Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam
lượt xem 32
download
Mục tiêu tổng quát của luận văn "Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam" là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LÊ THANH HÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LÊ THANH HÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.,TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài Học viện Tài chính 2. PGS.,TS. Kiều Hữu Thiện Học viện Ngân hàng HÀ NỘI – 2017
- MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .........1 1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA .....................................................................................................................1 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.......................................................................1 1.1.1.1. Giáo trình, sách chuyên khảo ...........................................................1 1.1.1.2. Đề tài nghiên cứu khoa học ..............................................................3 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ..........................................................................4 1.1.2.1. Giáo trình, sách chuyên khảo ...........................................................4 1.1.2.2. Bài báo khoa học ..............................................................................5 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ .........................................................................................7 1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.......................................................................7 1.2.1.1. Giáo trình, sách chuyên khảo, hướng dẫn của các cơ quan, tổ chức ...........................................................................................................7 1.2.1.2. Luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ .......................................................9 1.2.1.3. Đề tài nghiên cứu khoa học ............................................................10 1.2.1.4. Bài báo khoa học ............................................................................12 1.2.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................14 1.2.2.1. Giáo trình, sách chuyên khảo .........................................................14 1.2.2.2. Luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ .....................................................15 1.2.2.3. Đề tài nghiên cứu khoa học ............................................................18 1.2.2.4. Bài báo khoa học ............................................................................19 1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............................................................................24 1.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................24
- 1.3.2. Những vấn đề chưa nghiên cứu và còn tồn tại ..................................25 1.4. KHOẢNG HỞ NGHIÊN CỨU ..............................................................26 CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA ......................................................................................................................28 2.1. LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA ............................................................................................28 2.1.1. Khái quát về công ty đa quốc gia........................................................28 2.1.1.1. Khái niệm, mục đích và cơ cấu tổ chức của công ty đa quốc gia ..28 2.1.1.2. Cách thức hình thành một công ty đa quốc gia ..............................31 2.1.1.3. Phân loại các công ty con ở nước ngoài của công ty đa quốc gia .33 2.1.1.4. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài của các MNCs đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội nước tiếp nhận đầu tư ............................34 2.1.2. Lý luận về chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia .....37 2.1.2.1. Các quan điểm về chuyển giá của các công ty đa quốc gia ...........37 2.1.2.2. Nguyên nhân của hoạt động chuyển giá của các công ty đa quốc gia .........................................................................................................39 2.1.2.3. Các hình thức chuyển giá của các công ty đa quốc gia .................41 2.1.2.4. Tác động của hoạt động chuyển giá của các công ty đa quốc gia .47 2.2. LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA.............................................50 2.2.1. Khái niệm về kiểm soát hoạt động chuyển giá ..................................50 2.2.1.1. Khái niệm về kiểm soát ...................................................................50 2.2.1.2. Khái niệm về kiểm soát hoạt động chuyển giá ...............................50 2.2.1.3. Quan điểm về định giá chuyển giao ...............................................51 2.2.2. Các chủ thể liên quan tới kiểm soát hoạt động chuyển giá ..............54 2.2.2.1. Nhà nước .........................................................................................54 2.2.2.2. Chủ thể chuyển giá .........................................................................55 2.2.3. Nội dung của kiểm soát hoạt động chuyển giá ..................................55 2.2.3.1. Xây dựng khung pháp lý nhằm kiểm soát hoạt động chuyển giá ...55 2.2.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu giá cả giao dịch ........................................61
- 2.2.3.3. Tăng cường mối quan hệ giữa cơ quan thuế các nước ..................61 2.2.3.4. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm soát chuyển giá ..62 2.2.3.5. Triển khai kiểm soát hoạt động chuyển giá ....................................62 2.2.4. Yêu cầu của kiểm soát hoạt động chuyển giá ....................................63 2.3. KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ..................................................64 2.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát hoạt động chuyển giá của một số quốc gia 64 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ................................................................64 2.3.1.2. Kinh nghiệm của Anh......................................................................69 2.3.1.3. Kinh nghiệm của Cộng hòa Liên bang Nga ...................................71 2.3.1.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................74 2.3.1.5. Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................77 2.3.2. Bài học cho Việt Nam ..........................................................................79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................81 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM .....82 3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2016 ..........82 3.1.1. Khái quát kinh tế Việt Nam thời gian qua ........................................82 3.1.2. Khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các công ty đa quốc gia vào Việt Nam sau 30 năm đổi mới ................................................................86 3.1.2.1. Kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................86 3.1.2.2. Vai trò của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam ................................91 3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM .................................94 3.2.1. Khái lược tình hình hoạt động của các chi nhánh MNCs tại Việt Nam ................................................................................................................95 3.2.1.1. Tỷ lệ doanh nghiệp FDI thua lỗ ở mức cao ....................................96 3.2.1.2. Tỷ lệ đóng góp thuế trên thu nhập bình quân của các doanh nghiệp FDI thấp hơn các doanh nghiệp Việt Nam với cùng điều kiện .....................98
- 3.2.1.3. Biểu hiện chuyển giá qua khảo sát các doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực may mặc tại TP. Hồ Chí Minh ........................................................99 3.2.1.4. Nhiều chi nhánh MNCs có giao dịch liên kết với các chủ đầu tư đến từ những thiên đường thuế ..........................................................................100 3.2.2. Các hình thức chuyển giá tại Việt Nam và một số nghi vấn về chuyển giá ......................................................................................................100 3.2.2.1. Chuyển giá thông qua nâng khống giá trị tài sản khi thành lập doanh nghiệp FDI ....................................................................................... 101 3.2.2.2. Chuyển giá bằng cách nâng khống giá trị tài sản vô hình ...........103 3.2.2.3. Chuyển giá qua việc mua nguyên liệu từ công ty liên kết với giá cao, xuất khẩu với giá thấp .........................................................................106 3.2.2.4. Chuyển giá qua việc định giá chuyển giao sản phẩm sai lệch giữa các chi nhánh của cùng một MNCs ở các quốc gia ....................................108 3.2.2.5. Nghi vấn chuyển giá qua thực hiện siêu khuyến mãi, nâng cao chi phí quảng cáo nhằm chiếm lĩnh thị trường .................................................110 3.2.2.6. Chuyển giá qua vay trực tiếp từ công ty mẹ .................................112 3.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM ... .................................................................................................................117 3.3.1. Xây dựng khung pháp lý nhằm kiểm soát chuyển giá ...................117 3.3.2. Công tác cải cách thuế của Chính phủ .............................................126 3.3.3. Hợp tác quốc tế về thuế của Chính phủ ...........................................128 3.3.4. Tổ chức bộ máy và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kiểm soát hoạt động chuyển giá ............................................................................................129 3.3.5. Tổ chức thực hiện kiểm soát hoạt động chuyển giá ........................130 3.3.5.1. Đẩy mạnh việc thực hiện các chuyên đề kiểm soát hoạt động chuyển giá ...................................................................................................130 3.3.5.2. Tăng cường công tác quản lý kê khai, tổng hợp và phân tích hồ sơ giao dịch liên kết .........................................................................................131 3.3.5.3. Thực trạng kỹ thuật kiểm soát hoạt động chuyển giá ...................133 3.3.5.4. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm chuyển giá ...........138
- 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................................143 3.4.1. Những mặt đạt được ..........................................................................143 3.4.1.1. Bước đầu đã nhận định được một số cách thức chuyển giá của chi nhánh các MNCs và đưa ra xử lý được một số vụ việc điển hình ..............143 3.4.1.2. Hành lang pháp lý cho việc kiểm soát hoạt động chuyển giá đang ngày càng được hoàn thiện .........................................................................144 3.4.1.3. Hợp tác quốc tế về thuế có nhiều chuyển biến tích cực................145 3.4.1.4. Đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát hoạt động chuyển giá đang dần được chuẩn hóa ....................................................................................146 3.4.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát chuyển giá dần được cải thiện ..............................................................................................146 3.4.2. Những mặt còn hạn chế, bất cập ......................................................147 3.4.2.1. Hành lang pháp lý vẫn còn tồn tại nhiều bất cập .........................147 3.4.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn dữ liệu thông tin phục vụ cho kiểm soát hoạt động chuyển giá còn nhiều hạn chế....................................152 3.4.2.3. Hoạt động liên kết, phối hợp kiểm soát hoạt động chuyển giá còn hạn chế .......................................................................................................153 3.4.2.4. Vấn đề tổ chức bộ máy và nhân lực làm công tác quản lý thuế ...154 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập .......................................154 3.4.3.1. Chuyển giá là vấn đề lý luận và thực tiễn mang tính chất kỹ thuật phức tạp .......................................................................................................155 3.4.3.2. Chế tài xử lý hoạt động chuyển giá chưa đủ sức răn đe ..............156 3.4.3.3. Chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu giá cả giao dịch và số liệu tỷ suất lợi nhuận bình quân ngành .................................................................158 3.4.3.4. Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan với cơ quan thuế ..................................................................................................... 159 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................160 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC CHI NHÁNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM .............161
- 4.1. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH MNCs TẠI VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI ....................................................161 4.2. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG QUÁT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC CHI NHÁNH MNCs TẠI VIỆT NAM ...................................................................................162 4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý cho kiểm soát hoạt động chuyển giá ......................................................................................................162 4.2.2. Xây dựng hướng dẫn thực hiện các biện pháp xác định giá chuyển nhượng trong giao dịch ...................................................................163 4.2.2.1. Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập ................................164 4.2.2.2. Phương pháp giá bán lại ..............................................................164 4.2.2.3. Phương pháp giá vốn cộng lãi......................................................165 4.2.2.4. Phương pháp so sánh lợi nhuận ...................................................165 4.2.2.5. Phương pháp tách lợi nhuận ........................................................166 4.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu giá cả cho các giao dịch..........................167 4.2.4. Xây dựng số liệu tỷ suất lợi nhuận bình quân ngành .................168 4.2.5. Xây dựng cơ chế bảo mật thông tin của các doanh nghiệp ........169 4.2.6. Quy định cụ thể về trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan thuế..169 4.2.7. Giải pháp triển khai thỏa thuận trước về giá tính thuế..............171 4.2.8. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ quản lý đầu tư nước ngoài..... ..........................................................................................................174 4.3. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GIÁ .......176 4.3.1. Kiểm soát chuyển giá qua nâng khống giá trị tài sản khi hình thành doanh nghiệp FDI .........................................................................................176 4.3.2. Kiểm soát chuyển giá qua nâng khống giá trị tài sản vô hình .......176 4.3.3. Kiểm soát chuyển giá qua việc mua bán nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra với công ty mẹ cũng như công ty liên kết .....................178 4.3.4. Kiểm soát chuyển giá qua việc nâng cao chi phí quảng cáo ..........181
- 4.3.5. Kiểm soát chuyển giá qua cho vay giữa các bên có quan hệ liên kết .. ..............................................................................................................182 4.3.6. Kiểm soát chuyển giá lãi ở Việt Nam ...............................................184 4.4. NHÓM GIẢI PHÁP ĐIỀU KIỆN ........................................................185 4.4.1. Ổn định kinh tế vĩ mô ....................................................................185 4.4.2. Ổn định và nâng cao giá trị đồng tiền Việt Nam .........................187 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................189 KẾT LUẬN .......................................................................................................190 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết Giải nghĩa tắt 1 ALP The Arm's – Length Principle - Nguyên tắc giá thị trường 2 APA Advance Pricing Arragements - Cơ chế thỏa thuận trước về giá 3 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 4 IRS Internal Revenue Service - Cơ quan thuế nội địa Hoa Kỳ 5 FDI Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc dân 7 MNCs Multinational Corporation – Công ty đa quốc gia 8 OECD Organisation for Economic Co – operation and Development - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 9 SAT Cơ quan thuế Trung Quốc 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 USD Đồng dollar Mỹ 12 VND Đồng Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Mô tả một số dấu hiệu chuyển giá 56 3.1 Kết quả khảo sát tài chính nhóm doanh nghiệp 99 cơ khí 3.2 Cơ cấu chi phí của doanh nghiệp TOWA Việt 107 Nam 3.3 Tình hình bán hàng của công ty A với các bên 113 liên kết giai đoạn 2013 – 2015 3.4 Tình hình tài chính công ty A giai đoạn 2013 – 113 2015 3.5 Tỷ lệ chi phí sản xuất so với doanh thu của công 114 ty A giai đoạn 2013 – 2015 3.6 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của DN 114 dệt may trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 – 2015 3.7 Tốc độ tăng doanh thu và tăng tổng chi phí của 115 công ty B 3.8 Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh của công ty B giai 116 đoạn 2012 – 2014 3.9 Nghiệp vụ giữa công ty B và công ty liên kết chủ 116 đầu tư 3.10 Sự thay đổi của Nghị định 20/2017/NĐ – CO so 119 với Thông tư 66/2010/TT – BTC về quy định liên kết
- 3.11 Sự thay đổi của Nghị định 20/2017/NĐ – CP về 123 phương pháp so sánh và điều chỉnh giá giao dịch liên kết 3.12 Kết quả thanh tra doanh nghiệp FDI tại một số 141 địa phương 3.13 Sự thay đổi các hướng dẫn kiểm soát chuyển giá 145 4.1 Sử dụng phương pháp xác định giá thị trường 166 4.2 Dữ liệu doanh nghiệp độc lập 178 4.3 Xác định tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn 179 4.4 Quy định về tỷ lệ vốn mỏng của một số quốc gia 184 trên thế giới
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu sơ đồ, Tên sơ đồ, đồ thị Trang đồ thị 2.1 Nội dung kiểm soát hoạt động chuyển giá 51 Cơ cấu các loại thuế đóng góp cho Ngân sách Hoa 2.2 65 Kỳ từ năm 1950 – 2010 3.1 Tăng trưởng GDP và GDP bình quân đầu người 83 Cơ cấu ngành trong GDP và tốc độ tăng trưởng 3.2 84 của ngành 3.3 Tốc độ tăng chỉ số phát triển công nghiệp 85 3.4 Vốn FDI đăng ký giai đoạn 1986 – 2016 87 3.5 Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư 89 FDI thực hiện trung bình giai đoạn trước và sau 3.6 90 năm 2007 Xuất – nhập khẩu của DN FDI tại Việt Nam giai 3.7 91 đoạn 2001 – 2016 3.8 Tỷ trọng đầu tư của các thành phần kinh tế 92 3.9 Cơ cấu của các thành phần kinh tế trong GDP 93 Tỷ lệ doanh nghiệp FDI khai lỗ giai đoạn 2007 – 3.10 96 2015 Hiệu quả đầu tư của các khu vực kinh tế qua chỉ số 3.11 97 ICOR Giá trị nguyên liệu nhập khẩu từ TOWA Nhật Bản 3.12 và giá vốn hàng bán của công ty TNHH TOWA 106 giai đoạn 2009 – 2011
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 30 năm đổi mới với những cải cách mở cửa hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã có những bước tiến trong việc thu hút vốn đầu tư quốc tế, đặc biệt là dòng vốn đầu tư trực tiếp FDI. Tuy trải qua một số giai đoạn thăng trầm, song nhìn chung nguồn vốn FDI đổ vào Việt Nam không ngừng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Đặc biệt, đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam được thực hiện chủ yếu là của các công ty đa quốc gia (MNCs) trên thế giới. Đầu tư từ các công ty đa quốc gia đang là lời giải cho bài toán làm thế nào nâng cao trình độ khoa học công nghệ, trình độ quản lý kinh tế và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Có thể khẳng định rằng, FDI là nguồn cung cấp vốn quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam, là động lực thúc đẩy và tạo nên tính năng động, cạnh tranh cho thị trường nước ta. Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, hình thức đầu tư này cũng đang cho thấy một hiện tượng đáng quan ngại: nhiều doanh nghiệp FDI – chi nhánh của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam1 kê khai thua lỗ kéo dài trong nhiều năm làm cho ngân sách thất thu một khoản thuế rất lớn, đồng thời tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh với các doanh nghiệp trong nước, nhiều khả năng dẫn tới hiện tượng lũng đoạn thị trường, tác động không tốt đến cơ chế quản lý tài chính trong lĩnh vực FDI cũng như mục tiêu thu hút luồng vốn này của Chính phủ. Trước thực trạng nêu trên, vấn đề chuyển giá tại các doanh nghiệp FDI đang được đề cập đến rất nhiều trong thời gian gần đây. Theo các số liệu thống kê, có khoảng 70% các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kê khai thua lỗ kéo dài; ở phạm vi cả nước con số này là trên 50%; dù thực tế phát triển rất tốt và tăng trưởng với tỷ lệ cao. Tình trạng “lỗ giả, lãi thật”; tình trạng ngày càng có nhiều chi nhánh công ty đa quốc gia lớn sau rất nhiều năm hoạt động tại Việt Nam không phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đã và đang đặt ra thách thức 1 Thực chất doanh nghiệp FDI đầu tư tại Việt Nam chính là các chi nhánh của các công ty đa quốc gia. Vì vậy trong nội dung của luận án, khi NCS đề cập tới các DN FDI ở Việt Nam chính là đề cập tới chi nhánh của các công ty đa quốc gia tại nước ta.
- rất lớn cho các nhà quản lý kinh tế; đồng thời tạo áp lực lên các doanh nghiệp hoạt động lành mạnh. Trước tình hình đó, Chính phủ mà trực tiếp là Bộ Tài chính đã tiến hành nhiều biện pháp mà nổi bật nhất là xây dựng và thực hiện hướng dẫn việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết; thực hiện cơ chế thỏa thuận trước về giá. Đồng thời, các cơ quan hữu quan ở Trung ương và các địa phương cũng đã bắt tay vào cuộc với nhiều giải pháp cụ thể, tích cực. Tuy nhiên, tình hình “thua lỗ” vẫn tiếp diễn và có chiều hướng gia tăng; đồng thời, vấn đề kiểm soát chuyển giá cũng đang gặp rất nhiều thách thức. Xuất phát từ tình hình nêu trên cũng như qua tìm hiểu của nghiên cứu sinh và để phục vụ cho công việc chuyên môn, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Làm rõ thêm những vấn đề lý luận về công ty đa quốc gia và hoạt động chuyển giá. Hoàn thiện khung lý thuyết về kiểm soát hoạt động chuyển giá trên cơ sở nghiên cứu các hướng dẫn kiểm soát chuyển giá của các tổ chức quốc gia, các quốc gia trên thế giới và trong khu vực. Phân tích thực trạng chuyển giá tại Việt Nam, chỉ ra những hình thức chuyển giá được các chi nhánh MNCs tại Việt Nam thực hiện. Phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát chuyển giá tại Việt Nam trên nhiều góc độ: từ hoàn thiện pháp luật kiểm soát chuyển giá đến thực hiện các biện pháp mang tính chất chuyên môn nghiệp vụ; chỉ rõ những thành tựu và hạn chế của công tác này. Đề xuất các giải pháp xuất phát từ tình hình thực tiễn, có cơ sở để kiểm soát một cách có hiệu quả hoạt động chuyển giá của các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam 3. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sinh lựa chọn phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử dựa trên cơ sở các hiện tượng khách quan và các quy luật kinh tế xã hội. Đồng thời, nghiên cứu sinh sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể: a) Phương pháp thu thập và xử lý thông tin Phương pháp thu thập và xử lý thông tin được nghiên cứu sinh sử dụng để thu thập các tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Đó là các báo cáo tài chính của một số chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam; các báo cáo kết quả thanh tra chi nhánh công ty đa quốc gia của Tổng cục Thuế và Cục Thuế một số địa phương; một số kết luận thanh tra các vi phạm về nghĩa vụ thuế nói chung, nghi vấn chuyển giá nói riêng của Thanh tra Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, chương trình có liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Tổng cục Thuế và cơ quan thuế một số địa phương. Cùng với đó là các đề án, công trình nghiên cứu khoa học các cấp, các luận án tiến sĩ kinh tế, thạc sĩ kinh tế, các bài báo khoa học, bài báo thời sự ở cả trong và ngoài nước có liên quan đến công ty đa quốc gia, tài chính công ty đa quốc gia và hoạt động chuyển giá. Nghiên cứu sinh đã xử lý các thông tin từ các tài liệu này nhằm đạt được các mục tiêu sau Hệ thống hóa được những kết quả nghiên cứu trước luận án, tìm ra những vấn đề còn vướng mắc, tồn tại cũng như chỉ ra khoảng hở nghiên cứu mà luận án cần hướng tới, từ đó tìm ra điểm mới của vấn đề. Tìm kiếm, thu thập các căn cứ khoa học cũng như các số liệu từ các nguồn tài liệu đáng tin cậy làm cơ sở khách quan cho việc hình thành các luận điểm, luận cứ và luận chứng trên cả góc độ lý luận và thực tiễn. Trình bày kết luận, kết quả nghiên cứu của luận án theo cách tiếp cận riêng của nghiên cứu sinh. b) Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích được sử dụng để phân tích các số liệu liên quan đến các vấn đề về mua bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ phi tài chính và tài chính (hoạt động chuyển giao nội bộ) của các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam với công ty mẹ cũng như với các bên có quan hệ liên kết. Cùng với đó, phương pháp
- được sử dụng trong việc phân tích các hình thức, quá trình mà chi nhánh công ty đa quốc gia triển khai để thực hiện hoạt động chuyển giá. Luận án đã phân tích một số số liệu để thấy được tác động của chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam, trong đó tập trung vào việc làm xói mòn cơ sở tính thuế cũng như gây ra tình trạng thất thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, chuyển giá là một vấn đề hết sức nhạy cảm, bên cạnh một số thông tin, số liệu đã được công khai thì nhiều tài liệu do các cơ quan chức năng cung cấp là các tài liệu nội bộ, tài liệu chưa công bố, một số tài liệu chứa đựng các thông tin được xem như tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp có giới hạn đối tượng sử dụng, một số tài liệu có tính chất bảo mật tại thời điểm hiện nay, nên trong quá trình sử dụng, nghiên cứu sinh được yêu cầu không thực hiện công khai rõ nguồn tài liệu và tên của doanh nghiệp cũng như tên của công ty đa quốc gia hay bên có quan hệ liên kết. Song nghiên cứu sinh có thể khẳng định rằng các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, có độ tin cậy cao và được các cơ quan quản lý có thẩm quyền cung cấp theo đúng quy trình; đồng thời, nghiên cứu sinh đã sử dụng và dẫn chứng trung thực trong luận án. c) Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng để đối chiếu các quy định trong hệ thống pháp luật của Việt nam với các quy định của một số tổ chức quốc tế như Liên Hiệp quốc hay OECD cũng như một số quốc gia khác về chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài, chính sách thuế, phương pháp định giá chuyển giao nội bộ cũng như các vấn đề khác có liên quan. Cùng với đó, phương pháp so sánh cũng được sử dụng để đối chiếu, phân tích sự thay đổi của các quy định về kiểm soát chuyển giá tại Việt Nam qua các thời kỳ, phân tích nhằm chỉ rõ ưu nhược điểm của từng quy định. d) Phương pháp nghiên cứu tình huống Nghiên cứu tình huống là một phương pháp nghiên cứu định tính rất phù hợp với đề tài luận án của nghiên cứu sinh cũng như phù hợp với tính chất của số liệu nghiên cứu. Phương pháp này được nghiên cứu sinh sử dụng để đi sâu phân tích một số trường hợp, vụ việc điển hình về chuyển giá tại các chi nhánh công ty đa
- quốc gia tại Việt Nam cũng như các trường hợp điển hình về việc kiểm soát chuyển giá của một số quốc gia. Phương pháp này giúp luận án trả lời được câu hỏi các hình thức chuyển giá đang diễn ra như thế nào tại các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam cũng như trên thế giới; cách thức mà các quốc gia tiên tiến cũng như các quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam ứng phó với hoạt động chuyển giá. Đồng thời, phương pháp nghiên cứu tình huống cũng cho phép nghiên cứu sinh lựa chọn các vụ việc tiêu biểu, các nghi vấn chuyển giá tiêu biểu làm minh chứng cho hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam. e) Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Do tính chất số liệu, tài liệu nghiên cứu nên nghiên cứu sinh không thể trực tiếp điều tra số liệu thực tiễn mà sử dụng kết quả điều tra (dữ liệu thứ cấp) của một số cơ quan chức năng cũng như một số nhóm chuyên gia nghiên cứu chuyên sâu. Những kết quả điều tra này được sử dụng một cách phù hợp giúp tăng độ tin cậy cho những luận điểm đưa ra trong luận án. Cụ thể, luận án đã sử dụng các kết quả nghiên cứu: Kết quả điều tra của Tổng cục Thuế; Kết quả điều tra của Cục Thuế một số địa phương; Kết quả điều tra của nhóm chuyên gia từ Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Kết quả điều tra thống kê của Tổng cục Thống kê. f) Phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp Phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp được sử dụng để liên kết các luận điểm nghiên cứu thành một thể thống nhất nhằm thể hiện một các đầy đủ, sâu sắc nhất về vấn đề nghiên cứu của luận án. Phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp đồng thời giúp nghiên cứu sinh trả lời các câu hỏi nghiên cứu một cách logic và phù hợp với quy luật, với bản chất của vấn đề. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Luận án đề cập tới nhiều vấn đề, từ lý luận tổng quan về công ty đa quốc gia và hoạt động chuyển giá đến kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Đối tượng nghiên cứu mà luận án hướng đến là
- kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: hiện nay, 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam đều có doanh nghiệp FDI. Luận án đã nghiên cứu, phân tích về chuyển giá trên phạm vi toàn quốc, trong đó có tập trung vào một số tỉnh, thành trọng điểm về thu hút FDI cũng như có những báo cáo về chuyển giá và nghi vấn chuyển giá lớn, phức tạp. Về thời gian: luận án nghiên cứu về chuyển giá và kiểm soát chuyển giá trong giai đoạn từ khi Việt Nam mở cửa đón nhận đầu tư trực tiếp nước ngoài cho đến thời điểm hiện tại, trong đó do tính chất của số liệu nghiên cứu nên tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2016. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Về mặt lý luận: Luận án góp phần bổ sung, phát triển khung lý thuyết về chuyển giá và kiểm soát hoạt động chuyển giá. Những đóng góp về lý luận này tiếp tục củng cố thêm những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trước đây trong việc làm rõ bản chất của chuyển giá, nguyên nhân chủ quan và khách quan thúc đẩy hoạt động chuyển giá của các chi nhánh công ty đa quốc gia; tác động của chuyển giá tới nhiều chủ thể trong nền kinh tế mở hiện nay. Cùng với đó, luận án đã đóng góp một số vấn đề lý luận về kiểm soát chuyển giá trong điều kiện tình hình mới. Khung lý thuyết mà Luận án bổ sung, phát triển có thể làm cơ sở lý luận cho các nghiên cứu sau luận án tham khảo và dùng làm tài liệu hữu ích giúp các nhà quản lý có các nhìn toàn diện hơn về chuyển giá, có cơ sở để xây dựng các giải pháp kiểm soát chuyển giá có hiệu quả Về mặt thực tiễn: Luận án đã làm rõ thực trạng chuyển giá tại một số quốc gia trên thế giới cũng như tại Việt Nam; chỉ ra cách thức mà các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam đang áp dụng trong công tác kiểm soát chuyển giá; đánh giá ưu nhược điểm của công tác kiểm soát chuyển giá tại Việt Nam thời gian qua. Trên cơ sở đó, nghiên cứu sinh đã xây dựng các đề xuất nhằm nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của kiểm soát chuyển giá. Những đề xuất của Luận án có ý nghĩa lớn về bổ sung, hoàn thiện về chính sách cũng như thực thi chính sách.
- Luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy, nghiên cứu chuyên sâu về chuyển giá và kiểm soát chuyển giá; đồng thời cũng có thể được các cơ quan hữu quan tham khảo trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát chuyển giá tại cơ quan, đơn vị, Bộ, ngành mình. 6. Kết cấu của Luận án Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận án gồm có 4 chương: Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài Chương 2: Lý luận về chuyển giá và kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các công ty đa quốc gia Chương 3: Thực trạng kiểm soát hoạt động chuyển giá của các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam Chương 4: Giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá của các chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn