Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích trường hợp Ninh Thuận
lượt xem 7
download
Làm rõ lý luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP; vận dụng phân tích thực trạng tại Ninh Thuận và từ đó đề ra giải pháp nhằm thúc đẩy các nông hộ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích trường hợp Ninh Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------- -------- ĐÀO QUYẾT THẮNG NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ THEO TIÊU CHUẨN GAP - PHÂN TÍCH TRƯỜNG HỢP NINH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: Kinh tế Phát triển (Kinh tế Đầu tư) MÃ SỐ: 62 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VŨ THỊ MINH HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Đào Quyết Thắng
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, các thầy cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. NCS xin cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Minh về sự hướng dẫn nhiệt tình và đầy tâm huyết trong suốt quá trình làm luận án. Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy, cô giáo Khoa Đầu Tư đã giúp đỡ và có những góp ý sâu sắc để luận án được hoàn thiện. Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ thuộc Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính, hướng dẫn quy trình thực hiện trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin được cảm ơn các nhà nghiên cứu, đặc biệt là các chuyên gia của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Thuận, các đại diện hộ sản xuất nông nghiệp tại Ninh Thuận, những người đã giúp tôi có những thông tin quý báu và cần thiết cho việc phân tích, đánh giá và hoàn thành luận án này. Xin cám ơn bố mẹ, gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Đào Quyết Thắng
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ................... 6 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến nông hộ và phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ........................................................ 6 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ............................................................ 10 1.1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ..................... 13 1.1.4. Tổng quan phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................. 19 1.1.5. Tóm lược kết quả tổng quan và khoảng trống nghiên cứu .......................... 20 1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 21 1.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................. 21 1.2.2. Khung nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................................ 23 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 27 1.2.4. Phương pháp nghiên cứu cụ thể................................................................. 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ THEO GAP.......... 32 2.1. Nông hộ và đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP .. 32 2.1.1. Nông hộ và vai trò của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ...................... 32 2.1.2. Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ................. 33
- 2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ................................................................................................ 49 2.2.1. Nhóm nhân tố điều kiện sản xuất............................................................... 49 2.2.2. Nhóm nhân tố đặc điểm nông hộ ............................................................... 52 2.2.3. Nhóm nhân tố thị trường ........................................................................... 55 2.2.4. Nhóm nhân tố đầu tư doanh nghiệp ........................................................... 57 2.2.5. Nhóm nhân tố hỗ trợ của nhà nước ............................................................ 57 2.3. Các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP - Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam .......................... 59 2.3.1. Kinh nghiệm GAP tại Nhật Bản ................................................................ 59 2.3.2. Kinh nghiệm GAP tại Thái Lan ................................................................. 61 2.3.3. Kinh nghiệm GAP tại Malaysia ................................................................. 63 2.3.4. Bài học rút ra cho Việt Nam nói chung và cho Ninh Thuận nói riêng ........ 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ THEO GAP Ở TỈNH NINH THUẬN ................................................................................. 68 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Ninh Thuận.................................... 68 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 68 3.1.2. Điều kiện xã hội ........................................................................................ 70 3.2. Thực trạng đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ở Ninh Thuận........................................................................................................ 71 3.2.1. Khái quát về phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP ở Ninh Thuận ..... 71 3.2.2. Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ............................................................................................................ 72 3.2.3. Nội dung đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ở Ninh Thuận ......................................................................................................... 76 3.2.4. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ở Ninh Thuận...................................................................................... 83 3.3. Phân tích nhân tố tác động đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ................................................................................................ 91 3.3.1. Nhóm nhân tố điều kiện sản xuất............................................................... 91
- 3.3.2. Nhóm nhân tố đặc điểm nông hộ ............................................................... 93 3.3.3. Nhóm nhân tố thị trường ........................................................................... 96 3.3.4. Nhóm nhân tố đầu tư doanh nghiệp ........................................................... 99 3.3.5. Nhóm nhân tố hỗ trợ của nhà nước .......................................................... 101 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 107 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ THEO GAP ................ 108 4.1. Phân tích tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư theo GAP của nông hộ................................................................................................................ 108 4.2. Phân tích tác động của các nhân tố đến quy mô vốn đầu tư của nông hộ theo GAP............................................................................................................. 111 4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá ..................................................................... 111 4.2.2. Phân tích tác động của các nhân tố đến quy mô vốn đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP .......................................................... 115 4.3. Phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ ................................................................................... 121 4.4. Đánh giá các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ ......................................................................................................... 122 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 129 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY NÔNG HỘ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GAP ................................................................... 130 5.1 Phương hướng thúc đẩy đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP........................................................................................................ 130 5.1.1 Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP phải có quy hoạch và tiến hành theo lộ trình, đảm bảo phát triển bền vững. ......................... 130 5.1.2 Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP cần gắn với quá trình xây dựng nông thôn mới..................................................................... 130 5.1.3. Tiếp tục phát huy mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu cực của các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP. .... 131 5.2. Các nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy nông hộ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP ....................................................................................... 131
- 5.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng sản xuất an toàn phù hợp với điều kiện từng địa phương........................................................................... 131 5.2.2. Nâng cao sự hiểu biết và trình độ sản xuất của nông hộ theo GAP .......... 135 5.2.3. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đạt GAP ...................................... 137 5.2.4. Thực hiện liên kết giữa bốn nhà: Nhà nông - Doanh nghiệp - Nhà nước - Nhà khoa học .................................................................................................... 141 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 149 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ .................................................... 152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 154 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 170
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm BQL DA : Ban quản lý dự án BVTV : Bảo vệ thực vật ĐTPT : Đầu tư phát triển GAP : Tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt HCSH : Hữu cơ sinh học NCS : Nghiên cứu sinh QLCL : Quản lý chất lượng SXNN : Sản xuất nông nghiệp
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Quy mô vốn đầu tư của 200 hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ....... 73 Bảng 3.2: Diện tích trồng nho và táo của các hộ được khảo sát .................................. 74 Bảng 3.3: Cơ cấu vốn đầu tư của 200 hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ........ 74 Bảng 3.4: Quy mô vốn đầu tư bình quân của hai nhóm nông hộ sản xuất theo GAP và không theo GAP ........................................................................................................ 75 Bảng 3.5: Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp theo GAP và không theo GAP ................................................................................................................... 77 Bảng 3.6: Đầu tư vật tư nông nghiệp theo GAP và không theo GAP .......................... 81 Bảng 3.7: Quy chuẩn và cách bón phân cho cây nho .................................................. 82 Bảng 3.8: Thống kê mô tả kết quả đầu tư theo GAP của các nông hộ khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016 .................................................................................. 84 Bảng 3.9: Lợi nhuận bình quân của hai nhóm nông hộ sản xuất theo GAP và không theo GAP năm 2016 .................................................................................................. 84 Bảng 3.10: So sánh khác biệt trong khác biệt của kết quả đầu tư theo GAP của các nông hộ khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016 .......................................... 85 Bảng 3.11: Thống kê mô tả kết quả đầu tư theo GAP của các nông hộ khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận phân theo sản phẩm năm 2016 .................................................. 86 Bảng 3.12: Bảng hiệu quả lợi nhuận bình quân trên tổng vốn đầu tư năm 2016 ......... 87 Bảng 3.13: Bảng hiệu quả kinh tế tổng hợp TE theo kết quả mô hình DEA năm 2016 ...... 88 Bảng 3.14: Bảng mức thay đổi của năng suất tổng hợp bằng chỉ số Malmquist năm 2016..... 89 Bảng 3.15: Bảng so sánh sự khác biệt của hai nhóm nông hộ về mức thay đổi của năng suất tổng hợp bằng chỉ số Malmquist năm 2016......................................................... 89 Bảng 3.16: Thống kê mô tả nhóm nhân tố điều kiện sản xuất..................................... 91 Bảng 3.17: So sánh khác biệt trong khác biệt của nhân tố cơ sở hạ tầng..................... 92 Bảng 3.18: So sánh khác biệt của nhóm nhân tố điều kiện sản xuất ........................... 93 Bảng 3.19: Thống kê mô tả nhóm nhân tố đặc điểm nông hộ năm 2016 ..................... 94 Bảng 3.20: Số hộ tham gia liên kết nông nông hộ năm 2016 ...................................... 95 Bảng 3.21: So sánh khác biệt của nhóm nhân tố đặc điểm nông hộ ............................ 95 Bảng 3.22: Thống kê mô tả nhóm nhân tố đặc điểm nông hộ năm 2016 ..................... 96 Bảng 3.23: So sánh khác biệt trong khác biệt của nhóm nhân tố thị trường ................ 98
- Bảng 3.24: Số hộ tham gia liên kết doanh nghiệp năm 2016 ...................................... 99 Bảng 3.25: Thống kê mô tả nhóm nhân tố đầu tư doanh nghiệp năm 2016 ............... 100 Bảng 3.26: So sánh khác biệt của nhóm nhân tố đầu tư doanh nghiệp ...................... 100 Bảng 3.27: Thống kê mô tả nhóm nhân tố hỗ trợ của nhà nước năm 2016 ............... 103 Bảng 3.28: So sánh khác biệt trong khác biệt của nhóm nhân tố hỗ trợ của nhà nước......... 105 Bảng 3.29: So sánh khác biệt của nhóm nhân tố hỗ trợ của nhà nước....................... 105 Bảng 4.1: Bảng kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients ............................ 108 Bảng 4.2: Bảng kiểm định Model Summary ............................................................ 109 Bảng 4.3: Bảng kiểm định Classification Table ....................................................... 109 Bảng 4.4: Bảng hồi quy mô hình Variables in the Equation ..................................... 110 Bảng 4.5: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ......................................... 112 Bảng 4.6: Kiểm định KMO và Bartlett..................................................................... 112 Bảng 4.7: Kiểm định phương sai trích...................................................................... 113 Bảng 4.8: Kết quả phân tích EFA Rotated Component Matrixa ............................... 114 Bảng 4.9: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình................................................ 115 Bảng 4.10: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................... 116 Bảng 4.11: Bảng hồi quy mô hình ............................................................................ 116 Bảng 4.12: Kiểm định Ramsey reset ........................................................................ 117 Bảng 4.13: Kiểm định phương sai sai số thay đổi .................................................... 117 Bảng 4.14: Tương quan mối quan hệ giữa số liệu khảo sát và số liệu thực tế ........... 120 Bảng 4.15: Bảng hồi quy mô hình đánh giá tác động tới hiệu quả kinh tế tổng hợp sử dụng mô hình DEA một màng bao dữ liệu ............................................................... 121 Bảng 4.16: Bảng tác động của các nhân tố đến ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP ....... 123 Bảng 4.17: Bảng đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP ................................................................................. 125 Bảng 4.18: Bảng đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quy mô vốn ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP ................................................................................. 127
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình: Hình 3.1: Bản đồ ranh giới tỉnh Ninh Thuận ...............................................................68 Hình 3.2: Đầu tư giàn nho, táo ....................................................................................78 Hình 3.3: Làm đất, giống và bắt giàn ..........................................................................79 Hình 3.4: Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ........................................................79 Hình 4.1: Tương quan mối quan hệ giữa số liệu khảo sát và số liệu thực tế............... 120 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Cơ chế để cơ sở hạ tầng thúc đẩy phát triển nông nghiệp ...........................14 Sơ đồ 1.2: Các thành phần chung của một bản đồ chuỗi giá trị tuyến tính cơ sở..........21 Sơ đồ 1.3: Mô hình các nhân tố tác động đến ĐTPT SXNN........................................22 Sơ đồ 1.4: Khung nghiên cứu......................................................................................24 Sơ đồ 1.5: Mô hình nghiên cứu tổng quát đánh giá tác động của các nhân tố đến ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP ....................................................................................25 Sơ đồ 1.6: Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư theo GAP của nông hộ ................................................................................................................25 Sơ đồ 1.7: Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến quy mô vốn đầu tư theo GAP của nông hộ........................................................................................................26 Sơ đồ 1.8: Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ ..............................................................................27 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tháp hiệu quả kinh tế tổng hợp của hai nhóm hộ đầu tư sản xuất theo GAP và không theo GAP năm 2016............................................................................88 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tháp mức thay đổi của năng suất tổng hợp của hai nhóm hộ đầu tư sản xuất theo GAP và không theo GAP năm 2016 ......................................................90
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu, xu hướng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, kể cả thị trường tiêu thụ nội tiêu lẫn xuất khẩu, đang ngày càng gia tăng không chỉ tại những quốc gia có nền kinh tế phát triển cao mà còn cả với những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển. Bên cạnh đó, mối nguy an toàn thực phẩm là các tác nhân sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm đã làm thực phẩm mất an toàn, gây hại sức khỏe người tiêu dùng. Người tiêu dùng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng rất quan ngại về an toàn thực phẩm do hàng loạt các vụ việc mất an toàn thực phẩm đã xảy ra trong thập kỷ vừa qua và không có dấu hiệu giảm sút (Loc, 2006). Do đó, phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn đang là vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP (Good agricultural practices - thực hành sản xuất nông nghiệp tốt) là hết sức cần thiết cho nông nghiệp Việt Nam, tạo điều kiện cho các sản phẩm này gia nhập vào thị trường rộng lớn của thế giới, tăng thêm giá trị và lợi nhuận cho nông dân, doanh nghiệp. Ngoài ra, sản xuất theo GAP còn đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, người sản xuất tự bảo vệ được mình tránh khỏi những tác hại của các loại vật tư nông nghiệp và giúp bảo vệ môi trường cho nông thôn. Chính vì vậy, ĐTPT SXNN hiện nay phải hướng đến mục tiêu sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn GAP. Thời gian qua, ĐTPT sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ. Diện tích cũng như số nông hộ tham gia ĐTPT SXNN đang có xu hướng ngày càng tăng, năng suất lao động cũng tăng nhanh. Ninh Thuận là một trong những tỉnh thuộc dự án QSEAP...tuy vậy, vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Sự phát triển theo “phong trào” chỉ tồn tại được một thời gian ngắn và hiện đang đứng trước nguy cơ “sống dở chết dở”. Một trong những hạn chế lớn nhất có thể kể đến là thị trường đầu ra của sản phẩm này vẫn chưa được chú trọng đúng mức, phần lớn sản phẩm sản xuất ra được bán cho thương lái với giá không cao, do đó không kích thích mạnh mẽ sự phát triển của mô hình nông nghiệp theo GAP ở các nông hộ. Nguyên nhân là quy mô của các mô hình đạt GAP còn quá nhỏ, sản lượng không nhiều nên không thể ký hợp đồng với đối tác; quy hoạch của trung ương còn chung chung, nhiều địa phương chưa thật sự quan tâm đến những mô hình này; chính sách hỗ trợ cho sản xuất GAP đã có nhưng ở tầm vĩ mô; các nông hộ vẫn quen với phương thức sản xuất cũ, nhỏ lẻ, manh mún... Chính vì vậy, cần tìm ra được một hệ thống giải pháp nhằm cải thiện tình trạng yếu kém trong đầu tư nông nghiệp của nông hộ theo GAP hiện nay.
- 2 Để thúc đẩy nông hộ ĐTPT SXNN theo GAP, một trong những nội dung cấp bách cần thực hiện mà thực tiễn hiện nay đang đặt ra là tìm hiểu những nhân tố tác động đến ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP, đánh giá chiều tác động và mức độ tác động của các nhân tố đó sẽ giúp cho chính nông hộ và cả nhà nước có căn cứ vững chắc để đề xuất và thực hiện các giải pháp góp phần cải thiện tình trạng manh mún và yếu kém hiện tại. Trên cơ sở đó tạo ra một làn sóng chuyển đổi phương thức đầu tư nông nghiệp mạnh mẽ, có tính lan tỏa nhằm thực hiện thành công định hướng phát triển nông nghiệp theo GAP. Các nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nước cũng có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến phát triển nông nghiệp và ĐTPT ngành nông nghiệp. Cũng có không ít những nghiên cứu đề cập đến các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo GAP. Tuy nhiên, các nghiên cứu phần lớn đi sâu phân tích thực trạng và đề xuất những hướng giải pháp cụ thể cho từng giai đoạn phát triển cụ thể, một số nghiên cứu cũng đã xây dựng được mô hình nghiên cứu lý thuyết chứ chưa lượng hóa tác động của nó đến đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung, Việt Nam và trường hợp Ninh Thuận nói riêng. Việc nghiên cứu ĐTPT nông nghiệp sạch, an toàn của nông hộ vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Đặc biệt, các nghiên cứu chủ yếu tiếp cận ở tầm vĩ mô, chưa có nghiên cứu nào tiếp cận kinh tế lượng vi mô. Hơn nữa, đặc điểm nông nghiệp Việt Nam có những điều kiện khá khác biệt so với các nước trên thế giới. Mặc dù đầu tư nông nghiệp theo GAP đã hình thành từ lâu nhưng vẫn chưa thật sự tìm ra được hướng đầu tư đúng đắn, đầu tư về nông nghiệp còn quá thiên về cung, tức là theo xu hướng chạy theo đám đông, chưa thật sự chú trọng đến nhu cầu thị trường, thiếu quy hoạch… điều này dẫn đến tình trạng kém hiệu quả trong đầu tư. Vì vậy, đứng ở cả góc độ lý thuyết lẫn thực tiễn đều rất cần có một nghiên cứu về các nhân tố và đánh giá tác động của nó đến đầu tư trong nông nghiệp theo GAP của hộ nông dân, từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra được các giải pháp phù hợp điều chỉnh quy hoạch, định hướng chính sách, điều tiết đầu tư trong lĩnh vực này nhằm đạt được hiệu quả cao trong đầu tư hướng tới phát triển ngành nông nghiệp bền vững. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài : “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích trường hợp Ninh Thuận” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ lý luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP; vận dụng phân tích thực trạng tại Ninh Thuận và
- 3 từ đó đề ra giải pháp nhằm thúc đẩy các nông hộ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. (2) Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận chung về ĐTPT SXNN theo GAP của nông hộ. (3) Đánh giá thực trạng đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTPT SXNN theo GAP của nông hộ ở Ninh Thuận. (4) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTPT SXNN theo GAP của nông hộ dựa vào kết quả mô hình định lượng. (5) Xây dựng bộ giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng tới ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP bao gồm 5 nhóm nhân tố: (1) nhóm nhân tố về điều kiện sản xuất, (2) nhóm nhân tố về đặc điểm nông hộ, (3) nhóm nhân tố về thị trường, (4) nhóm nhân tố về đầu tư của doanh nghiệp, (5) nhóm nhân tố về hỗ trợ của nhà nước. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định và quy mô vốn ĐTPT SXNN của nông hộ theo GAP đối với các hộ trồng nho và táo. Không gian nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm: Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải, Huyện Ninh Phước, Huyện Ninh Sơn và Huyện Thuận Nam. Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2013- 2017, dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn sâu tiến hành trong tháng 11 năm 2016 và điều tra khảo sát được tiến hành từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2017. 4. Đóng góp mới của luận án 4.1. Những đóng góp mới về mặt lý luận Luận án đã xem xét đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP đồng thời ở cả hai góc độ là nội dung của đầu tư (đầu tư của hộ nông
- 4 dân vào tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất) và mục tiêu của đầu tư (để đảm bảo tiêu chuẩn GAP nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường và vì mục tiêu phát triển bền vững). Đây là cách hiểu mới trong nghiên cứu, cho phép gắn kết giữa hoạt động đầu tư và kết quả của đầu tư. Luận án đã xây dựng mô hình và lượng hóa tác động của các nhân tố đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP ở cả ba góc độ của chu trình đầu tư là quyết định đầu tư, quy mô đầu tư và hiệu quả đầu tư. Cụ thể: - Có 7 nhân tố tác động đến quyết định đầu tư theo GAP của nông hộ là tuổi chủ hộ, kinh nghiệm chủ hộ, hiểu biết về GAP của chủ hộ, nhu cầu thị trường, giá bán sản phẩm, lợi nhuận bình quân và hỗ trợ của nhà nước. Trong đó, các nhân tố có tác động mạnh nhất là nhu cầu thị trường, giá bán sản phẩm, hỗ trợ nhà nước và hiểu biết về GAP của chủ hộ. - Có 15 nhân tố tác động đến quy mô vốn đầu tư phát triển sản xuất của nông hộ theo GAP là thời tiết, cơ sở hạ tầng, diện tích, tuổi chủ hộ, kinh nghiệm chủ hộ, số lao động, hiểu biết về GAP của chủ hộ, liên kết nông hộ, nhu cầu thị trường, giá bán sản phẩm, lợi nhuận bình quân, doanh nghiệp hỗ trợ, hỗ trợ của nhà nước, tầm quan trọng của nhà nước hỗ trợ, mức phù hợp của nhà nước hỗ trợ. Trong đó, các nhân tố có tác động mạnh nhất là lợi nhuận bình quân, hiểu biết về GAP của chủ hộ, hỗ trợ của nhà nước và doanh nghiệp hỗ trợ. - Có 6 nhân tố tác động đến hiệu quả đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ là thời tiết, số lao động, diện tích, vốn đầu tư, lợi nhuận bình quân và quyết định tham gia GAP của hộ. Trong đó, quyết định đầu tư theo GAP có tác động tích cực tới hiệu quả đầu tư của nông hộ. Tóm lại, đóng góp cơ bản về mặt lý luận của luận án là bằng mô hình đã lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP dưới ba góc độ. 4.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn Luận án đã đề xuất 4 nhóm giải pháp góp phần cải thiện điều kiện sản xuất, đặc điểm nông hộ, thị trường và sự liên kết sản xuất nhằm thúc đẩy nông hộ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP. Đó là: (1) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng sản xuất an toàn phù hợp với điều kiện từng địa phương, (2) Nâng cao sự hiểu biết và trình độ sản xuất của nông hộ theo GAP, (3) Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đạt GAP, (4) Thực hiện liên kết giữa bốn nhà. Trong các nhóm giải pháp đó, luận án khẳng định nhóm giải pháp thứ 4 là quan trọng nhất, là căn cứ để xác định mục
- 5 tiêu và phương thức triển khai cụ thể các nhóm giải pháp còn lại. Điều đó có ý nghĩa giúp các nhà hoạch định chính sách xác định đúng thứ tự ưu tiên các giải pháp nhằm đảm bảo phát triển bền vững đầu tư sản xuất theo GAP của nông hộ. 5. Kết cấu luận án Luận án có kết cấu 5 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Lý luận về đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP Chương 3: Thực trạng đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP ở tỉnh Ninh Thuận Chương 4 Phân tích các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP Chương 5: Giải pháp thúc đẩy nông hộ đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo GAP.
- 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến nông hộ và phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo GAP Nông hộ được các nhà nghiên cứu đề xuất khái niệm dưới ba góc độ tiếp cận đó là (1) tiếp cận về cách thức sinh hoạt và sinh sống, các nhà nghiên cứu cho rằng hộ là những người sống chung một mái nhà và ăn chung một mâm cơm (Oxford Press, trích dẫn trong Ellis, 1993; Mc Gê, trích dẫn trong Nguyễn Văn Huân, 1995); (2) tiếp cận về quyền sở hữu, quan điểm của các nhà nghiên cứu cho rằng hộ là đơn vị kinh tế mà người trong hộ có chung sở hữu và chung quyền lợi trong cùng một hoàn cảnh (đại biểu cho quan điểm này là Wallerstan, Wood, Smith, Martin and BellHel, trích dẫn trong Nguyễn Văn Huân, 1995); (3) tiếp cận về phương thức sản xuất thì các nhà nghiên cứu lại cho rằng hộ là đơn vị sản xuất cơ bản sử dụng chủ yếu lao động trong gia đình và thông thường nguồn sống chính dựa vào nông nghiệp (Lê Đình Thắng, 1993; Traianốp, trích dẫn trong Trần Đức Viên, 1995; Ellis, 1998). Các quan điểm trên tiếp cận ở ba góc nhìn cơ bản cho chúng ta một khái niệm tổng quát về nông hộ, nó thể hiện các đặc trưng của hộ qua từng giai đoạn phát triển. Một số nghiên cứu cũng đã khẳng định vai trò rất lớn của nông hộ trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Các nhà nghiên cứu cho rằng nông hộ là hình thức kinh tế cơ sở, là đơn vị kinh tế tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp (Traianốp, trích dẫn trong Trần Đức Viên, 1995; Lê Đình Thắng, 1993). Có thể thấy rằng nông hộ là đơn vị sản xuất chính tạo ra sản phẩm trong nông nghiệp, nông hộ cũng chiếm một số lượng lớn dân số nên đồng thời đóng vai trò thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành nông nghiệp và các ngành khác. Tuy nhiên, vai trò của nông hộ bị hạn chế rất nhiều bởi đặc điểm riêng của nông hộ và của ngành nông nghiệp, các đặc điểm này rất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phát triển của ngành sản xuất nông nghiệp của từng quốc gia. Theo Todaro and Micheal (1998) cũng dựa trên lý luận của Weitz (1971) phân chia ra ba giai đoạn trong phát triển nông nghiệp với những đặc điểm rất khác nhau, đó là: (1) tự cung tự cấp với những rủi ro và bất ổn, trong đó người dân chỉ sống ở mức sinh tồn, (2) nông nghiệp hỗn hợp và đa dạng, và (3) nông nghiệp chuyên môn hoá hay là nền nông nghiệp thương mại hiện đại. Trong đó giai đoạn 1 nông hộ chủ yếu sản xuất
- 7 manh mún, tự cung tự cấp; giai đoạn 2 thì đã biết tích lũy vốn, liên kết đầu tư; đến giai đoạn 3 thì nông hộ gần như trở thành những doanh nghiệp với diện tích đất đai rộng lớn, đầu tư có quy mô hơn và hiệu quả đầu tư cao hơn,… Có thể thấy nông nghiệp chia làm hai loại rõ rệt là nông nghiệp có năng suất cao ở các nước phát triển và một bên là nông nghiệp năng suất thấp, phi hiệu quả ở các nước đang phát triển (Todaro and Micheal, 1998). Có nhiều nghiên cứu liên quan đến vai trò và khả năng phát triển nông nghiêp cũng như xu thế ĐTPT SXNN trong tương lai Sự ra đời của các tiêu chuẩn tư nhân trong nông nghiệp đã giúp các nhà bán lẻ tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ trong hệ thống nông nghiệp toàn cầu (Busch and Bain, 2004;. Denise và cộng sự, 2005; Fulponi, 2007; Hatanaka và cộng sự, 2005; Henson and Reardon, 2005). Về phía cung, thông qua tự do hóa kinh tế, các nhà bán lẻ bắt đầu chiếm lĩnh được thị trường ngành công nghiệp thực phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu từ năm 1990 bằng việc đưa ra các tiêu chuẩn tư nhân về hàng hóa nông nghiệp (Singh, 2001; Temu and Marwa, 2007). Việc tăng khả năng cạnh tranh dựa trên chất lượng và liên kết nhóm, các nhà bán lẻ đã vượt qua các đại gia chế biến thực phẩm như Nestle’ và Heinz (Busch and Bain, 2004). Thông qua các nhà cung cấp ở nhiều khu vực và quốc gia khác nhau, các nhà bán lẻ đã tạo ra một hệ thống các chuỗi cung ứng sản phẩm. Việc chuẩn hóa yêu cầu sản phẩm là điều tất yếu để duy trì hiệu quả sự liên kết của các chuỗi cung ứng (Henson and Reardon, 2005). Về phía cầu, sự ra đời của các tiêu chuẩn tư nhân bắt nguồn từ nhận thức về an toàn thực phẩm của người tiêu dùng miền Bắc Châu Âu ngày càng cao do sự xuất hiện của một số vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm (như cúm gia cầm, bệnh bò điên,…) từ cuối những năm 1980. (van der Meer, 2006) Khi đời sống vật chất con người ngày càng được nâng cao thì vấn đề bảo vệ sức khỏe ngày càng được chú trọng, hình thành xu hướng chuyển từ sở thích dùng thực phẩm đóng gói sang thực phẩm tươi sống (Busch and Bain, 2004). Đồng thời, người tiêu dùng cũng đã tăng cường các mối quan tâm về dư lượng thuốc trừ sâu và ô nhiễm vi sinh vật (Unnevehr, 2000). Với áp lực ngày càng tăng của xã hội, các cơ quan công quyền miền bắc đã tăng cường luật buộc các nhà bán lẻ phải chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm mà họ cung ứng. Để tự bảo vệ mình, các nhà bán lẻ đã phát triển các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm tự nguyện khác nhau mà thông thường vượt trội hơn so với tiêu chuẩn công khai (Fulponi, 2007). Điều này đã gây ra sự khó khăn trong việc điều chỉnh thực hành nông nghiệp thực phẩm ở các quốc gia khác nhau (Hatanaka và cộng sự, 2005; Henson and Reardon, 2005)
- 8 Như vậy, đứng ở góc độ cung và cầu, tiêu chuẩn GAP ra đời đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại, GAP nổi lên trong chuỗi giá trị toàn cầu như một hệ thống đảm bảo chất lượng thực phẩm có uy tín nhất ở lĩnh vực nông nghiệp. Có thể nói GAP là phương thức cho các bên liên quan trong chuỗi sản xuất thực phẩm có thể chứng minh cam kết của họ trong việc: (1) duy trì niềm tin của người tiêu dùng vào chất lượng và an toàn thực phẩm; (2) thực hiện quá trình sản xuất đảm bảo an toàn; (3) giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường (Wannamolee, 2008). Xuất phát từ yêu cầu phát triển cùng với nhu cầu sử dụng sản phẩm sạch chất lượng cao ngày càng được người tiêu dùng chú trọng cả tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Do đó, con đường tất yếu của các quốc gia để phát triển ngành nông nghiệp là phải sản xuất theo tiêu chuẩn. Một trong những tiêu chuẩn đang được chú trọng hiện nay đó là chuẩn GAP. Ngành nông nghiệp muốn tồn tại, muốn phát triển điều tất yếu hiện nay là phải đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo GAP. Tuy nhiên, để thực hiện được điều này cũng không phải dễ, đó là cả một quá trình. Cần phải có tiến trình cụ thể và có sự kết hợp chặt chẽ giữa bốn bên: Nhà nước - Người nông dân - Doanh nghiệp - Nhà khoa học. Cụ thể, theo FAO (2003) thì nhà nước, các ngành công nghiệp chế biến và bán lẻ thực phẩm, nông dân - người sản xuất nông nghiệp và người tiêu dùng là các bên liên quan đến GAP. Từ quan điểm nhu cầu, người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng an toàn thực phẩm và quá trình thực hành nông nghiệp tốt để sản xuất thực phẩm. Từ quan điểm sản xuất, người nông dân đã áp dụng GAP nhằm mục đích đạt được lợi ích kinh tế, bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì các giá trị văn hóa, xã hội. Còn theo Henson and Caswell (1999) phản ứng của người tiêu dùng tiềm năng với các nguy cơ an toàn thực phẩm và tiếp đến là các chi phí do hậu quả mà các công ty phải gánh chịu là các động cơ để các nhà chế biến thực phẩm tiến hành các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu các mối nguy thông qua việc thay đổi quy trình sản xuất của họ. Nhà nước quy định các tiêu chuẩn chất lượng và kiểm soát việc thực hiện, đồng thời hỗ trợ việc thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng. Vì GAP đang được thúc đẩy bởi các nhân tố phía cầu nên thách thức quan trọng là đảm bảo việc sử dụng mở rộng GAP sẽ mang lại các lợi ích cho các nhà sản xuất quy mô nhỏ ở các nước đang phát triển cả về sự an toàn, kinh tế và tính bền vững của sản xuất trong nước. Tuy nhiên, những hạn chế của khu vực nông nghiệp nông thôn đã ảnh hưởng không nhỏ đến đấu tư phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ, gây khó khăn cho phát triển sản xuất theo GAP. Cụ thể: - Hạn chế do đặc điểm nông hộ: nông hộ có mức tài sản thấp và không đồng đều, sản xuất quy mô nhỏ, manh mún và phân tán nên yếu thế trong cạnh tranh, vốn
- 9 con người có khuynh hướng giảm, diện tích đất bình quân đầu người thấp do dân số tăng (Janvry and Sadoulet, 2000; WB, 2007; Mai Thị Thanh Xuân và Đặng Thị Thu Hiền, 2013). Tất cả các hạn chế trên đã dẫn đến khả năng tích lũy vốn cho đầu tư thấp, khả năng tạo vốn và tiếp cận vốn cũng trở nên khó khăn nên đầu tư tự thân của khu vực cơ bản là thấp, khó áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nếu không nhân được sự hỗ trợ từ bên ngoài của doanh nghiệp hoặc chính phủ. - Hạn chế về thị trường đầu vào và đầu ra: chi phí giao dịch cao, thiếu vắng một số thị trường quan trọng như tín dụng và bảo hiểm, khó khăn trong tiếp cận thị trường đầu vào và đầu ra vì chủ yếu tiếp cận thị trường đang phát triển, còn rời rạc, nhỏ lẻ và không liên tục cả không gian và thời gian, thông tin bất cân xứng, thiếu quyền mặc cả và đàm phán,... (Braverman and Guasch, 1986; Hunt, 1991; Ellis, 1992; Griffon và cộng sự, 2001- trích dẫn trong Nguyễn Đức Thành, 2008; WB, 2007; Bienabe và cộng sự, 2004). Nhìn chung, khu vực này còn gặp rất nhiều khó khăn trong khâu tiếp cận thị trường cả đầu vào và đầu ra tạo ra rào cản rất lớn để phát triển đầu tư nông nghiệp đặc biệt là đầu tư theo hướng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như theo GAP. - Phụ thuộc vào điều kiện sản xuất: Sản xuất và kinh doanh của hộ còn phụ thuộc nặng vào khai thác tự nhiên do đó ảnh hưởng đến môi trường và làm cạn kiện tài nguyên, cơ sở hạ tầng kém phát triển ở các nước đang phát triển kìm hãm đầu tư nông nghiệp rất lớn, canh tác phụ thuộc nhiều vào thời tiết và điều kiện tự nhiên tuy nhiên đất đai nông nghiệp lại ngày càng bị thu hẹp,… (Pinstrup-Andersen and Shimokawa, 2006; WB, 2007; Mai Thị Thanh Xuân và Đặng Thị Thu Hiền, 2013). Đầu tư nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào điều kiện sản xuất, tuy nhiên ở các nước đang phát triển thì điều kiện này chưa thật sự tốt, điều này đã gây khó khăn không nhỏ cho mở rộng đầu tư sản xuất nông nghiệp và ứng dụng công nghệ tiên tiến do diện tích nhỏ lẻ, manh mún. - Thất bại của chính phủ: sự bất bình đẳng lớn giữa khu vực nông thôn và thành thị về điều kiện kinh tế và giáo dục đã khiến cho khu vực nông thôn nghèo đi thật sự khi có tăng trưởng kinh tế chung và ngược lại, chính phủ cố gắng can thiệp để điều tiết nhưng không có hiệu quả, một phần nguyên nhân là do thiếu hàng hóa công như cơ sở hạ tầng yếu kém. Thất bại của chính phủ cũng được thể hiện ở khâu điều tiết các vấn đề liên quan đến khắc phục thất bại của thị trường như thông tin bất cân xứng, thiếu thị trường tín dụng và bảo hiểm (Janvry and Sadoulet, 2000; WB, 2007) - Hạn chế về đầu tư doanh nghiệp: tỷ suất lợi nhuận của ngành nông nghiệp nhìn chung là thấp, do đó, không khuyến khích đầu tư tư nhân từ bên ngoài (Stevens and Jabasa,1988).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 492 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 295 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 174 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 235 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 66 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 193 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 21 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 19 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 64 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 8 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 18 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
27 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn