intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò ở các mỏ than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Chia sẻ: Trần Văn Gan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu Xây dựng giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò, đảm bảo căn cứ khoa học, tính khả thi và hài hòa lợi ích giữa các đối tượng thụ hưởng liên quan nhằm mục đích khuyến khích và bắt buộc các doanh nghiệp khai thác than giảm tổn thất, tận thu tối đa tài nguyên than, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng than và cả nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò ở các mỏ than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỒNG THỊ BÍCH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KINH TẾ GIẢM TỔN THẤT THAN TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ Ở CÁC MỎ THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐỒNG THỊ BÍCH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KINH TẾ GIẢM TỔN THẤT THAN TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ Ở CÁC MỎ THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Ngành: Quản lí kinh tế Mã số: 62.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Nguyễn Cảnh Nam 2. TS Bùi Thị Thu Thủy HÀ NỘI - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, kết quả trong luận án chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Đồng Thị Bích
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc nghiên cứu sinh (NCS) hoàn thiện tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Mỏ-Địa chất dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Cảnh Nam và TS Bùi Thị Thu Thủy. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Cảnh Nam và TS Bùi Thị Thu Thủy đã tận tình chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình hƣớng dẫn NCS thực hiện luận án. NCS xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã có những góp ý quý báu để NCS sửa chữa, bổ sung hoàn thiện luận án của mình. NCS xin chân thành cảm ơn Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các doanh nghiệp khai thác than đã tạo điều kiện cho NCS tiếp cận với các tài liệu, số liệu thực tế phục vụ cho mục đích nghiên cứu. NCS xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ NCS hoàn thành luận án này. NCS xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ......................................9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .................9 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về tổn thất than ..............................................9 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về giải pháp giảm tổn thất than ....................11 1.1.3. Một số công trình khác có liên quan .......................................................22 1.1.4. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu về tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò.............................................23 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài luận án .........................................................25 1.2.1. Nhận thức vấn đề ....................................................................................25 1.2.2. Cách tiếp cận ..........................................................................................26 1.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài luận án ..................................................27 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................29 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔN THẤT THAN VÀ GIẢI PHÁP KINH TẾ GIẢM TỔN THẤT THAN TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ ...................................................................................................................31 2.1. Cơ sở lý luận về tổn thất than trong khai thác ...............................................31 2.1.1. Khái niệm tổn thất than trong khai thác ..................................................31 2.1.2. Phân loại tổn thất.....................................................................................32
  6. 2.1.3. Nguyên nhân kinh tế gây ra tổn thất than ...............................................37 2.1.4. Phƣơng pháp xác định trữ lƣợng than tổn thất và tỷ lệ tổn thất ..............39 2.2. Cơ sở lý luận về giải pháp kinh tế giảm tổn thất than ....................................42 2.2.1. Khái niệm giải pháp kinh tế giảm tổn thất than ......................................42 2.2.2. Yêu cầu của giải pháp kinh tế giảm tổn thất than ...................................44 2.2.3. Chủ thể của giải pháp kinh tế giảm tổn thất than và lợi ích của đối tƣợng thụ hƣởng ................................................................................................44 2.2.4. Cơ sở kinh tế của giải pháp kinh tế giảm tổn thất than .........................46 2.2.5. Các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò............53 2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về giải pháp kinh tế giảm tổn thất than của nƣớc ngoài ......................................................................................................................57 2.3.1. Chính sách thuế đối với khai thác than của một số nƣớc trên thế giới ....................................................................................................................58 2.3.2. Quy định quản trị tổn thất than trong khai thác ......................................61 2.3.3. Bài học tham khảo cho Việt Nam từ kinh nghiệm của nƣớc ngoài ........63 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................64 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔN THẤT THAN VÀ GIẢI PHÁP KINH TẾ GIẢM TỔN THẤT THAN ĐÃ ÁP DỤNG Ở CÁC MỎ THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .............................66 3.1. Khái quát chung về tình hình sản xuất và tiêu thụ than giai đoạn 2006 - 2015 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ..........................66 3.2. Tình hình tổn thất than trong khai thác của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .........................................................................................68 3.2.1. Khái quát tình hình tổn thất than trong khai thác giai đoạn 2006 - 2015 ...................................................................................................................68 3.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ tổn thất với một số chỉ tiêu kinh tế của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ...............................71 3.2.3. Phân tích tình hình tổn thất than của các công ty than hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ......................................75
  7. 3.3. Thực trạng giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đã áp dụng ở các mỏ than thuộc TKV .....................................................................................................79 3.3.1. Giải pháp của Nhà nƣớc ..........................................................................80 3.3.2. Giải pháp của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ....90 3.3.3. Giải pháp kinh tế giảm tổn thất than của các công ty than hầm lò thuộc TKV .........................................................................................................92 3.4. Đánh giá tổng quát về thực trạng của các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò ...................................................................................92 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..........................................................................92 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................93 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................94 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KINH TẾ GIẢM TỔN THẤT THAN TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ, ÁP DỤNG CHO CÁC MỎ HẦM LÒ THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .....96 4.1. Định hƣớng phát triển ngành than đến năm 2020 triển vọng 2030 ..............96 4.1.1. Quan điểm phát triển ...............................................................................96 4.1.2. Mục tiêu phát triển ..................................................................................97 4.2. Giải pháp kinh tế giảm tổn thất than của Nhà nƣớc ......................................98 4.2.1. Nhóm giải pháp chung ngăn ngừa tổn thất than tại nguồn .....................98 4.2.2. Hoàn thiện chính sách thuế tài nguyên theo hƣớng khuyến khích hoặc bắt buộc tận thu than ...............................................................................102 4.2.3. Bỏ quy định về tiền cấp quyền khai thác ..............................................107 4.2.4. Xây dựng chế tài thƣởng, phạt đối với tổn thất than.............................108 4.2.5. Hỗ trợ khai thác tận thu than .................................................................115 4.3. Giải pháp giảm tổn thất than của TKV ........................................................121 4.3.1. Nghiên cứu và xác định tỉ lệ tổn thất tối đa cho phép trong khai thác..121 4.3.2. Xây dựng chế tài thƣởng, phạt về thực hiện tỷ lệ tổn thất than trong toàn Tập đoàn ..................................................................................................121 4.3.3. Sáng lập “Giải thƣởng tận thu than” .....................................................121
  8. 4.3.4. Xây dựng quy chế quản lý tổn thất than ...............................................122 4.4. Giải pháp của doanh nghiệp khai thác than .................................................122 4.4.1. Xây dựng đơn giá tiền lƣơng đối với tấn than tận thu ..........................122 4.4.2. Khoán trữ lƣợng than thu hồi ................................................................123 4.5. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản trị tài nguyên và tổn thất than.....128 4.5.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ..................................................................128 4.5.2. Kiến nghị đối với TKV .........................................................................129 Kết luận chƣơng 4 ...............................................................................................129 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................131 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .......................................................................................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................135 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ATLĐ : An toàn lao động BTNMT : Bộ tài nguyên và môi trƣờng CP : Chi phí DN : Doanh nghiệp DNKT : Doanh nghiệp khai thác ĐVT : Đơn vị tính GTKT : Giá trị kinh tế GTTN : Giá trị tự nhiên GP : Giải pháp GPKT : Giải pháp kinh tế HL : Hầm lò KT-XH : Kinh tế - Xã hội NQ : Nghị quyết LT : Lộ thiên QĐ : Quyết định QH : Quy hoạch TCQ : Tiền cấp quyền TKV : Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam TN : Tài nguyên TL : Trữ lƣợng TLTT : Tỉ lệ tổn thất TTT : Tổn thất than
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Các chỉ tiêu xác định giá trị tự nhiên của mỏ ...........................................48 Bảng 2.2: Tóm tắt về chính sách thuế đối với than của một số nƣớc trên thế giới ...59 Bảng 2.3: Tiêu chuẩn tỉ lệ thu hồi các khu mỏ của Trung Quốc ..............................62 Bảng 3.1: Khái quát chung tình hình sản xuất và tiêu thụ than của TKV giai đoạn 2006 - 2015 ..............................................................................................67 Bảng 3.2: Tình hình tổn thất than của TKV giai đoạn 2006 - 2015 .........................69 Bảng 3.3: Tỉ lệ tổn thất than trong khai thác và một số chỉ tiêu kinh tế của TKV giải đoạn 2006 - 2015 ..............................................................................74 Bảng 3.4: Tình hình tổn thất than của một số công ty than hầm lò thuộc TKV .......76 Bảng 3.5: Kết quả tính trữ lƣợng ..............................................................................78 Bảng 3.6: Khung thuế suất thuế tài nguyên than theo Luật thuế tài nguyên 2009 ...82 Bảng 3.7: Thuế suất thuế tài nguyên áp dụng từ 2010-2016 ....................................82 Bảng 3.8: Chi phí thuế tài nguyên từ 2013-2015 ......................................................83 Bảng 3.9: Phân tích chi phí thuế tài nguyên của một số công ty than hầm lò thuộc Tập đoàn TKV 2013 - 2015 .....................................................................86 Bảng 3.10: TCQ khai thác đã nộp của một số công ty than hầm lò 2014-2015 .......89 Bảng 4.1: Phân loại thuế suất thuế tài nguyên theo nhóm mỏ ................................105 Bảng 4.2: Các chỉ tiêu chủ yếu của dự án Suối Lại, Vàng Danh, Mông Dƣơng ....106 Bảng 4.3: Các chỉ tiêu giá trị tự nhiên của mỏ Suối Lại,Vàng Danh, Mông Dƣơng106 Bảng 4.4: Chỉ tiêu tô mỏ trên doanh thu của các dự án với i từ 7% đến 12% ........107 Bảng 4.5: Định mức thuế suất thuế tài nguyên than gắn với tổn thất than .............112 Bảng 4.6: Giá trị thƣởng, phạt của một số mỏ than hầm lò năm 2015 ...................113 Bảng 4.7: Thuế suất thuế tài nguyên gắn với tỉ lệ tổn thất của một số công ty than hầm lò thuộc TKV .................................................................................114 Bảng 4.8: Định mức thuế suất thuế tài nguyên gắn với tỉ lệ tổn thất than cho các nhóm mỏ hầm lò ....................................................................................115 Bảng 4.9: Giá trị kinh tế 1 tấn than tạo ra cho các ngành sử dụng than .................119
  11. Bảng 4.10: Giá trị kinh tế 1 tấn than tạo ra cho các ngành cung cấp đầu vào cho sản xuất than ........................................................................................120 Bảng 4.11: Kết quả khoán trữ lƣợng của một số phân xƣởng thuộc Công ty than Nam Mẫu 2015 ....................................................................................127
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ TT Tên hình Trang Hình 2.1: Sơ đồ phân loại tổn thất than ....................................................................34 Hình 2.2: Sơ đồ phân chia lợi nhuận giữa chủ sở hữu và nhà đầu tƣ .......................47 Hình 3.1: Tỉ lệ tổn thất than trong khai thác hầm lò của TKV giai đoạn 2006 - 2015............................................................................................................69 Hình 3.2: Tình hình tổn thất than của một số công ty than hầm lò năm 2015 ..........75 Hình 3.3: Chi phí thuế tài nguyên bình quân của 1 tấn than giai đoạn 2013-2015...83 Hình 3.4: Tình hình nộp thuế tài nguyên của một số công ty than hầm lò năm 2015............................................................................................................84 Hình 3.5: Tình hình nộp TCQ khai thác của một số công ty than hầm lò năm 2015............................................................................................................90
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài luận án Than là tài nguyên khoáng sản hữu hạn, không thể tái tạo và đƣợc xác định là nguồn lực quan trọng của đất nƣớc để phát triển bền vững kinh tế - xã hội với vai trò là nguồn nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất và đời sống, là nguồn tài nguyên năng lƣợng chính đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia. Trữ lƣợng than của nƣớc ta không nhiều, trong khi là nƣớc đang phát triển nên nhu cầu về than rất cao và ngày càng tăng, thậm chí vƣợt quá khả năng khai thác trong nƣớc. Do đó, Nhà nƣớc đã có nhiều chính sách cụ thể nhằm khai thác hợp lý, có hiệu quả và thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản, trong đó có tài nguyên than. Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên quan trọng này chƣa thực sự hợp lý dẫn đến tổn thất lớn về kinh tế và tài nguyên. Theo các báo cáo của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam[42], tình hình tổn thất than trong quá trình khai thác của TKV tuy có xu hƣớng ngày càng giảm, song tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong khai thác hầm lò vẫn còn rất lớn, chỉ riêng tổn thất do công nghệ vào khoảng 25%, nếu tính cả tổn thất do các nguyên nhân khác có thể lên tới 40% trữ lƣợng địa chất. Trƣớc tình hình đó, nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đặt ra đối với Việt Nam và toàn ngành than là cần phải thực hiện những nghiên cứu đầy đủ và sâu sắc điều tra, đánh giá, phân tích nhằm xác định chính xác nguyên nhân và các yếu tố ảnh hƣởng gây tổn thất tài nguyên than, từ đó đề xuất các giải pháp ph hợp nhằm giảm tổn thất than trong quá trình khai thác. Trong bối cảnh các nguồn tài nguyên năng lƣợng truyền thống cơ bản nhƣ thủy điện, dầu khí đã khai thác hết tiềm năng, cho nên việc giảm tổn thất than trong khai thác không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế trong giai đoạn hiện nay mà còn có ý nghĩa to lớn trong vấn đề đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia và phát triển bền vững ngành khai thác than tại Việt Nam. Xét trên cả phƣơng diện lý luận và thực tiễn, có nhiều nguyên nhân gây ra tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai thác, giữa chúng có mối liên hệ đan xen, phức tạp. Các nhóm nguyên nhân đó có thể liên quan đến các lĩnh vực nhƣ: điều kiện địa chất - tự nhiên; công nghệ, kỹ thuật khai thác; hiệu quả kinh tế của
  14. 2 doanh nghiệp; công tác quản lý và chính sách của Nhà nƣớc đối với tài nguyên khoáng sản, v.v. Tuy nhiên, nguyên nhân sâu xa của các nguyên nhân gây ra tổn thất tài nguyên than là lý do kinh tế. Giả sử rằng, với tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay, con ngƣời có thể khai thác đƣợc 100% trữ lƣợng than có trong một khoáng sàng nhƣng việc có quyết định khai thác triệt để lƣợng than đó hay không còn phụ thuộc một cách cơ bản vào kết quả so sánh giữa lợi ích thu đƣợc và chi phí khai thác. Quyết định cuối cùng sẽ đƣợc đƣa ra dựa trên nguyên tắc chung là giá trị kinh tế thu đƣợc phải lớn hơn chi phí khai thác. Để thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm tổn thất than cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa Nhà nƣớc, TKV và doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ph hợp với vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể đó trong quá trình quản lý và khai thác tài nguyên than. Nhà nƣớc với vai trò là đại diện chủ sở hữu tài nguyên than cần có các giải pháp tác động tới TKV và doanh nghiệp khai thác để khuyến khích cũng nhƣ bắt buộc giảm tổn thất than theo quy định của Nhà nƣớc. Với vai trò là Công ty mẹ, TKV đƣợc Nhà nƣớc giao là chủ mỏ, trực tiếp quản lý và tổ chức khai thác than, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc đáp ứng nhu cầu than cho nền kinh tế và đảm bảo mục tiêu khai thác tiết kiệm, tận thu tối đa, có hiệu quả tài nguyên than sẽ triển khai các giải pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của TKV nhằm thực hiện mục tiêu giảm tổn thất than. Doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV là chủ thể trực tiếp khai thác, quyết định khai thác triệt để trữ lƣợng than đã huy động vào khai thác tùy thuộc vào sự bắt buộc cũng nhƣ khuyến khích giảm tổn thất than của Nhà nƣớc và TKV, theo đó các doanh nghiệp cần phải có các giải pháp nội bộ để giảm tổn thất than trong khai thác. Chính vì vậy, để giảm tổn thất than, các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than phải đƣợc đƣa ra đồng bộ và gắn liền với các chủ thể liên quan là Nhà nƣớc, TKV và doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV, các giải pháp này phải tác động tới lợi ích theo hƣớng đảm bảo hài hòa lợi ích của các đối tƣợng thụ hƣởng có liên quan sau đây: Thứ nhất, xét trên góc độ nền kinh tế quốc dân và Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu tài nguyên than và khai thác than là để đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời
  15. 3 sống, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, tổn thất tài nguyên than gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế gắn liền với khai thác than và sử dụng than, thiệt hại về nguồn lực tài nguyên quan trọng, hữu hạn và không tái tạo và đồng thời đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên than. Đối với nền kinh tế quốc dân không thể khai thác tận thu than bằng mọi giá mà sẽ trên cơ sở so sánh lợi ích mà nền kinh tế quốc dân thu đƣợc và chi phí mà nền kinh tế quốc dân bỏ ra để khai thác tận thu than. Nguyên tắc chung là chừng nào lợi ích kinh tế thu đƣợc còn lớn hơn chi phí bỏ ra thì sẽ khuyến khích khai thác tận thu than. Thứ hai, xét trên góc độ của các doanh nghiệp trực tiếp khai thác với mục tiêu thu lợi nhuận. Hệ số thu hồi tài nguyên than sẽ phụ thuộc vào tƣơng quan giữa chi phí khai thác và mức giá bán than. Thông thƣờng, doanh nghiệp sẽ bỏ lại phần trữ lƣợng than có chi phí khai thác cao hơn mức giá bán, mặc dù với công nghệ hiện có doanh nghiệp hoàn toàn có thể tận thu đƣợc. Do vậy, nếu không có chính sách khuyến khích hợp lý đối với doanh nghiệp để đảm bảo thu đƣợc lợi nhuận thì đƣơng nhiên sẽ có một phần tài nguyên than bị bỏ lại trong lòng đất và vĩnh viễn không thể khai thác tận thu một lần nữa. Thứ ba, xét trên góc độ của ngƣời lao động trực tiếp khai thác than với mục tiêu thu đƣợc tiền công. Với chính sách trả lƣơng theo sản phẩm, nếu doanh nghiệp không có biện pháp quản lý và khuyến khích hợp lý ngƣời lao động sẽ chỉ khai thác phần trữ lƣợng dễ khai thác để có năng suất cao, theo đó có tiền lƣơng cao và bỏ lại phần trữ lƣợng khó khai thác vì có năng suất thấp nên tiền lƣơng thấp. Điều này gây ra tổn thất than rất lớn. Lợi ích từ việc khai thác than, nhất là từ việc khai thác tận thu than của các đối tƣợng thụ hƣởng chính nêu trên không phải lúc nào cũng c ng hƣớng mà trong nhiều trƣờng hợp mâu thuẫn nhau, nếu không có giải pháp điều tiết hài hòa thì sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến việc khai thác tận thu than. Hiện nay, chính sách khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên than nói chung và chính sách về thuế, phí, lệ phí, giá, bảo vệ môi trƣờng nói riêng, chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác tận thu đối với khai thác than còn nhiều bất cập, không
  16. 4 đảm bảo phân phối hài hòa lợi ích giữa các đối tƣợng liên quan, gây ra xung đột và không khuyến khích hoặc bắt buộc doanh nghiệp khai thác tận thu than …Đặc biệt, những bất cập của chính sách thuế tài nguyên đối với khai thác than thể hiện ở cả sản lƣợng tính thuế, giá tính thuế và thuế suất, những bất cập này là nguyên nhân gây ra tổn thất than trong quá trình khai thác. Thêm vào đó, việc thu tiền cấp quyền khai thác đối với than đang có sự bất hợp lý và tạo thêm gánh nặng về chi phí cho doanh nghiệp trong khi điều kiện khai thác đang ngày càng trở nên khó khăn hơn. Điều này không những làm cho hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than bị suy giảm mà còn gây ảnh hƣởng xấu đến khai thác tận thu than, an ninh năng lƣợng và sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, theo Quy hoạch điều chỉnh “Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến 2020, có xét triển vọng đến 2030” nhu cầu than của nền kinh tế trong thời gian tới sẽ tăng cao, vƣợt quá khả năng khai thác than trong nƣớc rất nhiều, cụ thể là đến năm 2020: thiếu 37 triệu tấn, năm 2025: thiếu 80 triệu tấn và đến 2030 thiếu trên 100 triệu tấn. Hơn nữa, theo Quy hoạch nêu trên giá thành khai thác than thời gian tới cũng tăng rất cao, bình quân cả giai đoạn 2016-2030 là 1,72 triệu đồng/tấn, cao gấp 1,14 lần giá bán than bình quân thực tế năm 2015 (trong đó năm 2020: 1.611; năm 2025: 1.718; năm 2030: 1.918 ngàn đ/tấn). Vấn đề là, trong nhiều khu vực, nhiều mỏ, phần trữ lƣợng có giá thành thấp và phần trữ lƣợng có giá thành cao gắn liền nhau hay xen kẽ nhau không thể tách riêng ra đƣợc để bảo vệ về sau sẽ khai thác. Trong trƣờng hợp này, để đảm bảo lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ tìm cách chỉ khai thác phần trữ lƣợng than có giá thành thấp và để lại phần trữ lƣợng có giá thành cao. Điều đó không chỉ gây ra tổn thất than lớn mà còn làm giảm sản lƣợng than khai thác, làm cho tình trạng thiếu than để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế ngày càng trở nên trầm trọng. Đồng thời trong Quy hoạch nêu trên đã xác định mục tiêu về giảm tỷ lệ tổn thất công nghệ trong khai thác than hầm lò đến năm 2020 xuống mức 20% và sau 2020 xuống dƣới mức 20%; tƣơng ứng, trong khai thác lộ thiên xuống mức 5% và dƣới 5%.
  17. 5 Nhƣ vậy, vấn đề giảm tổn thất than trong khai thác đƣợc đặt ra lại càng trở nên cấp bách hơn. Để giảm tổn thất hay nâng cao hệ số thu hồi tài nguyên than, một mặt cần phải đổi mới công nghệ, kỹ thuật khai thác, mặt khác phải có các biện pháp và chính sách khuyến khích thích hợp đối với các doanh nghiệp và ngƣời lao động trực tiếp khai thác than. Các vấn đề liên quan đến việc giảm tổn thất tài nguyên khoáng sản nói chung và tài nguyên than nói riêng đã đƣợc nhiều đề tài nghiên cứu khoa học các cấp của TKV đề cập đến. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu đều mang tính nhỏ lẻ, chƣa bao quát một cách toàn diện các khía cạnh của vấn đề hoặc kết quả của một số nghiên cứu đã không còn phù hợp với tình hình hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên, NCS chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò ở các mỏ than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án của mình. 2 . Mục đích nghiên cứu Xây dựng giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò, đảm bảo căn cứ khoa học, tính khả thi và hài hòa lợi ích giữa các đối tƣợng thụ hƣởng liên quan nhằm mục đích khuyến khích và bắt buộc các doanh nghiệp khai thác than giảm tổn thất, tận thu tối đa tài nguyên than, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng than và cả nƣớc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu Tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò. b. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tình hình tổn thất than và giải pháp giảm tổn thất trong khai thác hầm lò của các mỏ than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam . - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu thuộc giai đoạn 2010 - 2015 và số liệu dự báo đến năm 2030.
  18. 6 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận án cần giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về tổn thất than, giải pháp kinh tế giảm tổn thất than. - Điều tra, thu thập, phân tích những nhận định của các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than. - Đánh giá thực trạng tổn thất than, giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đã áp dụng tại các doanh nghiệp khai thác hầm lò thuộc TKV để xác định các nguyên nhân gây ra tổn thất than và hạn chế của các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đã áp dụng. - Nghiên cứu, đề xuất giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò tại các mỏ than thuộc TKV. 5. Kết quả đạt đƣợc và những đóng góp mới của luận án Luận án đã đạt đƣợc những kết quả và đóng góp mới nhƣ sau: Hệ thống hóa các công trình nghiên cứu về tổn thất than, giải pháp kinh tế giảm tổn thất than, từ đó rút ra một số vấn đề lý luận cơ bản về tổn thất than và một số bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam. - Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than, làm rõ khái niệm, phân loại và nguyên nhân của tổn thất than trong quá trình khai thác, bản chất và cơ sở của giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác, kinh nghiệm thực tế của một số nƣớc về giải pháp kinh tế giảm tổn thất than - Phân tích, đánh giá thực trạng tổn thất than cũng nhƣ các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đã áp dụng trong thời gian qua tại các mỏ than thuộc Tập đoàn TKV, qua đó làm rõ kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò gắn với từng chủ thể có liên quan là Nhà nƣớc, TKV và doanh nghiệp khai thác. Một số giải pháp cụ thể nhƣ sau:
  19. 7 + Các giải pháp của Nhà nƣớc gồm: Nhóm giải pháp chung ngăn ngừa tổn thất than tại nguồn; Hoàn thiện chính sách thuế tài nguyên theo hƣớng khuyến khích hoặc bắt buộc tận thu than; Bỏ quy định về tiền cấp quyền khai thác; Xây dựng chế tài thƣởng, phạt đối với tổn thất than; Hỗ trợ khai thác tận thu than. + Các giải pháp của TKV gồm: Xây dựng chế tài thƣởng phạt đối với tổn thất than; Nghiên cứu và xác định tỉ lệ tổn thất tối đa cho phép trong khai thác; Xây dựng chế tài xử lý kỉ luật và khen thƣởng trong toàn Tập đoàn; Sáng lập “Giải thƣởng tận thu than”; Xây dựng quy chế quản lý tổn thất than; + Các giải pháp của doanh nghiệp khai thác than gồm: Xây dựng đơn giá tiền lƣơng đối với tấn than tận thu; Khoán trữ lƣợng than thu hồi. Ngoài ra, Luận án còn đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc và TKV về giải quyết các vấn đề có liên quan nhằm thực hiện có hiệu quả các giải pháp kinh tế giảm tổn thất than. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Thông qua hệ thống hóa, bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn, xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò, đề tài luận án góp phần bổ sung, làm phong phú khoa học quản trị tài nguyên khoáng sản, kinh tế tài nguyên khoáng sản và vận dụng, cụ thể hóa vào điều kiện các mỏ than khai thác hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. b. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu có giá trị tham khảo đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và hoạch định chính sách về tài nguyên khoáng sản, hoạt động khoáng sản nhƣ Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Công Thƣơng, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp khai thác than hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam cũng nhƣ các doanh nghiệp khai thác than khác có điều kiện tƣơng tự. Ngoài ra, có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho học tập, nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị tài nguyên khoáng sản và kinh tế mỏ.
  20. 8 7. Kết cấu nội dung của luận án Ngoài phần mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng gồm: Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài luận án. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò. Chƣơng 3: Thực trạng tổn thất than và giải pháp kinh tế giảm tổn thất than đã áp dụng ở các mỏ than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp kinh tế giảm tổn thất than trong khai thác hầm lò, áp dụng cho các mỏ than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0