Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 69
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Về mặt lý luận, luận án hệ thống hóa và phát triển các lý luận chung về kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất. Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở đó, luận án đề ra phương hướng và giải pháp để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé HVTC tµi chÝnh häc viÖn tµi chÝnh L£ THÞ MINH HUÖ ®µo phan cÈm tó HOµN THIÖN KÕ TO¸N QU¶N TRÞ CHI PHÝ TRONG C¸C DOANH NGHIÖP MÝA §¦êNG hµ Néi - 2015 TR£N §ÞA BµN TØNH THANH HãA luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ
- HVTC Hà nội - 2016 bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé tµi chÝnh häc viÖn tµi chÝnh ®µo phan cÈm tó L£ THÞ MINH HUÖ HOµN THIÖN KÕ TO¸N QU¶N TRÞ CHI PHÝ TRONG C¸C DOANH NGHIÖP MÝA §¦êNG hµ Néi - 2015 TR£N §ÞA BµN TØNH THANH HãA luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ CHUY£N NGµNH: KÕ TO¸N M· Sè: 62.34.03.01 Ngêi híng dÉn khoa häc: 1. PGS.TS NguyÔn Phó Giang
- 2. TS. TrÇn V¨n Hång Hà nội - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Lê Thị Minh Huệ
- ii MỤC LỤC 1.1. Khái quát về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất 22 ..... 1.1.1. Khái niệm về chi phí, quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất 22 ............................................................................................................................. 1.1.1.1. Chi phí ................................................................................................ 22 1.1.1.2. Quản trị chi phí ................................................................................... 23 1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí ................................................ 24 1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị chi phí ..................................................... 28 1.1.4. Sơ lược quá trình phát triển kế toán quản trị chi phí ....................... 30 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán QTCP trong doanh nghiệp sản xuất. .................................................................................................................... 34 1.1.5.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................. 34 1.1.5.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ..................................................................... 39 1.2. Nội dung của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ..................... 40 1.2.1. Nhận diện chi phí .................................................................................... 41 1.2.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự toán chi phí .............................. 49 1.2.2.1 Xây dựng định mức chi phí ................................................................ 49 1.2.2.2 Lập dự toán chi phí ............................................................................ 51 1.2.3. Phân bổ chi phí và xác định chi phí ....................................................... 56 1.2.3.1 Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ ........................................... 56 1.2.3.2 Phương pháp xác định chi phí ............................................................. 58 1.2.4. Phân tích chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp ........................ 66 1.2.4.1 Phân tích chênh lệch phí phục vụ cho việc kiểm soát chi phí ............ 66 1.2.4.2 Phân tích chi phí phục vụ đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận ................................................................................................................. 67
- iii 1.2.4.3 Phân tích mối quan hệ phí khối lượng lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định .................................................................................................... 69 1.2.4.4 Phân tích thông tin chi phí phù hợp cho việc ra quyết định ................ 73 1.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán QTCP .......................................................... 75 1.3. Kế toán QTCP ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................................................ 78 1.3.1. Kế toán quản trị chi phí của Mỹ .......................................................... 78 1.3.2. Kế toán quản trị chi phí của một số nước Châu Âu .......................... 80 1.3.3. Kế toán quản trị chi phí của một số nước Châu Á ............................ 81 1.3.4. Bài học kinh nghiệm để hoàn thiện kế toán QTCP cho Việt Nam . 85 . 2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 89 ................................................................................................................................. 2.1.1. Các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............. 89 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ảnh hưởng tới kế toán QTCP ................................. 96 2.1.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất trong các doanh nghiệp mía đường 96 ... 2.1.2.3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình sản xuất ảnh hưởng tới kế toán QTCP ............................................................................................................... 98 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ....................................................................................................... 100 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần ............................ 101 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH ............................... 102 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ........................................................................................... 103 2.2. Thực trạng kế toán QTCP trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ........................................................................................................................ 105
- iv 2.2.1. Nghiên cứu nhu cầu thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa về kế toán QTCP .......................................................... 105 2.2.2. Nhận diện chi phí ................................................................................. 110 2.2.3. Thực trạng xây dựng định mức và lập dự toán chi phí .................... 113 2.2.3.1. Thực trạng xây dựng định mức chi phí ............................................ 113 2.2.3.2. Thực trạng lập dự toán chi phí ........................................................ 116 2.2.4. Phân bổ chi phí và xác định giá phí sản phẩm .................................. 124 2.2.4.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí .................................................. 124 2.2.4.2 Phương pháp kế toán chi phí trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ..................................................................................................... 125 2.2.4.3 Phân bổ chi phí phụ trợ .................................................................... 137 2.2.4.4 Xác định chi phí sản phẩm ............................................................... 138 2.2.5. Phân tích thông tin về chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp 142 2.2.6. Hệ thống báo cáo kế toán QTCP ........................................................ 143 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán QTCP trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ............................................................................................................ 144 2.3.1 Về ưu điểm ............................................................................................. 144 2.3.2 Tồn tại .................................................................................................... 147 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................... 150 3.1. Chiến lược phát triển của các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa giai đoạn 20142020 .................................................................................................... 154 3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế toán QTCP trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa .......................................................................... 159 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán QTCP ................................................. 159 3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán QTCP ...................................................... 160 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán QTCP trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ............................................................................................... 161
- v 3.3.1. Hoàn thiện nhận diện chi phí ............................................................. 161 3.3.1.1 Nhận diện chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động ............................................................................................................... 162 3.3.1.2 Nhận diện chi phí theo khả năng quy nạp cho đối tượng chịu chi phí 169 ....................................................................................................................... 3.3.2. Hoàn thiện định mức chi phí và lập dự toán sản xuất kinh doanh . 171 3.3.2.1 Hoàn thiện định mức chi phí ............................................................. 171 3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống dự toán chi phí. ............................................... 172 3.3.3. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí và xác định chi phí ........................ 174 3.3.1.1 Hoàn thiện tập hợp chi phí để xác định chi phí ................................ 174 3.3.3.2 Hoàn thiện việc phân bổ chi phí ...................................................... 177 3.3.4. Hoàn thiện về ghi nhận thông tin chi phí .......................................... 181 3.3.4.1 Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán: .......................................... 181 3.3.4.2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán QTCP, sổ kế toán QTCP 183 .. 3.3.5. Hoàn thiện phân tích phục vụ cho việc quản trị doanh nghiệp 186 ...... 3.3.5.1 Hoàn thiện phân tích chênh lệch phí ................................................. 187 3.3.5.2 Hoàn thiện phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận. 190 ....................................................................................................................... 3.3.5.3. Hoàn thiện phân tích thông tin phục vụ cho quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một sản phẩm .................................................................... 195 3.3.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí .................... 198 3.3.7. Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị chi phí ........ 211 3.4. Điều kiện cơ bản để hoàn thiện kế toán QTCP trong các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ...................................................................................... 215 3.4.1. Đối với Nhà nước, tỉnh Thanh Hóa .................................................... 215 3.4.2. Đối với các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ............................ 217
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFTA Khu vực mậu dịch tự do các nước ASEAN BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CP Cổ phần DN Doanh nghiệp FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc KPCĐ Kinh phí công đoàn HĐQT Hội đồng quản trị IMA Institute of Management Accountants ISO Tổ chức đường quốc tế UBND Ủy ban nhân dân MARD Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn QLDN Quản lý doanh nghiệp QLPX Quản lý phân xưởng QTCP Quản trị chi phí SCL Sửa chữa lớn SP Sản phẩm SX Sản xuất SXC Sản xuất chung TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Trực tiếp VSSA Hiệp hội mía đường Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của kế toán tài chính, kế toán quản trị và kế toán chi phí ........................................................................................................... 26 Sơ đồ 1.2: Các chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp ............. 28 Sơ đồ 1.3: Các cấp độ quản trị và loại quyết định phải thực hiện ............ 30 Sơ đồ 1.4: Các giai đoạn phát triển kế toán QTCP [44, tr 72] .................... 34 Sơ đồ 1.5 Vai trò của dự toán chi phí ........................................................ 51 Sơ đồ 1.6: Phân bổ chi phí theo phương pháp trực tiếp ............................. 57 Sơ đồ 1.7: Phân bổ chi phí theo phương pháp bậc thang ........................... 58 Sơ đồ 1.8: Phân bổ chi phí theo phương pháp tương hỗ ........................... 58 Sơ đồ 1.9: Phương pháp phân bổ chi phí ABC [52, tr 348] ......................... 63 Sơ đồ 1.10: Mô hình Target costing và chu kỳ phát triển của sản phẩm [52, tr 394)] ................................................................................................... 65 Sơ đồ 1.11: Mô hình Kaizen costing ............................................................ 66 Sơ đồ 1.12: Trình tự các bước phân tích chênh lệch phí ............................. 66 Sơ đồ 1.13: Các bước của quá trình ra quyết định ..................................... 69 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất đường tại doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa ............................................................................................................... 97 Sơ đồ 2.2: Mô hình nghiên cứu nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí 106 .................................................................................................................... Sơ đồ 2.3: Tập hợp chi phí tại các doanh nghiệp mía đường ................... 125 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức kế toán quản trị chi phí ................................ 212
- viii DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1: Ước tính chi phí theo đồ thị phân tán ........................................ 44 Đồ thị 1.2: Ước tính chi phí theo phương pháp cực đại – cực tiểu ............ 46 Đồ thị 1.3: Ước tính chi phí theo phương pháp bình phương nhỏ nhất 47 ..... Đồ thị 1.4 : Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận ......................... 73 Đồ thị 2.1 Cung cầu đường qua các niên vụ mía ........................................ 90 Đồ thị 2.2: Giá đường Việt Nam so với đường thế giới ............................ 90 Đồ thị 2.3: Sản lượng đường tỉnh Thanh Hóa qua các năm .............. 92 Đồ thị 2.4: Doanh thu của các doanh nghiệp mía đường qua các năm ....... 96 Đồ thị 2.5: Cơ cấu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản phẩm đường ......................................................................................................... 126 Đồ thị 2.6: Cơ cấu chi phí trong giá thành toàn bộ sản phẩm đường 135 ....... Đồ thị 3.1: Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận sản phẩm đường RE ............................................................................................................... 193 Đồ thị 3.2: Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận sản phẩm đường RS ............................................................................................................... 194 Đồ thị 3.3: Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận sản phẩm đường vàng ............................................................................................................ 195
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các giai đoạn phát triển của kế toán quản trị [44, tr 71] ........ 32 Bảng 1.2: Mẫu báo cáo bộ phận ................................................................ 68 Bảng 1.3: So sánh việc ứng dụng kế toán QTCPcủa Mỹ và Nhật ............. 83 Bảng 2.1: Hệ thống chỉ tiêu quản lý của ngành mía đường Việt Nam 91 ..... Bảng 2.2: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................. 113 Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất chung năm 2014 ....................................... 120 Bảng 2.4 Mục tiêu chung năm 2014 .......................................................... 120 Bảng 2.5: Dự toán sản lượng sản xuất 2014 ........................................... 121 Bảng: 2.6 Thanh toán tiền mía nguyên vật liệu vụ 20132014 ................. 128 Bảng 2.7: Tiền lương và các khoản phụ cấp ........................................... 130 Bảng 2.8: Các khoản mục chi phí tài chính năm 2013 .............................. 136 Bảng 2.9: Các khoản mục chi phí khác năm 2013 .................................... 137 Bảng 2.10 Giá thành sản phẩm đường RS tháng 12 năm 2013 .............. 140 Bảng 2.11: Phân tích các chỉ tiêu tài chính ................................................. 142 Bảng 3.1 Dự báo cung cầu đường Việt Nam năm 2014 ........................... 154 Bảng 3.2: Nhận diện chi phí ...................................................................... 162 Bảng 3.3: Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động tại công ty CP mía đường Lam Sơn ................................................ 165 Bảng 3.4: Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động tại công ty CP mía đường Nông Cống ............................................ 167 Bảng 3.5: Dự toán linh hoạt sản xuất đường RS (tấn) tháng 3 năm 2014 173 .................................................................................................................... Bảng 3. 6: Chi phí điện phân bổ cho các sản phẩm sau đường ................ 179 Bảng 3.7: Xác định giá thành theo biến phí sản xuất và theo biến phí trong giá thành toàn bộ ........................................................................................ 181 Bảng 3.8: Phiếu báo thay đổi định mức vật tư ........................................ 182
- x Bảng 3.9: Phiếu theo dõi lao động đối với công nhân trực tiếp ............... 182 Bảng 3.10: Phiếu kê chi tiết tiền lương vượt định mức .......................... 183 Bảng 3.11: Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận ........ 191 Bảng 3.12: Báo cáo kết quả kinh doanh 3 loại sản phẩm ........................ 196 Bảng 3.13: Báo cáo kết quả kinh doanh 2 loại sản phẩm ........................ 196 Bảng 3.14: Phân tích chênh lệch tiếp tục hay ngừng sản xuất ................ 198 Bảng 3.15: Báo cáo kết quả kinh doanh theo Nhà máy ............................ 200 Bảng 3.16: Báo cáo kết quả kinh doanh theo phân xưởng ........................ 201 Bảng 3.17: Báo cáo kết quả kinh doanh theo đơn vị sản phẩm ............... 203 Bảng 3.18 Báo cáo nguồn cung mía nguyên liệu tại vùng mía Cẩm Thủy 204 .................................................................................................................... Bảng 3.19: Báo cáo phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của các sản phẩm Đường .......................................................................... 205 Bảng 3.20: Báo cáo phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 207 ...... Bảng 3.21: Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất chung ............. 208 Bảng 3.22 Báo cáo phân tích biến động chi phí bán hàng, chi phí QLDN 208 Bảng 3.23 Báo cáo phân tích chi phí so với doanh thu .............................. 209 Bảng 3.24 Báo cáo phân tích biến động kết quả sản xuất ..................... 209 Bảng 3.25 Báo cáo phân tích nguyên nhân biến động kết quả sản xuất 210 .................................................................................................................... Bảng 3.26: Báo cáo phân tích thông tin thích hợp ..................................... 210
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luân án nghiên cứu Trong quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp mía đường nói riêng nhiều cơ hội song cũng xuất hiện nhiều khó khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển trong điều kiện mới, đòi hỏi các doanh nghiệp mía đường cần cải tiến, đổi mới phương thức quản lý, sử dụng có hiệu quả các công cụ quản trị, giúp cho nhà quản trị thực hiện chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường phù hợp với xu thế hội nhập, phát triển bền vững. Kế toán nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng là một trong những công cụ quan trọng trong cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi phí cần xác định đúng, đủ các nguồn lực đã tiêu hao trong quá trình sản xuất: Làm thế nào để xác định chi phí trong các doanh nghiệp một cách khoa học hợp lý; xây dựng định mức và lập dự toán chi phí và phân tích chi phí để phục vụ cho yêu cầu kiểm soát chi phí; nhận diện thông tin từ đó đưa ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm. Sản xuất đường là một trong những ngành có thời gian hình thành và phát triển lâu dài ở Việt Nam cũng như một số nước khác trên thế giới bởi vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho ngành thực phẩm và nhu cầu tiêu thụ của người dân. Sau khoảng thời gian tăng trưởng mạnh, từ năm 2013 trở lại đây, các doanh nghiệp mía đường đang đứng trước tình trạng cung vượt quá cầu, lượng hàng tồn kho ứ đọng lớn lên đến hơn 500 nghìn tấn, giá thành trung bình của đường ở Việt Nam cao hơn từ 20% 40% so với các nước lân cận. Bên cạnh đó, theo lộ trình gia nhập AFTA, cùng với việc ra nhập WTO đến năm 2015 mức thuế nhập khẩu đường chính ngạch giảm về 5% và áp dụng chính sách quota linh hoạt thay đổi theo hướng tăng lên tùy thuộc vào nhu cầu tiêu thụ nội địa. D o đó, các doanh nghiệp sản xuất đường ngày càng phải đối mặt với tình trạng cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm đường nhập ngoại với chất
- 2 lượng tốt và giá cả phù hợp. Đ ứ ng t rước thế và lực như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp mía đường phải chủ động, linh hoạt nắm bắt như cầu thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát chi phí hiệu quả, ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Thanh Hoá là một tỉnh có vùng mía nguyên liệu lớn nhất cả nước, địa bàn nguyên liệu không tập trung, với 30.000 ha, trải khắp 18 huyện trung du hoặc miền núi với gần 200 xã, thị trấn và 17 nông, lâm trường. Điều này sẽ khó khăn trong công tác kiểm soát chi phí mía nguyên liệu, làm tăng giá thành mía nguyên liệu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp mía đường có quy trình sản xuất khép kín, sản phẩm đường tạo ra phụ thuộc vào hàm lượng đường trong mía cây, quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm đường và các sản phẩm phụ. Vì vậy các nhà quản trị rất cần những thông tin của từng loại sản phẩm để xác định chi phí cũng như phân tích chi phí phù hợp cho việc ra quyết định. Hiện nay, kế toán quản trị trong doanh nghiệp mía đường địa bàn tỉnh Thanh Hóa chưa được thực hiện một cách đầy đủ, khoa học và hệ thống. Như vậy, khi nhà quản trị doanh nghiệp mía đường cần các thông tin hữu ích phục vụ cho việc kiểm soát chi phí hay ra các quyết định kinh doanh, thì kế toán quản trị chi phí cung cấp chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý . Để kế toán quản trị chi phí nhằm đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp đòi hỏi sự nỗ lực từ hai phía: nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp và sự đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin từ phía người làm kế toán thông qua công tác chuyên môn và sự phối hợp giữa các phần hành kế toán quản trị chi phí cũng như các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp mía đường là cần thiết bởi vai trò quan trọng của kế toán quản trị chi phí cung cấp thông tin cho nhà quản trị xây dựng định mức chi phí, lập dự toán chi phí phù hợp, phân bổ chi phí, xác định chi phí và phân tích chi phí phục vụ cho việc ra quyết định góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp mía đường
- 3 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Kế toán quản trị chi phí hình thành và phát triển cùng với sự phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của kế toán. Đã có rất nhiều các nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trên thế giới cũng như trong nước, tuy nhiên kế toán quản trị chi phí thực sự phát triển trên cả mặt lý luận và thực tiễn từ giữa thế kỷ 20, cụ thể: 2.1. Các nghiên cứu về nhận diện chi phí Robert N. Anthony (1956) với bài tham luận về AAA’s Committee on Costs concepts, Anthony đã đưa ra tầm quan trọng của việc nghiên cứu về các khía cạnh ảnh hưởng của mối quan hệ trao đổi thông tin (communication) và động cơ thúc đẩy (motivation) trong việc tính toán chi phí. Ông xác định nhận diện chi phí là yếu tố cơ bản quyết định đến nội dung kế toán quản trị. Khi xem xét hành vi của các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các công nhân của họ, ông đưa ra nhận định rằng vai trò của các nhà quản lý còn rất mờ nhạt, chưa đưa ra đánh giá về kết quả hoạt động của đơn vị mình. Sở dĩ như vậy vì khoảng cách giữa kết quả hoạt động thực tế và mục tiêu kế hoạch kinh doanh chưa được định nghĩa một cách rõ ràng. Từ đây, vai trò của kế toán quản trị lại một lần nữa được nhấn mạnh. Anthony còn khẳng định kế toán quản trị không chỉ thể hiện trong phạm vi hẹp là các doanh nghiệp sản xuất và còn rất quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, các tổ chức phi lợi nhuận. [67] A.E Fok Kam (1988) trong nghiên cứu “Management Accounting for the Sugar Cane Industry” đề cập đến quá trình sản xuất mía với các yếu tố chi phí đầu vào như: đất đai, máy móc, nhân sự, phân bón, vốn. Tác giả đã phân tích chi phí theo công đoạn sản xuất mía bao gồm: (1) Chi phí mặt bằng; (2) Chi phí đất đai; (3) Chi phí chăm sóc; (4) Chi phí thu hoạch. Ứng với mỗi công đoạn trên lại được chia theo từng hoạt động nhỏ chẳng hạn Chi phí chăm sóc gồm chi phí phân bón, nước tưới, làm cỏ,… Việc phân bổ chi phí được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp theo tiêu thức diện tích trồng mía và khối lượng mía thu hoạch. Tác giả còn phân tích chi phí theo các trung tâm trách nhiệm, trong đó mỗi bộ phận, phòng
- 4 ban phát sinh chi phí cần phân tích theo từng bộ phận đó để đánh giá trách nhiệm của từng trung tâm. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ đề cập đến ngành công nghiệp trồng mía mà chưa đề cập đến ngành công nghiệp sản xuất đường. Hơn nữa nghiên cứu phù hợp trong bối cảnh hình thành các doanh nghiệp trồng mía còn thực tế hiện nay hoạt động trồng mía ở nước ta phần lớn được thực hiện theo phương thức khoán gọn cho hộ nông dân. [46] Vvchudovets (2013) trong nghiên cứu “Current state and prospects of cost accounting development for sugar industry enterprise” đã đề cập đến thực trạng và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán chi phí trong doanh nghiệp công nghiệp đường. Trong đó các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển của kế toán quản trị trong doanh bao gồm đặc điểm kinh doanh, cơ cấu quản lý, con người và máy móc thiết bị. Tác giả chỉ rõ trong phân loại và ghi nhận chi phí tồn tại các phương thức khác nhau. Sự khác nhau là do tính phức tạp trong quá trình xác định chi phí và phân bổ chi phí sản xuất, do trình độ của nhân viên kế toán và ứng dụng công nghệ kế toán hiện đại. Trên cơ sở những vấn đề lý thuyết và thực tiễn, tác giả định hướng giải pháp nhận diện chi phí trong mỗi công đoạn của quá trình sản xuất đường. Tuy nhiên nghiên cứu đề cập đến kế toán chi phí bao gồm cả kế toán tài chính và kế toán quản trị mà chưa đi sâu vào kế toán quản trị chi phí. Bên cạnh đó nghiên cứu chưa đề cập đến nhân tố nhu cầu thông tin của nhà quản trị trong các doanh nghiệp công nghiệp đường, đây là nhân tố quan trọng sẽ chi phối đến nội dung của kế toán chi phí nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng. [72] Michael W Maher (2000) trong nghiên cứu “Management accounting education at the Millennium” đã chỉ ra sự cần thiết trong công tác giáo dục kế toán quản trị trong thời đại hiện nay. Theo đó, kế toán quản trị định hướng cho việc kiểm soát chi phí trong tổ chức, ông đã kết luận có thể dùng 3 cách phân loại chi phí khác nhau cho các mục đích kiểm soát chi phí, bao gồm: (1) Chi phí chênh lệch; (2) chi phí toàn bộ; (3) Chi phí trách nhiệm. Từ đó ông xác định các quy trình phân tích thông tin chi phí thông qua báo cáo phân tích chi phí, báo cáo
- 5 đánh giá trách nhiệm quản lý. Đây là cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong tổ chức góp phần vào công tác kiểm soát chi phí của tổ chức đó. Maher cho rằng sự phát triển của kế toán quản trị hiện đại không thể thiếu vai trò của toán học. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại về mặt lý thuyết mà chưa vạn dụng vào thực tiễn các doanh nghiệp. [62] Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đườ ng bộ Việt Nam ”. Luận án đã đi sâu vào phân tích kế toán quản trị chi phí trong lĩnh vực đặc thù là vận tải hàng hóa. Tác giả đã phân loại chi phí theo 2 cách: (1) theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động; (2) theo cách ứng xử chi phí. Theo đó căn cứ để xác định biến phí hay định phí là số km hoặc tấn/km vận chuyển. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập đến phương pháp ước tính chi phí nào là phù hợp đối với doanh nghiệp vận tải khi tách chi phí hỗn hợp mà tác giả giới thiệu các phương pháp: phương pháp cực đại – cực tiểu, phương pháp bình phương bé nhất, phương pháp đồ thị phân tán để doanh nghiệp vận tải tự lựa chọn. [24] 2.2 Các nghiên cứu về dự toán chi phí Horngen, Foster, Datar, Rajan, Ittner (2008) trong nghiên cứu “Cost Accounting Managerial Emphasis” đã đề cập đến việc lập dự toán tổng quát trong doanh nghiệp. Xuất phát từ chiến lược chung của doanh nghiệp kế toán quản trị sẽ lập dự toán tổng quát, sau đó từ dự toán tổng quát sẽ lập các dự toán cụ thể, bao gồm: (1) Dự toán hoạt động sản xuất (Dự toán sản xuất, dự toán doanh thu, dự toán mua vào, dự toán giá vốn, dự toán chi phí hoạt động, dự toán báo cáo kết quả kinh doanh); (2) Dự toán vốn; (3) Dự toán tài chính (Dự toán dòng tiền, dự toán bảng cân đối, dự toán báo cáo lưu chuyển tiền). Nghiên cứu cũng chỉ rõ dự toán có thể lập chung cho các hoạt động hoặc dự toán riêng cho các bộ phận tùy thuộc vào nhà quản trị doanh nghiệp. Bên cạnh việc xây dựng dự toán linh hoạt trong các doanh nghiệp sản xuất, Horngen và các cộng sự còn đề cập đến dự toán linh hoạt và vai trò của dự toán linh hoạt trong các doanh nghiệp dịch vụ. [50]
- 6 Moolchand Raghunandan, Narendra Ramgulam, Koshina Raghunandan, Mohammed (2012) với bài báo “Examining the Behavioural Aspects of Budgeting with particular emphasis on Public Sector/Service budgets” nhóm tác giả đã đưa ra nhận định rằng: Lập dự toán là một khâu của kế toán quản trị, chất lượng của dự toán không chỉ phụ thuộc vào phương pháp lập dự toán mà còn ảnh hưởng bởi hành vi của những người lập dự toán. Việc lập dự toán gắn liền với mục tiêu của doanh nghiệp, chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình lập dự toán thúc đẩy sự phối hợp, hợp tác của các bộ phận với những thông tin liên quan nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của từng bộ phận, có 3 mô hình lập dự toán ngân sách: (1) mô hình lập dự toán từ trên xuống; (2) mô hình lập dự toán từ dưới lên; (3) mô hình thỏa thuận. Nhóm tác giả khẳng định việc lập dự toán còn là kênh kiểm soát chi phí và đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận thông qua việc xác định mức độ sai lệch giữa thực tế và dự toán để kiểm tra. Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ để cập đến việc lập dự toán ở lĩnh vực dịch vụ công mà chưa đề cập đến các ngành sản xuất công nghiệp. Bên cạnh đó bài báo đề cập đến dự toán tĩnh mà chưa đề cập đến dự toán linh hoạt. [64] Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Anh (2012) “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đã xác định nội dung lập định mức và dự toán là quan trọng và cần thiết trong các doanh nghiệp vận tải đường sắt. Theo đó mô hình lập dự toán trong các doanh nghiệp này là mô hình từ dưới lên (xuất phát từ đơn vị cơ sở) với các loại dự toán: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả cũng cho rằng việc xây dựng dự toán linh hoạt cho ngành đường sắt hiện nay là cần thiết nhằm kiểm soát chi phí đồng thời giúp các nhà quản trị xác định sự thay đổi các mức vận chuyển tác động đến như thế nào đến chi phí cũng như đánh giá được kết quả hoạt động [1]. Nguyễn Phú Giang (2013) nghiên cứu về “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” cho rằng lập dự toán
- 7 cần xét theo quy mô của doanh nghiệp, cụ thể: (1) Đối với doanh nghiệp thép siêu nhỏ không cần lập dự toán; (2) Đối với doanh nghiệp thép quy mô nhỏ nên lập dự toán tĩnh với mô hình dự toán ấn định thông tin từ trên xuống; (3) Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn lập cả dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt và có thể áp dụng các mô hình dự toán: mô hình dự toán từ trên xuống, mô hình dự toán từ dưới lên và mô hình kết hợp. Tuy nhiên tác giả cho rằng xây dựng dự toán cần thiết cho các đơn vị kể cả doanh nghiệp siêu nhỏ, đồng thời xây dựng dự toán cần xuất phát từ nhu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc cụ thể hóa các mục tiêu của doanh nghiệp [17]. 2.3. Các nghiên cứu về phân bổ chi phí, xác định giá phí Akira Nishimura (2003), trong nghiên cứu “Management Accounting feed forward and Asian perspectives” đã đề cấp đến sự phát triển của kế toán quản trị ở châu Á mà điển hình là Nhật. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra lý do của sự phát triển trên chịu sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa, đặc tính, quan điểm, phương thức quản lý khác nhau đã hình thành phươ ng pháp xác định chi phí mục tiêu (Target costing). Ông đã chứng minh s ự thành công trong việc áp dụng phương pháp chi phí mục tiêu của các công ty lớn ở Nhật khi tham gia vào thị trường quốc tế. Đồng thời tác giả nêu sự ảnh hưở ng của Target costing đối với các công ty lớn của các nướ c châu Á khác. Thông qua nghiên cứu, Akira Nishimura cũng đã đề cập đến xu hướng phát triển kế toán quản trị đó là kế toán quản trị gắn liền v ới qu ản tr ị doanh nghi ệp đặc biệt là quản trị chiến lược. Tuy nhiên nghiên cứu đề cập sâu vào sự áp dụng của Target costing để kiểm soát chi phí mà chưa nghiên cứu đến các khía cạnh khác của kế toán quản trị [44]. NaughtonTravers, Joseph P.(2009) trong nghiên cứu “ActivityBased Costing: The new Management Tool” đề cập đến các thông tin và tính ưu việt của phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động. Trong đó giá thành theo phương pháp ABC bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ (chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) được phân bổ dựa trên mức thực tế cho mỗi hoạt động và mức đóng góp cho mỗi hoạt động vào quá trình sản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn