intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:252

30
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài "Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam" là nghiên cứu lý luận KSNB; Phân tích, đánh giá thực trạng KSNB tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của KSNB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  ¬ ĐINH DOÃN CƯỜNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hµ Néi – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  ¬ ĐINH DOÃN CƯỜNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Chuyªn ngµnh: Kế toán M· sè: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thị Lời TS. Trần Văn Hồng Hµ Néi - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đinh Doãn Cƣờng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Lời và TS Trần Văn Hồng - giáo viên hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Học viện Tài chính, Khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa và quý giảng viên Bộ môn Kiểm toán trường Học viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam trong suốt quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ cho việc làm luận án. Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đinh Doãn Cƣờng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 23 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................................................. 23 1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ ........................................... 23 1.1.1. Kiểm soát trong quản lý ..................................................................... 23 1.1.2. Kiểm soát nội bộ ................................................................................ 26 1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ với quản trị rủi ro doanh nghiệp 32 1.1.4. Những hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ ..................................... 36 1.2. Các khung và mô hình về kiểm soát nội bộ .................................. 37 1.2.1. Báo cáo COSO 2013 .......................................................................... 37 1.2.2. Khung COBIT về kiểm soát nội bộ ................................................... 39 1.2.3. Báo cáo Turnbull 1999 về kiểm soát nội bộ (Turnbull Report) ........ 40 1.2.4. Khung COCO về kiểm soát nội bộ .................................................... 41 1.2.5. Báo cáo SAC ...................................................................................... 42 1.2.6. Lý do lựa chọn mô hình kiểm soát nội bộ theo COSO 2013............. 43 1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo khuôn mẫu báo cáo COSO 2013 .......................................................................................... 45 1.3.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 46 1.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................... 50
  6. iv 1.3.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................... 53 1.3.4. Thông tin và truyền thông .................................................................. 55 1.3.5. Giám sát ............................................................................................. 58 1.4. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................................. 60 1.5. Đặc điểm của các doanh nghiệp khai khoáng có ảnh hƣởng đến kiểm soát nội bộ ................................................................................... 62 1.6. Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp khai khoáng .................................................................................................. 66 1.6.1. Tại Ấn Độ........................................................................................... 66 1.6.2. Tại Romania ....................................................................................... 68 1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp khai khoáng tại Việt Nam .. 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................... 71 CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 72 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM....................................... 72 2.1. Khái quát chung về các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ..... 72 2.1.1. Khái quát chung về Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .............................................................................................................. 72 2.1.2. Đặc điểm của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ảnh hưởng đến việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ .......................................................... 77 2.1.3. Các rủi ro ảnh hưởng đến thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam...................................................................... 84
  7. v 2.2. Thực trạng thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. ............................................................ 89 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 89 2.2.2. Thực trạng môi trường kiểm soát .................................................... 102 2.2.3. Thực trạng đánh giá rủi ro ............................................................... 112 2.2.4. Thực trạng hoạt động kiểm soát....................................................... 123 2.2.5. Thực trạng thông tin và truyền thông .............................................. 133 2.2.6. Thực trạng yếu tố giám sát............................................................... 138 2.2.7. Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .................................. 144 2.3. Đánh giá thực trạng .................................................................... 146 2.3.1. Ưu điểm............................................................................................ 146 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................ 149 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 154 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................... 157 CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 158 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ....................... 158 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt nam ...................................................................................... 158 3.1.1. Quan điểm phát triển ........................................................................ 159 3.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................... 160 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ........................................................................ 161
  8. vi 3.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ........................................................................ 163 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát..................................... 163 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro................................................ 172 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát....................................... 179 3.3.4. Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông .............................. 188 3.3.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát......................................... 193 3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ............................................... 200 3.4.1. Đối với Nhà nước............................................................................. 200 3.4.2. Đối với Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam....... 203 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................... 204 KẾT LUẬN ........................................................................................ 205 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................................................................................ 207 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 208 PHỤ LỤC ........................................................................................... 215
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích từ ngữ Tiếng việt BCTC Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát CNTT Công nghệ thông tin CP Cổ phần CTC Công ty con CTM Công ty mẹ DN Doanh nghiệp GĐ Giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ MTV Một thành viên QTRR Quản trị rủi ro TCT Tổng công ty TGĐ Tổng Giám đốc TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Tiếng Anh AICPA American Institute of Certificated Public Accountants (Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ) COBIT Control Objectives for Information and Related Technology (Khung kiểm soát về công nghệ và thông tin) COCO The Criteria of Control Board (Khung kiểm soát nội bộ của Viện kế toán viên công chứng Canada) COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận BCTC) ERP Enterprise Resource Planning (Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) IT Information technology (Công nghệ thông tin)
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu .............. 91 Bảng 2.2: Mô tả đối tượng khảo sát ................................................................ 93 Bảng 2.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy ............................................................ 95 Bảng 2.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ................................. 96 Bảng 2.5: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc.................................... 97 Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan ............................................................... 98 Bảng 2.7: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................... 99 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định giả thuyết và thống kê mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................... 101 Bảng 2.9: Giá trị trung bình của các biến môi trường kiểm soát .................. 102 Bảng 2.10: Giá trị trung bình của các biến đánh giá rủi ro ........................... 113 Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty CP than Hà Lầm ....................................................................................................................... 114 Bảng 2.12: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ..................................................... 116 Bảng 2.13: Hệ số khả năng thanh toán tại các doanh nghiệp ....................... 117 Bảng 2.14: Giá trị trung bình của các biến hoạt động kiểm soát .................. 123 Bảng 2.15: Giá trị trung bình của các biến thông tin và truyền thông .......... 133 Bảng 2.16: Giá trị trung bình của các biến giám sát ..................................... 139 Bảng 3.1: Xác định khả năng rủi ro .............................................................. 174 Bảng 3.2: Xác định mức độ rủi ro ................................................................. 175 Bảng 3.3: Danh mục báo cáo phân tích tình hình tài chính .......................... 188
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .... 75 Sơ đồ 2.2: Quy trình khai thác than lộ thiên ................................................... 77 Sơ đồ 2.3: Quy trình khai thác than hầm lò .................................................... 79 Sơ đồ 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 90 Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát về tính hữu hiệu của KSNB .......................... 144
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế nhà nước; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo với đội quân chủ lực là các tập đoàn kinh tế nhà nước được kỳ vọng thúc đẩy nền kinh tế và điều tiết hiệu quả kinh tế vĩ mô. Về cơ bản, các tập đoàn kinh tế đã nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế, quy mô vốn liên tục tăng, khẳng định vai trò cụ thể trong quá trình phát triển của đất nước. Các tập đoàn kinh tế không chỉ mang lại lợi ích to lớn cho đất nước góp phần quan trọng thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp không nhỏ vào nguồn thu cho đất nước, hạn chế nhập siêu, tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế... mà còn góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống cho người dân, đảm bảo an sinh xã hội. Trong đó, không thể không kể đến một Tập đoàn lớn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế, đó là Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là các doanh nghiệp mũi nhọn trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của Tập đoàn nói riêng và ngành than cả nước nói chung. Theo thực tế khảo sát những năm gần đây, các công ty cổ phần khai thác và chế biến than đang đứng trước yêu cầu bức thiết phải tái cơ cấu một cách bài bản khi vẫn còn bộc lộ những khiếm khuyết trong sản xuất, kinh doanh và chịu nhiều rủi ro từ thị trường cạnh tranh cũng như trong nội tại doanh nghiệp. Điển hình, có thể kể đến như chất lượng than còn thấp; hiệu quả của một số dự án chưa đáp ứng yêu cầu, chậm tiến độ; tỷ lệ tổn thất than trong quá trình khai thác có xu hướng giảm nhưng vẫn còn lớn; tình trạng ô
  13. 2 nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất vẫn còn cao; rủi ro về an toàn lao động vẫn luôn hiện hữu; năng suất lao động dần cải thiện nhưng chưa đủ sức cạnh tranh với thị trường quốc tế; chưa chủ động về hệ thống máy móc, thiết bị mà vẫn phụ thuộc lớn vào nhập khẩu... Bên cạnh đó, trên quan điểm định hướng phát triển ngành than theo Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Mở rộng tìm kiếm, thăm dò, nâng cao chất lượng công tác đánh giá các cấp trữ lượng và tài nguyên. Đẩy mạnh khai thác than trong nước trên cơ sở bảo đảm an toàn, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên; khẩn trương nghiên cứu công nghệ để có thể khai thác bể than đồng bằng Sông Hồng; nâng cao hệ số thu hồi than sạch trong khai thác hầm lò. Triển khai nhanh việc xây dựng hệ thống cảng, kho dự trữ và trung chuyển than quy mô lớn; tăng cường cơ giới hoá, hiện đại hoá thiết bị sàng, tuyển và khai thác than. Rà soát, đánh giá nhu cầu, xây dựng kế hoạch và tối ưu hoá các giải pháp cung cấp than ổn định cho sản xuất điện phù hợp với cơ chế thị trường”. Quá trình toàn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh của thị trường vốn quốc tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng thông tin tài chính, đảm bảo lợi ích cho nhà đầu tư nên KSNB không còn là vấn đề của riêng DN. KSNB bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các DN. Đặc biệt là các đơn vị có lợi ích công chúng như các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Cho đến nay pháp luật của nhiều nước đã quy định các đơn vị có lợi ích công chúng bắt buộc phải thiết kế, thực hiện và duy trì KSNB, đây là giải pháp quan trọng góp phần tăng cường công cụ quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh. Khung KSNB của nhiều quốc gia như Anh, Mỹ, Canada..; Luật Sarbanes-Oxley (năm 2002) của Hoa Kỳ yêu cầu các công ty đại chúng Hoa kỳ phải duy trì theo luật định, KSNB hiệu quả nhằm ngăn chặn
  14. 3 gian lận, sai sót phát sinh. Ở Châu Âu, tất cả các đơn vị có lợi ích công chúng thuộc các nước thành viên thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU) đều bắt buộc phải tuân thủ các quy định do EU ban hành, trong đó có yêu cầu KSNB và quản trị DN. Tại Việt Nam, theo Luật Kế toán 2015 và Luật Kiểm toán độc lập 2011, KSNB là yêu cầu bắt buộc với đơn vị kế toán và đối với các công ty đại chúng phải thiết kế và vận hành KSNB phù hợp và có hiệu quả. Các công ty CP khai thác và chế biến than là các công ty đại chúng có quy mô lớn với vốn chủ sở hữu trên 300 tỷ, doanh thu thuần năm 2021 từ 2.300 tỷ đến 8.700 tỷ. Hoạt động chính là sản xuất và chế biến than góp phần đảm bảo ổn định sản xuất và phát triển ngành than nói chung và Tập đoàn nói riêng. Kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than không chỉ là vấn đề bắt buộc phải triển khai theo quy định của pháp luật mà còn phải đảm bảo góp phần phát huy các nguồn lực hiện có, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển doanh nghiệp một cách bền vững theo đúng lộ trình và quy hoạch phát triển ngành của Chính phủ. Một trong những giải pháp thiết thực và khả thi giúp các nhà quản lý thực hiện được điều đó là đảm bảo tính hữu hiệu của KSNB trong doanh nghiệp. Bởi lẽ, kiểm soát nội bộ là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, cơ chế kiểm soát bao trùm mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa, khắc phục các vấn đề như hoạt động kém hiệu quả, lãng phí nguồn lực, thiếu tầm nhìn, chiến lược rời rạc, thông tin thiếu toàn vẹn, thiếu giám sát hiệu quả, chi phí cao... Thấy rõ tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án 2.1. Những công trình nghiên cứu yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ Trên thế giới và ngay cả Việt Nam có rất nhiều quan điểm khác nhau về các yếu tố cấu thành KSNB. Theo quan điểm truyền thống, KSNB gồm 3 yếu tố cấu thành: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục
  15. 4 kiểm soát. Quan điểm hiện nay đa phần đều nhìn nhận KSNB với 5 yếu tố cấu thành theo quan điểm của COSO 2013 gồm: Môi trường kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hệ thống thông tin và truyền thông; Hoạt động kiểm soát; Giám sát. Một số quan điểm nghiên cứu KSNB với 4 hoặc 6 yếu tố cấu thành nhưng đa phần các nghiên cứu đều phát triển từ các yếu tố cấu thành của COSO. Cụ thể: - Những nghiên cứu về KSNB với 3 yếu tố cấu thành: Theo các nhà nghiên cứu nước ngoài như Arens (1998), Alvin A.Aren & James K.Loebbecke (2006), Divesh Sharmce (2006) đều chỉ ra rằng xây dựng KSNB với 3 yếu tố cấu thành gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát cần được thiết lập đầy đủ ở các đơn vị. Ở Việt Nam trong nghiên cứu học thuật và thực tiễn cũng có nhiều nét tương đồng khi nhìn nhận KSNB với 3 yếu tố cấu thành. Cụ thể, trong một số luận án của Phạm Bính Ngọ (2011), Nguyễn Thu Hoài (2011), Bùi Thị Minh Hải (2012), Nguyễn Thị Lan Anh (2013)... cũng đồng quan điểm nêu trên. Trong các nghiên cứu này, môi trường kiểm soát được cụ thể hóa thành các nội dung như đặc thù quản lý, cơ cấu tổ chức, công tác kế hoạch, chính sách nhân sự, bộ phận kiểm toán nội bộ, ủy ban kiểm toán. Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán dùng để nhận biết, thu thập, phân loại, ghi sổ và báo cáo nghiệp vụ kinh tế tài chính của đơn vị, thỏa mãn chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động kế toán của đơn vị. Trong đó, hệ thống thông tin kế toán bao gồm: hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán. Thủ tục kiểm soát được nhà quản lý đơn vị xây dựng để thực hiện các mục tiêu KSNB và được xây dựng trên những nguyên tắc cơ bản là phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn [44]. Cách tiếp cận KSNB theo 3 yếu tố tập trung chủ yếu cho mục tiêu đảm bảo thông tin tài chính do hệ thống kế toán cung cấp là
  16. 5 đáng tin cậy mà chưa làm rõ được tầm quan trọng của KSNB cho mục tiêu quản trị rủi ro, hay các mục tiêu cụ thể khác khi môi trường kinh doanh biến động và công nghệ thông tin thay đổi một cách nhanh chóng. Xuất phát từ lý do đó, những nghiên cứu gần đây đi theo hướng nghiên cứu KSNB với 5 yếu tố cấu thành. - Những nghiên cứu về KSNB với 5 yếu tố cấu thành: Quá trình toàn cầu hóa thay đổi đáng kể trong những năm gần đây khiến cho môi trường kinh doanh và mô hình kinh doanh thay đổi đáng kể, quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi KSNB của các doanh nghiệp cũng phải thay đổi để phù hợp với tình hình mới. Ngoài ra, yêu cầu về độ tin cậy của thông tin không chỉ dừng lại ở các thông tin tài chính mà còn phải hướng tới cả các thông tin phi tài chính nhằm mở rộng sang các lĩnh vực khác, các mục tiêu khác và các đối tượng sử dụng thông tin khác nhau. Bên cạnh đó, dưới góc độ kiểm toán, hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế đã có nhiều thay đổi đã được ban hành lại từ năm 2005 theo hướng tăng cường chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC cũng như trách nhiệm của kiểm toán viên và đơn vị được kiểm toán. Trong đó có chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 – “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị” quy định 5 yếu tố cấu thành của KSNB (thay thế cho chuẩn mực kiểm toán số 400 “Đánh giá rủi ro và KSNB” (quy định KSNB gồm 3 yếu tố). Những lý do cơ bản này là động lực thúc đẩy ủy ban COSO tiến hành cập nhật khung KSNB từ 3 yếu tố cấu thành lên 5 yếu tố cấu thành để đảm bảo sự phù hợp và ứng dụng được với môi trường hiện tại. Các nghiên cứu trong những năm gần đây cũng tập trung vào những yếu tố cấu thành theo khuôn mẫu của COSO với 5 yếu tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Trong đó, có thể kể đến các nghiên cứu điển hình
  17. 6 như: Tác giả Jones, Michael John (2008) trong nghiên cứu “Internal control, accountability and corporate governance” đã phân tích 5 yếu tố cấu thành KSNB trong quản trị doanh nghiệp ở nước Anh trong thời kỳ hiện đại; Nhóm tác giả Hermanson, Dana R; Smith, Jason L; Stephens, Nathaniel M (2012) trong nghiên cứu “How Effective are Organizations' Internal Controls? Insights into Specific Internal Control Elements” đã tiến hành khảo sát trên 500 giám đốc điều hành kiểm toán và kiểm toán viên nội bộ về các yếu tố cấu thành KSNB và KSNB của các tổ chức, doanh nghiệp có hiệu quả như thế nào. Kết quả từ nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đa phần các kiểm toán viên đều đồng tình với 5 yếu tố cấu thành KSNB của COSO. Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu đa số cũng đồng quan điểm với các yếu tố cấu thành của COSO. Cụ thể, các luận án về kiểm soát nội bộ của Võ Thu Phụng (2016), Nguyễn Thị Thanh Thủy (2017), Đoàn Thị Thu Hà (2017), Phạm Thị Bích Thu (2018), Nguyễn Thị Thanh (2019)... cũng đồng quan điểm về KSNB với 5 yếu tố cấu thành. 2.2. Những công trình nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ Theo nghiên cứu “Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study from Uganda” của Angella Amudo và EL Inaga (2009) đánh giá hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công ở Uganda do Ngân hàng Phát triển Châu Phi tài trợ. Đây là một nghiên cứu điển hình về tính hữu hiệu của KSNB khi đã phát triển mô hình để đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy dự án sẽ không hiệu quả nếu thiếu đi một hoặc một số nhân tố cấu thành của hệ thống KSNB. Mô hình nghiên cứu được xây dựng với các nhân tố cấu thành của hệ thống KSNB là biến độc lập, sự hữu hiệu của KSNB là biến phụ thuộc. Các biến độc lập xác định tính hữu
  18. 7 hiệu của KSNB. Sự hiện diện và hoạt động phù hợp của tất cả các biến độc lập đảm bảo hữu hiệu của KSNB [66]. Nghiên cứu “Effectiveness of internal control system in state commercial banks in Srilanka” của nhóm tác giả Mrs. C. T. Gamage; Kevin Low Lock; AAJ Fernando (2014) tương tự với nghiên cứu của Angella Amudo và EL Inaga (2009) khi sử dụng các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB của COSO để đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại nhà nước ở Srilanka. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng điều kiện tiên quyết để đảm bảo tính hữu hiệu là phải đầy đủ cả 5 yếu tố của kiểm soát nội bộ và cả 5 yếu tố này cũng phải đảm bảo tính hữu hiệu trong quá trình triển khai thực hiện [73]. Trong nghiên cứu của Kamau Caroline (2014) tại Trường School of Business, University of Nairobi về “Effect of Internal Controls on the Financial permance of Manufacturing Firms in Kenya” đã nghiên cứu ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính ở 20 doanh nghiệp sản xuất tại Kenya. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng những doanh nghiệp đầu tư vào KSNB với 5 yếu tố môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống kế toán, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát mang lại hiệu quả hoạt động tài chính tốt hơn. Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất quy mô lớn đã quan tâm đầu tư phát triển KSNB một cách đầy đủ và chặt chẽ hơn. Trong nghiên cứu của O'Leary, Conor (2004) “Developing a Standardised model for Internal Control Evaluation” đã phát triển mô hình tiêu chuẩn để đánh giá kiểm soát nội bộ từ các nghiên cứu khoa học trước đây về kiểm soát nội bộ và những hạn chế của các mô hình nghiên cứu trước đó. Tác giả phát triển mô hình đánh giá kiểm soát nội bộ (ICE) với các nhân tố môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, thủ tục kiểm soát. Mô hình ICE được kiểm nghiệm bởi 94 kiểm toán viên từ 5 công ty kiểm toán. Kết quả mô
  19. 8 hình chỉ ra rằng ba nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB và mô hình có tính ứng dụng với các kiểm toán viên và các doanh nghiệp [79]. Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu các nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB chủ yếu nằm trong các luận án tiến sĩ. Cụ thể, như luận án của Hồ Tuấn Vũ (2016), Võ Thu Phụng (2016), Phạm Thị Bích Thu (2018), Nguyễn Thị Thanh (2019). Bên cạnh các luận án tiến sĩ, có một số các nghiên cứu trong nước là các đề tài nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB. Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá ảnh hưởng từ các nhân tố của COSO đến tính hữu hiệu của KSNB ở Tập đoàn, nhóm doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu còn xem xét đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên cứu, ngành nghề, đặc thù của nền kinh tế... để có thể đưa thêm những nhân tố khác vào mô hình nghiên cứu như thể chế chính trị, lợi ích nhóm... 2.3. Những công trình nghiên cứu kiểm soát nội bộ về ngành và nhóm các công ty cụ thể ở Việt Nam Trong những năm gần đây KSNB luôn được coi là nền tảng quan trọng trong quá trình phát triển mỗi doanh nghiệp, vai trò của KSNB đã ngày càng được khẳng định ở các doanh nghiệp, ngành nghề trên thế giới và quản trị các doanh nghiệp, Tập đoàn, Tổng công ty ở Việt Nam. Các nhà quản lý, nhà nghiên cứu ở Việt Nam đã có cái nhìn tích cực đối với thiết kế và vận hành KSNB. Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu tập trung đi vào nghiên cứu KSNB tại các doanh nghiệp, ngành nghề cụ thể để đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp hoàn thiện phù hợp. Trong đó, có thể kể đến những nghiên cứu điển hình sau: - Luận án “Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc phòng” (Phạm Bính Ngọ, 2011), tác giả hệ thống hóa cơ
  20. 9 sở lý luận về hệ thống KSNB gắn với đặc thù của hoạt động quân sự của Bộ quốc phòng. Thực trạng của luận án đã nêu bật 3 nhân tố của hệ thống KSNB tại các đơn vị dự toán thuộc bộ quốc phòng là môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin kế toán và thủ tục kiểm soát. Từ đó, tác giả thấy được những tồn tại và hạn chế trong hệ thống KSNB để đưa ra những giải pháp cụ thể. Tuy nhiên, nội dung của luận án tập trung vào mục tiêu báo cáo tài chính mà chưa chú trọng tới 2 mục tiêu còn lại của hệ thống KSNB là mục tiêu hoạt động và mục tiêu tuân thủ. - Luận án “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam” (Bùi Thị Minh Hải, 2012), tác giả đã cập nhật những đổi mới để hệ thống hóa những những lý luận chung về hệ thống KSNB. Nội dung về hệ thống KSNB tác giả đề cập đến gồm có 3 yếu tố cấu thành: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin và các thủ tục kiểm soát. Luận án tập trung vào đánh giá tác động từ môi trường cạnh tranh của ngành dệt may toàn cầu và quá trình sản xuất tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, tác giả chưa chỉ ra những rủi ro từ những tác động này để đưa ra những giải pháp thiết kế hệ thống KSNB khả thi hơn. Bên cạnh đó, phạm vi của luận án dừng lại ở các doanh nghiệp Việt Nam mà không đề cập đến những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Những doanh nghiệp này đa phần là những doanh nghiệp lớn có hệ thống KSNB chặt chẽ, hiệu quả do chịu quyền kiểm soát, chi phối và thừa hưởng hệ thống kiểm soát của công ty mẹ ở nước ngoài. Nếu tác giả nghiên cứu, khảo sát những doanh nghiệp này sẽ rút ra được những kinh nghiệm thiết kế và vận hành hệ thống KSNB từ nhiều tập đoàn, các công ty lớn của nhiều nước trên thế giới để ứng dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam. - Luận án “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam” (Nguyễn Thị Lan Anh, 2013), tác giả đã đưa ra những đặc điểm ảnh hưởng đến hệ thống KSNB của đơn vị như cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2