intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư ở Việt Nam

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:201

58
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam, một trong những nước đang phát triển trên thế giới và đang trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện hình thức PPP, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực KCHT GTĐB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI --------------------------------------- PHẠM DIỄM HẰNG NGHIÊN CỨU THU HÚT KHU VỰC TƯ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI --------------------------------------- PHẠM DIỄM HẰNG NGHIÊN CỨU THU HÚT KHU VỰC TƯ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9.58.03.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS Nguyễn Hồng Thái 2. PGS.TS Phạm Văn Vạng Hà Nội - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận án tiến sĩ “Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Nội dung của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này. Nghiên cứu sinh Phạm Diễm Hằng i
  4. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy, cô giáo Trường Đại học Giao thông vận tải, Khoa Quản lý xây dựng, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Kinh tế xây dựng cũng như các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Trường đã tạo điều kiện để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ, tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Hồng Thái và PGS.TS Phạm Văn Vạng, những thầy giáo đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Phạm Diễm Hằng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................... 6 1.1. Nghiên cứu lý do sử dụng và sự phát triển của hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nói riêng ...................................................................................... 6 1.1.1. Lý do sử dụng hình thức đối tác công tư ........................................................ 6 1.1.2. Sự phát triển của hình thức đối tác công tư (PPP) .......................................... 8 1.2. Nghiên cứu các nhân tố thành công và rủi ro của các dự án kết cấu hạ tầng thực hiện theo hình thức PPP và bài học kinh nghiệm được rút ra .................... 9 1.2.1. Các nhân tố thành công, rào cản đối với các dự án thực hiện theo hình thức PPP và bài học kinh nghiệm .................................................................................... 9 1.2.2. Rủi ro trong đầu tư phát triển các dự án kết cấu hạ tầng nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nói riêng theo hình thức PPP .................................... 15 1.3. Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nói riêng theo hình thức PPP .............................................................................................................. 18 1.3.1. Vai trò của khu vực tư nhân ......................................................................... 18 1.3.2. Động cơ tham gia của khu vực tư nhân ........................................................ 20 1.3.3. Trở ngại cho sự tham gia của khu vực tư nhân ............................................. 21 1.3.4. Các nhân tố thu hút sự tham gia của khu vực tư nhân ................................... 24 1.4. Các kết luận rút ra từ tổng quan các công trình liên quan đến đề tài luận án .......................................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT KHU VỰC TƯ NHÂN THAM iii
  6. GIA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC PPP Ở VIỆT NAM .................................................... 35 2.1. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ............................. 35 2.1.1. Khái niệm, phân loại đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 35 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm của hình thức đối tác công tư ...................................... 39 2.1.3. Các hình thức đối tác công tư ....................................................................... 42 2.1.4. Cấu trúc cơ bản của hình thức đối tác công tư .............................................. 45 2.1.5. Hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ............................................................................................................... 47 2.2. Quan niệm thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP................................................... 53 2.3. Cơ sở lý thuyết về ý định đầu tư của khu vực tư nhân ............................... 54 2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................................ 57 2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 57 2.4.2. Các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu......................................... 60 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT KHU VỰC TƯ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC PPP Ở VIỆT NAM .................................................................................. 66 3.1. Khái quát về phương pháp nghiên cứu ....................................................... 66 3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 67 3.3. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 68 3.4. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................... 69 3.5. Các biến và thang đo .................................................................................... 70 3.5.1. Thang đo ý định đầu tư ................................................................................ 70 3.5.2. Thang đo thái độ của khu vực tư nhân.......................................................... 71 3.5.3. Thang đo hỗ trợ của khu vực Nhà nước ....................................................... 71 3.5.4. Thang đo hỗ trợ của bên cho vay ................................................................. 79 3.5.5. Thang đo hỗ trợ của người sử dụng dịch vụ ................................................. 80 3.5.6. Thang đo năng lực và kinh nghiệm của khu vực tư nhân .............................. 81 3.5.7. Thang đo môi trường đầu tư......................................................................... 84 3.5.8. Thang đo đặc điểm dự án ............................................................................. 87 iv
  7. 3.6. Nghiên cứu định lượng chính thức .............................................................. 88 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM THU HÚT KHU VỰC TƯ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HÌNH THỨC PPP Ở VIỆT NAM .......................................................................................................... 93 4.1. Thực trạng thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hình thức PPP .................................. 93 4.1.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ Việt Nam giai đoạn 2010-2017 . 93 4.1.2. Các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam theo hình thức PPP thực hiện giai đoạn 2010 - 2017 .............................................. 96 4.1.3. Đánh giá thực trạng thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hình thức PPP giai đoạn 2010 - 2017 .................................................................................................................... 102 4.2. Kết quả chạy mô hình và thảo luận ........................................................... 110 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................ 110 4.2.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................. 112 4.2.3. Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................. 115 4.2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 117 4.3. Các khuyến nghị nhằm thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hình thức PPP ..... 122 4.3.1. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến năm 2020 ............................................................................................................. 122 4.3.2. Một số khuyến nghị đối với các bên liên quan trong dự án PPP ................. 123 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 146 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN PPP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010-2017 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ Tiếng Anh Tiếng Việt viết tắt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á ASEAN The Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations BLT Build – Lease - Transfer Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao BOO Build – Own - Operate Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh BOT Build – Operate - Transfer Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Build - Transfer Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao BTL Build – Tranfer - Lease Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ BTO Build – Transfer – Operate Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh EC European Commission Ủy Ban Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc dân GMS Greater Mekong Subregion Hợp tác tiểu vùng Mekong mở rộng GTĐB Giao thông đường bộ IPIAI Infrastructure Private Investment Chỉ số thu hút đầu tư tư nhân vào kết Attractiveness Index cấu hạ tầng KCHT Kết cấu hạ tầng O&M Operate and Maintain Hợp đồng Kinh doanh và quản lý ODA Official Development Assistance Vốn hỗ trợ phát triển chính thức PDF Project Development Facility Quỹ phát triển dự án PFI Private Finance Innitiative Sáng kiến tài chính tư nhân PIM Public Investment Management Quản lý đầu tư công PPP Public Priavate Partnerships Đối tác công tư vi
  9. QL Quốc lộ SPSS Statistical Product and Services Phần mềm thống kê Solutions SPV Special Purpose Vehicle Doanh nghiệp dự án SRI Stanford Research Institute Học viện nghiên cứu Stanford VGF Viability Gap Funding Quỹ bù đắp thiếu hụt tài chính vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các lý do sử dụng hình thức PPP tổng hợp từ .......................................... 7 Bảng 1.2: Các nhân tố thành công thực hiện dự án PPP ......................................... 10 Bảng 1.3: Bài học kinh nghiệm trong thực hiện dự án theo hình thức PPP ............. 15 Bảng 1.4: Một số công trình nghiên cứu rủi ro trong thực hiện dự án .................... 16 Bảng 1.5: Các nhân tố thu hút khu vực tư nhân tham gia vào dự án PPP................ 28 Bảng 2.1: Các hình thức hợp đồng PPP sử dụng phổ biến cho các lĩnh vực giao thông theo kinh nghiệm thế giới ............................................................................ 50 Bảng 2.2: Mô tả các đặc điểm quan trọng của các hình thức hợp đồng PPP ........... 52 Bảng 3.1: Điều chỉnh cách diễn đạt thang đo ......................................................... 69 Bảng 3.2: Thang đo ý định đầu tư .......................................................................... 70 Bảng 3.3: Thái độ của khu vực tư nhân.................................................................. 71 Bảng 3.4: Thang đo hỗ trợ của khu vực Nhà nước ................................................. 78 Bảng 3.5: Thang đo hỗ trợ của bên cho vay ........................................................... 80 Bảng 3.6: Thang đo hỗ trợ của người sử dụng dịch vụ ........................................... 81 Bảng 3.7: Thang đo năng lực và kinh nghiệm của khu vực tư nhân ....................... 84 Bảng 3.8: Thang đo môi trường đầu tư .................................................................. 87 Bảng 3.9: Thang đo đặc điểm dự án....................................................................... 88 Bảng 4.1: Xếp hạng chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông Việt Nam .................... 94 Bảng 4.2: So sánh chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông của Việt Nam ................ 95 Bảng 4.3: Các văn bản pháp luật quy định cho thực hiện đầu tư ............................ 98 Bảng 4.4: Tổng hợp các dự án PPP (BOT, BT) trong lĩnh vực giao thông đường bộ giai đoạn 2010 – 2017 ......................................................................................... 100 Bảng 4.5: Các loại hình công trình đường bộ đầu tư theo hình thức PPP giai đoạn 2010 – 2017......................................................................................................... 101 Bảng 4.6: Mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................... 111 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo các nhân tố ............................... 113 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định hệ số tương quan r ................................................. 115 Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng ..................... 117 Bảng 4.10: Nhu cầu nguồn vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng........................ 122 viii
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các lợi ích từ sự tham gia của khu vực tư nhân ...................................... 20 Hình 1.2: Các trở ngại cho sự tham gia của khu vực tư nhân ................................. 23 Hình 1.3: Khung nghiên cứu của luận án ............................................................... 33 Hình 2.1: Các loại kết cấu hạ tầng ......................................................................... 35 Hình 2.2: Các hình thức PPP theo cơ chế thanh toán ............................................. 43 Hình 2.3: Các hình thức hợp đồng PPP .................................................................. 45 Hình 2.4: Cấu trúc hình thức đối tác công tư.......................................................... 46 Hình 2.5: Giao dịch BOT điển hình ....................................................................... 53 Hình 2.6: Mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) ................................................ 55 Hình 2.7: Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ........................................ 56 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ..................... 59 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 67 Hình 4.1: Tỷ lệ đường các cấp ............................................................................... 95 Hình 4.2: Số lượng các dự án PPP trong lĩnh vực giao thông đường bộ Việt Nam từng năm (giai đoạn 2010 – 2017) ....................................................................... 102 Hình 4.3: Nhu cầu vốn khu vực tư nhân cho ........................................................ 123 Hình 4.4: Nguồn hình thành quỹ phát triển dự án PDF ........................................ 133 Hình 4.5: Chức năng của quỹ bù đắp tài chính VGF ............................................ 134 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhu cầu ngày càng tăng đối với KCHT và dịch vụ công đã buộc nhiều Chính phủ trên thế giới thúc đẩy huy động vốn và chuyên môn của khu vực tư nhân thông qua hợp đồng đối tác công tư (PPP). Xu hướng tăng trưởng PPP toàn cầu được giải thích bởi áp lực phát triển KCHT để duy trì sự tăng trưởng kinh tế và cạnh tranh của một quốc gia; sự khác biệt ngày càng rõ ràng giữa đề xuất tài chính thúc đẩy sự tăng trưởng và khả năng cung ứng của Chính phủ cũng như áp lực của việc không hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công; áp lực chính trị, áp lực xã hội của KCHT nghèo nàn, thiếu kỹ năng kinh doanh và tạo ra lợi nhuận của khu vực Nhà nước [124], [163]. Ở các nước đang phát triển, có rất nhiều quan điểm được đưa ra để giải thích cho việc sử dụng hình thức PPP ở các nước này. Theo ý kiến của một số chuyên gia PPP, hình thức PPP được chấp nhận ở các nước đang phát triển như là điều kiện cho những khoản vay từ các tổ chức quốc tế [116], [175]. Một số khác lại chỉ ra hình thức PPP là để giảm bớt sự thiếu hụt KCHT ở các nước này [55]. Mặc dù có những tranh luận về sử dụng hình thức PPP ở các nước đang phát triển nhưng có thể nhận thấy thực trạng ở hầu hết các nền kinh tế đang phát triển là sự thiếu hụt lớn về KCHT và các khoản nợ công quá mức. Chính điều đó đã kéo nền kinh tế phát triển chậm, mức sống thấp hơn và cũng là điều kiện cho hình thức PPP được khám phá ở các nước này để thúc đẩy phát triển KCHT và nâng cao đời sống người dân. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát triển cho phép người dân tiếp cận các nguồn lực kinh tế và xã hội khác nhau. Sự vận chuyển hàng hóa, hành khách được hỗ trợ bởi tiện ích mà KCHT GTĐB mang lại. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, thách thức rất lớn đặt ra cho đầu tư phát triển KCHT giao thông nói chung và KCHT GTĐB nói riêng do sự tăng lên nhanh chóng của nhu cầu đầu tư trong khi nguồn vốn không đủ để đáp ứng được. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là một trong những nút thắt cho sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nên phát triển KCHT luôn được coi là trọng tâm của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1991 đến nay và từ nay đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tuy nhiên, KCHT GTĐB hiện nay còn thiếu cả về số 1
  13. lượng và chất lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế. Nhu cầu lớn về phát triển KCHT vượt quá khả năng của ba nguồn tài chính là vốn ngân sách Nhà nước, vốn ODA và trái phiếu Chính phủ. Điều này là do sự gia tăng thâm hụt ngân sách, áp lực nợ công cao, hiệu quả sử dụng ngân sách thấp, giảm số lượng các khoản vay ODA và không huy động được trái phiếu Chính phủ. Theo báo cáo đánh giá khung tài chính cho KCHT Việt Nam (3/2014) của Ngân hàng thế giới, với mục tiêu GDP đạt 300 tỷ USD đến năm 2020, trong đó vốn cho phát triển KCHT chiếm 10 – 11% thì ước tính mỗi năm Việt Nam cần khoảng 30 tỷ USD đầu tư cho lĩnh vực này. Tuy nhiên, vốn Ngân sách Nhà nước, vốn ODA thường chỉ đáp ứng được 50 – 60% nhu cầu vốn. Do đó, kinh phí cho các dự án KCHT là một thách thức lớn đối với Chính phủ Việt Nam và cần phải nhanh chóng khai thác tài chính của khu vực tư nhân để giải quyết vấn đề thiếu hụt đầu tư. Khu vực tư nhân, với những lợi thế về áp lực cạnh tranh, quản lý các rủi ro có hiệu quả hơn so với khu vực Nhà nước dẫn đến KCHT được thực hiện bởi khu vực tư nhân với chất lượng tốt hơn, tiết kiệm chi phí và giảm bớt các rủi ro. Như vậy, thu hút khu vực tư nhân là rất cần thiết trong phát triển KCHT GTĐB không chỉ bởi lý do hạn chế nguồn vốn mà còn bởi sự mong muốn nâng cao hiệu quả đầu tư ở Việt Nam. Hình thức đối tác công tư (PPP) trong phát triển KCHT được nghiên cứu rất nhiều trên thế giới và Việt Nam với những khía cạnh khác nhau nhưng tập trung chủ yếu vào nghiên cứu xu thế và tính tất yếu của việc sử dụng hình thức PPP cho dự án KCHT trong bối cảnh các nước; tranh luận về các nhân tố thành công; những rào cản cho thực hiện dự án PPP; quản lý rủi ro trong các dự án PPP. Nghiên cứu thu hút sự tham gia của khu vực tư nhân vào các dự án PPP chưa được tập trung nhiều. Nhằm mục đích nhìn nhận toàn diện về thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển các dự án KCHT GTĐB Việt Nam theo hình thức PPP bằng cả lý luận và thực tiễn, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư ở Việt Nam” để làm nội dung nghiên cứu cho luận án của mình. 2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu của luận án 2
  14.  Mục đích của luận án: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam, một trong những nước đang phát triển trên thế giới và đang trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện hình thức PPP, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực KCHT GTĐB.  Mục tiêu cụ thể của luận án: - Xây dựng mô hình và đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam. - Sử dụng kết quả nghiên cứu để đưa ra khuyến nghị cho những bên liên quan trong một dự án PPP để thúc đẩy khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB Việt Nam theo hình thức PPP. b. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu là những lựa chọn khẳng định rõ nhất mục tiêu nghiên cứu. Do đó, để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam là gì? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam? - Thực trạng thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB Việt Nam theo hình thức PPP thời gian qua như thế nào? - Mức độ ảnh hưởng của những nhân tố được lựa chọn nghiên cứu đến thu hút đầu tư của khu vực tư nhân vào phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam như thế nào? - Những khuyến nghị nào cần được đưa ra để tăng cường thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam cũng như thúc đẩy sự phát triển của hình thức này ở Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu 3
  15. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam. b. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về khách thể nghiên cứu: khu vực tư nhân trong mối quan hệ đối tác Nhà nước – Tư nhân là người bỏ vốn đầu tư, huy động vốn, sử dụng vốn, người xây dựng KCHT GTĐB, người cung cấp dịch vụ và nâng cao giá trị thương mại cho các công trình GTĐB… Khu vực tư nhân có thể là đối tác trong nước hoặc đối tác nước ngoài. Khu vực tư nhân được khảo sát trong nghiên cứu của luận án là các doanh nghiệp trong nước đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng, đã từng hoặc chưa từng đầu tư vào các dự án PPP.  Phạm vi về không gian nghiên cứu: luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân ở 03 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.  Phạm vi về thời gian nghiên cứu: các dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu trong giai đoạn 2010 – 2017. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ phỏng vấn sâu các chuyên gia và điều tra khảo sát các nhà đầu tư được thực hiện trong năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích thông tin thứ cấp từ các tài liệu sẵn có trên hệ thống cơ sở dữ liệu để hình thành khung lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu và từ các báo cáo đánh giá của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch đầu tư… để chỉ ra những hạn chế, bất cập của thực trạng thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hình thức PPP thời gian qua. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Mặc dù luận án đặt trọng tâm là sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, nhưng trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức tác giả thực hiện nghiên cứu định tính và định lượng sơ bộ với mẫu nghiên cứu nhỏ để chuẩn hóa thang đo và bảng hỏi. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án  Về ý nghĩa khoa học 4
  16. - Luận án hệ thống hóa và làm sâu sắc hơn cơ sở lý luận về hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển KCHT GTĐB, đưa ra quan điểm về thu hút khu vực tư nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB. - Luận án xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB Việt Nam một cách khoa học và phù hợp với điều kiện Việt Nam.  Về ý nghĩa thực tiễn - Luận án phân tích và đánh giá thực trạng thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB Việt Nam theo hình thức PPP ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2017. - Luận án phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam. - Luận án đưa ra khuyến nghị cho các đối tượng Nhà nước, tư nhân, bên cho vay, người sử dụng dịch vụ nhằm thu hút sự tham gia của khu vực tư nhân vào đầu tư phát triển KCHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận án được bố cục thành 04 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP ở Việt Nam. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP ở Việt Nam. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị nhằm thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức PPP ở Việt Nam. 5
  17. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Khi tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến nội dung của đề tài, tác giả chia nội dung các công trình đã công bố trước đó ở trong và ngoài nước theo 03 nhóm nội dung cơ bản như sau: - Nghiên cứu lý do sử dụng và sự phát triển của hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển KCHT nói chung và KCHT GTĐB nói riêng. - Nghiên cứu các nhân tố thành công và rủi ro của các dự án KCHT nói chung và KCHT GTĐB nói riêng thực hiện theo hình thức PPP và bài học kinh nghiệm. - Nghiên cứu thu hút khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển KCHT nói chung và KCHT GTĐB nói riêng. 1.1. Nghiên cứu lý do sử dụng và sự phát triển của hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nói chung và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nói riêng 1.1.1. Lý do sử dụng hình thức đối tác công tư Các nước trên thế giới đang ngày càng nhận thức được sự cần thiết phải sử dụng hình thức đối tác công tư (Public Private Partnerships - PPP) cho phát triển KCHT [52]. Tại sao hình thức đối tác công tư lại được các nước chọn để cung cấp KCHT? Kết cấu hạ tầng được xem là hàng hóa công, trách nhiệm cung cấp nó thuộc về khu vực Nhà nước. Tuy nhiên, vấn đề chi phí nợ công cao, những hạn chế của ngân sách Nhà nước và nhu cầu ngày càng tăng về cung cấp KCHT đã khiến nhiều Chính phủ không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc tận dụng khả năng và tài chính của khu vực tư nhân thông qua hình thức PPP. Các dự án KCHT thường đòi hỏi nguồn vốn lớn và nhu cầu phát triển cao. Nếu Nhà nước đầu tư toàn bộ thì chi phí cho các dự án KCHT sẽ tạo ra gánh nặng cho ngân sách Nhà nước. Áp dụng hình thức PPP giúp Nhà nước giải quyết thiếu hụt ngân sách đồng thời tăng cơ hội kinh doanh cho khu vực tư nhân [106]. Như vậy, sự hạn chế về khả năng tài chính của Chính phủ cùng với những áp lực cho Chính phủ về nhu cầu đô thị hóa ngày càng tăng, nhu cầu sửa chữa những KCHT đã được xây dựng lâu năm, nhu cầu mở rộng mạng lưới dịch vụ và nhu cầu 6
  18. đem lại dịch vụ ở những nơi chưa được cung cấp hoặc đã được cung cấp nhưng chưa đầy đủ dẫn đến cần thiết phải sử dụng hình thức PPP để huy động nguồn vốn tư nhân vào phát triển KCHT. Trong nghiên cứu của mình, Li [124] tổng kết có 09 lý do chính giải thích cho sử dụng hình thức PPP: (i) áp lực phát triển kinh tế đòi hỏi nhiều KCHT hơn; (ii) áp lực chính trị; (iii) áp lực xã hội của KCHT nghèo nàn; (iv) khuyến khích tư nhân; (v) thiếu vốn của Chính phủ; (vi) sự không hiệu quả do độc quyền và thiếu sự cạnh tranh; (vii) cần có chất lượng dịch vụ cao; (viii) tránh đầu tư công; (ix) thiếu kỹ năng kinh doanh và tạo ra lợi nhuận của khu vực Nhà nước. Cheung và các cộng sự, Ismail [67], [115] đã sử dụng kết quả nghiên cứu của Li (2003) để đánh giá mức độ quan trọng của các lý do thông qua nhận thức ở các nước Australia, Hồng Kong, United Kingdom và Malaysia (Bảng 1.1). Bảng 1.1: Các lý do sử dụng hình thức PPP tổng hợp từ các nghiên cứu đã công bố Thứ United Lý do sử dụng Australia Hongkong Malaysia tự Kingdom Áp lực phát triển kinh tế 1 đòi hỏi nhiều kết cấu hạ x x x x tầng hơn 2 Áp lực chính trị Áp lực xã hội của kết cấu 3 hạ tầng nghèo nàn 4 Khuyến khích tư nhân x x 5 Thiếu vốn của Chính phủ x x Sự không hiệu quả do độc 6 quyền và thiếu sự cạnh x tranh Cần có chất lượng dịch vụ 7 x x cao 8 Tránh đầu tư công x Thiếu kỹ năng kinh doanh 9 và tạo ra lợi nhuận của khu vực Nhà nước Nguồn tổng hợp: Li (2003); Cheung (2009b); Ismail (2014) 7
  19. Ngoài ra, những lợi ích mà đầu tư theo hình thức PPP mang lại cũng là lý do giải thích cho việc sử dụng hình thức này. Bao gồm: (i) Tăng hiệu quả đầu tư bằng việc cung cấp KCHT đáng tin cậy, chi phí thấp hơn và hiệu quả hơn; (ii) Giúp duy trì ngân sách Nhà nước và đặc biệt là giảm thâm hụt ngân sách; (iii) Cho phép Nhà nước tránh tăng chi phí vốn đầu tư và giảm được chi phí quản lý Nhà nước; (iv) Có thể giảm chi phí vòng đời và thời gian thực hiện dự án; (v) Nâng cao chất lượng và hiệu quả của KCHT; (vi) Thuận lợi áp dụng sự đổi mới vào phát triển KCHT; (vii) Nhà nước có thể chuyển giao rủi ro có liên quan đến xây dựng, tài chính và khai thác cho khu vực tư nhân; (viii) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và các cơ hội việc làm [192]. 1.1.2. Sự phát triển của hình thức đối tác công tư (PPP) Trong những thập kỷ qua, hình thức PPP đã trở thành công cụ cho cung cấp KCHT ở cả các nước đã và đang phát triển. Các nước có nhiều kinh nghiệm về hình thức PPP gồm: Australia, Germany, Hungary, Italy, Japan, Korea, Spain, The USA và The UK [95]. Trong đó, The UK được xem là nước có nhiều trải nghiệm nhất. Sự tham gia đầu tư của khu vực tư nhân bắt nguồn vào thế kỷ 18 trong xây dựng kênh đào Suez, đường sắt Trans-Siberian, cũng như kênh rạch, đường cao tốc, đường sắt ở Châu Âu, tiếp đó là Châu Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản [180]. Đến đầu những năm 90, có một sự gia tăng đáng kể sự quan tâm của Chính phủ các nước trên toàn thế giới trong hợp tác với khu vực tư nhân để phát triển hệ thống KCHT giao thông đáng tin cậy và hiệu quả [92]. Hình thức đối tác công tư được sử dụng ở nước Anh lần đầu tiên vào năm 1992 với hình thức “sáng kiến tài chính tư nhân” (PFI - Private Financing Initiative) để thực hiện KCHT bằng cách để cho khu vực tư nhân đầu tư, xây dựng và vận hành dự án theo hợp đồng kéo dài từ 25 đến 30 năm. Kết quả cho thấy PFI chiếm 10 - 14% tổng đầu tư hàng năm của Anh vào các dịch vụ công [136]. Các nước phát triển ở Châu Âu, Mỹ và Australia, hình thức đối tác công tư được sử dụng hiệu quả để thực hiện các dự án giao thông và xây dựng [69]. Ở nhiều nước Châu Âu, số lượng các hợp đồng dự án PPP tăng gấp hai, ba thậm chí bốn lần mỗi năm với 1300 hợp đồng dự án tương ứng với 250 tỷ Euro giai đoạn 1990 – 2009 [38]. Trong thời gian từ năm 1990 đến năm 2012, 54,3 tỷ đô la đã được đầu tư vào hơn 96 dự án KCHT giao thông ở Mỹ [159]. 8
  20. Tiếp theo sự thành công của hình thức đối tác công tư ở các nước phát triển, Chính phủ các nền kinh tế đang phát triển cũng cho thấy sự quan tâm đặc biệt đến PPP trong chính sách của mình để khắc phục sự thiếu hụt đầu tư trong giao thông. Từ năm 1991 đến năm 2015, hình thức đối tác công tư được các nước đang phát triển đẩy mạnh thực hiện với tham vọng phát triển cầu, đường, sân bay… Trong vòng 25 năm, các cam kết đầu tư đã đạt được 1,5 nghìn tỷ đô la cho hơn 5.000 dự án KCHT ở 121 nước có thu nhập thấp và trung bình [187]. Như vậy, hình thức đối tác công tư đã ra đời rất lâu ở các nước phát triển và giai đoạn hiện nay đang đẩy mạnh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Với đặc điểm của KCHT giao thông nói chung và KCHT GTĐB nói riêng, sự thiếu hụt tài chính của Chính phủ cùng với những lợi ích mà hình thức PPP mang lại thì hình thức này đang là lựa chọn tất yếu cho các nhà hoạch định chính sách trong thực hiện các dự án KCHT. Hình thức PPP tạo điều kiện để Chính phủ tận dụng nguồn vốn của khu vực tư nhân và kỹ năng cũng như khả năng quản lý của họ. 1.2. Nghiên cứu các nhân tố thành công và rủi ro của các dự án kết cấu hạ tầng thực hiện theo hình thức PPP và bài học kinh nghiệm được rút ra 1.2.1. Các nhân tố thành công, rào cản đối với các dự án thực hiện theo hình thức PPP và bài học kinh nghiệm Xác định và phân tích các nhân tố thành công của dự án thực hiện theo hình thức PPP nhận được sự chú ý của rất nhiều nhà nghiên cứu trong bối cảnh các nước khác nhau (Bảng 1.2). Điều này thể hiện tầm quan trọng của những yếu tố quyết định sự thành công của dự án. Những nghiên cứu này giúp tạo ra nền tảng đảm bảo cho Nhà nước đưa ra được các chính sách khuyến khích, hỗ trợ sự hoạt động và phát triển của thị trường PPP, đảm bảo cho sự thực hiện thành công các dự án PPP trong tương lai. Qiao và các cộng sự [157] khi nghiên cứu các nhân tố thành công của các dự án PPP ở Trung quốc đã xác định được 27 nhân tố và phân thành 06 nhóm theo các giai đoạn dự án: “giai đoạn đánh giá sơ bộ; giai đoạn đấu thầu; giai đoạn cho phép thực hiện; giai đoạn xây dựng; giai đoạn vận hành và giai đoạn chuyển giao”. Ở Anh, 05 nhóm với 18 nhân tố được xác định bởi Li và các cộng sự [126]: “đấu thầu có hiệu quả; khả năng thực hiện dự án PPP; bảo lãnh của Chính phủ; điều kiện kinh tế thuận lợi và thị trường tài chính sẵn có”. Nghiên cứu của Li và các cộng sự 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2