intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:218

27
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở khoa học và thực trạng về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp; đề xuất định hướng, giải pháp thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Nghệ An

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ PHƯƠNG LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, năm 2020
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ PHƯƠNG LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN Ngành, chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 93 10 105 Hà Nội, năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu đọc lập của riêng tôi , các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Lê Phương i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện khoa học xã hội thuộc Viện Hàn Lâm KHXH Việt Nam. Tôi luôn được sự giúp đỡ của cơ quan và các đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm Học viện KHXH và trường Kinh tế Nghệ An, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đình Long và PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi thoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn các doanh nghiệp và hộ nông dân đã giúp tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Nghệ An, ngày tháng 04 năm 2020 Tác giả luận văn Lê Phương ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ..............................................................................................................i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục bảng biểu................................................................................................. vii Bảng chữ viết tắt ........................................................................................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................4 5. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu ...............................................5 6. Đóng góp mới của luận án .............................................................................9 7. Kết cấu của luận án ......................................................................................10 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................11 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 11 1.1.1 Nhóm các công trình nghiên cứu về liên kết kinh tế: ..................................11 1.1.2 Nhóm công trình nghiên cứu về nông nghiệp công nghệ cao: ....................13 1.1.3. Nhóm công trình nghiên cứu về liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp ............................................................ 14 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.................................................................16 1.2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về liên kết kinh tế ...................................16 1.2.2. Nhóm công trình nghiên cứu về nông nghiệp công nghệ cao......................18 1.2.3. Nhóm công trình nghiên cứu về liên kết doanh nghiệp và nông dân trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................................19 1.3. Nhận xét về kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố ........22 1.3.1. Những kết quả .............................................................................................. 22 1.3.2. Những nội dung cần giải quyết trong Luận án ............................................23 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TẾ VỀ LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ............................ 25 2.1. Cơ sở lý luận về liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................................25 iii
  6. 2.1.1. Khái niệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ...........................................................................................................25 2.1.2. Nội dung, quan hệ, vai trò và cơ chế liên kết giữa DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ........................................................29 2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................................................38 2.1.4. Tiêu chí đánh giá về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ..................................................................................................43 2.2. Một số lý thuyết kinh tế liên quan đén liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp .................................................................44 2.2.1. Lý thuyết về tính kinh tế theo quy mô: ........................................................45 2.2.2. Lý thuyết về sự phụ thuộc nguồn lực ........................................................... 45 2.2.3. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh nhờ liên kết theo chuỗi giá trị: ...................47 2.2.4. Lý thuyết phát triển nông nghiệp công nghệ cao .........................................49 2.3. Kinh nghiệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp và bài học rút ra ................................................................................50 2.3.1. Kinh nghiệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở một số nước ...................................................................................50 2.3.2. Kinh nghệm liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở một số tỉnh thành ...........................................................................56 2.3.3. Một số bài học về liên kết DN và ND ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An .................................................................64 Chương 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NGHỆ AN .................................................................67 3.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp ở Nghệ An ............................................67 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ............................................................... 67 3.1.2. Khái quát phát triển nông - lâm - thủy sản tỉnh Nghệ An ............................ 71 3.1.3. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ....................................................74 3.2. Liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An .................................................................................................................84 3.2.1. Chủ thể liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ...........................................................................................................84 iv
  7. 3.2.2. Một số mô hình liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An....................................................90 3.2.3. Chính sách khuyến khích liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An .................................103 3.3. Đánh giá những hạn chế về liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An .................................106 3.3.1. Đánh giá phát triển nông nghiệp và ứng dụng KHCN, CNC ....................106 3.3.2. Mâu thuẫn về nguồn lực hạn chế với yêu cầu nguồn lực cao của các chủ thể trong liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi giá trị nông sản .....................................................................................................108 3.3.3. Đánh giá thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An .....111 Chương 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN KẾT GIỮA DN VÀ ND ỨNG DỤNG CNC TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .......................................................................................126 4.1. Bối cảnh chung về hội nhập KTQT và xu hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam ........................................................................................126 4.1.1. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng ............................126 4.1.2. Xu hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam..............................................127 4.2. Định hướng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An ..............................................................129 4.2.1. Dự báo các yếu tố liên quan đến việc liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất ...........................................................................129 4.2.2. Quan điểm nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản ở Nghệ An ...........................................132 4.2.3. Định hướng nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An ..............................................................133 4.3. Giải pháp thúc đẩy, nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị ở Nghệ An .................................................134 4.3.1. Nâng cao vai trò, năng lực các chủ thể để thúc đẩy, nhân rộng liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị................134 4.3.2. Đẩy nhanh tích tụ ruộng đất, xây dựng CĐL để thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi trong sản xuất nông nghiệp .................135 v
  8. 4.3.3. Nâng cao chất lượng đào tạo lao động và thu hút lao động chất lượng cao cho sản xuất nông nghiệp ....................................................................136 4.3.4. Đầu tư đồng bộ hạ tầng cơ sở ở các CĐL, các vùng và khu NNCNC .......137 4.3.5. Giải pháp huy động nguồn vốn cho liên kết DN và ND ứng dụng CNC ..138 4.3.6. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ và CNC trong liên kết DN và ND ..............................................................................................................139 4.3.7. Giải pháp phát triển thị trường nông sản CNC ..........................................141 4.3.8. Thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản .....142 4.3.9. Giải pháp về thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi trong nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu .....................................144 KẾT LUẬN ............................................................................................................145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................148 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 GTSX và Cơ cấu ngành nông lâm thủy sản 2010-2018 ........................... 71 Bảng 3.2. GTSX và Cơ cấu ngành nông nghiệp .......................................................72 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây hàng năm .................................................75 Bảng 3.4 Giá trị sản xuất và Cơ cấu cây lâu năm .....................................................76 Bảng 3.5. Kết quả của chăn nuôi giai đoạn 2010 – 2018 ..........................................77 Bảng 3.6. Ứng dụng KHCN và CNC trong sản xuất NN Nghệ An (2018) ..............79 Bảng 3.7. Quy mô ruộng đất, quy mô trồng trọt và chăn nuôi của hộ ND ...............85 Bảng 3.8. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 trang trại ở Nghệ An ..............86 Bảng 3.9. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 HTX .......................................87 Bảng 3.10. Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân 1 DN NLTS năm 2015 ............89 Bảng 3.11. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC sản xuất lúa giống ...........94 Bảng 3.12. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất chè ...........96 Bảng 3.13. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất mía ..........98 Bảng 3.14: Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong chăn nuôi lợn ........99 Bảng 3.15. Hiệu quả liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong chăn nuôi gà ........100 Bảng 3.16: Nguồn vốn và vốn đầu tư cho nông nghiệp ..........................................110 Bảng 3.17. Những lợi ích khi DN liên kết với ND ứng dụng CNC theo chuỗi ......112 Bảng 3.18. Những lợi ích khi ND ứng dụng CNC tham gia liên kết chuỗi ............113 Bảng 3.19. Vai trò nhà nước đối với DN liên kết với ND ứng dụng CNC .............114 Bảng 3.20. Vai trò nhà nước đối với ND ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi ........115 Bảng 3.21. ND ứng dụng CNC có biết thông tin về liên kết với DN theo chuỗi ...116 Bảng 3.22. Dạng hợp đồng được thỏa thuận, ký kết khảo sát ND ..........................116 Bảng 3.23. Nội dung ràng buộc trong thỏa thuận HĐ được ký kết ........................117 Bảng 3.24. DN đánh giá năng lực ND về liên kết theo chuỗi và ứng dụng CNC ..117 Bảng 3.25. DN đánh giá điểm mạnh yếu của ND về liên kết và ứng dụng CNC ...118 Bảng 3.26. Kết quả ND ứng dụng CNC thực hiện hợp đồng LK với DN ..............118 Bảng 3.27. Kết quả thực hiện sản lượng so với hợp đồng ......................................118 Bảng 3.28. Hình thức bán nông sản CNC ...............................................................119 vii
  10. Bảng 3.29. Mâu thuẫn giữa DN và ND ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi ..........119 Bảng 3.30. Thời hạn của các hợp đồng liên kết DN và ND ứng dụng CNC ..........120 Bảng 3.31. Những rủi ro DN gặp phải khi liên kết với ND ứng dụng CNC ..........120 Bảng 3.32. Điểm yếu khi liên kết với ND ứng dụng CNC .....................................121 Bảng 3.33. Khó khăn ND ứng dụng CNC trong SX, tiêu thụ NS khi liên kết với DN ..................................................................................................121 Bảng 3.34. Những yếu tố tác động tới liên kết giữa DN và ND ứng dụng CNC ...122 Bảng 3.35. Nguyên nhân rủi ro khi DN liên kết với ND ứng dụng CNC theo chuỗi .....................................................................................................123 viii
  11. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt ANLT An ninh lương thực AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN BĐKH Biến đổi khí hậu CĐL Cánh đồng lớn CNC Công nghệ cao CNH Công nghiệp hóa CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên TBD DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nông nghiệp ĐTH Đô thị hóa EUGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt EU EurepGAP Tiêu chuẩn chung cho hoạt động quản lý trang trại FTAs Hiệp định Thương mại Tự do ICM Quy trình quản lý dịch hệnh tổng hợp IPM Quy trình quản lý cây trồng tổng hợp JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản GTSX Giá trị sản xuất GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn GLOBALGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt toàn cầu KHCN Khoa học công nghệ ND Nông dân NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao HĐ Hợp đồng THT Tổ hợp tác HTX Hợp tác xã HNKTQT Hội nhập Kinh tế Quốc tế PAO Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh SNG Cộng đồng các Quốc gia Độc lập TTTM Trung tâm thương mại WTO Tổ chức Thương mại Thế giới VietGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, là thành viên của WTO năm 2007 và tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CPTPP (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership). Tính đến nay (1/2019), Việt Nam đã ký kết, thực hiện và đang tiến hành đàm phán tổng cộng 16 Hiệp định Thương mại Tự do (FTAs); trong đó Việt Nam đã ký kết và thực hiện 12 FTA, đã kết thúc đàm phán 1 FTA và đang đàm phán tiếp 3 FTA khác. Để phát triển kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng, trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010 – 2020 của Đảng đã chỉ rõ: “Gắn kết chặt chẽ, hài hòa lợi ích giữa người sản xuất, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ với tổ chức sản xuất, giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Đổi mới cơ bản phương thức tổ chức kinh doanh nông sản, trước hết là kinh doanh lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích hợp lý trong từng công đoạn từ sản xuất đến tiêu dùng”. [11]. Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiến tiến, hiện đại, CNC vào sản xuất nông nghiệp, đang là xu thế trên toàn cầu. Tại Hội thảo - Triển lãm quốc tế “Phát triển công nghiệp thông minh 2017 Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhấn mạnh: “Cách mạng công nghiệp 4.0 là cơ hội thực hiện khát vọng phồn vinh của dân tộc, chúng ta không thể bỏ lỡ và cần chủ động nắm bắt... Tập trung nắm bắt xu hướng công nghệ mới, trang bị đủ năng lực, sẵn sàng tiếp nhận các mô hình kinh doanh mới, dũng cảm từ bỏ, cải cách mô hình cũ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, người tiêu dùng”.[23] Tuy nhiên, trong hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nông nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều trở ngại, thách thức, bởi trình độ áp dụng KHCN tiên tiến hiện đại và CNC vào sản xuất nông nghiệp còn thấp, quy mô nhỏ, năng suất lao động chưa cao, chất lượng nông sản thấp..., khả năng cạnh tranh hạn chế ngay trên thị trường nội địa. Tăng trưởng nông nghiệp chững lại và có xu hướng giảm đang đặt ra áp lực phải tái cơ cấu và đổi mới toàn diện sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển bền vững. 1
  13. Liên kết để phát triển nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC), sản xuất các nông sản chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng là xu hướng phát triển tất yếu góp phần thúc đẩy tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Qua liên kết, nông dân (ND) giảm chi phí sản xuất, trình độ sản xuất và kỹ năng của nông hộ ngày càng được cải thiện. Quan trọng hơn, qua liên kết, ND có cơ hội tiếp cận với doanh nghiệp (DN) để phát triển NNCNC, tiêu thụ nông sản và tổ chức sản xuất theo quy trình đồng bộ, giống, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản. Về phía DN sẽ có vùng nguyên liệu ổn định, đảm bảo chất lượng, đảm bảo kế hoạch sản xuất và xuất khẩu. Hiện nay việc thực hiện mối liên kết này nhìn chung còn lỏng lẻo, chưa gắn kết được lợi ích và trách nhiệm giữa các bên. Nhà nước cũng chưa có chế tài cụ thể nên khó xử lý khi xảy ra vi phạm hợp đồng giữa các bên; còn tình trạng DN và ND phá vỡ hợp đồng về giá hay bao tiêu sản phẩm… Theo Bộ Nông nghiệp và PTNT, trong năm 2018 các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị đã trở nên khá phổ biến; cả nước có 6.800 mô hình với khoảng 1triệu ha diện tích liên kết; có gần 600 nghìn ha CĐL được xây dựng, trong đó trồng lúa 516,9 nghìn ha, chiếm 89,2% với khoảng 619 nghìn hộ ND tham gia. Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có CĐL với 427,8 nghìn ha, chiếm 73,9% diện tích CĐL của cả nước; vùng đồng bằng sông Hồng có 67,6 nghìn ha, chiếm 11,7%. Ở đồng bằng sông Cửu Long, mỗi héc-ta lúa CĐL giảm chi phí sản xuất từ 10 - 15% và giá trị sản lượng tăng từ 20 - 25%, thu lãi thêm từ 2,2 - 7,5 triệu đồng/ha. Còn ở miền bắc giá trị sản lượng tăng trung bình từ 17 -25%. Ngoài ra, cả nước đã phát triển mô hình chuỗi được 1.096 chuỗi nông sản CNC, nông sản sạch, nông sản an toàn; 1.426 loại nông sản phẩm và 3.174 địa điểm bán nông sản kiểm soát theo chuỗi nông sản an toàn. Trong chăn nuôi, đã hình thành nhiều chuỗi liên kết DN và ND ứng dụng CNC như: chuỗi chăn nuôi lợn, chăn nuôi gia cầm thịt và trứng, chăn nuôi bò sữa, chăn nuôi gia công, …[23] Ở Nghệ An, KHCN đã đóng góp tích cực vào tăng trưởng nông nghiệp và hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2010- 2018 của tỉnh. Trên địa bàn tỉnh hiện có 7 DN hoạt động KHCN, do sở Khoa học và Công nghệ, bộ Nông nghiệp và PTNT chứng nhận là DN nông nghiệp CNC trong sản xuất nông nghiệp. Đến cuối năm 2018, diện tích canh tác nông nghiệp ứng dụng CNC là 9.502 ha, chiếm 3,1% tổng diện tích canh tác, trong đó 6.768 ha do hộ ND đầu tư, DN đầu 2
  14. tư 2.734 ha. Tỷ trọng giá trị sản xuất (GTSX) nông nghiệp ứng dụng CNC chiếm khoảng 5-10% GTSX ngành nông nghiệp; năng suất, GTSX ứng dụng CNC tăng khoảng 20 – 40%, lợi nhuận tăng trên 30%. GTSX bình quân khoảng 200- 250 triệu đồng/ha/năm, cao gấp 2-3 lần so với sản xuất nông nghiệp đại trà. Ngoài ra ND tập trung ứng dụng KHCN tiên tiến, CNC ở một vài khâu như giống cây trồng vật nuôi, công nghệ tưới nước nhỏ giọt, công nghệ chăn nuôi, công nghệ chăm sóc cây trồng, cơ giới hóa làm đất, thu hoạch, bảo quản, chế biến… Tuy nhiên, nông nghiệp Nghệ An còn nhiều hạn chế như: sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu theo theo chiều rộng, dựa trên tăng các yếu tố đầu vào, ND mới chủ yếu tập trung ứng dụng KHCN tiên tiến hiện đại và CNC ở một vài khâu, chưa đồng bộ trong chuỗi sản xuất và chưa tạo được nhiều liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản. Về liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản thiếu đồng bộ giữa các chủ thể trong liên kết đang là trở ngại lớn cho tính bền vững của liên kết; ND chủ yếu sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, chưa tuân thủ quy trình sản xuất, chưa chú ý tới việc liên kết nhóm hộ mà vẫn sản xuất tự phát mạnh ai ấy làm, chưa tạo được vùng sản xuất tập trung quy mô đủ lớn và ổn định; đặc biệt, tình trạng ND phá vỡ liên kết khi giá nông sản tăng… Các DN chế biến tiêu thụ nông sản thường ký các hợp đồng với các trang trại lớn, các vùng có lượng nông sản lớn và ổn định; chưa mặn mà đầu tư vào nông nghiệp bởi hiệu quả không cao, tính rủi ro lớn, chưa có cơ chế chia sẻ lợi ích và rủi ro; chưa có nhiều DN có đủ tiềm lực tài chính và KHCN làm trung tâm của chuỗi liên kết; chính sách hỗ trợ cho DN chưa cụ thể và còn nhiều bất cập... Từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Liên kết doanh nghiệp và nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Nghệ An” làm luận án tiến sĩ góp phần xây dựng, bổ sung quan điểm, lý luận, giải pháp phát triển nông nghiệp Nghệ An phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa và phát triển KHCN trong giai đoạn tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Làm rõ cơ sở khoa học và thực trạng về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp; đề xuất định hướng, giải pháp thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An đến năm 2025. 3
  15. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Làm rõ các vấn đề lý luận về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp. - Làm rõ thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC nhằm rút ra những kết quả, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An. - Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An đến năm 2025 và những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Là liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những nội dung liên quan đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp (Nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn nuôi); chủ yếu tập trung vào những cây con chủ lực trong sản xuất nông nghiệp của Nghệ An. Theo hướng liên kết hình thành chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản; tuy nhiên đề tài tập trung vào liên kết DN và ND ứng dụng CNC hình thành chuỗi sản xuất là chính; không đi sâu phân tích về chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản. - Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài nghiên cứu liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An; thu thập, phân tích số liệu từ năm 2010 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp có những nội dung gì? Trong điều kiện nông nghiệp Nghệ An, nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp? (2) Những lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn nào là cơ sở để thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ? (3) Những giải pháp nào để thúc đẩy liên kết Dn và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An? 4
  16. 5. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung phân tích Thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC theo chuỗi Sản phẩm đầu ra Các nhân tố ảnh hưởng đến - Năng suất, chất Quan lượng, hiệu quả phát triển liên kết DN & ND điểm - GTGT cao ứng dụng CNC theo chuỗi - Tiết kiệm nhờ - Phát triển các vùng, khu Những tính quy mô NNCNC vấn đề - TK tài nguyên - Thúc đẩy liên kết DN&ND đặt ra - Phát triển NN Nhân tố khách ứng dụng CNC theo chuỗi Nhân tố chủ quan hiện đại quan: sản xuất và chuỗi giá trị - Điều kiện TN, - Nguồn lực các - Phát triển NNCNC KT-XH yếu tố đầu vào (đất, - Phát triển thị trường nông sản - HNKTQT vốn, nhân lực, ứng CNC trong điều kiện - Thị trường NS và dụng CNC, hạ tầng) HNKTQT Tác động lan tỏa KHCN - Chính sách TƯ và - Đổi mới tổ chức sản xuất - Hạn chế rủi do Giải - Phát triển KHCN địa phương theo chuỗi giá trị nông sản - Bảo vệ tài pháp và CNC - Thực trạng PTNN - Phát triển DN, HTX, Trang nguyên - Nhân tố BĐKH - Thực trạng ứng trại, gia traị… - Giải quyết việc dụng NNCNC - Tích tụ, dồn điền, đổi thửa làm - Ứng phó với BĐKH Phát triển NN bền vững 5
  17. 5.2. Phương pháp tiếp cận: Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu trên cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể các phương pháp tiếp cận như sau: Tiếp cận liên ngành, đa ngành: Đây là tiếp cận liên khoa học, là sự tổng hợp tri thức của nhiều lĩnh vực, ngành học là quá trình liên kết thiết lập các mối quan hệ qua lại, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa những phương pháp và quy trình của nhiều chuyên gia khác nhau. [61]. Tiếp cận theo vùng: Nghiên cứu các yếu tố riêng biệt của mỗi vùng từ đó rút ra được những giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, địa phương. Tiếp cận có sự tham gia: Tiếp cận có sự tham gia là cách tiếp cận dựa vào cộng đồng tức là phải dựa trên lợi ích và sự tham gia của cồng đồng ND và DN ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh Nghệ An. Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận hệ thống được sử dụng đánh giá quá trình liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo một hệ thống các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến quá trình liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp. Tiếp cận kinh tế phát triển: Tiếp cận tế phát triển nhằm đánh giá, phân tích liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh kinh tế phát triển như vai trò của liên kết DN và ND trong sản xuất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế-xã hội; ở khía cạnh kinh tế học như cung cầu của thị trường nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập; ở khía cạnh kinh tế chính trị như quan điểm thúc đẩy liên kết DN và ND ứng dụng CNC (ứng dụng KHKT) của Đảng qua các thời kỳ; luận án còn tiếp cận liên kết DN và ND ứng dụng CNC ở khía cạnh xã hội học như vai trò của tuyên truyền đối với thúc đẩy liên kết DN và ND…. Việc sử dụng phương pháp tiếp cận liên ngành sẽ giúp cho luận án có thể phân tích và đánh giá một cách toàn diện các khía cạnh của liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh kinh tế xã hội trong các thời kỳ. Tiếp cận thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế: Tiếp cận liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp dưới tác động của thị trường và hội nhập, do thị trường và hội nhập quyết định, đòi hỏi các chủ thể phải liên kết lại để 6
  18. ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả sản xuất và lợi thế cạnh tranh. Tiếp cận phát triển bền vững: Tiếp cận liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản như là giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế sản xuất nhỏ lẻ manh mún, với KHCN thấp và không đồng bộ… trong sản xuất, nhằm phát triển toàn diện và bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường. 5.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: - Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài sẽ sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, chứng minh, so sánh... Các phương pháp này được sử dụng kết hợp với nhau nhằm làm rõ những vấn đề như: xu hướng liên kết hình thành chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị nông sản, ứng dụng CNC là xu hướng phát triển của nông nghiệp hiện đại, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC từ đó làm cơ sở để dự báo khả năng phát triển nó trong thời gian tới. Dựa trên tất cả những dữ liệu đã thu thập, luận án sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018. Từ đó đưa ra kết quả, tồn tại, nguyên nhân về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An và đề ra giải pháp. - Phương pháp phân tích SWOT: Qua khảo sát, luận án sẽ dựa vào đánh giá và cảm nhận của ND, DN, các nhà quản lý, các chuyên gia về các yếu tố: (1) Điều kiện cần cho các hình thức liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp như: vốn, đất đai, công nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật của ND và DN … (2) Đánh giá mạnh, yếu của liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp Nghệ An … (3) Điểm mạnh, yếu của nông nghiệp Nghệ An trong quá trình tái cơ cấu lại nông nghiệp…(4) Hệ thống chính sách khuyến khích thúc đẩy liên kết theo chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị nông sản; về ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp; những tích cực và hạn chế… - Phương pháp phân tích tình huống (Case study): Nghiên cứu tình huống để làm sáng tỏ liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp được 7
  19. thực hiện như thế nào? Vì sao phải liên kết DN và ND ứng dụng CNC? Và kết quả liên kết DN ND ra sao… - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp, số liệu thống kê đã công bố từ các nguồn: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Nghệ An...; số liệu khảo sát. Tác giả tính toán và phân tích thông qua công cụ là phần mềm Excel, SPSS. Phương pháp phân tích định lượng nhằm khẳng định các yếu tố cần thiết và các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC. Phương pháp định tính bổ sung và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp… - Phương pháp khảo sát và chọn mẫu: Đề tài xây dựng 2 mẫu phiếu khảo sát DN và hộ ND với các câu hỏi đóng và mở, để DN và ND đánh giá điều kiện cần để liên kết, cũng như phát triển NNCNC, như: vốn, đất đai, công nghệ, năng lực về khoa học kỹ thuật của ND và DN; tự đánh giá điểm mạnh, yếu của mình và đối tác về liên kết DN và ND ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp ở Nghệ An; cảm nhận của DN và ND về hệ thống chính sách khuyến khích thúc đẩy liên kết và phát triển NNCNC… Về chọn mẫu đối với DN gồm (DN cung cấp đầu vào, DN thu gom…) và hộ ND (gồm các hộ sản xuất cây, con chủ lực của tỉnh); trên địa bàn ở 13 huyện, thị xã, thành phố. Tổng số phiếu phát ra 210 phiếu (trong đó: 30 phiếu DN và 180 phiếu ND); tổng số phiếu thu về: 208 phiếu (đạt 99,0%, trong đó: 29 phiếu DN và 179 phiếu ND). A. Doanh nghiệp: Doanh nghiệp căn cứ vào 3 tiêu chí: một là số lượng DN trên địa bàn toàn tỉnh và ở các huyện, thành phố có tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, đầu tư, dịch vụ và tiêu thụ nông sản; hai là loại hình DN, ba là các DN có liên kết với ND ở các mức độ khác nhau như: không liên kết, liên kết tiêu thụ nông sản, liên kết có đầu tư ứng trước vật tư công nghệ và bao tiêu nông sản…, theo các mô hình tập trung, mô hình trang trại hạt nhân; trên cơ sở 3 tiêu chí trên tác giả tham khảo các chuyên gia của sở Khoa học và Công nghệ, sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An cùng các yếu tố khác (nguồn tài chính, quỹ thời gian…) để ước lượng số DN khảo sát 30 DN, kết quả khảo sát 29 DN và phân bổ như sau: 8
  20. BẢNG PHÂN BỔ MẪU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP Địa chỉ Tần suất (%) Địa chỉ Tần suất (%) Diễn Châu 2 6,9 Đô Lương 1 3,5 Yên Thành 2 6,9 Hưng Nguyên 1 3,5 Quỳnh Lưu 2 6,9 Tổng cộng 29 100,0 TP Vinh 4 13,8 Loại hình doanh nghiệp Nam Đàn 2 6,9 Loại hình DN Tần suất (%) Thanh Chương 2 6,9 DN Tư nhân 1 3,5 Anh Sơn 3 10,3 Công ty cổ phần 7 24,1 Con Cuông 2 6,9 Hợp tác xã 14 48,2 Nghĩa Đàn 3 10,3 Công ty TNHH 6 20,7 Quỳ Hợp 3 10,3 Hộ KD cá thể 1 3,5 Tân Kỳ 2 6,9 Tổng cộng 29 100,0 B. Hộ nông dân BẢNG PHÂN BỔ MẪU KHẢO SÁT HỘ NÔNG DÂN Tần Tỷ lệ Tần Huyện Xã Cây con suất (%) suất Diễn Thịnh 10 Lạc, lúa, lợn 1. Diễn Châu 15 8,38 Diễn Ngọc 5 Lợn, gà Minh Thành 5 Lúa,lợn 2. Yên Thành 15 8,38 Liên Thành 10 Lợn, gà, bò thịt Quỳnh Lương 5 Rau, màu,lợn 3. Quỳnh Lưu 15 8,38 Quỳnh Thắng 10 Bò, lợn, gà Nam Anh 7 Lúa,lợn, gà 4. Nam Đàn 13 7,26 Hùng Tiến 6 Lợn, gà Thanh Liên 7 Lúa, chè, gà 5.Thanh Chương 15 8,38 Thanh Văn 8 Lúa, chè, gà Thuận Sơn 7 Bò, lợn, chè 6. Đô Lương 15 8,38 Lạc Sơn 8 Lúa AC5, lợn, gà Hoa Sơn 7 Chè, mía, lợn, bò 7. Anh Sơn 15 8,38 Hùng Sơn 8 Chè, mía, lợn, bò Bồng Khê 8 Lúa, lợn, gà 8. Con Cuông 16 8,94 Chi Khê 8 Lúa, mía, lợn, gà Giai Xuân 5 Mía, lợn, gà 9. Tân Kỳ 15 8,38 Nghĩa Hoàn 10 Bò, mía, lợn, gà Minh Hợp 8 Cam, Quýt, gà 10. Quỳ Hợp 15 8,38 Nghĩa Xuân 7 Mía, lợn, gà Nghĩa Lâm 7 Cam, quýt, bò, gà 11. Nghĩa Đàn 15 8,38 Nghĩa Sơn 8 Cam, quýt, Lợn Hưng Thắng 7 Lúa AC5, lợn, gà 12. Hưng Nguyên 15 8,38 Hưng Thông 8 Ớt cay, lúa, lợn, gà Tổng 179 100,00 179 Hộ ND dựa vào 3 tiêu chí: một là, nuôi trồng cây con chủ lực của tỉnh, huyện, xã và vùng nuôi trồng; hai là, trên các lọai cây con chủ lực của tỉnh: lúa, ngô, sắn, lạc, vừng, rau, chè, cao su, mía, cây ăn quả, lợn, gà, bò thịt và bò sữa; ba là, dựa vào mức độ ứng dụng KHCN và liên kết, kết quả khảo sát được 179 hộ. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2