intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:263

59
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu của luận án bao gồm 3 chương với các nội dung lý luận về kế toán quản trị tại các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính; thực trạng kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam; hoàn thiện kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH CAM ĐOAN HỌC LỜI VIỆN TÀI CHÍNH Tôi xin cam đoan luận án tiến  sĩ “Tổ chức kế toán quản trị tại các trường đại học công lạp được tự chủ tài chính tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Lê Quốc Diễm KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH LỜI CÁM ƠN HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Tác giả xin chân thành cám ơn đến PGS.TS Đặng Thái Hùng và TS Phan Thị Anh Đào, hai người Thầy hướng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn đến khoa đào tạo sau đại học – Học viện tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cám ơn đến sự giúp đỡ của các Anh/Chị quản lý, các Anh/Chị đang làm việc tại phòng kế toán của các trường đại học công lập được tự chủ tài chính trong quá trình thu thập dữ liệu (trả lời phỏng vấn, phiếu khảo sát…) KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Cuối cùng, tôi xin cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận án. Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐẶNG THÁI HÙNG 2. TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Lê Quốc Diễm
  4. ii LỜI CÁM ƠN Tác giả xin chân thành cám ơn đến PGS,TS Đặng Thái Hùng và TS Phan Thị Anh Đào, hai người Thầy hướng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn đến Khoa đào tạo sau đại học – Học viện tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cám ơn đến sự giúp đỡ của các Anh/Chị quản lý, các Anh/Chị đang làm việc tại phòng kế toán của các trường đại học công lập được tự chủ tài chính trong quá trình thu thập dữ liệu (trả lời phỏng vấn, phiếu khảo sát…) Cuối cùng, tôi xin cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận án.
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 .Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................................ 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 17 4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 17 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 18 6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 18 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 26 8. Kết cấu của luận án .............................................................................................. 26 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH 1.1.Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................ 27 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ....................... 27 1.1.1.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập. .......................................................... 27 1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................... 28 1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................ 29 1.1.2. Cơ chế quản lý tài chính của các ĐVSN công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính .......................................................................................................................... 31 1.1.3. Cơ chế tự chủ tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập ............................... 39 1.2. Nhu cầu thông tin KTQT của các ĐVSN công lập trong điều kiện tự chủ ....... 43 1.3. Tổng quan về kế toán quản trị ............................................................................ 46 1.3.1. Khái niệm, bản chất và mục tiêu của kế toán quản trị .................................... 46 1.3.1.1. Khái niệm kế toán quản trị ........................................................................... 46 1.3.1.2. Bản chất của kế toán quản trị ....................................................................... 49 1.3.1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị ....................................................................... 50 1.3.2. Vai trò và chức năng của kế toán quản trị....................................................... 50 1.3.2.1. Vai trò của kế toán quản trị .......................................................................... 50
  6. iv 1.3.2.2. Chức năng của kế toán quản trị .................................................................... 53 1.3.3. Nội dung kế toán quản trị ................................................................................ 54 1.3.3.1. Nội dung KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch ...................................... 55 1.3.3.2. Nội dung KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện ............................... 69 1.3.3.3. Nội dung KTQT phục vụ chức năng kiểm soát và đánh giá. ....................... 72 1.3.3.4. Nội dung KTQT phục vụ chức năng ra quyết định...................................... 78 1.4. Mô hình tổ chức kế toán quản trị ....................................................................... 80 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị ..................................... 82 1.5.1. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT .......................... 82 1.5.2. Một số l thuyêt nền tảng có liên quan các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT ........................................................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 92 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 2.1. Khái quát về các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ... 93 2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của các trường ĐHCL tự chủ tài chính ........ 93 2.1.2. Cơ chế quản lý tài chính của các trường ĐHCL tự chủ tài chính ................... 95 2.1.3. Cơ chế tự chủ tài chính của các trường ĐHCL ............................................... 97 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính........ 98 2.1.5. Quy mô đào tạo của các trường ĐHCL tự chủ tài chính ................................ 99 2.1.6. Tổng hợp kết quả thực hiện thí điểm tự chủ tài chính .................................. 100 2.1.7. Đặc điểm của trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ảnh hưởng đến KTQT ...................................................................................................................... 101 2.2. Thực trạng KTQT tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ................................................................................................... 103 2.2.1. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch ..................................... 103 2.2.2. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện ............................. 122 2.2.3. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng kiểm soát và đánh giá. ..................... 124 2.2.4. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng ra quyết định .................................... 126
  7. v 2.3. Đánh giá thực trạng KTQT tại các trường trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ........................................................................................ 127 2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 127 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 129 2.3.2.1. Hạn chế ....................................................................................................... 129 2.3.2.2. Nguyên nhân .............................................................................................. 132 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế TCTC ................................................................................................................ 133 2.4.1. So sánh về nội dung, điều kiện, nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DN với các trường ĐHCL ............................................................................. 133 2.4.1.1. So sánh về nội dung, điều kiện .................................................................. 133 2.4.1.2. So sánh về về các nhân tố tác động đến việc vận dung KTQT .................. 134 2.4.2. Tổng hợp các nhân tố dự kiến ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các trường ĐHCL được tự chủ tài chính ....................................................................... 134 2.4.3. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các trường ĐHCL được tự chủ tài chính ................................................................................... 137 2.4.3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................... 137 2.4.3.2. Xây dựng thang đo .................................................................................... 138 2.4.3.3. ết quả thảo luận chuyên gia ..................................................................... 140 2.4.3.4. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 145 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 155 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KTQT TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 3.1. Chiến lược và định hướng phát triển của các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ........................................................................................ 156 3.2. Quan điểm hoàn thiện kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam......................................................................... 159 3.3. Yêu cầu hoàn thiện kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ............................................................................. 160
  8. vi 3.4. Hoàn thiện KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ................................................................................................................ 161 3.4.1. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch ..................................... 161 3.4.2. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện ............................. 175 3.4.3. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng kiểm soát và đánh giá. ..................... 178 3.4.4. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng ra quyết định .................................... 186 3.5. Mô hình tổ chức KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ............................................................................................................. 187 3.6. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam ............................. 191 3.6.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan quản lý ..................................................... 191 3.6.2 Về phía các trường đại học công lập được tự chủ tài chính ........................... 192 3.7. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................................ 197 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 199 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 200
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản trị và KTQT ............................... 51 Sơ đồ 1.2. Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động ............................................... 59 Sơ đồ 1.3: Phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động ở đơn vị công ........................................................................................................................... 66 Sơ đồ 1.4. Mô hình lập dự toán thông tin 1 xuống ................................................... 67 Sơ đồ 1.5. Mô hình thông tin 2 xuống 1 lên ............................................................ 68 Sơ đồ 1.6. Mô hình thông tin 1 lên 1 xuống ............................................................ 69 Sơ đồ 1.7. Mô hình kết hợp KTTC và KTQT ........................................................... 80 Sơ đồ 1.8. Mô hình KTTC tách biệt với KTQT ........................................................ 81 Sơ đồ 1.9. Mô hình tổ chức bộ phận KTTC và KTQT hỗn hợp ............................... 82 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức các trường ĐHCL tự chủ tài chính ................................. 95 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại trường ĐHCL tự chủ tài chính ........... 99 Sơ đồ 2.3. Mô hình lập dự toán tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính .................. 121 Sơ đồ 2.4: Quy trình lập dự toán tại các trường ĐHCL TCTC............................... 122 Sơ đồ 3.1: Mô hình lập dự toán đề nghị tại trường ĐHCL tự chủ tài chính ........... 172 Sơ đồ 3.2. Trình tự xây dựng dự toán đề nghị tại các trường ĐHCL TCTC .......... 174 Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức TQT đề nghị tại các trường ĐHCL TCTC .............. 188
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Bảng 1.1: ảng t m tắt một sô công bố trong và ngoài nước tiêu biểu nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT .................................................... 83 Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn thu của các trường ĐHCL TCTC năm 2018 ..................... 96 Bảng 2.2. Kết quả thảo luận chuyên gia .................................................................. 140 ảng 2.3: ảng thống kê mô tả mẫu khảo sát ......................................................... 145 ảng 2.4: Đánh giá độ tin cậy của các thang đo ..................................................... 146 ảng 2.5: Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ............................................... 147 Bảng 2.6: Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ........................................... 149 Bảng 2.7: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính ................................................................................ 149 ảng 2.8: Vị trí quan trọng của các yếu tố ............................................................. 154 Bảng 3.1. Mẫu báo cáo chi phí đào tạo ................................................................... 166 Bảng 3.2. Bảng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động bằng phương pháp thẻ điểm cân bằng ........................................................................................... 184 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 137 Hình 2.2: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa ......................................... 152 Hình 2.3: Đồ thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa ............................................. 152 Hình 2.4: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy .................. 153 Mô hình 1.1 Mô hình xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động cho tổ chức giáo dục đại học ................................................................................................................ 62 Mô hình 1.2. Mô hình thẻ điểm cân bằng trong tổ chức công của Niven, P.R ......... 77 Mô hình 1.3. Mô hình thẻ điểm cân bằng trong các tổ chức công của Chel et al ..... 78 Mô hình 3.1. Mô hình chi phí dựa trên hoạt động ứng dụng cho các trường đại học167 Mô hình 3.2. Mô hình BSC vận dụng vào quản trị các trường ĐHCL tự chủ tài chính tại Việt Nam .................................................................................................. 184
  11. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BGH an giám hiệu CBGV Cán bộ giảng viên CBVC Cán bộ viên chức ĐH Đại học ĐHCL Đại học công lập ĐHCQ Đại học chính quy ĐHLT Đại học liên thông ĐVSN Đơn vị sự nghiệp GV Giảng viên HCSN Hành chính sự nghiệp KTQT ế toán quản trị KTTC ế toán tài chính KBNN Kho bạc nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước SV Sinh viên TCTC Tự chủ tài chính VLVH Vừa làm vừa học
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tự chủ đại học là xu hướng tất yếu và là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển hệ thống giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng. Việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các trường ĐHCL theo cơ chế, chính sách của Nhà nước ta như hiện nay đã thúc đẩy và tạo ra cơ hội để các trường ĐHCL phát triển, từng bước tự khẳng định mình, nâng cao được tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, tăng thu, tiết kiệm chi, từ đ giảm dần sự bao cấp của Nhà nước, cải thiện thu nhập cho cán bộ, giảng viên, người lao động trong đơn vị; đồng thời tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo góp phần vào nền giáo dục đại học đáp ứng được nhu cầu mới của xã hội và theo kịp xu hướng của thời đại. Trong những năm gần đây “thị trường” giáo dục đại học ở Việt Nam ngày càng phong phú, người học có nhiều sự lựa chọn hơn so với trước đây. ên cạnh các trường ĐHCL thì còn c đại học ngoài công lập, đại học nước ngoài, các chương trình liên kết quốc tế và nhiều chương trình du học tại chỗ cùa nước ngoài cũng tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ giáo dục đại học. Điều này đã đặt các trường ĐHCL vào vị thế cạnh tranh vô cùng gay gắt. Mặt khác, thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các trường ĐHCL nhà nước sẽ từng bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đại học với mục tiêu tăng tính tự chủ cho các trường nhằm giúp các trường nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm gánh nặng chi NSNN cho giáo dục đại học. Như vậy, về mặt tài chính, các trường ĐHCL phải chủ động chuyển đổi nguồn thu theo hướng từ một cơ cấu nguồn thu chủ yếu được sự tài trợ của NSNN sang một cơ chế nguồn thu đa dạng hơn, dựa nhiều hơn vào học phí và các hoạt động dịch vụ khác của nhà trường. Trong bối cảnh đ , các trường ĐHCL ngày càng nhận thức được tầm quan trọng trong công tác quản l và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và phát triển bền vững. Đặc biệt đối với các trường ĐHCL tự chủ tài chính hoàn toàn thì áp lực năng hơn khi không còn sự tài trợ của NSNN cho các khoản chi thường xuyên, trong khi đ mức thu học phí lại bị khống chế theo mức trần do nhà nước quy định. Điều này đã tạo nên áp lực không hề nhỏ trong
  13. 2 công tác quản l của nhà lãnh đạo, vì vậy họ cần c thêm công cụ quản l hiệu quả để hỗ trợ, một trong số đ chính là kế toán quản trị. ế toán quản trị là một trong những công cụ đắc lực, là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời giúp cho lãnh đạo nhà trường xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn để đạt được mục tiêu đề ra. Trên cơ sở đ tổ chức, điều hành, kiểm soát các hoạt động trong đơn vị, đồng thời đánh giá kết quả của các hoạt động đã và đang thực hiện để từ đ c thể điều chỉnh kịp thời và tổ chức lại các hoạt động cho phù hợp cũng như đưa ra các quyết định tối ưu nhất để đảm bảo sự ổn định và phát triển của đơn vị. Để c được thông tin TQT đáp ứng nhu cầu quản l trong điều kiện tự chủ tài chính đòi hỏi các trường ĐHCL phải nhận thức được tầm quan trọng của KTQT trong công tác quản lý và vận dụng KTQT với những nội dung cần thiết nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của các cấp quản lý l trong nhà trường, để từ đ có những giải pháp cụ thể cho việc tổ chức và hoàn thiện công tác KTQT tại đơn vị. Tự chủ tài chính là xu hướng tất yếu, là điều kiện quan trọng để thực hiện đa dạng hóa nguồn lực thúc đẩy thành công các nội dung tự chủ khác, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Những mặt tích cực của cơ chế tự chủ tài chính đối với các trường ĐHCL như sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn, tạo ra nguồn thu, tăng thu nhập cho giảng viên, người lao động... và xu thế là sẽ hướng tới tự chủ hoàn toàn, lúc này hoạt động của các trường không có sự khác biệt lớn so với doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp hay đơn vị sự nghiệp thì nhu cầu thông tin của nhà quản trị trong các tổ chức này là như nhau, chỉ khác nhau về nội dung thông tin vì mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận, còn mục tiêu của các trường đại học công lập là không vì lợi nhuận. Do đ việc thực hiện vận dụng KTQT trong hệ thống kế toán là vấn đề cần được quan tâm và nghiên cứu tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính. Qua tìm hiểu của NCS thì KTQT tại các trường ĐHCL tự chủ hiện nay mặc dù ít nhiều đã được các trường quan tâm, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra của nhà quản lý, cần phải tiếp tục được hoàn thiện. Đến thời điểm hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam phần lớn các nghiên cứu đã được công bố tập trung vào việc tổ chức KTQT ở các doanh nghiệp. Do đ , NCS lựa chọn đề tài “Kế
  14. 3 toán quản trị tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” là có tính cấp thiết và c nghĩa cả về lí luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay khi mà tự chủ đại học dần trở thành xu thế tất yếu của phát triển giáo dục đại học, nhằm giúp cho các trường ĐHCL nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện tự chủ thành công. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Qua quá trình tìm hiểu tác giả nhận thấy rằng các công trình nghiên cứu về KTQT hầu hết là ở các doanh nghiệp, còn đối với các ĐVSN công lập nói chung và các trường ĐHCL được tự chủ tài chính nói riêng là rất ít. Vì vậy trong phần này, tác giả sẽ trình bày những công trình nghiên cứu trong ĐVSN c thu gần với đề tài nghiên cứu của tác giả gồm: (1) những nghiên cứu về kế toán trong ĐVSN, (2) những nghiên cứu về TQT trong ĐVSN. 2.1. Những nghiên cứu về kế toán trong ĐVSN Phan Thi Thu Mai (2012) đã thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động - Thương binh và Xã hội”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ rõ tổ chức hạch toán kế toán tác động tới hiệu quả quản lý tài chính trên các mặt: khả năng kiểm soát hoạt động thu, chi; tính minh bạch, công khai các khoản thu, chi; mức độ tuân thủ quy chế tài chính và tính thích ứng của cơ chế tài chính hiện hành. Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán gồm: (1) Mô hình tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán và tổ chức công tác kế toán; (2) Giải pháp tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động – Thương binh và xã hội khi kế toán trở thành một ngành dịch vụ; (3) Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc kế, cơ sở kế toán dồn tích xây dựng hệ thống báo cáo kế toán, nguyên tắc ghi nhận các giao dịch và phương pháp hạch toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Lê Thị Thanh Hương (2012) đã chỉ ra vai trò của tổ chức công tác kế toán trong quản lý ở các đơn vị sự nghiệp có thu công lập qua nghiên cứu “Tổ chức công tác kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam”. Trong nghiên cứu này tác giả đã đưa ra các vấn đề liên quan đến tổ chức quản lý tại các bệnh viện
  15. 4 trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam, đồng thời đánh giá thực trạng việc tổ chức kế toán của một số bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y Tế và đưa ra kiến đánh giá những mặt đạt được và những hạn chế trong việc tổ chức công tác kế toán. Từ đ , tác giả đưa ra các định hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế. Nghiên cứu này cũng tập trung chủ yếu vào góc độ tổ chức công tác kế toán tài chính, còn TQT chưa đề cập nhiều và chưa trình bày một cách có hệ thống. Ehsan Rayegan, Mehdi Parveizi, Kamran Nazari và Mostafa Emami (2012) “Government accounting: An Assessment of Theory, Purposes and Standards”. Nghiên cứu này đã tổng hợp những vấn đề trong thực hiện kế toán của các đơn vị công lập, trong đ bao gồm công tác tổ chức kế toán dựa trên hai nguyên tắc là kế toán tiền mặt và kế toán dồn tích. Nghiên cứu cũng đề xuất một số nguyên tắc kế toán mở rộng để thúc đẩy trách nhiệm trong việc giải trình thực hiện công tác kế toán liên quan đến nghĩa vụ kinh tế và chính trị. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề cập đến vai trò, trách nhiệm của chính phủ đối với công tác kế toán, chương trình đổi mới công tác quản lý tài chính công và các vấn đề liên quan đến ngân sách nhà nước. Nguyễn Thị Minh Phương (2014) đã thực hiện nghiên cứu “Vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp trong quản lý ngân sách”. Nghiên cứu đã đưa ra những quan điểm về tổ chức quy trình kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như: tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hệ thống tài khoản, lựa chọn hệ thống sổ kế toán, tổ chức hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra kế toán và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp. Bùi Thị Yến Linh (2014) “Tổ chức công tác kế toán tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Quảng Ngãi”. Trong nghiên cứu này tác giả đã đi sâu phân tích những nhân tố chi phối đến tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSN công lập như: đặc điểm của các ĐVSN công lập, cơ chế quản lý tài chính và ảnh hưởng của công nghệ thông tin. Nghiên cứu cũng đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nội dung của tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của ĐVSN công lập nhằm đảm bảo tuân thủ khuôn khổ pháp luật kế toán theo quy định. Nghiên cứu đã khảo sát thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại một số bệnh viện công lập bao gồm các
  16. 5 nội dung chủ yếu như: tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán và phân tích thông tin kế toán ; nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin và kiểm tra đối với công tác kế toán. Nguyễn Thế Ích (2015) thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán ở các ĐVSN Khoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ”. Trong nghiên cứu này tác giả cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tác các ĐVSN công lập bao gồm 03 nhân tố: (1) nhân tố về quan điểm tổ chức công tác kế toán (xét trên g c độ loại hình hoạt động và xét trên góc độ thực hiện chức năng kế toán); (2) nhân tố về vận dụng cơ sở kế toán trong ĐVSN công lập; (3) nhân tố về quản l tài chính trong ĐVSN công lập. Trên cơ sở phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSN hoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tác giả chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện. Nguyễn Thế Ích (2015) thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán ở các ĐVSN Khoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ”. Trong nghiên cứu này tác giả cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tác các ĐVSN công lập bao gồm 03 nhân tố: (1) nhân tố về quan điểm tổ chức công tác kế toán (xét trên g c độ loại hình hoạt động và xét trên góc độ thực hiện chức năng kế toán); (2) nhân tố về vận dụng cơ sở kế toán trong ĐVSN công lâ; (3) nhân tố về quản l tài chính trong ĐVSN công lập. Trên cơ sở phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSN hoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tác giả chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện. Ngô Anh Tuấn (2017) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các học viện thuộc Bộ Quốc Phòng”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong ĐVSN công lập bao gồm: đặc điểm hoạt động của ĐVSN công lập, khuôn khổ pháp lý về quản lý tài chính, tính bảo mật cao tại các học viện thuộc Bộ Quốc Phòng. Đồng thời thông qua khảo sát thực tế, tác giả đã đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các học viện thuộc Bộ Quốc Phòng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đ đề xuất giải pháp hoàn thiện.
  17. 6 Trần Viết Hùng (2018) đã thực hiện nghiên cứu “Tổ chức công tác kế toán tại các viện nghiên cứu thuộc các tập đoàn kinh tế nhà nước”. ết quả của nghiên cứu này đã khẳng định các nhân tố chi phối đến tổ chức công tác kế toán tại các viện nghiên cứu thuộc các tập đoàn kinh tế nhà nước gồm: cơ sở kế toán và sự lựa chọn cơ sở kế toán áp dụng; đặc thù hoạt động của ĐVSN; sự lựa chọn chính sách kế toán; yêu cầu quản trị của ĐVSN; trình độ, trang bị công nghệ thông tin. Căn cứ vào cơ sở này, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị này. Đỗ Ngọc Trâm (2019) “Hoàn thiện kế toán trong các trường trung học chuyên nghiệp công lập Việt Nam”. Trong nghiên cứu này tác giả đã trình bày l luận cơ bản về kế toán ĐVSN công lập như đặc điềm hoạt động, nguồn tài chính và quản lý tài chính của ĐVSN công lập, nội dung kế toán tài chính trong ĐVSN công lập. Đồng thời phân tích thực trạng kế toán tài chính trong các trường trung học chuyên nghiệp công lập Việt Nam gồm: cơ sở kế toán và nguyên tắc kế toán; kế toán tài chính theo cơ sở tiền mặt và kế toán tài chính theo cơ sở dồn tích. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đưa ra những ưu điểm cũng như mặt còn hạn chế, từ đ đề xuất giải pháp hoàn thiện. Nguyễn Thị Phương Anh (2020) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán các Bênh viện y học cổ truyền trên địa bàn Thành phố Hà Nội”. Trong nghiên cứu này tác giả tiếp cận việc tổ chức công tác kế toán trên g c độ hệ thống thông tin kế toán bao gồm tổ chức nguồn nhân lực kế toán, tổ chức thu thập dữ liệu cho hệ thống thông tin kế toán, tổ chức xử lý dữ liệu, tổ chức phân tích và cung cấp thông tin, tổ chức công tác kiểm tra thông tin kế toán. Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức công tác cũng như phân tích thức trạng tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện y học cổ truyền trên địa bàn TP.Hà Nội và từ đ đề xuất giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung nhiều vào tổ chức công tác kế toán tài chính, KTQT tác giả cũng c đề cập đến gồm hai nội dung đ là: Phân loại chi phí, tổ chức xác định định mức chi phí và lập dự toán thu, chi nhưng chưa sâu và đầy đủ. 2.2. Những nghiên cứu về KTQT trong đơn vị sự nghiệp 2.2.1. Những nghiên cứu về kế toán chi phí trong đơn vị sự nghiệp
  18. 7 Reich & Abraham (2006) đã thực hiện nghiên cứu “Activity Based Costing and Activity Data Collection: A Case Study in the Higher Education Sector” đã trình bày phương pháp phi truyền thống từ việc thu thập dữ liệu hoạt động tại một trường ĐH của Australia với mục đích nhận diện chi phí một cách chính xác và hoàn thiện hơn bằng cách sử dụng mô hình ABC (Activity Based Costing). Trong nghiên cứu này, thông qua khảo sát và phỏng vấn các nhân viên đang làm việc tại một số trường ĐH của Úc về cách thu thập dữ liệu hoạt động của nhà trường, từ đ đưa ra thảo luận và phân tích. Kết quả nghiên cứu này cho thấy việc sử dụng ABC như là một công cụ quản lý trong các tổ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục ĐH. Janna Järvinen (2006) thực hiện nghiên cứu “Institutional pressures for adopting new cost accounting systems in Finnish hospitals: two longitudinal case studies”. Tác giả nghiên cứu điển hình tại hai bệnh viện đại học Phần lan. Trường hợp nghiên cứu thứ nhất đ là tại Bệnh viện Đại học Oulu, việc phát triển hệ thống chi phí diễn ra trong nhiều giai đoạn. Đầu tiên, chi phí dựa trên hoạt động được thử nghiệm bởi các phòng khám khá độc lập mà không có sự hỗ trợ nhiều từ ban quản lý bệnh viện mà nó là công việc của những cá nhân quan tâm đã c tưởng sử dụng chi phí dựa trên hoạt động để định giá dịch vụ chăm s c sức khỏe. Theo thời gian, ban quản lý bệnh viện quận sẽ tiếp tục quy trình này. Trường hợp nghiên cứu thứ hai, Bệnh viện Đại học Tampere, hệ thống chi phí dựa trên hoạt động được khởi xướng do áp lực từ bên ngoài từ các nhà tài chính (thành phố), kiểm toán viên và giới truyền thông. Sau đ là một dự án kế toán chi phí khá ngắn nhưng chuyên sâu, nhưng kết quả thì không, với một vài trường hợp ngoại lệ, không được sử dụng. Abdussalam Mahmoud Abu-Tapanjeh (2008) “Activity-Based Costing Approach to Handle the Uncertainty Costing of Higher Educational Institutions: Perspective from an Academic College”. Nghiên cứu phản ánh tình trạng xác thực của chi phí hiện tại và những thách thức khi triển khai tính chi phí dựa trên hoạt động cho các cơ sở giáo dục đại học bằng cách phát triển mô hình ABC. Kết quả của nghiên cứu cho thấy ABC có vai trò quan trọng trong các tổ chức, nó giúp cho việc phân bổ tiềm năng hữu ích của các hoạt động nguồn lực và những chi phí liên quan đến các hoạt động đ một cách đáng tin cậy để phục vụ cho việc tính giá thành
  19. 8 sản phẩm. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, những tác động của hệ thống ABC sẽ giúp đánh giá chính xác và tốt hơn các vấn đề về ngân sách và kế hoạch phân phối tài chính, như là một phần của quản lý dựa trên hoạt động trong các trường đại học. Jörg Becker, Philipp Bergener, Michael Räckers (2009). “Process-based governance in public administrations using activity-based costing”. Ở Đức, sự ra đời của quản lý công mới và kế toán kép cho phép các cơ quan hành chính nhà nước c cơ hội sử dụng cơ chế kế toán tập trung vào chi phí để thiết lập các cơ chế quản trị mới. Mô hình h a quy trình trong trường hợp này là một công cụ hữu ích giúp các cơ quan quản l nhà nước ra quyết định và hoạch định chính sách cho các hoạt động của họ cũng như nắm bắt được những thông tin cần thiết c liên quan. Do đ , trong nghiên cứu này nhóm tác giả kết hợp phương pháp mô hình h a quy trình cụ thể trong lĩnh vực công và khái niệm về chi phí dựa trên hoạt động để hỗ trợ các Cơ quan hành chính nhà nước trong việc quản trị dựa trên quy trình. Amizawati Mohd Amir, Ruhanita Maelah, Azlina Ahmad and Sofiah Md. Auzair (2010) “The implementation of ABC –The case of a public university”. Nghiên cứu thí điểm minh họa việc sử dụng mô hình ABC cho một trường đại học công lập, chủ yếu tập trung vào việc tính toán chi phí cho mỗi sinh viên. Nghiên cứu cho thấy ABC có thể thiết lập mối liên hệ giữa các nguồn lực tiêu thụ và các sản phẩm, dịch vụ đầu ra được cung cấp. Thông tin này cực kỳ có giá trị đối với các cơ quan quản l và cơ quan lập pháp trong việc quyết định chính sách giá cả cho các dịch vụ của trường đại học và hỗ trợ trong việc quyết định cải tiến trong tương lai. Ngoài ra nghiên cứu cũng khẳng định ABC chỉ có thể được phát huy khi có sự chính xác của hệ thống thông tin. Do đ cần phải nâng cấp hệ thống thông tin trước khi triển khai thực hiện ABC. Ruhanita Maelah, Amizawati Mohd Amir, Azlina Ahmad and Sofiah Md Auzair (2011) “Cost per Student Using ABC Approach: A Case Study”. Nghiên cứu này sử dụng một phương pháp nghiên cứu điển hình duy nhất để xác định chi phí cho mỗi sinh viên cho tất cả các chương trình học tại một trường đại học công lập ở Malaysia, đ là sử dụng phương pháp A C. ết quả từ nghiên cứu này chỉ ra rằng hiện tại, phương pháp tính giá truyền thống đang được sử dụng và số lượng sinh viên là căn cứ chi phí duy nhất trong việc phân bổ chi phí. Chi phí trên mỗi sinh
  20. 9 viên được tính trung bình theo giảng viên. Nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng ABC, một thông tin chi tiết và toàn diện hơn về chi phí có thể được tạo ra ở các bậc đào tạo đại học và sau đại học. Phạm Thị Thủy (2012) đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Tổ chức KTQT chi hoạt động tại các trường ĐHCL trong điều kiện hiện nay – Định hướng nghiên cứu tại các trường ĐH thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trên địa bàn Hà Nội”. Với đề tài này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống tổ chức KTQT chi phí ở g c độ tổ chức bộ máy và tổ chức hệ thống thông tin KTQT chi hoạt động. Ngoài ra, trong nghiên cứu, tác giả cũng đã đề cập đến phương pháp xác định chi phí và phân tích thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. Như vậy trong nghiên cứu này tác giả chỉ đề cập đến tổ chức TQT chi phí, chưa nghiên cứu KTQT một cách hệ thống và đầy đủ. Nathan Carroll and Justin C. Lord (2016) “The growing importance of cost accounting for hospitals”. Nghiên cứu đã xác định một số phương pháp kế toán chi phí cung cấp cho các tổ chức ước tính chính xác về chi phí mà họ phải chịu trong việc sản xuất, cung ứng dịch vụ. Nghiên cứu cũng xem xét tài liệu về chi phí và lợi ích tương đối của các phương pháp kế toán khác nhau và kết quả cho thấy rằng các bệnh viện đã không áp dụng hệ thống kế toán chi phí phức tạp vì đặc điểm của ngành bệnh viện làm cho chi phí thực hiện quá cao và lợi ích của thông tin chi phí mức dịch vụ tương đối thấp. Số lượng bệnh nhân và doanh thu của bệnh viện sẽ bị chi phối bởi quyết định của bệnh nhân mua sắm các dịch vụ chi phí thấp và do đ , các nhà quản lý bệnh viện bị áp lực hơn trong việc định giá phí cung cấp dịch vụ. Do đ kế toán chi phí và thông tin kế toán chi phí là một yếu tố quan trọng trong quản lý bệnh viện. Vũ Thị Thanh Thủy (2017) “Kế toán quản trị chi phí trong các Bệnh viện công trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội”. Trong nghiên cứu này tác giả đã hệ thống hóa lý luận về KTQT chi phí trong bệnh viện như: đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ và cơ chế quản lý tài chính ảnh hưởng đến KTQT chi phí, bản chất, vai trò của KTQT chi phí, nội dung của KTQT chi phí gồm: xây dựng định mức và dự toán chi phí, phương pháp xác định chi phí và tính giá thành dịch vụ, đánh giá hiệu quả của trung tâm chi phí, phân tích thông tin chi phí để ra quyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0