Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
lượt xem 22
download
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là trên cơ sở khung nghiên cứu về ĐTXH tại doanh nghiệp được xác lập và thực trạng đánh giá tình hình thực hiện ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn thúc đẩy ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam
- i LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng nghiên cứu sinh. Các thông tin, dữ liệu, kết quả nghiên cứu và luận cứ được nêu trong luận án là do nghiên cứu sinh tự tìm hiểu, đúc kết, phân tích, có trích dẫn một cách rõ ràng và đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do nghiên cứu sinh phân tích một cách trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Bùi Thị Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học là PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn và TS. Nguyễn Duy Phúc đã nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và đồng hành cùng nghiên cứu sinh trong suốt thời gian thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thương mại, Phòng Quản lý Sau đại học, Khoa Quản trị nhân lực, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản trị nhân lực, Bộ môn Quản trị nhân lực doanh nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, góp ý chuyên môn cho nghiên cứu sinh trong quá trình thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô, các nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ và luận án tiến sĩ cấp Bộ môn đã có những đóng góp cụ thể, chi tiết về chuyên môn giúp cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình. Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đến: Hiệp hội Dệt may Việt Nam; Công đoàn Dệt may Việt Nam; Viện Khoa học Lao động và Xã hội; Trung tâm Hỗ trợ phát triển quan hệ lao động; Viện Công nhân Công đoàn; Văn phòng Tổ chức Lao động quốc tế tại Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trung tâm phát triển hội nhập; Trung tâm nghiên cứu Quan hệ lao động; Đại diện các Trường Đại học và các doanh nghiệp may ở Việt Nam đã tạo điều kiện, hỗ trợ và giúp đỡ nghiên cứu sinh trong quá trình thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu. Và nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt thời gian qua.
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các từ viết tắt vii Danh mục các bảng x Danh mục các biểu đồ xi Danh mục các hình xii Danh mục các hộp xiii PHẦN MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 12 1.1. Các nghiên cứu về “Nguyên lý của đối thoại xã hội trong 12 quan hệ lao động” 1.1.1. Các nghiên cứu về "Đối thoại xã hội với tư cách là thành tố cơ 12 bản của quan hệ lao động" 1.1.2. Các nghiên cứu về "Đối thoại xã hội: Cơ chế tương tác; Hình 14 thức; Nội dung; Chỉ số đo lường, tiêu chí đánh giá" 1.2. Các nghiên cứu về “Yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội tại 19 doanh nghiệp và đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may” 1.2.1. Các nghiên cứu về “Yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội tại 19 doanh nghiệp” 1.2.2. Các nghiên cứu về “Đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may” 24 1.3. Khoảng trống nghiên cứu 26 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ ĐỐI THOẠI 28 XÃ HỘI TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP 2.1. Một số khái niệm có liên quan 28 2.1.1. Khái niệm quan hệ lao động trong doanh nghiệp 28 2.1.2. Khái niệm đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp 29 2.1.3. Khái niệm trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 31 2.1.4. Khái niệm thương lượng tập thể 33
- iv 2.2. Đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp 33 2.2.1. Đặc điểm của đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại 33 doanh nghiệp 2.2.2. Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 34 2.2.3. Thương lượng tập thể 41 2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội trong quan 46 hệ lao động tại doanh nghiệp 2.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao 46 động tại doanh nghiệp 2.3.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố 52 đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp 2.4. Kinh nghiệm đối thoại xã hội tại một số doanh nghiệp may 55 và bài học rút ra cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam 2.4.1. Kinh nghiệm tại một số doanh nghiệp may nước ngoài 55 2.4.2. Bài học cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam 59 Chương 3: THỰC TRẠNG ĐỐI THOẠI XÃ HỘI TRONG QUAN 61 HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY Ở VIỆT NAM 3.1. Khái quát về quan hệ lao động và đặc điểm đối thoại xã hội 61 tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp may ở Việt Nam 61 3.1.2. Đặc điểm lao động và tình hình quan hệ lao động tại các doanh 63 nghiệp may ở Việt Nam 3.1.3. Đặc điểm đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh 66 nghiệp may ở Việt Nam 3.2. Thực trạng đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các 67 doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.2.1. Thực trạng trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến tại các doanh 67 nghiệp may ở Việt Nam 3.2.2. Thực trạng thương lượng tập thể tại các doanh nghiệp may ở 78 Việt Nam
- v 3.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội trong quan 89 hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.3.1. Tình hình các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan 89 hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.3.2. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu tác động của các 102 yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.4. Đánh giá chung về thực trạng đối thoại xã hội trong quan 107 hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 3.4.1. Những thành công và nguyên nhân 107 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân 108 Chương 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỐI THOẠI XÃ HỘI TRONG 112 QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MAY Ở VIỆT NAM 4.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp may ở Việt Nam 112 và quan điểm của Đảng, Nhà nước về thúc đẩy đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp 4.1.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp may ở Việt Nam đến 112 năm 2030 4.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thúc đẩy đối thoại xã hội 113 trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp 4.2. Xu hướng đối thoại xã hội và quan điểm thúc đẩy đối thoại 114 xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 4.2.1. Xu hướng đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 114 4.2.2. Quan điểm thúc đẩy đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại 116 các doanh nghiệp may ở Việt Nam 4.3. Đề xuất giải pháp thúc đẩy đối thoại xã hội trong quan hệ 118 lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 4.3.1. Cải thiện trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến tại các doanh 118 nghiệp may 4.3.2. Nâng cao chất lượng thương lượng tập thể tại các doanh 130 nghiệp may
- vi 4.3.3. Nâng cao năng lực chủ thể quan hệ lao động tạo nền móng vững 137 chắc cho đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may 4.3.4. Xây dựng và phát triển văn hóa đối thoại tại các doanh nghiệp 142 may tạo chất xúc tác cho thực hiện đối thoại xã hội hiệu quả 4.4. Một số kiến nghị đối với điều kiện vĩ mô và ngành nhằm thúc 144 đẩy đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam 4.4.1. Hoàn chỉnh khung pháp lý của Việt Nam tạo điều kiện thúc đẩy 144 đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp may 4.4.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đối thoại xã 147 hội trong quan hệ lao động ở nước ta 4.4.3. Khuyến khích các doanh nghiệp may tham gia thỏa ước lao 149 động tập thể ngành Dệt may Việt Nam KẾT LUẬN 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN xiv ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO xv PHỤ LỤC xxiv
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Từ viết tắt tiếng Việt STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động 2 BCHCĐCS Ban chấp hành công đoàn cơ sở 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 6 BLLĐ Bộ luật Lao động 7 CBCĐ Cán bộ công đoàn 8 CBCĐCS Cán bộ công đoàn cơ sở 9 CBCNV Cán bộ công nhân viên 10 CBQL Cán bộ quản lý 11 CĐCS Công đoàn cơ sở 12 CĐCTCS Công đoàn cấp trên cơ sở 13 CĐDMVN Công đoàn Dệt may Việt Nam 14 CMCN Cách mạng công nghiệp 15 CNVC Công nhân viên chức 16 CNVCNLĐ Công nhân viên chức người lao động 17 CP Cổ phần 18 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 19 ĐKLV Điều kiện làm việc 20 ĐTXH Đối thoại xã hội 21 HCSN Hành chính sự nghiệp 22 HĐLĐ Hợp đồng lao động 23 LATS Luận án tiến sĩ 24 LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội 25 NCS Nghiên cứu sinh 26 NLĐ Người lao động 27 NSDLĐ Người sử dụng lao động 28 PCCC Phòng cháy chữa cháy 29 PLLĐ Pháp luật lao động 30 QHLĐ Quan hệ lao động 31 QLNN Quản lý nhà nước 32 TCCĐ Tổ chức công đoàn
- viii STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 33 TCCĐCS Tổ chức công đoàn cơ sở 34 TCCĐCTCS Tổ chức công đoàn cấp trên cơ sở 35 TCĐDNLĐ Tổ chức đại diện người lao động 36 TCĐDNSDLĐ Tổ chức đại diện người sử dụng lao động 37 TCLĐ Tranh chấp lao động 38 TLTT Thương lượng tập thể 39 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 40 TP Thành phố 41 TƯLĐTT Thỏa ước lao động tập thể 42 UBND Ủy ban nhân dân 2. Từ viết tắt Tiếng Anh STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Nghĩa tiếng Việt Analysis of Moment Phần mềm phân tích cấu trúc 43 AMOS Structures mô măng Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông 44 ASEAN Asian Nations Nam Á Nhóm các nước có nền kinh tế 45 BRIC Brasil, Russia, India, China mới nổi gồm Barsil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc 46 CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định Centre for Development and 47 CDI Trung tâm phát triển hội nhập Integration Centre for Industrial Relations Trung tâm hỗ trợ phát triển 48 CIRD Development quan hệ lao động Christelijk Nationaal 49 CNV Công đoàn Hà Lan Vakverbond Comprehensive and Hiệp định đối tác toàn diện và 50 CPTPP Progressive Agreement for tiến bộ xuyên Thái Bình Trans - Pacific Partnership Dương 51 EFA Exploratory factor analyses Phân tích nhân tố khám phá 52 FES Friedrich-Ebert-Stiftung Viện FES 53 FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do General Statistics Office of 54 GSO Tổng cục Thống kê Vietnam
- ix STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Nghĩa tiếng Việt International Labour 55 ILO Tổ chức lao động quốc tế Organization International Finance 56 IFC Tổ chức tài chính quốc tế Corporation Institute of Labor Science and Viện Khoa học Lao động và 57 ILSSA Social Affairs Xã hội Institute for Workers - Trade 58 IWTU Viện Công nhân - Công đoàn Unions Ministry of Labour - Invalids Bộ Lao động - Thương binh và 59 MOLISA and Social Affairs Xã hội 60 SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính Statistical Package for the 61 SPSS Phần mềm thống kê Social Sciences Performance Improvement Ban tư vấn cải tiến doanh 62 PICC Consultative Committee nghiệp Oxford Committee for Famine Ủy ban Oxford cho cứu trợ 63 OXFAM Relief nạn đói Vietnam General Tổng Liên đoàn lao động Việt 64 VGCL Confederation of Labour Nam Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và công 65 VCCI Commerce and Industry nghiệp Việt Nam Vietnam Textile and Apparel 66 VITAS Hiệp hội Dệt may Việt Nam Association Vietnam National Textile and 67 VINATEX Tập đoàn Dệt may Việt Nam Garment Group
- x DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Nội dung trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 35 2.2 Tiêu chí đánh giá kết quả trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 41 2.3 Nội dung thương lượng tập thể 42 2.4 Tiêu chí đánh giá kết quả thương lượng tập thể 46 2.5 Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội trong 47 quan hệ lao động tại doanh nghiệp theo các tác giả trong và ngoài nước 3.1 Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo 102 3.2 Hệ số hồi quy chuẩn hóa 105 3.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 105 3.4 Kiểm định bằng Boostrap 106 4.1 Đề xuất quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp may 133
- xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ 3.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam 62 3.2 Tỷ lệ các vấn đề không tuân thủ tại các nhà máy may ở Việt Nam 65 3.3 Thực trạng nội dung trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 68 3.4 Nội dung phàn nàn của công nhân 69 3.5 Mức độ sử dụng các kênh trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 71 tại các doanh nghiệp may 3.6 Đánh giá kết quả trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến 73 3.7 Các kênh trao đổi thông tin và phản hồi ý kiến được công nhân 76 tin cậy nhất 3.8 Thực trạng nội dung thương lượng tập thể 78 3.9 Tỷ lệ không tuân thủ quy định về trả lương trong các nhà máy may 79 3.10 Tỷ lệ không tuân thủ quy định về ATVSLĐ trong các nhà máy may 80 3.11 Thực trạng tuân thủ các chính sách dành cho lao động nữ 81 3.12 Sự tham gia của các chủ thể vào quy trình thương lượng tập thể 82 tại các doanh nghiệp may 3.13 Đánh giá kết quả thương lượng tập thể 86 3.14 Số lượng TƯLĐTT tại các CĐCS 86 4.1 Đánh giá của CĐCS về tác động của TƯLĐTT có nhiều doanh 151 nghiệp tham gia tới QHLĐ 4.2 Đánh giá của NSDLĐ về tác động của TƯLĐTT có nhiều doanh 151 nghiệp tham gia tới QHLĐ
- xii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của đối thoại xã hội 20 1.2 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến đối thoại xã hội 20 1.3 Các điều kiện để thực hiện đối thoại xã hội hiệu quả 21 2.1 Quy trình thương lượng tập thể 44 2.2 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến đối thoại xã hội 52 tại doanh nghiệp 2.3 Các vòng họp tại Poong In Vina 56 3.1a Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến qua CBQL 77 3.1b Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến qua CBCĐ 77 3.2 Quy trình thương lượng tập thể tại các doanh nghiệp may ở 83 Việt Nam 3.3 Quy trình xây dựng TƯLĐTT trên thực tế tại doanh nghiệp may 83 3.4 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA (chuẩn hóa) 103 3.5 Mô hình SEM đã hiệu chỉnh 104 4.1 Quy trình họp giữa lãnh đạo doanh nghiệp với tổ trưởng/ chuyền 120 trưởng 4.2 Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin của Góc nhân sự 121 4.3 Đề xuất quy trình giải quyết ý kiến của Ủy ban Canteen 122 4.4 Đề xuất quy trình giải quyết thư khiếu nại, góp ý 124 4.5 Hướng dẫn cách thức sử dụng các kênh trao đổi thông tin và phản 126 hồi ý kiến tại doanh nghiệp
- xiii DANH MỤC CÁC HỘP Số hiệu Tên hộp Trang hộp 3.1 Ví dụ khuyến khích người lao động nêu sáng kiến và chú trọng 70 đào tạo tại công ty Thành Công 3.2 Ví dụ trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến người lao động 74 tại các doanh nghiệp nghiên cứu tình huống 3.3 Cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin tại công ty Thành Công 75 3.4 Một số vấn đề từ cách tiếp cận "đóng" trong quy định về thương 92 lượng tập thể theo Bộ luật Lao động 2012 3.5 Các ví dụ về can thiệp hành chính để hỗ trợ thương lượng tập thể 95 3.6 Các hành vi can thiệp thao túng công đoàn điển hình tại một số 97 doanh nghiệp may 3.7 Một số nội dung được sửa đổi, bổ sung trong thỏa ước lao động 101 tập thể ngành Dệt may Việt Nam lần thứ 4 4.1 Một số sửa đổi trong quy định về thương lượng tập thể theo Bộ 146 luật Lao động sửa đổi 2019
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Về mặt lý luận: Đối thoại xã hội (ĐTXH) là nội hàm và là một nội dung cốt lõi trong quan hệ lao động (QHLĐ). Tại doanh nghiệp, đối thoại được coi là "chìa khóa", là sợi chỉ đỏ làm lành mạnh hóa QHLĐ [38]. Bởi vì nếu không có đối thoại điều hòa mối quan hệ giữa các chủ thể thì sẽ thường xuyên dẫn đến nguy cơ mất cân bằng về lợi ích gây ra xung đột, tranh chấp, ảnh hưởng xấu tới quyền lợi của các bên và lợi ích chung của xã hội [7]. Hơn nữa, ĐTXH còn là quyền cơ bản của NLĐ tại nơi làm việc. Đối thoại xã hội tốt làm giảm các xung đột lao động và là cơ sở để ổn định, phát triển sản xuất, góp phần phát triển bền vững doanh nghiệp. Được cung cấp đầy đủ thông tin, được tham gia đóng góp ý kiến vào các chính sách của doanh nghiệp giúp NLĐ yên tâm làm việc và cống hiến cho doanh nghiệp qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua việc tăng năng suất lao động. Đồng thời, đối thoại tốt tạo môi trường làm việc thân thiện góp phần giảm thiểu những mâu thuẫn, làm giảm tỷ lệ thay thế lao động và tăng sự gắn bó của NLĐ với doanh nghiệp. Những nguyên lý về ĐTXH trong QHLĐ cần được bổ sung đáp ứng yêu cầu của thực tiễn trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng. Nguyên lý về ĐTXH đã được nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. Tuy nhiên trong bối cảnh ra đời của nhiều định chế kinh tế mới ở phạm vi khu vực và toàn cầu thì điều kiện ra đời, vận hành, phát triển QHLĐ, nguyên lý về các thành tố cơ bản của QHLĐ trong đó có ĐTXH cũng cần có những bước chuyển thích hợp để phù hợp hơn trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay. Về mặt thực tiễn: Các doanh nghiệp may là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu và đóng góp rất lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên tình hình ĐTXH ở đây còn nhiều tồn tại. Dệt may luôn là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, trong đó có sự đóng góp rất lớn của các doanh nghiệp may (chiếm trên 80% tổng số doanh nghiệp trong ngành). Các sản phẩm may mặc của Việt Nam đứng top 5 trong số 153 nước xuất khẩu may trên thế giới (VITAS, 2019) và sẽ tiếp tục đạt lợi ích khi Việt Nam gia nhập các Hiệp định kinh tế trong khu vực và thế giới như: EVFTA, CPTPP,... Doanh nghiệp may sử dụng nhiều lao động phổ thông, lực lượng lao động không ổn định và có độ nhạy cảm cao về QHLĐ nói chung và ĐTXH nói riêng. Theo Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (VGCL), các doanh nghiệp may luôn dẫn đầu cả nước về số vụ tranh chấp lao động (TCLĐ) và đình công.
- 2 Các cuộc đình công đều là tự phát, không có sự tham gia của tổ chức công đoàn (TCCĐ) (VGCL, 2019). Đối thoại xã hội được xem là chìa khóa để bình ổn QHLĐ trong ngành. Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng vào kinh tế toàn cầu, ĐTXH đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của các doanh nghiệp may trong thương mại quốc tế, đặc biệt là sự phù hợp với các quy định quốc tế về lao động và tuân thủ các cam kết lao động trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia. Một cơ chế đối thoại cởi mở giữa tập thể NLĐ và NSDLĐ giúp cải thiện điều kiện làm việc (ĐKLV) và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, tình hình ĐTXH tại các doanh nghiệp may hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế: Đối thoại còn hình thức, nội dung không rõ ràng, thậm chí một số doanh nghiệp còn lập biên bản đối thoại khống nhằm đối phó với các đối tác và cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) khi kiểm tra, giám sát; Chất lượng các bản thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) còn thấp; Việc thực hiện nội dung TƯLĐTT chưa thường xuyên, đầy đủ (MOLISA, 2018); Văn hóa đối thoại trong các doanh nghiệp may còn “mờ nhạt”; Tổ chức công đoàn cơ sở (TCCĐCS) còn nặng về hoạt động phong trào, chưa thực sự chủ động trong việc đề xuất nội dung, yêu cầu ĐTXH và thực hiện vai trò đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho NLĐ (VGCL, 2019). Các doanh nghiệp may hoạt động trong ngành đầu tiên ký TƯLĐTT ngành ở Việt Nam. Tuy nhiên sau 10 năm thực hiện thì số lượng doanh nghiệp tham gia chưa nhiều. Thỏa ước lao động tập thể ngành Dệt may Việt Nam được ký lần đầu tiên vào năm 2011. Từ đó đến nay Công đoàn Dệt may Việt Nam (CĐDMVN) và Hiệp hội Dệt may Việt Nam (VITAS) đã 3 lần đối thoại và điều chỉnh vào năm 2012, 2014 và 2017. Thỏa ước lao động tập thể ngành tạo ra hành lang pháp lý hỗ trợ phát triển QHLĐ cho các doanh nghiệp may. Thực tế cho thấy tại các doanh nghiệp may tham gia TƯLĐTT ngành, TCLĐ giảm đáng kể. Tuy nhiên, số doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào TƯLĐTT ngành vẫn còn khiêm tốn (lần 1 là 69 doanh nghiệp và lần 4 là 81 doanh nghiệp trên tổng số gần 6000 doanh nghiệp may của cả nước) (CĐDMVN, 2019). Cho thấy mức lan tỏa của TƯLĐTT ngành còn chưa cao. Thực tế thì VITAS và CĐDMVN chỉ đại diện cho một số nhỏ doanh nghiệp mà chưa thể đại diện cho cả ngành để giải quyết những vấn đề liên quan đến QHLĐ. Thúc đẩy ĐTXH tại các doanh nghiệp may góp phần phát triển QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Gần nhất, Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị số 37- CT/TW ngày 03/9/2019 nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng trong xây dựng và phát triển QHLĐ trong tình hình mới. Chỉ thị nhấn mạnh thúc đẩy các hoạt
- 3 động đối thoại, thương lượng tập thể (TLTT). Trong đó khẳng định, cơ quan nhà nước, TCCĐ, tổ chức đại diện người sử dụng lao động (TCĐDNSDLĐ) phải quan tâm, hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động đối thoại, TLTT, ký kết TƯLĐTT bảo đảm thực chất; Thúc đẩy thương lượng, thỏa thuận về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khuyến khích khác trong TƯLĐTT hoặc trong quy chế của doanh nghiệp; Mở rộng đối thoại, thương lượng, ký kết TƯLĐTT cấp ngành và nhóm doanh nghiệp. Xuất phát từ tính cấp thiết về mặt khoa học và thực tiễn được phân tích ở trên NCS lựa chọn chủ đề: "Nghiên cứu đối thoại xã hội trong quan hệ lao động tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Câu hỏi nghiên cứu Từ khoảng trống nghiên cứu và trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu đã được trình bày ở Chương 1 của luận án, các câu hỏi nghiên cứu được giải quyết trong đề tài là: (i) Khung nghiên cứu về ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp và ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp? (ii) Đối thoại xã hội trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam hiện nay như thế nào và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam ra sao? (iii) Những giải pháp nào cần được thực hiện để thúc đẩy ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam? 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là trên cơ sở khung nghiên cứu về ĐTXH tại doanh nghiệp được xác lập và thực trạng đánh giá tình hình thực hiện ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn thúc đẩy ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam. 3.2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài gồm: Một là, hệ thống những vấn đề lý luận và xác lập khung nghiên cứu về ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp (hình thức ĐTXH, nội dung ĐTXH); Phát triển các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp; Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng và xây dựng mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp.
- 4 Hai là, tìm hiểu kinh nghiệm ĐTXH trong QHLĐ tại một số doanh nghiệp may ở nước ngoài qua đó rút ra bài học cho các doanh nghiệp may ở Việt Nam. Ba là, phân tích, đánh giá thực trạng ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam hiện nay; Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam. Từ đó rút ra các thành công, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện ĐTXH. Bốn là, nghiên cứu định hướng, quan điểm thúc đẩy ĐTXH tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam bổ sung cơ sở đề xuất các giải pháp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTXH trong QHLĐ tại doanh nghiệp nói chung và tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu (i) Phạm vi về không gian Luận án nghiên cứu thực tiễn tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam. Phạm vi điều tra thực tế tại 158 doanh nghiệp may được chia thành 02 nhóm gồm: 112 doanh nghiệp đã tham gia TƯLĐTT ngành Dệt may Việt Nam và 46 doanh nghiệp chưa tham gia (Xem Biểu đồ 2 - Phụ lục 2.2) nhằm tìm ra sự khác biệt trong thực hiện ĐTXH tại các nhóm doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp may được phân bổ ở cả ba miền: Bắc, Trung, Nam và chú trọng đến các tỉnh, thành phố tập trung số lượng lớn doanh nghiệp may (Xem Biểu đồ 4 - Phụ lục 2.2). (ii) Phạm vi về thời gian Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng ĐTXH trong QHLĐ tại các doanh nghiệp may ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020; Thời gian thực hiện điều tra thực tế từ 15/07/2019 – 15/10/2019. Các giải pháp, kiến nghị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. (iii) Phạm vi về nội dung Theo chủ thể tham gia thì ĐTXH trong doanh nghiệp bao gồm ĐTXH cá nhân và ĐTXH tập thể. Trong đó, ĐTXH tập thể là hoạt động trao đổi thông tin, tham khảo ý kiến hay TLTT giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và tập thể NLĐ thông qua tổ chức đại diện người lao động (TCĐDNLĐ) về những vấn đề cùng quan tâm nhằm tăng cường sự hiểu biết và đạt được mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp. Đối thoại xã hội tập thể thể hiện rõ tính đại diện và quá trình tương tác giữa các chủ thể. Đây cũng là hình thức đối thoại còn nhiều rào cản, khó khăn bởi kết quả đối thoại
- 5 còn phụ thuộc vào năng lực của tổ chức đại diện. Luận án xác định phạm vi nghiên cứu là ĐTXH tập thể giữa NSDLĐ với TCĐDNLĐ tại doanh nghiệp ở các khía cạnh cụ thể là: (i) Trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến (nội dung, kênh và kết quả); (ii) Thương lượng tập thể (nội dung, quy trình và kết quả); (iii) Yếu tố ảnh hưởng đến ĐTXH (PLLĐ quốc gia, năng lực cơ quan QLNN về lao động, năng lực chủ thể QHLĐ, văn hóa doanh nghiệp và TƯLĐTT ngành). 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tài liệu là các sách chuyên khảo về QHLĐ; Đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành về QHLĐ ở trong và ngoài nước; Luận văn, Luận án tiến sĩ (LATS) về QHLĐ và ĐTXH trong QHLĐ; Kỷ yếu các hội thảo chuyên đề về QHLĐ; Các văn bản pháp luật liên quan đến QHLĐ và ĐTXH trong QHLĐ. Nghiên cứu sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các tài liệu, báo cáo của các cơ quan, tổ chức như: ILO, MOLISA, GSO, VCCI, CIRD, CDI, FES, OXFAM, ILSSA, VGCL, IWTU, CĐDMVN, các doanh nghiệp may khảo sát...; Bản tin thị trường lao động của ILSSA; Bản tin QHLĐ của CIRD; Bản tin Công đoàn đổi mới vì quyền và lợi ích NLĐ của IWTU và nhiều ấn phẩm khác đến năm 2020. 5.1.2. Phương pháp phỏng vấn Giai đoạn 1 - Phỏng vấn chuyên gia hiệu chỉnh thang đo, thiết kế Phiếu điều tra: Mục đích: Mục đích của giai đoạn này nhằm khám phá, điều chỉnh, sàng lọc các biến quan sát đưa vào mô hình nghiên cứu, kiểm tra các thang đo sử dụng và thiết lập bảng câu hỏi. Cách thức thức triển khai như sau: Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn tập trung vào hình thức trao đổi thông tin và tham khảo ý kiến, TLTT và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện ĐTXH tại doanh nghiệp; Lên lịch phỏng vấn; Gặp gỡ phỏng vấn sâu và thảo luận trực tiếp nhằm đánh giá và kiểm tra mức độ phù hợp về mặt thuật ngữ, cú pháp được sử dụng trong câu hỏi để đảm bảo tính rõ ràng, nhất quán cho đáp viên; Tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi trong phiếu điều tra. Đối tượng phỏng vấn bao gồm 22 chuyên gia đến từ: Cục QHLĐ - tiền lương, CIRD, Sở LĐTB&XH TP.Hồ Chí Minh, văn phòng ILO tại Việt Nam, VITAS, VCA, CĐDMVN, VGCL, các tổ chức phi chính phủ (NGOs): FES, OXFAM, CDI... và các chuyên gia độc lập về lĩnh vực lao động (Chi tiết tại Phụ lục 3.2). Từ kết quả nghiên cứu này, NCS đã phát hiện ra hai thang đo mới của yếu tố "Năng lực cơ quan QLNN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn