Luận án tiến sĩ kinh tế: Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 49
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm: Nghiên cứu thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ kinh tế: Nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế tại tỉnh Đắk Lắk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐỖ THỊ NGA NGHIÊN CỨU LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62.31.10.01 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN
- 2 ĐÌNH HÀ NỘI, 2012
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan r ằ ng, m ọ i s ự giúp đ ỡ cho vi ệ c th ự c hi ện lu ậ n án đã đ ượ c cám ơ n và các thông tin trích d ẫ n trong lu ận án này đ ề u đ ượ c ch ỉ rõ ngu ồ n g ố c . Tác giả luận án Đỗ Thị Nga
- ii
- iii LỜI CÁM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Giáo sư Tiến sĩ Phạm Vân Đình, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Bộ môn Phát triển nông thôn Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện Đào tạo Sau đại học. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý báu của các Thầy, Cô. Luận án được thực hiện với sự hỗ trợ của Quỹ Tưởng niệm GinésMera dành cho các Nghiên cứu sinh của Trung tâm Nông nghiệp nhiệt đới Quốc tế (CIAT), được tài trợ bởi Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (IDRC), tôi xin trân trọng cám ơn sự hỗ trợ quý báu này. Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Ban Giám đốc các Công ty kinh doanh xuất khẩu cà phê; Chính quyền địa phương, các đại lý kinh doanh cà phê, các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư, phân bón và bà con nông dân tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Gia Lai đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện luận án. Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình, đặc biệt là chồng tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả Luận án
- iv Đỗ Thị Nga
- v MỤC LỤC 2 LỜI CAM ĐOAN i LỜI CÁM ƠN iii MỤC LỤC v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix DANH MỤC BẢNG x DANH MỤC BIỂU ĐỒ xiv DANH MỤC SƠ ĐỒ xv DANH MỤC HỘP xvi MỞ ĐẦU 1 1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 5 2.1 Mục tiêu chung 6 2.2 Mục tiêu cụ thể 6 3 Các câu hỏi nghiên cứu 6 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 6 4.1 Đối tượng nghiên cứu 6 4.2 Phạm vi nghiên cứu 7 5 Những đóng góp mới của Luận án 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN 10 10 1.1 Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 10 1.1.1 Khái niệm lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 10
- vi 1.1.2 Đặc điểm lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế 16 1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 20 1.1.4 Nội dung nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 20 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 24 1.2 Cơ sở thực tiễn nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 32 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê ở một số nước trên thế giới 32 1.2.2 Những bài học kinh nghiệm về nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê Việt Nam 43 CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49 2.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Đắk Lắk 49 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tạo lợi thế cho phát triển cà phê 49 2.1.2 Những bất lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đối với việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của tỉnh 49 2.1.3 Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê của tỉnh Đắk Lắk 50 2.1.4 Các tác nhân tham gia ngành hàng cà phê 52 2.1.5 Đặc điểm của các tổ chức kinh tế trong ngành hàng cà phê nhân của tỉnh Đắk Lắk 54 2.2 Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích 56 2.2.1 Tiếp cận nghiên cứu 56 2.2.2 Khung phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 58 2.3 Phương pháp nghiên cứu 60 2.3.1 Chọn điểm nghiên cứu 60 2.3.2 Phương pháp thu thập thông tin và số liệu 62 2.3.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 65 2.3.4 Phương pháp phân tích 66 2.3.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 74
- vii CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK 79 3.1 Thực trạng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 79 3.1.1 Hiệu quả sản xuất cà phê nhân 79 3.1.2 Chất lượng sản phẩm cà phê nhân 84 3.1.3 Thị phần 91 3.1.4 Khả năng đáp ứng cầu 95 3.2 Nhân tố ảnh hưởng lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 104 3.2.1 Điều kiện tự nhiên 104 3.2.2 Năng lực của các tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh cà phê 106 3.2.3 Điều kiện cầu trong nước 119 3.2.4 Các ngành hỗ trợ và đầu tư công 121 3.2.5 Tổ chức quản lý ngành hàng cà phê 131 3.2.6 Tác động của chính sách 135 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH SẢN PHẨM CÀ PHÊ NHÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK 144 4.1 Nâng cao năng lực của người sản xuất kinh doanh 147 4.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn lao động, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin thị trường và khoa học kỹ thuật 147 4.1.2 Nâng cao năng lực tổ chức sản xuất để tăng hiệu quả và chất lượng sản phẩm cà phê nhân 150 4.2 Nghiên cứu phát triển thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa 156 4.2.1 Tăng cường năng lực nghiên cứu phát triển thị trường cho doanh nghiệp 156
- viii 4.2.2 Mở rộng thị trường tiêu dùng nội địa 158 4.3 Nâng cao năng lực và khả năng cung ứng của các ngành hỗ trợ và đầu tư công 160 4.3.1 Tăng cường khả năng sản xuất và cung ứng của các ngành cung cấp yếu tố đầu vào 160 4.3.2 Nâng cao năng lực và hiệu quả dịch vụ khuyến nông 162 4.3.3 Nâng cao năng lực và hiệu quả dịch vụ tín dụng 164 4.3.4 Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng 165 4.3.5 Tăng cường năng lực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ 166 4.3.6 Hoàn thiện công tác quy hoạch sản xuất cà phê 167 4.4 Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ngành hàng cà phê 168 KẾT LUẬN 172 1 Kết luận 172 2 Kiến nghị 174 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUA ĐẾN LUẬN ÁN 176 TÀI LIỆU THAM KHẢO 177 PHỤ LỤC 188
- ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BCEC Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột BQ Bình quân BSCA Hiệp hội sản xuất Cà phê đặc biệt Brazil CB Chế biến CNC Hội đồng Cà phê Quốc gia Colombia CS Cộng sự CSHT Cơ sở hạ tầng FAOSTAT Trung tâm Thống kê Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc FNC Liên đoàn Nông dân trồng cà phê Quốc gia Colombia GI Chỉ dẫn địa lý ICO Tổ chức Cà phê Quốc tế KD Kinh doanh LIFFE Sàn giao dịch cà phê London NC Nghiên cứu NN Nông nghiệp PT Phát triển PTNT Phát triển nông thôn SCAI Hiệp hội Cà phê đặc biệt Indonesia SX Sản xuất TBKT Tiến bộ kỹ thuật UBND Ủy ban nhân dân VICOFA Hiệp hội Cà phê Cacao Việt Nam WASI Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên XK Xuất khẩu
- x DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1 So sánh ưu nhược điểm của 2 phương pháp chế biến cà phê 27 Bảng 2.1 Biến động diện tích, năng suất, sản lượng cà phê của tỉnh Đắk Lắk 50 Bảng 2.2 Cơ cấu các mặt hàng cà phê xuất khẩu của tỉnh Đắk Lắk 51 Bảng 2.3 Diện tích và sản lượng cà phê của các huyện trong vùng nghiên cứu 60 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả chọn mẫu nghiên cứu 61 Bảng 2.5 Phân tổ mức độ quan trọng của từng yếu tố 64 Bảng 2.6 Phân tổ mức độ tác động của từng yếu tố 65 Bảng 2.7 Mô hình ma trận SWOT 67 Bảng 2.8 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 74 Bảng 3.1 Năng suất sản phẩm cà phê của các hộ nông dân Đắk Lắk năm 2010 79 Bảng 3.2 Năng suất cà phê của Việt Nam và một số nước năm 2009 80 Bảng 3.3 Giá thành 1 tấn cà phê nhân xuất khẩu của Đắk Lắk 81
- xi Bảng 3.4 Giá thành 1 tấn cà phê nhân của Đắk Lắk, Gia Lai và một số nước 81 Bảng 3.5 Chi phí nguồn lực trong nước cho 1 tấn cà phê nhân của Đắk Lắk 82 Bảng 3.6 Hệ số chi phí nguồn lực của Đắk Lắk, Gia Lai và một số nước 82 Bảng 3.7 Lợi nhuận của Đắk Lắk, Gia Lai và một số nước 84 Bảng 3.8 Nhận biết thông tin chất lượng sản phẩm cà phê của nông dân 85 Bảng 3.9 Cơ cấu chất lượng cà phê nhân xuất khẩu của các doanh nghiệp 87 Bảng 3.10 Thị phần cà phê nhân xuất khẩu của Đắk Lắk và một số nước 93 Bảng 3.11 Chi phí và tốc độ bốc xếp tại cảng của Việt Nam và Indonesia 100 Bảng 3.12 Chất lượng đất trồng cà phê năm 2009 105 Bảng 3.13 Hiệu quả sản xuất cà phê vối theo chất lượng đất 106 Bảng 3.14 Lao động cho sản xuất cà phê của hộ nông dân 107 Bảng 3.15 Hiệu quả sản xuất cà phê theo quy mô diện tích 108 Bảng 3.16 Vốn sản xuất cà phê của hộ nông dân 108
- xii Bảng 3.17 Năng lực tài chính của các công ty (triệu đồng) 111 Bảng 3.18 Mức độ tác động của năng lực công ty đối với lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 112 Bảng 3.19 Ảnh hưởng của việc áp dụng quy trình sản xuất đến hiệu quả sản xuất cà phê 113 Bảng 3.20 Năng suất cà phê theo giống 114 Bảng 3.21 So sánh lượng phân bón thực tế sử dụng ở hộ nông dân với lượng phân bón khuyến cáo 114 Bảng 3.22 Sản xuất cà phê chứng chỉ bền vững tại Đắk Lắk 118 Bảng 3.23 Khả năng cung ứng phân bón cho sản xuất cà phê của tỉnh Đắk Lắk 122 Bảng 3.24 So sánh giá phân bón thực tế nông dân phải trả với giá nhập khẩu 122 Bảng 3.25 Trình độ của cán bộ khuyến nông 123 Bảng 3.26 Tình hình vay vốn của các nông hộ trồng cà phê 125 Bảng 3.27 Tỷ lệ nhựa và bê tông hóa đường giao thông của Đắk Lắk (%) 127 Bảng 3.28 Diện tích cà phê phân theo nguồn nước tưới 128
- xiii Bảng 3.29 Mức độ tác động của các hoạt động hỗ trợ đối với lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 129 Bảng 3.30 Hiệu quả sản xuất cà phê theo hình thức liên kết 131 Bảng 3.31 Mức độ tác động của tổ chức quản lý ngành hàng đối với lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 135 Bảng 3.32 Ảnh hưởng của tỷ giá đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 137 Bảng 3.33 Chiến lược phát triển lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế ở tỉnh Đắk Lắk 141 Bảng 4.1 Nguồn lao động ở các hộ nông dân trồng cà phê 148 Bảng 4.2 So sánh chất lượng cà phê nhân theo giống 151 Bảng 4.3 Quy hoạch sản xuất cà phê đến năm 2015 và 2020 168
- xiv DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cà phê nhân (%) 86 Biểu đồ 3.2 Giá xuất khẩu cà phê nhân của Đắk Lắk và một số nước (USD/tấn) 90 Biểu đồ 3.3 Chỉ số giá đơn vị cà phê nhân của Đắk Lắk và một số nước châu Á 91 Biểu đồ 3.4 Thị phần khối lượng cà phê nhân xuất khẩu của Đắk Lắk và Gia Lai so với cả nước 93 Biểu đồ 3.5 Thay đổi của các thị trường lớn về sản phẩm cà phê nhân của Đắk Lắk (tấn) 95 Biểu đồ 3.6 Cơ cấu chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của tỉnh Đắk Lắk (%) 99 Biểu đồ 3.7 (a và b) Cơ cấu lao động của hộ sản xuất cà phê theo trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn 107 Biểu đồ 3.8 Thời điểm bán cà phê của các hộ nông dân (% số hộ) 110 Biểu đồ 3.9 Năng lực tổng hợp của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (điểm, tối đa là 100 điểm) 111 Biểu đồ 3.10 Thời điểm thu hoạch cà phê ở các nông hộ 116 Biểu đồ 3.11 (a và b) Hình thức và phương tiện chế biến cà phê ở nông hộ 116 Biểu đồ 3.12 Quy mô và tốc độ tăng lượng tiêu thụ nội địa cà phê của Đắk Lắk 120 Biểu đồ 3.13 Tỷ lệ tiêu dùng nội địa của Viêt Nam (Đắk Lắk) và một số nước (%) 121 Biểu đồ 3.14 Khó khăn của hộ khi vay vốn 126 Biểu đồ 3.15 Nguồn thông tin thị trường các doanh nghiệp lựa chọn tiếp cận (%) 134 Biểu đồ 3.16 Biến động giá cà phê trên thị trường tỉnh Đắk Lắk năm 2010 136 Biểu đồ 4.1 Nhu cầu thông tin của người sản xuất cà phê (%) 149 Biểu đồ 4.2 Nguồn thông tin đối với người sản xuất cà phê (%) 149 Biểu đồ 4.3 Tiếp cận kiến thức canh tác cà phê của nông dân (%) 149 Biểu đồ 4.4 Loại hình khuyến nông ưa thích của nông dân (% số người lựa chọn) 163
- xv DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 24 Sơ đồ 1.2 Những nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 31 Sơ đồ 2.1 Các tác nhân tham gia ngành hàng cà phê tỉnh Đắk Lắk 53 Sơ đồ 2.2. Khung nghiên cứu lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 60 Sơ đồ 3.1 Tỷ lệ khối lượng và giá tiêu thụ sản phẩm cà phê nhân ở tỉnh Đắk Lắk năm 2010 (ĐVT: %, 1000 đồng/kg) 97 Sơ đồ 3.2 Tóm tắt lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân 104 Sơ đồ 3.3 Tóm tắt các nhân tố tác động đến lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của các tổ chức kinh tế 139 Sơ đồ 4.1 Liên kết sản xuất cà phê bền vững giữa hộ nông dân và doanh nghiệp 156
- xvi DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang Hộp 3.1 Những người nắm vai trò quyết định giá cà phê ................... 101 Hộp 3.2 Xuất khẩu giá CIF ................................................................... 102 Hộp 3.3 Có thể duy trì sản xuất cà phê trên đất ít thích nghi .............. 105 Hộp 3.4 Khó khăn về vốn của hộ nông dân ......................................... 110 Hộp 3.5 Kỹ thuật canh tác, chế biến yếu tố hạn chế lợi thế cạnh tranh ........................................................................................................ 117 Hộp 3.6 Lý do tham gia Hiệp hội ngành hàng ...................................... 132 Hộp 4.1 Lý do tiêu dùng và không tiêu dùng cà phê ............................. 159
- 1 MỞ ĐẦU 1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay cà phê đã thật sự trở thành một ngành hàng quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Hàng năm ngành cà phê thế giới đã cung cấp sinh kế cho khoảng 25 triệu người sản xuất và 100 triệu người tham gia vào lĩnh vực chế biến và kinh doanh cà phê [82], [90]. Cà phê là mặt hàng buôn bán lớn thứ hai của thế giới đang phát triển sau dầu mỏ. Tổng giá trị cà phê xuất khẩu hàng năm đạt trên 10 tỷ đô la, doanh số bán lẻ cà phê trên toàn cầu đạt hơn 70 tỷ đô la [15]. Ở một số nước kinh tế phát triển phụ thuộc vào cà phê như Burundi, Uganda, Rwanda, Ethiopia, tỷ trọng giá trị xuất khẩu cà phê chiếm trên 30% tổng giá trị xuất khẩu [80]. Ở Việt Nam, cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực. Vào đầu những năm 1980, cả nước có khoảng 20 nghìn hecta cà phê, cho sản lượng hàng năm từ 4 đến 5 nghìn tấn cà phê nhân. Sau 20 năm, diện tích trồng cà phê của nước ta đã đạt nửa triệu hecta với sản lượng khoảng 1 triệu tấn. Đến năm 2006, mặt hàng cà phê của Việt Nam đã có mặt ở gần 80 quốc gia, xuất khẩu đạt kim ngạch 1,2 tỷ USD và gia nhập câu lạc bộ 9 mặt hàng xuất khẩu trên 1 tỷ USD [15], [51]. Cà phê cũng là một ngành thu hút nhiều lao động. Hàng năm, ngành sản xuất cà phê có thể tạo việc làm cho khoảng 600 800 nghìn nhân công, góp phần nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân ở khu vực miền núi và Tây Nguyên. Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra những cơ hội lớn cho ngành cà phê Việt Nam phát huy lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, sinh thái để nâng cao khả năng cạnh tranh. Năm 2009, sản lượng cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam đạt trên 1.023 nghìn tấn, chiếm 18% thị phần của toàn thế giới và là quốc gia đứng thứ 2 sau Brazil về khối lượng cà phê xuất khẩu [93]. Tuy nhiên, ngành cà
- 2 phê Việt Nam đã và đang phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt trên các khía cạnh sau: Một là, chất lượng sản phẩm cà phê nhân của Việt Nam thấp, hầu hết sản phẩm tiêu thụ không theo tiêu chuẩn thế giới. Việt Nam xuất khẩu sản phẩm chủ yếu qua các trung gian, chưa tiếp cận trực tiếp được với Sàn giao dịch cà phê London, giá xuất khẩu thấp và không ổn định. Điều này đã làm hạn chế uy tín và hình ảnh cà phê Việt Nam trên thị trường quốc tế. Hai là, sức mạnh thị trường tiêu dùng nội địa đối với sản phẩm cà phê yếu, cạnh tranh và yêu cầu của khách hàng tiêu dùng trong nước về chất lượng, chủng loại… chưa đủ mạnh để tạo áp lực cải tiến công nghệ, nâng cao lợi thế cạnh tranh. Ba là, năng lực của người sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trong nước kém, trình độ sản xuất và công nghệ chế biến lạc hậu, sản xuất thiếu tính bền vững; tổ chức quản lý ngành hàng lỏng lẻo, chưa phát huy sức mạnh liên kết để nâng cao lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu sản phẩm. Do vậy, việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân của nước ta là yêu cầu bức thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Trong thời gian qua, Chính phủ và các Bộ/Ngành đã đề xuất và thực thi nhiều chương trình, chính sách cần thiết nhằm tạo lập và nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm cà phê nhân, thúc đẩy phát triển bền vững ngành cà phê, trong đó có Đề án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành cà phê Việt Nam đến 2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt ngày 26/8/2008, tạo cơ chế thúc đẩy ngành cà phê trong nước phát triển và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Đắk Lắk là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nguyên. Tỉnh có diện tích tự nhiên là 1.312.537 ha, tổng số dân năm 2010 là hơn 1,7 triệu người, trong đó tỷ lệ dân số và lao động trong khu vực nông nghiệp nông thôn là trên 75% [9]. Tỉnh có lợi thế so sánh vượt trội trong sản xuất các sản phẩm nông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn