Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam
lượt xem 11
download
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải ô tô nói riêng trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn được xem xét dưới những góc độ khác nhau. Khi các chủ thể đánh giá doanh nghiệp với mục đích để chỉ ra những điểm yếu cần khắc phục để doanh nghiệp phát triển bền vững, cần phân tích và đánh giá tổng quát (toàn diện) các mặt hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp để từ đó tìm ra những vấn đề cần khắc phục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN VIỆT THẮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH Tế Chuyên ngành: Tổ chức và quản lý vận tải Mã số : 62.84.01.03 Hà Nội - 2017
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN VIỆT THẮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH Tế Chuyên ngành: Tổ chức và quản lý vận tải Mã số: 62.84.01.03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. VŨ TRỌNG TÍCH 2. TS. LÝ HUY TUẤN Hà Nội - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép. Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Nguyễn Việt Thắng
- i MỤC LỤC Danh mục bảng ......................................................................................................... iv Danh mục hình vẽ....................................................................................................vii Danh mục Từ ngữ viết tắt..................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 A. Tính cấp thiết của đề tài luận án.........................................................................1 B. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2 C. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................3 E. Kết cấu luận án .....................................................................................................3 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ....... 5 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................5 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc..................................................................8 1.3. Khoảng trống khoa học và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................10 1.3.1. Khoảng trống khoa học ...................................................................................10 1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................................11 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................11 1.4.1. Khung nghiên cứu của luận án ........................................................................11 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập thông tin ..............................................12 CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ ............................................................................... 14 2.1. Hoạt động vận tải .............................................................................................14 2.1.1. Khái niệm về hoạt động vận tải ......................................................................14 2.1.2. Dịch vụ vận tải ................................................................................................15 2.1.3. Doanh nghiệp vận tải ......................................................................................22 2.2. Đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô ................................................................24 2.2.1. Khái niệm đánh giá doanh nghiệp ...................................................................24 2.2.2. Mục đích và lợi ích đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô .................................26
- ii 2.2.3. Nội dung đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô .....................29 2.2.4. Phương pháp đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô ...........................................32 2.2.5. Lý luận về phương pháp phân tích thứ bậc để xác định trọng số của các tiêu chí đánh giá ...............................................................................................................46 Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................50 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM .................................... 52 3.1. Chiến lƣợc phát triển ngành giao thông vận tải và phát triển dịch vụ vận tải ở Việt Nam ..........................................................................................................52 3.1.1. Quá trình phát triển của ngành vận tải Việt Nam ...........................................52 3.1.2. Chiến lược phát triển của ngành giao thông vận tải ........................................56 3.1.3. Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải ..............................................................59 3.2. Bối cảnh quốc tế, trong nƣớc - Cơ hội, thách thức của doanh nghiệp vận tải Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .....................................................................61 3.2.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................62 3.2.2. Bối cảnh trong nước ........................................................................................62 3.2.3. Cơ hội của doanh nghiệp vận tải .....................................................................64 3.2.4. Thách thức của doanh nghiệp vận tải ..............................................................64 3.3. Cơ sở vật chất và luồng tuyến vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam ..65 3.3.1. Hạ tầng giao thông vận tải đường bộ ..............................................................66 3.3.2. Luồng tuyến vận tải hành khách bằng ô tô .....................................................67 3.4. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải hành khách đƣờng bộ tại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .....................................................................69 3.4.1. Thực trạng các doanh nghiệp vận tải hành khách đường bộ Việt Nam ..........69 3.4.3. Cơ cấu tổ chức cơ bản hiện nay của dịch vụ vận tải .......................................71 3.4.4. Sản lượng vận tải hành khách .........................................................................73 3.5. Phân tích hoạt động đánh giá doanh nghiệp vận tải tại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập...............................................................................................................75 3.5.1. Đánh giá doanh nghiệp vận tải của các cơ quan quản lý nhà nước ................75 3.5.2. Tự đánh giá của doanh nghiệp vận tải ............................................................82
- iii 3.5.3. Đánh giá doanh nghiệp vận tải của các tổ chức nghiên cứu ...........................83 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................88 CHƢƠNG 4:XÂY DựNG VÀ HOÀN THIệN ĐÁNH GİÁ DOANH NGHIệP VậN TảI HÀNH KHÁCH BằNG Ô TÔ Ở VIệT NAM ....................................... 90 4.1. Xây dựng quy trình đánh giá doanh nghiệp ..................................................90 4.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp ...................................91 4.2.1. Đề xuất bổ sung các chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô ...................91 4.2.2. Đề xuất hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô ..........95 4.3. Xây dựng chuẩn mực đánh giá và lựa chọn phƣơng pháp đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô ...................................................................................................98 4.3.1. Đánh giá nguồn lực của doanh nghiệp vận tải ................................................98 4.3.2. Đánh giá tổ chức và quản trị doanh nghiệp vận tải .......................................108 4.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội ..............................................................113 4.3.4. Đánh giá các tiêu chí khác ............................................................................115 4.4. Xác định điểm trọng số trong đánh giá tổng hợp doanh nghiệp vận tải ô tô .................................................................................................................................125 4.5. Tổng hợp kết quả đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô.130 4.6. Đánh giá Công ty Cổ phần Ô tô khách Hà Tây...........................................132 4.6.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Ô tô khách Hà Tây.......................................132 4.6.2. Đánh giá Công ty Cổ phần ô tô khách Hà Tây .............................................133 KếT LUậN CHƢƠNG 4. ...................................................................................... 144 KếT LUậN ..............................................................................................................145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ...............147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................148 Tiếng Việt ...............................................................................................................148 Tiếng Anh ...............................................................................................................151 PHụ LụC ................................................................................................................ 153
- iv DANH MụC BảNG Bảng 2.1. Phân loại doanh nghiệp vận tải .................................................................24 Bảng 2.2. Điểm so sánh cặp tiêu chí X/Y .................................................................48 Bảng 2.3. Giá trị chỉ số tương ứng nhất quán ...........................................................49 Bảng 3.1. Phân loại đường bộ Việt Nam ..................................................................66 Bảng 3.2. So sánh mật độ đường bộ của một số quốc gia ........................................66 Bảng 3.3. Cấp kỹ thuật quốc lộ phân theo địa hình ..................................................66 Bảng 3.4. Thống kê bến xe khách tuyến cố định ......................................................67 Bảng 3.5. Hiện trạng phân loại tuyến VTHK tuyến cố định theo cự ly....................68 Bảng 3.6. Phân loại tuyến theo cự ly ........................................................................69 Bảng 3.7. Thống kê doanh nghiệp và phương tiện vận chuyển khách .....................70 Bảng 3.8. Thống kê doanh nghiệp và PTVT theo tuyến cố định ..............................70 Bảng 3.9. Thống kê các đơn vị kinh doanh VTHK tuyến cố định ............................70 Bảng 3.10. Thống kê PTVT hành khách tuyến cố định ............................................71 Bảng 3.11. Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách đường bộ................74 Bảng 3.12. Cự ly vận chuyển hành khách bình quân ................................................74 Bảng 3.13. Các tiêu chí và chỉ tiêu xếp hạng doanh nghiệp .....................................77 Bảng 3.14. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ........79 Bảng 3.15. Các tiêu chí cụ thể đánh giá phát triển bền vững của DN đối với lĩnh vực kinh tế ....................................................................................................85 Bảng 4.1. Hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp vận tải ô tô.............95 Bảng 4.2. Các tiêu chí đánh giá lực lượng lao động của DNVT ô tô .......................99 Bảng 4.3. Tiêu chuẩn đánh giá lao động của DNVT ô tô .......................................100 Bảng 4.4. Các tiêu chí đánh giá cơ sở vật chất của DNVT hành khách bằng ô tô .102 Bảng 4.5. Tiêu chuẩn đánh giá cơ sở vật chất của DNVT hành khách bằng ô tô...102 Bảng 4.6. Các tiêu chí đánh giá tình hình tài chính của DNVT .............................105 Bảng 4.7. Tiêu chuẩn đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp VTHK bằng ô tô ..........................................................................................................106 Bảng 4.8. Các tiêu chí đánh giá nguồn lực khác của DNVT ..................................107 Bảng 4.9. Tiêu chuẩn đánh giá nguồn lực khác của DNVT hành khách bằng ô tô 107 Bảng 4.10. Các tiêu chí đánh giá quy mô và loại hình của DNVT .........................108 Bảng 4.11. Tiêu chuẩn đánh giá quy mô và loại hình của DNVT ..........................109
- v Bảng 4.12. Các tiêu chí đánh giá cơ cấu tổ chức của DNVT .................................109 Bảng 4.13. Tiêu chuẩn đánh giá cơ cấu tổ chức của DNVT ...................................109 Bảng 4.14. Các tiêu chí đánh giá công tác hoạch định ...........................................110 Bảng 4.15. Tiêu chuẩn đánh giá công tác hoạch định.............................................110 Bảng 4.16. Các tiêu chí đánh giá tổ chức thực hiện và điều chỉnh các chiến lược và kế hoạch trong doanh nghiệp vận tải ...................................................111 Bảng 4.17. Tiêu chuẩn đánh giá tổ chức thực hiện và điều chỉnh các chiến lược và kế hoạch trong doanh nghiệp vận tải ...................................................112 Bảng 4.18. Các tiêu chí đánh giá lãnh đạo DNVT ..................................................112 Bảng 4.19. Tiêu chuẩn đánh giá lãnh đạo của DN ..................................................113 Bảng 4.20. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của DNVT ........................113 Bảng 4.21. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của DNVT .........................113 Bảng 4.22. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của DNVT ..................114 Bảng 4.23. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của DNVT ...................114 Bảng 4.24. Các tiêu chí đánh giá công tác bảo vệ môi trường của DNVT .............114 Bảng 4.25. Tiêu chuẩn đánh giá công tác bảo vệ môi trường của DNVT ..............115 Bảng 4.26. Các tiêu chí đánh giá chất lượng DVVT hành khách bằng ô tô ...........116 Bảng 4.27. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng DVVT hành khách bằng ô tô ............116 Bảng 4.28. Các tiêu chí đánh giá năng lực liên kết và kết nối của DNVT .............117 Bảng 4.29. Tiêu chuẩn đánh giá năng lực liên kết và kết nối của DNVT ..............117 Bảng 4.30. Các tiêu chí đánh giá thị trường của DNVT .........................................123 Bảng 4.31. Tiêu chuẩn đánh giá thị trường của DNVT ..........................................123 Bảng 4.32. Các tiêu chí đánh giá công tác an toàn - vệ sinh lao động của DNVT .125 Bảng 4.33. Tiêu chuẩn đánh giá công tác an toàn - vệ sinh lao động của DNVT ..125 Bảng 4.34. Ma trận so sánh cặp và trọng số các nhóm tiêu chí ..............................127 Bảng 4.35. Ma trận so sánh cặp và trọng số tiêu chí đánh giá các nguồn lực ........128 Bảng 4.36. Ma trận so sánh cặp và trọng số tiêu chí đánh giá tổ chức và quản trị DNVT ..................................................................................................128 Bảng 4.37. Ma trận so sánh cặp và trọng số tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội của DNVT .....................................................................................129 Bảng 4.38. Ma trận so sánh cặp và trọng số tiêu chí đánh giá khác .......................129 Bảng 4.39. Trọng số các tiêu chí đánh giá DNVT hành khách bằng ô tô...............130
- vi Bảng 4.40. Mức xếp hạng doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô .................131 Bảng 4.41. Kết quả đánh giá nguồn lực của Công ty..............................................136 Bảng 4.42. Kết quả đánh giá tổ chức và quản trị của Công ty ................................139 Bảng 4.43. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội của Công ty ....................140 Bảng 4.44. Kết quả đánh giá các tiêu chí khác của Công ty ...................................141 Bảng 4.45. Tổng hợp điểm đánh giá Công ty .........................................................142
- vii DANH MụC HÌNH Vẽ Hình 1.1 Khung nghiên cứu của luận án ...................................................................12 Hình 2.1. Hệ thống cung cấp DVVT ........................................................................21 Hình 2.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong hệ thống cung ứng dịch vụ vận tải ...........29 Hình 2.3. Hệ thống chỉ tiêu song song biểu thị hiệu quả SXKD ..............................39 Hình 2.4. Hệ thống chỉ tiêu hình tháp biểu thị HQKD của DNVT ô tô ...................41 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức trực tuyến .........................................................................72 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng .....................................................72 Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý ...........................................................73 Hình 4.1. Quy trình tổng quát đánh giá doanh nghiệp ..............................................90 Hình 4.3. Qui trình xác định trọng số các tiêu chí đánh giá DNVT .......................126 Hình 4.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty .......................................................133
- viii DANH MụC Từ NGữ VIếT TắT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVT Doanh nghiệp vận tải DVVT Dịch vụ vận tải ĐGDN Đánh giá doanh nghiệp GTVT Giao thông vận tải HTX Hợp tác xã HQKD Hiệu quả kinh doanh KD Kinh doanh KDVT Kinh doanh vận tải KT – XH Kinh tế - xã hội KHCN Khoa học công nghệ MTKD Môi trường kinh doanh PTVT Phương tiện vận tải TB Trung bình VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Chamber of Commerce and Industry) VNR Tổng Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam VTHK Vận tải hành khách WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Organization)
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU A. Tính cấp thiết của đề tài luận án Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường, tham gia quá trình toàn cầu hoá và gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế đa phương ngày càng sâu rộng đã tạo ra môi trường kinh doanh phức tạp và luôn biến động với nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia. Mỗidoanh nghiệp có cơ hội nhất định nhưng luôn phải đối mặt với những thách thức khác nhau. Khi đó, doanh nghiệp cần biết rõ vị thế hiện tại, triển vọng phát triển trong tương lai và các nguy cơ tiềm ẩn để đề ra chiến lược, kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững. Trong bối cảnh đó, cần đánh giá mọi mặt hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng nhằm cung cấp cơ sở khoa học để giúp cho doanh nghiệp và các bên liên quan đưa ra quyết định phù hợp, hoạt động có hiệu quả hơn. Vận tải là một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ có tính đặc thù cao, vừa nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc bán dịch vụ vận tải, vừa thực hiện vai trò quan trọng đáp ứng nhu cầu tất yếu của xã hội là lưu thông hàng hóa và nhu cầu đi lại của con người. Tính đặc thù còn thể hiện ở chỗ sự phức tạp của hệ thống dịch vụ vận tải và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố không chắc chắn do tính chất của dịch vụ vận tải. Do đó, đánh giá doanh nghiệp vận tải là một vấn đề nghiên cứu rất phức tạp và đa dạng, đa mục tiêu, vừa đảm bảo nguyên tắc chung đối với doanh nghiệp và phải phù hợp với đặc thù riêng,điều kiện của từng doanh nghiệp vận tải. Trên thế giới, vấn đề đánh giá doanh nghiệp đã được nghiên cứu dưới nhiều góc độ, từ khái quát mang tính nguyên tắc đến đánh giá trên một số khía cạnh hoặc một lĩnh vực chuyên sâu. Một số hướng nghiên cứu như đánh giá xếp hạng tín dụng (Standard and Poor’s, Moody’s), xác định giá trị thương hiệu của doanh nghiệp (Natalie Mizik & Robert Jacobson, 2009), định giá điều chỉnh tài sản ròng (Krzysztof Janas, 2013), đánh giá hoạt động thông qua hệ thống Giải thưởng chất lượng, Tiêu chuẩn chất lượng,... Về đánh giá doanh nghiệp vận tải, một số ít nghiên cứu đã đề cập đến một số khía cạnh như xác định chi phí bên ngoài doanh nghiệp, đánh giá năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, xác định giá trị vô hình của doanh nghiệp vận tải hàng không. Tại Việt Nam, hình thành một số hướng nghiên cứu nhằm xác định giá trị
- 2 doanh nghiệp phục vụ cho quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, đánh giá xếp hạng tín dụng, xây dựng mô hình đánh giá trình độ công nghệ, định giá tài sản (ví dụ, phục vụ công tác đấu thầu). Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu toàn diện, độc lập về đánh giá doanh nghiệp vận tải ở Việt Nam. Dưới góc độ quản lý nhà nước, một số văn bản pháp lý đã quy định hướng dẫn phương pháp xác định và xếp hạng doanh nghiệp vận tải ô tô nhằmquy định khung trả lương đối với quản trị cấp cao của doanh nghiệp vận tải thuộc sở hữu nhà nước.Như vậy, ở trên thế giới và Việt Nam, việc xây dựng mô hình đánh giá như thế nào đối với doanh nghiệp vận tải vẫn là một khoảng trống cần nghiên cứu một cách hệ thống cả về lý luận và thực tiễn nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý doanh nghiệp, quản lý nhà nước và lợi ích của các bên liên quan. Với ý nghĩa đó, đề tài luận án “Nghiên cứu đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam” được lựa chọn nhằm cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn để đánh giá doanh nghiệp vận tải ở Việt Nam hiện nay và tương lai. B. Mục đích nghiên cứu Đánh giá doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải ô tô nói riêng trong nghiên cứu cũng như trong thực tiễn được xem xét dưới những góc độ khác nhau. Khi các chủ thể đánh giá doanh nghiệp với mục đích để chỉ ra những điểm yếu cần khắc phục để doanh nghiệp phát triển bền vững, cần phân tích và đánh giátổng quát (toàn diện) các mặt hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp để từ đó tìm ra những vấn đề cần khắc phục. Trên cơ sở kế thừa những thành tựu khoa học thế giới và trong nước, mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu hoàn thiện hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, chuẩn mực đánh giá tổng hợp trạng thái phát triển củadoanh nghiệp vận tải hành khách phù hợp với môi trường kinh doanh và điều kiện khai thác hiện nay của các doanh nghiệp vận tải ở Việt Nam; trong đó, lựa chọn doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô trên tuyến cố định để vận dụng thử nghiệm thực tế kết quả nghiên cứu đã đạt được. C. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động đánh giá tổng hợp doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam.
- 3 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu đánh giá các doanh nghiệp vận tải ô tô nói chung và các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định nói riêng tại Việt Nam. Về thời gian: Nghiên cứu tình hình, số liệu về hoạt động đánh giá các doanh nghiệp vận tải trong giai đoạn hội nhập từ năm 2007- khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO đến nay và cho tương lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về ý nghĩa khoa học: Luận án hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về hoạt động vận tải và đánh giá doanh nghiệp vận tải. Trên cơ sở phân tích hệ thống cung cấp dịch vụ vận tải, luận án xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu và chuẩn mực đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định làm cơ sở đề ra các quyết định của các chủ thể có liên quan đến doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định. Đồng thời, đề xuất sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc để xây dựng mô hình xác định trọng số phản ánh mức độ quan trọng của các tiêu chíđến kết quả đánh giá tổng hợp doanh nghiệp vận tải bằng ô tô. Về ý nghĩa thực tiễn: Ý nghĩa thực tiễn của đề tài thể hiện ở chỗ cung cấp căn cứ khoa học và thực tiễn để tổ chức triển khai đánh giá các mặt hoạt động cũng như đánh giá tổng hợp doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô, từ đó xác định trọng tâm quản lý và ra các quyết định hợp lý cho các chủ thể liên quan. E. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan về đánh giá doanh nghiệp vận tải Chương 2. Cơ sở lý luận về đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô Chương 3. Phân tích hoạt động đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam Chương 4. Xây dựng và hoàn thiện đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tôở Việt Nam.
- 4
- 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI Đánh giá DNVT là một phạm trù nghiên cứu rất rộng và phức tạp, liên quan đến mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Vấn đề nghiên cứu phương pháp đánh giá doanh nghiệp nói chung và DNVT nói riêng cũng đã được các tổ chức, nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam nghiên cứu dưới nhiều góc độ với các cách tiếp cận khác nhau. Phần tổng quan phân tích tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam về vấn đề ĐGDN nói chung và DNVT nói riêng dưới các góc độ, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm,các khoảng trống khoa học và xác định nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án. 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Với nhiều cách tiếp cận khác nhau, hầu hết các nghiên cứu về ĐGDN nói chung chủ yếu tập trung vào nội dung đánh giá xếp hạng tín nhiệm, đánh giá giá trị hoặc đánh giá một khía cạnh nhất định nào đó của DN (khả năng cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh,chất lượng sản phẩm, dịch vụ, ...). Các tổ chức đánh giá như Standard and Poor’s (S&P), Moody’s, Flitchđã nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá và công bố kết quả đánh giá xếp hạng tín nhiệm trên thế giới đối với các nền kinh tế cũng như đối với các DN. Trong đó, phương pháp chuyên gia được sử dụng để đánh giá khả năng và sự sẵn sàng đáp ứng các điều kiện về tài chính, từ đó đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng của một quốc gia hay DN [62]. Dựa vào kết quả xếp hạng này mà các nhà đầu tư có quyết định về giá cả và khối lượng mua, bán chứng khoán của quốc gia hoặc DN được xếp hạng. Tuy nhiên, xếp hạng DN của S&P chỉ phản ánh ý kiến của các chuyên gia trong hội đồng xếp hạng về rủi ro tín dụng dựa trên phân tích hoạt động tài chính và kết quả đạt được về mặt tài chính, chưa đánh giá mọi khía cạnh hoạt động và kết quả đạt được của DN nên chưa cung cấp đầy đủ căn cứ để các chủ thể khác ngoài các nhà đầu tư đưa ra các quyết định phù hợp. Nghiên cứu của tác giả Pablo Fernandez (2007) hệ thống hóa các phương pháp định giá và chỉ ra những lỗi thường gặp trong quá trình áp dụng các phương pháp định giá DN [60]. Tác giả cũng nhấn mạnh lỗi được chỉ ra nhiều nhất trong hoạt động đánh giá là sự thiếu chính xác của dữ liệu về tình hình tài chính DN. Tuy nhiên,
- 6 tác giả chưa xây dựng được quy trình đánh giá tổng thể giá trị DN và lựa chọn phương pháp đánh giá như thế nào đối với từng đối tượng cụ thể. Nhằm mục đích xác định giá trị thương hiệu của DN, nhóm tác giả Natalie Mizik & Robert Jacobson (2009) nghiên cứu xây dựng mô hình toán học ước lượng theo tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu và các biến số thuộc thương hiệu sản phẩm (sự phù hợp, uy tín, tích hợp công nghệ và sử dụng năng lượng) [58].Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, đối với lĩnh vực dịch vụ (trong đó có vận tải), sự khác biệt của dịch vụ đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn nhất đến giá trị thương hiệu. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa chỉ rõ áp dụng mô hình như thế nào để đánh giá giá trị thương hiệu của một DNVT. Tác giả Krzysztof Janas (2013) đề xuất phương pháp định giá điều chỉnh tài sản ròng của DN nhưng không đưa ra mô hình tổng thể định giá DN [56]. Về cơ bản, phương pháp tài sản ròng là một phương pháp có độ chính xác cần thiết để xác định giá trị tài chính của DN. Tuy nhiên cần nghiên cứu tính đặc thù và quy mô hoạt động của DN để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tài chính, đặc biệt là tài sản vô hình; riêng đối với DNVT thì chưa được tác giả đề cập trong nghiên cứu. Nhằm xác định giá trị DN, Steiger (2008) đã phân tích và đề xuất sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) để xác định giá trị gần đúng của DN [51]. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa xét ảnh hưởng do sự biến động của MTKD. Cho nên, cần nghiên cứu toàn diện hơn và phải xem xét vấn đề áp dụng như thế nào đối với DNVT. Dưới góc độ quản lý chất lượng, các chứng chỉ chất lượng (Tiêu chuẩn chất lượng theo ISO), giải thưởng chất lượng quốc tế, khu vực hoặc theo từng quốc gia đã cung cấp phương pháp đánh giá chất lượng và hoạt động quản lý chất lượng của DN. Trong đó, bộ tiêu chuẩn chất lượng ISO được sử dụng để đánh giá mức độ đáp ứng về chất lượng sản phẩm và minh chứng cho sự minh bạch, hiệu quả của hệ thống quản lý DN. Việc đáp ứng các yêu cầu của chứng chỉ chất lượng ISO được coi là một yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng đáp ứng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường của DN. Các mô hình Giải thưởng chất lượng lại nhằm mục đích nâng cao nhận thức và khuyến khích các tổ chức, DN tự đánh giá hoạt động quản lý chất lượng như Giải thưởng Deming [61], Giải thưởng Malcolm Baldrige (Hoa Kỳ) [64], Giải thưởng chất lượng châu Âu [50]. Hạn chế của các mô hình giải thưởng chất lượng là chỉ nêu ra và xác định kết quả cần đạt được nhưng không chỉ ra cách thức làm thế nào để đạt
- 7 được kết quả đó, không đánh giá tổng thể hoạt động quản lý. Trong lĩnh vực vận tải, một số ít công trình nghiên cứu đã đề cập đến đánh giá một vài khía cạnh về chi phí, hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh, chất lượng dịch vụ vận tải, …theo những cách tiếp cận khác nhau. Theo cách tiếp cận chi phí, các tác giả M. Maibach, C. Schreyer (2008) xây dựng mô hình phân tích định lượng để xác định chi phí bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động KD của DNVT [57]. Mặc dù không nghiên cứu trực tiếp về đánh giá DN, nhưng nghiên cứu đã cung cấp phương pháp mang tính định hướng để xác định các chi phí bên ngoài, từ đó xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách của DNVT, đồng thời cung cấp cơ sở khoa học để hoạch định chính sách quản lý vĩ mô trong lĩnh vực giao thông vận tải. Nhằm đánh giá năng lực cạnh của DNVT đường bộ, tác giả Tокарь, Александр Сергеевич (2011) nghiên cứu và làm rõ một số nguyên tắc nghiên cứu khả năng cạnh tranh của DNVT đường bộ. Đặc biệt, tác giả sử dụng các công cụ thống kê dựa trên mô hình phân tích SWOT, phân tích theo nhóm yếu tố nhằm xây dựng mô hình toán học đánh giá khả năng cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh của các DNVT đường bộ [66]. Tác giả Caroline Rodier (2012) nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá hiệu quả của DNVT theo 04 tiêu chí về đáp ứng nhu cầu vận tải, sử dụng năng lượng, hiệu quả kinh tế và môi trường [49]. Kết quả nghiên cứu được sử dụng để hoạch định quy hoạch phát triển và đổi mới chiến lược kinh doanh của các DNVT (trừ vận tải hàng không). Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ đưa ra mô hình mang tính khái quát cao dựa trên thông tin tổng quát hóa từ dữ liệu về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, chưa xem xét chi tiết những yếu tố ảnh hưởng của các yếu tố thị trường (như thay đổi trong hệ thống giao thông vận tải). Tác giả O. Rybak (2014) đề xuất phương pháp đánh giá giá trị vô hình của Công ty hàng không Ucraina theo 6 tiêu chí: Quyền khai thác nguồn lực tự nhiên; quyền sử dụng phương tiện cá nhân; bằng sáng chế; bản quyền và quyền liên quan; quyền đối với tài sản phi truyền thống và quyền đối với tài sản vô hình khác [59]. Tác giả đề xuất phương pháp đánh giá theo các cách tiếp cận doanh thu, tiếp cận thị trường và chi phí với 3 mức độ đánh giá: quyền sử dụng cơ bản; quyền sử dụng thứ cấp và các quyền phụ khác. Nghiên cứu đã chỉ ra khả năng áp dụng phương pháp
- 8 đánh giá giá trị vô hình đối với DN dịch vụ, trong đó có các DNVT. 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc Vấn đề đánh giá và xác định giá trị DN đã được đề cập trong một số văn bản quản lý nhà nước, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu tại trường đại học và một số nghiên cứu độc lập. Với mục tiêu và cách tiếp cận khác nhau, một số nghiên cứu về đánh giá xếp hạng DN, xếp hạng tín dụng DN và xác định giá trị DN nói chung và xác đinh giá trị tài sản của DN nói riêng. Số lượng nghiên cứu đánh giá DNVT còn rất hạn chế. Tác giả Nguyễn Minh Thu (2013) đã đề xuất quy trình, phương pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam với ba bước. Đồng thời tính toán thử nghiệm để đánh giá thực trạng bền vững trong quá trình phát triển của Việt nam giai đoạn 2001 - 2010. Nghiên cứu đã tổng hợp được các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá phát triển bền vững của quốc gia thông qua các chỉ số, nhưng chưa có khả năng áp dụng ở các doanh nghiệp. Tác giả Trần Đình Cường (2010) trình bày tổng quát nội dung đánh giá xếp hạng DN và đánh giá giá trị DN [15],trong đó, tác giả đã nêu ra phương pháp xác định giá trị liên tục và giá trị của chủ sở hữu trên cơ sở đánh giá về kết quả KD và ước tính chi phí sử dụng ngân quỹ DN. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến phương pháp đánh giá cho các DN hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù ngành như DNVT. Các tác giả Trần Văn Dũng (2007)[16], Nguyễn Minh Điện (2010) [17], Nguyễn Minh Hoàng (2008) [21]đã phân tích các mô hình xác định giá trị DN và đề xuất phương pháp định giá DN phục vụ cho quá trình cổ phần hóa DNNN ở Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa đề cập đến việc đánh giá MTKD hoặc đánh giá kết quả KD, triển vọng của DN trong tương lai như thế nào và chưa nghiên cứu DNVT. Tác giả Nguyễn Trọng Hòa (2009) nghiên cứu xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng DN Việt Nam trong tiến trình chuyển đổi kinh tế [20]. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp phân tích hồi quy đa biến dựa vào dữ liệu thống kê để xây dựng mô hình toán học đánh giá mức độ ảnhhưởng của 37 chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tài chính, phục vụ cho phân tích xếp hạng tín dụng các DN đang niêm yết trên thị trường chứng khoán. Như vậy, nghiên cứu chỉ tập trung phân tích đánh giá dưới góc độ tài chính dựa trên cơ sở dữ liệu thống kê mà chưa đề cập đến các yếu tố môi
- 9 trường khác có ảnh hưởng đến hoạt động KD của DN. Tác giả Nguyễn Hồng Liên (2012) nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá trình độ công nghệ dựa trên nền tảng Atlas công nghệ, khoa học trí tuệ nhân tạo và công nghệ thông tin nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá mức độ đạt được về trình độ công nghệ của DN [24]. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào mục tiêu xây dựng mô hình phân tích đánh giá theo ngành và giải pháp kỹ thuật về công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá trình độ công nghệ mà chưa đề cập đến những vấn đề quản lý KD của DN. Tác giả Đinh Thế Hùng (2012) nghiên cứu áp dụng các phương pháp thống kê nhằm xác định giá trị tài sản, đánh giá mức độ tuân thủ và minh bạch trong quản lý tài sản để phục vụ cho công tác kiểm toán [23]. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến các giá trị khác như vị thế của DN, ưu thế của sản phẩm, dịch vụ … cho nên chưa đảm bảo ĐGDN một cách toàn diện. Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Giang, Bùi Thị Hồng Nhung (2014) nghiên cứu áp dụng mô hình định giá tương đối dựa trên các tỉ số P/B và P/E đối với các DN niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh [18]. Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để đánh giá và lựa chọn phương án đầu tư, đồng thời sử dụng phương pháp phân tích hồi quy kiểm nghiệm khả năng áp dụng mô hình định giá tương đối để dự đoán giá chứng khoán. Tác giả nguyễn Thị Thanh Hải (2013) tiến hành nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các DN xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông vận tải, đồng thời đã bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tính sáng tạo và hiệu quả của việc sử dụng các giải pháp thi công hợp lý, đánh giá hiệu quả của công tác phục vụ thi công và đánh giá sự hài lòng của chủ đầu tư về tiến độ, thời gian, chất lượng, giá cả thông qua các chỉ tiêu đánh giá HQKD của doanh nghiệp xây dựng. Các tác giả Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Minh Huệ (2013) nghiên cứu tổng hợp các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ và đề xuất tiêu chí đánh giá các mô hình chất lượng. Nghiên cứu đã chỉ ra sự phát triển của mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ phản ánh sự thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ; kết quả của việc đo lường chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cách thức thiết lập dịch vụ, thời gian, nhu cầu, mức độ kỳ vọng của khách hàng. Tác giả Nguyễn Văn Thụ (2015), trong giáo trình “Phân tích kinh tế” đã chỉ ra
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn