực về vốn, công nghệ, thương hiệu đầu tư vào kết cấu hạ tầng các CCN trên địa bàn. Tập trung huy động các nguồn vốn từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư vào CCN theo một đầu mối tổ chức thống nhất, có sự tham gia của các ban, ngành một cách có trọng tâm, trọng điểm cho từng đối tượng cần thu hút vốn. Như vậy, có thể thấy phát triển CCN theo hướng hiện đại đang là mục tiêu trước mắt và lâu dài của thủ đô. Chính vì vậy, việc triển khai đề tài nghiên cứu "Phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại" tiếp cận dưới góc độ chuyên ngành kinh tế chính trị, nhằm đánh giá thực trạng phát triển các CCN ở Hà Nội trong giai đoạn 2008-2020 đề xuất các giải pháp, kiến nghị phát triển các CCN Hà Nội theo hướng hiện đạicó tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
- 3 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận án là phân tích, luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các CCN trên địa bàn thành phố (cấp tỉnh) theo hướng hiện đại; đánh giá thực trạng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại. Từ đó, đề xuất các quan điểm và giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Thực hiện mục đích trên, đề tài có nhiệm vụ: Thứ nhất, phân tích nhận thức chung về phát triển các CCN theo hướng hiện đại và sự cần thiết phải phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại. Thứ hai, phân tích và làm rõ vai trò, nội dung, nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đánh giá phát triển các CCN theo hướng hiện đại Thứ ba, tìm hiểu kinh nghiệm phát triển CCN theo hướng hiện đại của nước ngoài và một số địa phương trong nước, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội về phát triển các CCN của thành phố theo hướng hiện đại trong thời gian tới. Thứ tư, khái quát tình hình phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại giai đoạn 2008-2020 và rút ra những vấn đề cần giải quyết về phát triển CCN theo hướng hiện đại Thứ năm, đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu để phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới nhằm thúc đẩy phát triển các CCN theo hướng hiện đại phù hợp với bối cảnh cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại, cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
- 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phát triển các CCN theo hướng hiện đại trên địa bàn cấp thành phố (cấp tỉnh) được nhiều ngành và các phân ngành khoa học kinh tế nghiên cứu như: Khoa học quản lý kinh tế; Kinh tế học phát triển; Kinh tế công nghiệp; Kinh tế đầu tư... Theo cách tiếp cận của chuyên ngành kinh tế chính trị và hướng đúng mục đích, nhiệm vụ đặt ra, luận án xác định đối tượng nghiên cứu là: Tập hợp các nội dung cơ bản về phát triển theo tiêu chí hiện đại các CCN thuộc phạm vi cấp thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm: Quy hoạch, tổ chức SXKD và quản lý; thực hiện liên kết kinh tế và giải quyết các quan hệ lợi ích của các chủ thể... Trong từng nội dung ấy đều hướng đến sự phát triển phù hợp với bối cảnh của sự phát triển KH-CN,CMCN 4.0, hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường hiện đại. Trong đó, nhấn mạnh quan hệ lợi ích của các chủ thể là động lực của sự phát triển. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án + Phạm vi về nội dung: Phát triển các CCN theo hướng hiện đại gồm nhiều nội dung. Nhằm đảm bảo yêu cầu và dung lượng phù hợp, luận án hướng vào: Nghiên cứu lý luận: Với các nội dung cụ thể của phát triển các CCN trên địa bàn cấp thành phố (cấp tỉnh) bao gồm: Quy hoạch, tổ chức SXKD và quản lý; thực hiện liên kết kinh tế và giải quyết các quan hệ lợi ích thông qua các tiêu chí, điều kiện và nội dung phát triển theo hướng hiện đại. Nghiên cứu thực tiễn: Với các nội dung là: Thứ nhất, nghiên cứu chủ thể thực hiện các nhiệm vụ chính của các CCN theo hướng hiện đại (các cấp chính quyền và hệ thống chính trị thành phố, doanh nghiệp, các hình thức SX-KD khác và người dân). Thứ hai, nghiên cứu hình thức thực hiện nội dung phát triển các CCN theo hướng hiện đại.
- 5 Thứ ba, nghiên cứu nguồn lực để thực hiện nội dung phát triển các CCN theo hướng hiện đại. + Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu phát triển các CCN theo hướng hiện đại trên địa bàn thủ đô Hà Nội - là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của cả nước. + Phạm vi về thời gian: Thời gian khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các CCN theo hướng hiện đại trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2008-2018 (10 năm sau khi thành phố mở rộng địa giới hành chính). Đồng thời một số nghiên cứu thực tiễn có bổ sung số liệu đến năm 2020 đảm bảo tính thời sự của đề tài nghiên cứu. Phạm vi đề xuất quan điểm và giải pháp được xác định cho giai đoạn đến 2025, tầm nhìn 2030. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Cơ sở lý luận Luận án dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, các quan điểm, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển các CCN theo hướng hiện đại. Ngoài ra, còn kế thừa có chọn lọc, bổ sung để phát triển những quan điểm lý luận của các nhà khoa học trong nước và thế giới về những nội dung liên quan tới đề tài luận án. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp trừu tượng hoá khoa học: Cụ thể, luận án tạm thời gạt bỏ những yếu tố ngoại vi liên quan đến đối tượng nghiên cứu để định hướng chuyên sâu cho những nội dung cơ bản nhất thể hiện được bản chất phát triển các CCN theo hướng hiện đại phù hợp với bối cảnh mới. - Phương pháp nghiên cứu phân tích - tổng hợp: Luận án đi sâu phân tích các khái niệm mang tính tổng hợp (phát triển CCN theo hướng hiện đại; nội dung, vai trò, nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá phát triển CCN theo hướng hiện đại...) để luận giải nội dung khoa học các nội hàm chuyên sâu về
- 6 những vấn đề nghiên cứu chính của luận án (phát triển CCN theo hướng hiện đại). Lấy đó làm căn cứ để phân tích những đặc tính riêng của các nội dung nghiên cứu, tạo thành một hệ thống tổng thể và hoàn chỉnh phù hợp với yêu cầu, đòi hỏi của vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế chính trị. - Phương pháp nghiên cứu thống kê - so sánh và suy diễn: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu kinh tế hiện đại. Luận án sử dụng phương pháp thống kê để thu thập số liệu về phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu sinh tiến hành so sánh, phân tích hệ thống các số liệu để rút ra sự khác nhau giữa những số liệu thống kê. Từ đó làm căn cứ để đánh giá khoa học, khách quan sự phát triển thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Qua đó, rút ra được những kết luận khái quát về kết quả đạt được, những vấn đề đặt ra và nguyên nhân chủ yếu của những vấn đề đặt ra. Đồng thời, thông qua phán đoán, suy diễn để dự báo tình hình trong nước và thế giới liên quan đến đối tượng nghiên cứu, nhằm định hướng phát triển và căn cứ vào mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn để đề xuất các giải pháp thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Ngoài ra luận án còn sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia kết hợp với điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp thông qua biểu mẫu được thiết kế về một số vấn đề cần tìm hiểu chuyên sâu. Kết quả của phỏng vấn và tài liệu sơ cấp thu được sẽ được tổng hợp, xử lý và vận dụng linh hoạt chủ yếu trong chương 3 và chương 4 của luận án để thực hiện tốt nhiệm vụ đặt ra. Các phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt, phù hợp trong các chương, các tiết của luận án để đạt được kết quả tốt nhất. 5. Đóng góp mới của luận án 5.1. Về lý luận Phân tích để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về phát triển các CCN theo hướng hiện đại trên các phương diện: Tiêu chí; điều kiện; nhân tố tác động và hệ sinh thái ở địa bàn cấp thành phố trực thuộc Trung ương. Các nội dung trên
- 7 đặt trong bối cảnh mới của sự phát triển KH-CN, CMCN 4.0, hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường hiện đại. 5.2. Về thực tiễn - Nghiên cứu để tìm hiểu kinh nghiệm về phát triển các CCN theo hướng hiện đại của nước ngoài và một số địa phương trong nước làm bài học cho thành phố Hà Nội. - Đánh giá nội dung phát triển các CCN dựa theo tiêu chí hiện đại để chí ra những thành tựu và hạn chế về phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại giai đoạn 2008-2020. Đồng thời, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó. Trong đó, nhấn mạnh nguyên nhân mang tính chất đặc thù của thành phố Hà Nội. - Đề xuất quan điểm và giải pháp cả trước mắt và lâu dài nhằm thúc đẩy phát triển các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại phù hợp với điều kiện và mục tiêu của thủ đô giai đoạn 2025-2030. 6. Kết cấu của luận án Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án gồm 4 chương, 12 tiết. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm về phát triển các cụm công nghiệp theo hướng hiện đại ở địa bàn thành phố (cấp tỉnh) Chương 3: Thực trạng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại giai đoạn 2008-2020 Chương 4: Quan điểm và giải pháp thúc đẩy phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại đến năm 2025-2030
- 8 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI CHỦ ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI Phát triển theo hướng hiện đại là chủ đề có phạm vi rất rộng vì bất cứ lĩnh vực nào cũng có thể đi theo xu hướng phát triển hiện đại. Tuy nhiên, trong phạm vi gắn với nội dung của đề tài thì phát triển hiện đại ở đây chủ yếu liên quan tới lĩnh vực công nghiệp và kinh tế. Từ đây, có thể kể tới các công trình tiêu biểu ở trong và ngoài nước về phát triển công nghiêp theo hướng hiện đại như sau: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Michael Porter, "Cluster and the new Economics of Competition" [89]. Tác giả nghiên cứu các mô hình CCN và khả năng cạnh tranh của chúng trong nền kinh tế. Theo Porter, CCN "là sự tập trung về địa lý của các doanh nghiệp, của các nhà cung cấp dịch vụ, của những người được hưởng dịch vụ, của các ngành công nghiệp và các tổ chức có liên quan trong lĩnh vực cụ thể có cạnh tranh nhưng cũng có hợp tác" [89, tr.19]. Theo đó, các doanh nghiệp trong CCN liên kết với nhau không chỉ bởi yếu tố về địa lý mà còn bởi họ có thể hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Sự liên kết này không phá vỡ tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, mà nó còn làm cho khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp được nâng lên. Tác giả cũng nhấn mạnh tới vai trò quản lý ở các CCN, đây là yếu tố chìa khóa để thu hút đầu tư. Một vấn đề khác cũng được Porter chú trọng là vấn đề về môi trường, phát triển nhưng không phá vỡ môi trường tự nhiên và môi trường sống của con người mới là sự phát triển đảm bảo nhất ở các CCN. Thomson (2015), "Environmental, Social and Economic Sustainability: Implications for Actuarial Science" (Phát triển bền vững môi trường, xã hội
- 9 và kinh tế: Ý nghĩa với khoa học tính toán) [99, tr.6-18]. Phát triển theo hướng bền vững là khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của thế hệ hiện tại mà không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của thế hệ tương lai. Hay nói cách khác sự phát triển phải dựa trên việc cân bằng nhu cầu kinh tế và xã hội với việc bảo tồn và giữ gìn hệ sinh thái. Để đạt được sự phát triển hiện đại chúng ta phải cân bằng các yếu tố kinh tế, môi trường và xã hội. Yếu tố môi trường có nghĩa là sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu năng lượng, đất, nước... với nhịp độ bền vững. Chúng ta không thể khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách không có tổ chức chỉ để phục vụ một vài mục đích kinh tế ngắn hạn, bỏ qua tác động của nó đến đời sống của hệ sinh thái. Ví dụ như việc khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa không được làm phá hủy môi trường sống của các sinh vật biển như san hô, rùa biển và các loài thủy sinh khác. Ngoài ra, chúng ta cần phải tìm nguồn nhiên liệu thay thế phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế dài hạn và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Yếu tố kinh tế đòi hỏi một quốc gia hay doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả và có trách nhiệm để duy trì sự phát triển bền vững nhằm tạo lợi thế cạnh tranh và sản sinh lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp nên tập trung sản xuất và cung cấp dịch vụ thân thiện với môi trường chứ không nên bất chấp lợi nhuận mà bỏ qua các phương án giúp giảm thiểu khí thải, xử lí ô nhiễm trong quá trình sản xuất. Yếu tố xã hội nghĩa là phúc lợi xã hội của một tổ chức, cộng đồng hay một quốc gia được đề cao, duy trì lâu dài bền vững song song với quá trình phát triển kinh tế. World Economic and Social Survey (2013), "Sustainable Development Challenges" (Những thách thức của phát triển bền vững) [101]. Bản báo cáo nhận định rằng phát triển hiện đại phải bao gồm sự quan tâm đặc biệt đến nhu cầu của những người nghèo nhất và dễ bị tổn thương nhất trong xã hội. Những chiến lược đề ra bởi mỗi một quốc gia cần phải thể hiện sự quyết tâm, có định hướng hành động và hợp tác đồng thời phải có sự thích ứng với các cấp độ khác nhau của sự phát triển. Để đảm bảo được sự phát triển hiện đại
- 10 các quốc gia cần thay đổi một cách có hệ thống mô hình tiêu thụ và sản xuất, khuyến khích bảo tồn các nguồn lực tự nhiên, tăng cường quản trị kinh tế và giảm bất bình đẳng trong xã hội. Cụ thể, các quốc gia cần tập trung tìm cách giảm thiểu các loại hình tiêu thụ và sản xuất có nhiều tác động tiêu cực ví dụ như ô nhiễm môi trường, đồng thời tìm cách tối đa hóa các loại hình tiêu thụ và sản xuất tạo ra nhiều tác động tích cực ví dụ như sự thích ứng công nghệ, giảm lãng phí thực phẩm và tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng. Một trong những cách để đạt được sự phát triển hiện đại đó là công nghệ bởi vì công nghệ chắc chắn sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi từ loại hình tiêu thụ và sản xuất có nhiều tác động tiêu cực sang loại hình tiêu thụ và sản xuất có nhiều tác động tích cực. Khi đó các quốc gia có thể thay đổi nhận thức về việc chuyển đổi sử dụng từ vật liệu sang phi vật liệu, từ việc sử dụng sản phẩm một lần sang sử dụng sản phẩm tái chế (nhiều lần), hay từ việc sử dụng sản phẩm không phân hủy sinh học (nilon…) sang sử dụng vật liệu phân hủy sinh học (túi giấy, ống hút từ thực vật…). Tuy nhiên, thách thức đặt ra nằm ở tốc độ phát triển và việc áp dụng các công nghệ mới phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu xã hội của mỗi một quốc gia. Một khi xã hội quyết định về loại hình chuyển đổi để đạt được sự phát triển mà nó mong muốn, các công nghệ cần thiết có thể phát triển để đáp ứng nhu cầu đó. Mặt khác, nếu không có nhu cầu xã hội như vậy thì các công nghệ đã phát minh lại không được sử dụng. Cuối cùng, có thể khẳng định rằng việc xác định được mô hình tiêu thụ và sản xuất nào cần thay đổi hay công nghệ nào cần áp dụng để đạt được sự phát triển hiện đại là rất quan trọng. Heather Barclay, Raffaela, Dattler, Katie Lau, Shadia Abdelrhim, Alison Marshall, Laura Feeney (2016), "Sustainable Development Goals" (Mục tiêu của phát triển bền vững)" [88, tr.22-34]. Theo các tác giả mục tiêu phát triển bền vững hay phát triển theo hướng hiện đại phải là mục tiêu toàn cầu. Trong đó, Liên Hợp quốc cần đứng ra kêu gọi tất cả các quốc gia trên thế giới cùng giải quyết những thách thức lớn mà nhân loại đang và sẽ phải đối mặt để đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có cơ hội như nhau về một cuộc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn