![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu về môi trường kinh doanh; Cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thực trạng môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Định hướng và giải pháp hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI LƯU HOÀI NAM HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI LƯU HOÀI NAM HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Hữu Xuân PGS.TS. Từ Quang Phương HÀ NỘI 2023
- LỜI CAM ĐOAN NCS xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân NCS, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận án này là hoàn toàn trung thực và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. NCS xin chịu trách nhiệm về đề tài luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh i
- LỜI CẢM ƠN Trước hết, NCS cảm ơn TS. Đoàn Hữu Xuân; cảm ơn PGS.TS. Từ Quang Phương, các thầy đã toàn tâm, toàn ý hướng dẫn NCS về mặt khoa học để hoàn thành bản luận án này. NCS cũng xin trân trọng cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Ban Chủ nhiệm, các cán bộ, giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ nhiệt tình để NCS hoàn thành nhiệm vụ học tập cũng như nghiên cứu của mình. NCS xin tỏ lòng biết ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp nơi đã động viên NCS những lúc khó khăn nhất để NCS vượt qua và hoàn thành luận án. Nhân đây, NCS xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã quan tâm và chỉ đạo; xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người đã sát cánh và ủng hộ, động viên NCS để hoàn thành bản luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Lưu Hoài Nam ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .............................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. xii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4 4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................4 5. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................6 7. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................12 8. Kết cấu của luận án ......................................................................................12 CHƯƠNG 1.........................................................................................................13 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ..................................13 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .........................................................................13 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về môi trường kinh doanh ............13 1.1.1. Những nghiên cứu về các yếu tố của môi trường kinh doanh .... 13 1.1.2. Những báo cáo thường niên về môi trường kinh doanh ............. 19 1.1.3. Những nghiên cứu thực tiễn về môi trường kinh doanh tại Việt Nam…………………………………………………………………………….22 1.2. Khoảng trống rút ra từ các nghiên cứu ....................................................28 Kết luận chương 1 ............................................................................................30 CHƯƠNG 2.........................................................................................................31 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .......................................................31 iii
- 2.1. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ...................................................................................................................31 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm môi trường kinh doanh, môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ......................................................... 31 2.1.2. Vai trò của môi trường kinh doanh đối với sự phát triển của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ........................................................................... 40 2.1.3. Các mô hình lý thuyết nghiên cứu về môi trường kinh doanh .... 45 2.1.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .............................................. 55 2.2. Các yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh .............................................................................................................60 2.2.1. Yếu tố chính trị, pháp luật........................................................... 61 2.2.2. Yếu tố kinh tế ............................................................................... 62 2.2.3. Yếu tố văn hóa xã hội .................................................................. 65 2.2.4. Yếu tố tự nhiên, cơ sở hạ tầng, công nghệ .................................. 66 2.2.5. Yếu tố quốc tế và hội nhập .......................................................... 71 2.3. Kinh nghiệm hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn một số tỉnh/thành phố và bài học cho thành phố Hải Phòng ……………………………………………………………………………73 2.3.1. Thành phố Đà Nẵng .................................................................... 73 2.3.2. Tỉnh Quảng Ninh......................................................................... 74 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hải Phòng ......................... 76 Kết luận chương 2 ............................................................................................78 CHƯƠNG 3.........................................................................................................79 THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆPTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ………………….79 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng …………………………………………………………………………..79 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng ………………………………………………………………...79 3.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...... 86 3.2. Thực trạng môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng..................................................................................................91 iv
- 3.2.1. Môi trường chính trị pháp luật ................................................... 91 3.2.2. Môi trường kinh tế ...................................................................... 98 3.2.3. Môi trường văn hóa xã hội ....................................................... 105 3.2.4. Môi trường hạ tầng, công nghệ ................................................ 108 3.2.5. Môi trường quốc tế và hội nhập ............................................... 115 3.3. Phân tích thực trạng các yếu tố của môi trường kinh doanh qua số liệu điều tra các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng .......................118 3.3.1. Thống kê mô tả về các doanh nghiệp khảo sát ......................... 118 3.3.2. Thống kê mô tả về điểm trung bình của các nhóm yếu tố của môi trường kinh doanh ............................................................................................. 120 3.3.3. Kiểm định sự tin cậy thang đo .................................................. 121 3.3.4. Phân tích nhân tố ...................................................................... 123 3.3.5. Phân tích tương quan ................................................................ 125 3.3.6. Phân tích hồi quy ...................................................................... 126 3.3.7. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp về sự hài lòng ……………………………………………………………….129 3.4. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng ......................................................................................134 3.4.1. Những thành công trong hoàn thiện môi trường kinh doanh của thành phố Hải Phòng ........................................................................................ 134 3.4.2. Những tồn tại trong hoàn thiện môi trường kinh doanh của thành phố Hải Phòng 137 4.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoàn thiện môi trường kinh doanh của thành phố Hải Phòng ...................................................................... 140 Kết luận chương 3 ..........................................................................................143 CHƯƠNG 4.......................................................................................................144 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .............................................................................................................144 4.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2030 ………………………………………………………………………….144 4.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế quốc tế, trong nước, cơ hội, thách thức phát triển kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng......................................... 144 v
- 4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng đến năm 2030 149 4.2. Quan điểm, định hướng về hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030 ..............................154 4.2.1. Quan điểm về hoàn thiện môi trường kinh doanh .................... 154 4.2.2. Định hướng nhiệm vụ hoàn thiện môi trường kinh doanh ....... 154 4.2.3. Những căn cứ đề ra giải pháp hoàn thiện môi trường kinh doanh từ khuyến nghị của doanh nghiệp ..................................................................... 156 4.3. Giải pháp hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030 .......................................................157 4.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách cho doanh nghiệp ……………………………………………………………….158 4.3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp đầy đủ, kịp thời về nguồn lực và thị trường ……………………………………………………………….165 4.3.3. Đầu tư phát triển và sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng; tạo điều kiện thuận lợi cho các mô hình, phương thức kinh doanh mới......................... 168 4.3.4. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu KHCN tại địa phương ....................................................................... 170 4.3.5. Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................. 172 4.3.6. Tăng cường các chính sách hội nhập và liên kết...................... 174 4.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng ......................................................175 4.4.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý lý nhà nước ở Trung Ương ……………………………………………………………….175 4.4.2. Kiến nghị với các cấp chính quyền thành phố Hải Phòng ....... 176 4.4.3. Kiến nghị với VCCI Hải Phòng và Hiệp hội Doanh nghiệp của thành phố Hải Phòng ........................................................................................ 177 Kết luận chương 4 ..........................................................................................179 KẾT LUẬN ......................................................................................................180 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........181 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................182 PHỤ LỤC .........................................................................................................190 Phụ lục 1: Bảng mô tả về các doanh nghiệp tham gia khảo sát .....................191 vi
- Phụ lục 2: Bảng câu hỏi cho mô hình nghiên cứu .........................................193 Phụ lục 3: Thống kê mô tả đánh giá trung bình các yếu tố của môi trường kinh doanh ..............................................................................................................195 Phụ lục 4: Kết quả phân tích sự tin cậy cho nhân tố biến độc lập .................197 Phụ lục 5: Nội dung phỏng vấn doanh nghiệp...............................................198 Phụ lục 6: Phiếu khảo sát doanh nghiệp về môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng ......................................................200 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 CCHC Cải cách hành chính 2 CCN Cụm công nghiệp 3 CP Chính phủ 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CTPL Chính trị, pháp luật 6 DN Doanh nghiệp 7 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 8 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 9 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 10 KHCN Khoa học công nghệ 11 KTXH Kinh tế xã hội 12 KCN Khu công nghiệp 13 KKT Khu kinh tế 14 HTCN Hạ tầng công nghệ 15 HNQT Hội nhập quốc tế 16 HL Hài lòng 17 MTKD Môi trường kinh doanh 18 MTKT Môi trường kinh tế 19 NCS Nghiên cứu sinh 20 NQ Nghị quyết 21 TTHC Thủ tục hành chính 22 TW Trung ương 23 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 24 UBND Ủy ban nhân dân 25 VHXH Văn hóa xã hội viii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Nations Đông Nam Á 2 DB Doing Business Báo cáo Môi trường kinh doanh 3 EU European Union Liên minh Châu Âu 4 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 5 EVFTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do 6 IEF Index of Economic Freedom Chỉ số tự do kinh tế 7 GCI Global Competitiveness Index Chỉ số cạnh tranh toàn cầu GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước GRDP Gross Regional Domestic Tổng sản phẩm trên địa Product bàn 8 OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát Cooperation and Development triển Kinh tế 9 PCI Provincial Competitiveness Năng lực cạnh tranh cấp Index tỉnh 10 SPSS Statistical Package for the Các sản phẩm Thống kê Social Sciences cho các dịch vụ xã hội 11 TTP Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác xuyên Agreement Thái Bình Dương 12 USD United States dollar Đồng tiền Mỹ 13 USAID U.S. Agency for International Cơ quan phát triển quốc tế Development Mỹ 14 VCCI Vietnam Chamber of Liên đoàn thương mại và Commerce and Industry công nghiệp Việt Nam 15 VNCI Vietnam Competitiveness Sáng kiến năng lực cạnh Initiative tranh Việt Nam 16 WB World Bank Ngân hàng Thế giới 17 WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới 18 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới ix
- DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 1.1 Các biến đo lường thể chế chính thức 15 Bảng 1.2 Các biến đo lường mạng lưới theo ba cấp độ 16 Bảng 2.1 Tóm tắt các biến trong mô hình 55 Đơn vị hành chính thành phố Hải Phòng phân theo quận Bảng 3.1 huyện 80 Diện tích và mật độ dân số các quận, huyện thành phố Hải Bảng 3.2 Phòng 82 Lao động từ 15 tuổi trở lên làm việc hàng năm trên địa bàn Bảng 3.3 thành phố Hải Phòng 83 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của thành phố Hải Bảng 3.4 Phòng giai đoạn 2016-2022 84 Sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Hải Phòng so với Bảng 3.5 khu vực Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2016- 86 2022 Cơ cấu loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Bảng 3.6 Phòng 2016-2022 87 Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của DN trên Bảng 3.7 địa bàn thành phố Hải Phòng 2016-2021 89 Cơ cấu lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn Bảng 3.8 thành phố Hải Phòng 2016-2021 90 Một số chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp trên địa bàn Bảng 3.9 thành phố Hải Phòng 2016-2021 90 Tổng sản phẩm theo giá hiện hành trên địa bàn phân theo Bảng 3.10 khu vực kinh tế của thành phố Hải Phòng 2016-2021 99 Kết quả hoạt động du lịch thành phố Hải Phòng giai đoạn Bảng 3.11 2016-2022 106 x
- Danh sách KCN đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Bảng 3.12 Phòng đến thời điểm năm 2022 109 Danh sách KCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo Bảng 3.13 Chương trình hành động 79 của BTV Thành Ủy 109 Danh sách các dự án nhà ở xã hội và nhà ở cho công nhân Bảng 3.14 đã khởi công trên địa bàn thành phố Hải Phòng 111 Ngân sách chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công Bảng 3.15 nghệ của thành phố Hải Phòng 2016-2021 112 Bảng 3.16 Thống kê mô tả nhóm yếu tố của môi trường kinh doanh 120 Bảng 3.17 Kết quả phân tích sự tin cậy cho nhân tố biến độc lập 122 Bảng 3.18 Kết quả phân tích nhân tố cho các biến độc lập 123 Bảng 3.19 Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc sự hài lòng 125 Bảng 3.20 Ma trận hệ số tương quan 125 Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy 127 Bảng 3.22 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu 128 Kết quả hồi quy logistic với biến phụ thuộc cải thiện môi Bảng 3.23 trường kinh doanh 128 Phân tích ANOVA cho các nhóm doanh nghiệp và sự hài Bảng 3.24 lòng 129 Kiểm định hậu định về sự khác biệt về tình hình kinh doanh Bảng 3.25 và sự hài lòng 132 Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Hải Phòng giai đoạn Bảng 3.26 2016-2022 134 Bảng xếp hạng đánh giá năng lực cạnh tranh của Sở, Ban, Bảng 3.27 ngành DDCI thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2022 135 Bảng 4.1 Các khuyến nghị của doanh nghiệp 157 xi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Tên bảng Nội dung Trang Quy trình nghiên cứu Hình 0.1 07 Hình 2.1 Mô hình PCI 48 Hình 2.2 Mô hình tiếp cận nghiên cứu MTKD của GEM 50 Hình 2.3 Mô hình Chẩn đoán tăng trưởng HRV 51 Hình 2.4 Mô hình phân tích PEST của Francis J. Aguilar 53 Hình 2.5 Mô hình kim cương của Michael Porter 54 Mô hình lý thuyết nghiên cứu về môi trường kinh doanh cho Hình 2.6 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh 55 Hình 3.1 Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng 79 Hình 3.2 Tốc độ tăng trưởng GRDP của Hải Phòng so với cả nước 98 Cơ cấu nhóm ngành kinh tế trong GRDP của thành phố Hải Hình 3.3 Phòng 101 Tổng số dự án FDI mới và tăng thêm trên địa bàn Hải Phòng Hình 3.4 giai đoạn 2015 - 2020 116 Tổng vốn đầu tư FDI mới và tăng thêm trên địa bàn Hải Hình 3.5 Phòng giai đoạn 2015 - 2020 117 xii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước. Tình hình kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng được duy trì ở mức khá cao, tiềm lực, quy mô, sức cạnh tranh của nền kinh tế được nâng lên, thu nhập bình quân đầu người đã đạt mức trung bình của thế giới. Để duy trì mức tăng trưởng và đạt được mục tiêu đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ XIII – đến năm 2030 trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao (Nghị Quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng) Việt Nam phải giải quyết những vấn đề về quản trị nhà nước, xây dựng pháp luật, hoạch định chính sách kinh tế, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực… Đặc biệt, tạo lập môi trường kinh doanh minh bạch, thông thoáng, thuận lợi để doanh nghiệp thực sự trở thành động năng tăng trưởng của kinh tế. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện môi trường kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Trên thế giới, hiện có nhiều Báo cáo đánh giá về môi trường kinh doanh (MTKD) của các tổ chức quốc tế như: Báo cáo Môi trường Kinh doanh (DB) được WB và tập đoàn tài chính IFC (từ năm 2004), Báo cáo xếp hạng môi trường kinh doanh của Tạp chí Forbes (từ năm 2006), Báo cáo Chỉ số Tự do Kinh tế (IEF) của tổ chức Heritage Foundation (từ năm 1995) và Báo cáo Chỉ số Cạnh tranh Toàn cầu (GCI) của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) (từ năm 1979). Ngoài ra, còn có một số các báo cáo có tính chất tham khảo thêm như Niên giám năng lực cạnh tranh thế giới (World Competitiveness Yearbook) của Viện Phát triển quản lý quốc tế Thụy Sĩ (IMD) hoặc Xếp hạng mức độ rủi ro trong môi trường kinh doanh của tổ chức Tư vấn rủi ro kinh tế chính trị ở Hồng Kông (PERC). Năm 2020, theo báo cáo môi trường kinh doanh (Doing Business) của World Bank, Việt Nam đứng thứ 70/190 (đạt 69,8/100 điểm, cao hơn năm 2019 là 68,36), với số điểm tăng nhưng lại giảm 1 bậc so với năm 2019 do các nền kinh tế khác cũng không ngừng đổi mới để nâng cao thứ hạng của quốc gia. Trong nhiều năm qua, xuất phát từ vai trò của môi trường kinh doanh là một trụ cột quan trọng của cải cách thể chế để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển; đóng góp có ý nghĩa đối với phát triển kinh tế của địa phương và của quốc gia. Với tầm quan trọng đó, Chính phủ xác định 1
- cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là một nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, được thực thi xuyên suốt từ Trung ương tới địa phương. Những nỗ lực cải thiện môi trường kinh doanh của Chính Phủ được thể chế hóa thông qua nghị quyết số 19/NQ-CP (NQ19) năm 2014-2018 và Nghị quyết số 02/NQ-CP (NQ02) từ năm 2019-2022 và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023. Bên cạnh đó, Nghị quyết số 35/NQ-CP (NQ35) năm 2016 về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, để hướng đến mục tiêu đưa môi trường kinh doanh của Việt Nam vào 4 quốc gia hàng đầu ASEAN. Hải Phòng là một thành phố trực thuộc Trung ương, là thành phố cảng, đầu mối giao thông quan trọng và cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc. Sau 15 năm thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW của Bộ Chính trị khoá IX về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kinh tế Hải Phòng tăng trưởng khá cao, bình quân gấp 1,68 lần mức tăng chung của cả nước. Tuy nhiên, mục tiêu cơ bản hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa trước năm 2020 không đạt được. Phát triển kinh tế chưa tương xứng với vị trí, tiềm năng, lợi thế. Khu vực kinh tế tư nhân phát triển chưa đáp ứng yêu cầu, kinh tế tập thể phát triển chậm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài còn ít dự án có công nghệ hiện đại. Liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội còn mờ nhạt; quy hoạch và quản lý đô thị còn bất cập; kết cấu hạ tầng còn thiếu đồng bộ, hạ tầng giao thông, nhất là giao thông kết nối cảng biển chậm được nâng cấp. Phát triển văn hóa - xã hội, giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học - công nghệ chưa đạt được mục tiêu trở thành trung tâm vùng duyên hải Bắc Bộ. Năm 2019, Bộ Chính Trị đã ban hành Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/1/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Mục tiêu tổng quát của Nghị quyết là xây dựng và phát triển Hải Phòng trở thành thành phố đi đầu cả nước trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; động lực phát triển của vùng Bắc Bộ và của cả nước; có công nghiệp phát triển hiện đại, thông minh, bền vững; kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại kết nối thuận lợi với trong nước và quốc tế bằng cả đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không; trọng điểm dịch vụ logistics; trung tâm quốc tế về giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học - công nghệ, kinh tế biển; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao ngang tầm với các thành phố tiêu biểu ở Châu Á; trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, quốc phòng, an ninh được giữ vững. Nghị quyết là cơ sở để các cơ quan, ban ngành, cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp thành phố quán triệt, nhận thức sâu sắc hơn nữa vị trí, vai trò, thế mạnh, tiềm 2
- năng, đề cao trách nhiệm, quyết tâm cao hơn trong việc xây dựng và phát triển Thành phố. Trong những năm gần đây, Hải Phòng là địa phương năng động, có nhiều nỗ lực và đã đạt nhiều kết quả tốt trong việc cải thiện MTKD. Năm 2020 là năm thứ năm liên tiếp, Hải Phòng chọn chủ đề “Tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách - cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh”. Điều đó cho thấy quyết tâm rất cao của Thành phố trong việc nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, xây dựng nền hành chính phục vụ. Đến năm 2020, tổng số DN đang hoạt động là 20.195 DN (trong đó có 2.867 DN thành lập mới), đạt tỷ lệ 9,8 DN/1000 dân. Xếp hạng năng lực cạnh tranh của thành phố trong những năm gần đây có sự thay đổi tích cực. Năm 2018 ở vị trí thứ 16, năm 2019 vị trí thứ 10, năm 2020 xếp vị trí thứ 7 và năm 2021 giành được vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng toàn quốc và cũng là vị trí cao nhất từ trước đến nay. Tuy nhiên, để duy trì được thứ bậc về năng lực cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu đặt ra của nền kinh tế thị trường cũng như của hội nhập kinh tế quốc tế và kỳ vọng của doanh nghiệp thì Hải Phòng còn phải cải thiện thêm nữa để có thể xây dựng một MTKD thuận lợi, thông thoáng, minh bạch và bình đẳng. Để đáp ứng yêu cầu trên, trên cơ sở khoảng trống lý thuyết của những nghiên cứu trước, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng” làm nội dung nghiên cứu của luận án. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của luận án là xác lập khung lý thuyết về MTKD cho doanh nghiệp tại địa phương cấp tỉnh, đánh giá thực trạng về MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Từ đó, đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm cải thiện MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Mục tiêu cụ thể: (i) Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về MTKD cấp tỉnh, gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò, yếu tố cấu thành và tác động đối với sự phát triển của DN (ii) Đánh giá MTKD của thành phố Hải Phòng, nghiên cứu mối quan hệ giữa cải thiện MTKD với sự phát triển của DN thành phố. Từ đó tìm ra các nhân tố quan trọng trong cải thiện MTKD tác động đến sự phát triển của DN thành phố. 3
- (iii) Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện MTKD cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng (iv) Đề xuất một số kiến nghị với cấp Trung ương và thành phố Hải Phòng để việc thực thi các giải pháp hoàn thiện MTKD cho DN có hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoàn thiện MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu (i) Phạm vi đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện đối với các nhóm doanh nghiệp thuộc một số ngành thương mại, dịch vụ, xây dựng, công nghiệp. (ii) Phạm vi thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2018-2022; số liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2023, trên cơ sở đó khuyến nghị các giải pháp đến năm 2030. (iii) Phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu lấy đối tượng là các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Hải Phòng. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, những câu hỏi đặt ra đối với luận án cần được giải đáp: (i) MTKD nói chung và MTKD cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là gì? Những yếu tố nào tác động đến MTKD cho DN trên địa bàn tỉnh? (ii) Kinh nghiệm cải thiện MTKD cho DN của một số địa phương được thực hiện như thế nào và bài học gì đối với thành phố Hải Phòng? (iii) Thực trạng MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng? Những kết quả đạt được, tồn tại về MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng và nguyên nhân của nó? (iv) Cần có những giải pháp và kiến nghị gì để hoàn thiện MTKD cho DN trên địa bàn thành phố Hải Phòng? 5. Những đóng góp mới của luận án Về lý luận 4
- Thứ nhất, luận án đã tổng hợp, hệ thống hóa, góp phần làm sáng tỏ hơn những lý luận cơ bản về môi trường kinh doanh và hoàn thiện nội hàm khái niệm và nội dung môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thứ hai, luận án vận dụng các mô hình PEST, GEM, HRV… để làm rõ bản chất môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh, đồng thời nghiên cứu ứng dụng các bài học kinh nghiệm hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn của các tỉnh thành khác cho thành phố Hải Phòng Thứ ba, trên cơ sở phân tích định tính, luận án đã xây dựng mô hình nghiên cứu định lượng 5 yếu tố của môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng, đó là chính trị, pháp luật; kinh tế; văn hóa – xã hội; hạ tầng, công nghệ; quốc tế và hội nhập. Về thực tiễn Thứ nhất, luận án thu thập, tổng hợp và phân tích những thông tin quan trọng và có ý nghĩa về thực trạng môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2016-2022, qua việc luận giải các bảng số liệu, các đồ thị, phân tích các chỉ tiêu... Điều này rất cần thiết đối với các nhà lãnh đạo, các cơ quan quản lý các cấp của thành phố Hải phòng, liên quan đến việc cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư, thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp, đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Thứ hai, thông qua mô hình nghiên cứu, luận án chỉ ra, trong 5 yếu tố MTKD, yếu tố hạ tầng công nghệ có ảnh hưởng tích cực nhất đến môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng, tiếp đó là yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa – xã hội, cuối cùng là quốc tế và hội nhập. Đồng thời, qua nghiên cứu, luận án cho thấy sự ổn định chính trị, pháp luật, việc tăng cường đầu tư hạ tầng, công nghệ, yếu tố kinh tế, văn hóa – xã hội, yếu tố quốc tế và hội nhập có tác động tích cực tới sự hài lòng của doanh nghiệp về môi trường kinh doanh. Thứ ba, luận án đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới, đồng thời đưa ra 3 kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương, của thành phố Hải Phòng, VCCI và các Hiệp hội doanh nghiệp của thành phố Hải Phòng. 5
- 6. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu 6.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình thực hiện nghiên cứu của luận án được khái quát qua các bước sau: Bước 1: Luận giải về đề tài nghiên cứu Luận giải tính cấp thiết của đề tài, xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của luận án. Bước 2: Tổng quan nghiên cứu Tác giả tìm hiểu, đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về MTKD cho DN trên địa bàn tỉnh, xác định khoảng trống cần nghiên cứu. Bước 3: Xây dựng mô hình nghiên cứu Nghiên cứu các mô hình lý thuyết về MTKD, xây dựng mô hình nghiên cứu về MTKD cho DN trên địa bàn tỉnh. Bước 4: Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Thu thập (i) Dữ liệu thứ cấp: Rà soát và thu thập dữ liệu; Kiểm tra dữ liệu; Phân tích dữ liệu. (ii) Dữ liệu sơ cấp: Điều tra xã hội học; Phỏng vấn chuyên gia (chuyên sâu); Phân tích dữ liệu khảo sát, điều tra. Bước 5: Khuyến nghị giải pháp Dựa vào kết quả xử lý, tổng hợp dữ liệu, phân tích định tính, định lượng. Diễn giải, lập luận và luận giải toàn bộ các kết quả nghiên cứu thể hiện trong nội dung luận án. 6
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p |
647 |
164
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p |
521 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p |
325 |
31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p |
122 |
27
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thể chế, năng suất yếu tố tổng hợp và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu các quốc gia đang phát triển
233 p |
193 |
25
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p |
205 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p |
272 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p |
224 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p |
80 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
369 |
17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
56 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
45 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p |
35 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
235 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p |
35 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
37 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p |
49 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p |
25 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)