Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm làm rõ lý luận và thực trạng về nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, luận án đề xuất những quan điểm cơ bản và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Lào hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐAVON BUTTHANUVÔNG NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC HÀ NỘI 2018
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐAVON BUTTHANUVÔNG NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Mã số: 62 22 03 08 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan HÀ NỘI 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận án này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung của luận án có sự tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí, đề án, quyết định… đã được tác giả ghi rõ nguồn gốc và liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả luận án Đavon Butthanuvông
- ii MỤC LỤC Chƣơng 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 6 1.1. Các công trình, nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ...................... 6 1.2. Những giá trị tham khảo từ các công trình có liên quan và những nội dung luận án cần tập trung nghiên cứu ................................................... 23 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 28 Chƣơng 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 29 2.1. Quan niệm về nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lƣợng cao .......... 29 2.2. Quan điểm của đảng nhân dân cách mạng lào về nguồn nhân lực chất lƣợng cao; các bộ phận cầu thành và tiêu chí đánh giá nguồn nhân lực chất lƣợng cao của lào ............................................................................. 35 2.3. Những yếu tố tác động đến nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc cộng hòa dân chủ nhân dân lào ........................................................................ 46 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 57 Chƣơng 3.THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA .......................................................................... 58 3.1. Thực trạng nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay ...................................................................................... 58 3.2. Những vấn đề đặt ra đối với nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay ......................................................... 93 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 109 Chƣơng 4.QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU................. 110 NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HIỆN NAY .............. 110
- iii 4.1. Quan điểm cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay ................................................ 110 4.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc cộng hòa dân chủ nhân dân lào hiện nay ................................................ 117 Kết luận chƣơng 4 ......................................................................................... 154 KẾT LUẬN ................................................................................................... 155 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 158 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ........................ 160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 161 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 172
- iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CLC : Chất lƣợng cao CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân CNXH : Chủ nghĩa xã hội CNH, HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá CNVC : Công nhân viên chức CBCCVC : Cán bộ công chức, viên chức CTQG : Chính trị Quốc gia GDP : Tổng sản phẩm quốc nội NNL : Nguồn nhân lực NNLCLC : Nguồn nhân lực chất lƣợng cao Nxb : Nhà xuất bản NDCM : Nhân dân Cách mạng XHCN : Xã hội chủ nghĩa WTO : World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)
- v DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN Bảng 3.1: Tổng số cán bộ lãnh đạo quản lý cấp Bộ trƣởng và vụ trƣởng ở các bộ và cơ quan ngang bộ (16 Bộ và 20 cơ quan ngang Bộ) ..................... 61 Bảng 3.2: Trình độ chuyên môn của cán bộ lãnh đạo quản lý cấp bộ trƣởng, thứ trƣởng và vụ trƣởng ở các bộ và cơ quan ngang bộ................................ 63 Bảng 3.3: Số lƣợng giáo viên trong hệ thống giáo dục phổ thông Lào .......... 68 Bảng 3.4: Số lƣợng giáo viên, nghiên cứu viên Lào ...................................... 68 Bảng 3.5: Tình trạng sức khỏe của nguồn nhân lực chất lƣợng cao Lào ......... 92
- vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Biểu đồ 3.1: Lao động làm việc theo tổ chức ................................................. 78 Biểu đồ 3.2: Nguồn kỹ năng công việc của đội ngũ công nhân lành nghề ở CHDCND Lào ........................................................................................... 80 Biểu đồ 3.3: Trình độ học vấn của nông dân chất lƣợng cao ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ..................................................................................... 90 Biểu đồ 3.4. Thu nhập bình quân theo tháng của đội ngũ nông dân giỏi so với các đội ngũ khác ........................................................................................ 91 Biểu đồ 3.5: Nhu cầu của thị trƣờng lao động ở Lào năm 2010-2016 ........... 93
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hiện nay, toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, đặc biệt là kinh tế tri thức và cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ (4.0) đang đặt ra cho mọi quốc gia dân tộc cả thời cơ và thách thức trong tiến trình phát triển. Mỗi quốc gia có tranh thủ đƣợc thời cơ, vƣợt qua đƣợc thách thức để phát triển nhanh và bền vững hay không, điều đó tùy thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt là chất lƣợng nguồn nhân lực, trƣớc hết là nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Để đáp ứng yêu cầu này, nhiều quốc gia đang xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, trong đó nguồn nhân lực chất lƣợng cao (NNLCLC) đƣợc xem là khâu “đột phá”. Nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào cũng đang trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp này có thành công hay không phụ thuộc phần lớn vào nguồn nhân lực quốc gia. Khẳng định điều này, Đảng Nhân dân Cách mạng (NDCM) Lào chỉ rõ: "Con ngƣời là yếu tố quyết định cho sự phát triển và coi con ngƣời là đối tƣợng ƣu tiên của sự nghiệp phát triển. Việc phát triển đất nƣớc có hiệu quả hay không, ít hay nhiều đều phụ thuộc vào yếu tố con ngƣời" [86, tr 56]. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ở CHDCND Lào càng đi vào chiều sâu, càng đòi hỏi phải phát triển nhanh NNLCLC vì đây là bộ phận tinh hoa nhất của nguồn nhân lực giúp cho Lào có thể tranh thủ thời cơ, vƣợt qua mọi thách thức để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội (CNXH) ở nƣớc CHDCND Lào. Nhận thức rõ tầm quan trọng có ý nghĩa quyết định của NNLCLC đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, mới đây tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2016), Đảng NDCM Lào chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu để nâng cao lực lƣợng sản xuất và xây dựng nền
- 2 kinh tế tri thức, trong đó phát triển NNLCLC trở thành yếu tố quyết định sự phát triển đất nƣớc: tạo đƣợc nhân lực có tay nghề cao, có kỷ luật và cần cù lao động” [88, tr 84]. Do vậy, NNLCLC trở thành một trong những yếu tố then chốt, có vai trò đặc biệt trong sự nghiệp CNH, HĐH ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay. Tuy nhiên do xuất phát điểm thấp nên bƣớc vào thế kỷ XXI, Lào vẫn là một quốc gia nông nghiệp lạc hậu; cơ sở vật chất - kỹ thuật cho xây dựng chủ nghĩa xã hội thiếu thốn; chất lƣợng giáo dục và đào tạo, y tế ở nhiều nơi chƣa đảm bảo; trình độ văn hoá, dân trí và các chỉ số phát triển con ngƣời còn thấp; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Lào nhìn chung còn rất khó khăn; năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thấp… Tất cả những hạn chế đó suy cho cùng do chất lƣợng nguồn nhân lực của Lào còn thấp, đặc biệt thiếu hụt nghiêm trọng NNLCLC. Một thực tế không thể phủ nhận là hiện tại nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở Lào thiếu về số lƣợng, thấp về chất lƣợng; bất cập về cơ cấu và phân bố. Đây là một trong những rào cản, điểm nghẽn đang cản trở quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội… ở Lào. Nếu không sớm xây dựng và phát triển đƣợc NNLCLC thì sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở CHDCND Lào sẽ còn rất gian nan và mục tiêu mà Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ VIII (2016-2020) của Đảng NDCM Lào nêu ra sẽ khó đạt đƣợc - mục tiêu đó là: “Đảm bảo ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội vững chắc; phát triển đất nƣớc thoát khỏi nƣớc kém phát triển vào năm 2020, thúc đẩy kinh tế phát triển liên tục theo hƣớng phát triển xanh và bền vững; có sự quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả, tạo đƣợc sự đổi mới mô hình phát triển theo hƣớng phát huy tiềm năng và thế mạnh của đất nƣớc, chủ động tham gia hội nhập khu vực và quốc tế”[66, tr 15]. Với những lý do trên, tôi chọn vấn đề “Nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay” làm đề tài nghiên cứu của luận án.
- 3 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận án 2.1. Mục đích Trên cơ sở làm rõ lý luận và thực trạng về nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào, luận án đề xuất những quan điểm cơ bản và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển NNLCLC ở Lào hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ - Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực chất lƣợng cao, trong đó làm rõ quan niệm về nguồn nhân lực chất lƣợng cao và những yếu tố tác động đến nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay. - Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào và những vấn đề đặt ra trong việc phát triển nguồn nhân lực này ở Lào hiện nay. - Đề xuất những quan điểm cơ bản và những giải pháp chủ yếu góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về thời gian: Đề tài nghiên cứu nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào từ năm 2010 đến nay. - Giới hạn về đối tượng nguồn nhân lực chất lượng cao: Trong giới hạn của đề tài, luận án chỉ tập trung nghiên cứu 4 bộ phận cơ bản của nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở Lào, đó là: đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý; đội ngũ trí thức; đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và đội ngũ nông dân chất lƣợng cao. Bốn bộ phận này đồng thời là lực lƣợng hạt nhân, cốt lõi nhất của nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay.
- 4 4. Cơ sở lý luận và thực tiễn, phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý luận Luận án đƣợc triển khai trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Cay Sỏn Phôm Vi Hản và những chủ trƣơng, quan điểm cơ bản của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc Lào về con ngƣời, nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lƣợng cao. 4.2. Cơ sở thực tiễn Thực tiễn trong nƣớc và quốc tế tác động đến nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lƣợng cao của Lào; Thực trạng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào; kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lƣợng cao của một số nƣớc trên thế giới. 4.3. Phương pháp nghiên cứu - Luận án sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng cơ sở phƣơng pháp luận cho việc triển khai các nội dung của đề tài. - Luận án sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học nhƣ: lôgíc - lịch sử, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, khái quát, phƣơng pháp hệ thống cấu trúc, so sánh, phƣơng pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, phƣơng pháp điều tra xã hội học (điều tra 4 đối tƣợng: đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý, đội ngũ trí thức, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và đội ngũ nông dân chất lƣợng cao. Mỗi đối tƣợng điều tra 100 phiếu, mỗi phiếu có 18 câu hỏi, xem mẫu phiếu ở phụ lục 9), phân tích số liệu thống kê để định lƣợng, định tính nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của luận án. Ngoài ra luận án còn sử dụng phƣơng pháp kế thừa, sử dụng kết quả nghiên cứu từ các công trình khoa học trên góc độ khác nhau có liên quan đến đề tài để nghiên cứu về nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào dƣới góc độ chính trị - xã hội.
- 5 5. Đóng góp mới của luận án - Góp phần đƣa ra quan niệm, quan điểm về nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào và những yếu tố tác động đến nguồn nhân lực này. - Góp phần làm rõ thực trạng nguồn nhân lực chất lƣợng cao, và một số vấn đề đặt ra đối với nguồn nhân lực này ở nƣớc CHDCND Lào. - Đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở nƣớc CHDCND Lào hiện nay. 6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án - Kết quả nghiên cứu của luận án có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, hoạch định chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực nói chung, NNLCLC nói riêng ở CHDCND Lào. - Luận án có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập những vấn đề có liên quan tại nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, 9 tiết.
- 6 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH, NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1.1. Những công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến nguồn nhân lực - Trần Văn Tùng, Lê Ái Lâm (Viện kinh tế thế giới), Phát triển nguồn nhân lực: kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta [52]. Cuốn sách giới thiệu khái quát về vai trò của nguồn nhân lực trong nền kinh tế đổi mới và những kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực ở một số nƣớc trên thế giới. Công trình này khẳng định rằng: vận dụng tốt những kinh nghiệm quý báu đó vào phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam sẽ tạo động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. - Nguyễn Trọng Bảo (chủ biên), Gia đình, nhà trường, xã hội với việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ người tài [1]. Cuốn sách giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề “bồi dƣỡng nhân tài” của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đặc biệt, các tác giả đã tập trung làm rõ vai trò của gia đình, nhà trƣờng và xã hội trong việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dƣỡng, sử dụng và đãi ngộ ngƣời tài, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp để nâng cao và phát triển nguồn nhân lực này. - Mai Quốc Chánh, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước [2]. Cuốn sách đã phân tích vai trò của nguồn nhân lực và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc. - Christian Batal, Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực Nhà nước [119]. Nội dung trong cuốn sách này tập trung phân tích năng lực làm việc của cán bộ công chức thuộc khối doanh nghiệp nhà nƣớc. Xây dựng khung
- 7 năng lực tiêu chuẩn, trên cơ sở đó phân loại năng lực; đồng thời mô tả công việc chuyên môn của một số công việc chuyên trách yêu cầu nhân lực chất lƣợng cao nhƣ: Phụ trách đào tạo trong một cơ quan Nhà nƣớc, công việc của một thủ trƣởng đơn vị trong doanh nghiệp Nhà nƣớc…. - Nguyễn Hữu Dũng, Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam [7]. Cuốn sách làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển, phân bố, sử dụng nguồn lực con ngƣời trong phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; đồng thời đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm phát triển, phân bố hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực con ngƣời trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. - Phạm Thành Nghị và Vũ Hoàng Ngân (chủ biên), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam: một số vấn đề lý luận và thực tiễn [38]. Cuốn sách là tập hợp các bài nghiên cứu, bài viết, bài tham luận tại Hội thảo của Đề tài KX.05.11 thuộc Chƣơng trình khoa học - công nghệ cấp nhà nƣớc KX.05 (giai đoạn 2001-2005), với các vấn đề lý luận, kinh nghiệm và những khuyến nghị chính yếu trong quản lý nguồn nhân lực Việt Nam. Công trình có ý nghĩa quan trọng để Nhà nƣớc Việt Nam quản lý hiệu quả nguồn nhân lực Việt Nam, góp phần đẩy mạnh CNH, HĐH và thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc theo định hƣớng XHCN. - Đoàn Văn Khái, Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam [17]. Tác giả đã phân tích về con ngƣời với tƣ cách là nguồn nhân lực cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Tác giả coi con ngƣời là nguồn lực của mọi nguồn lực, là tài nguyên của mọi tài nguyên; giữ vị trí trung tâm trong toàn bộ quá trình CNH, HĐH là do con ngƣời và vì con ngƣời. Tác giả cũng đƣa ra những giải pháp cơ bản nhằm khai thác và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH ở Việt Nam hiện nay.
- 8 - Bùi Văn Nhơn, Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội [39]. Cuốn sách gồm 6 chƣơng, trình bày: Dân số - cơ sở tự nhiên hình thành nguồn lực xã hội; nguồn nhân lực và những đặc điểm của nguồn nhân lực Việt Nam; phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực xã hội vào sản xuất xã hội; việc tổ chức tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội trong nền kinh tế quốc dân; tổ chức phân bổ dân cƣ và nguồn nhân lực xã hội. - Phạm Minh Hạc (Chủ biên), Phát triển văn hoá, con người và nguồn nhân lực thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước [12]. Cuốn sách đã phân tích mối quan hệ biện chứng giữa văn hoá, con ngƣời và nguồn nhân lực. Phát triển văn hoá, con ngƣời và nguồn nhân lực phải đặt trong một tổng thể không tách rời nhau, gắn kết nhau trong một thể thống nhất. Đồng thời, nhóm tác giả cũng làm rõ chất lƣợng nguồn nhân lực của ngƣời lao động đƣợc thể hiện ở tri thức tốt, kỹ năng cao và tính nhân văn. Công trình đã phân tích các vấn đề lý luận về con ngƣời, phát triển con ngƣời, phát triển nguồn nhân lực; các định hƣớng và giải pháp phát triển NNLCLC. Trong đó, phát triển giáo dục - đào tạo là biện pháp quan trọng hàng đầu, có tầm quyết định để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. - Phạm Công Nhất, Phát huy nhân tố con người trong phát triển lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay [34]. Tác giả khẳng định Việt Nam là một nƣớc có tốc độ phát triển nguồn nhân lực nhanh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, sự cạnh tranh giữa các quốc gia về nguồn nhân lực và khoa học - công nghệ, thì chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập và hạn chế. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ở Việt Nam. - Nguyễn Văn Tài, Phát huy tính tích cực xã hội của đội ngũ cán bộ nước ta hiện nay [43]. Trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ
- 9 tƣởng Hồ Chí Minh, cuốn sách đã phân tích, làm rõ những cơ sở lý luận và thực tiễn của đƣờng lối, chính sách cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đặc biệt với phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tác giả đã đƣa ra những đánh giá sát thực về tình hình cán bộ Việt Nam hiện nay, đề xuất những giải pháp cụ thể, có tính khả thi để góp phần kiện toàn, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ các cấp. - Trần Khánh Đức, Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI [10]. Cuốn sách đã làm rõ vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo trong phát triển con ngƣời nói chung và nguồn nhân lực đất nƣớc nói riêng. Tác giả đã làm rõ khái niệm về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực. Tác giả cho rằng, khâu đột phá để phát triển nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là phải đổi mới, cải cách giáo dục và đào tạo. - Nguyễn Văn Phúc, Mai Thị Thu (Đồng chủ biên), Khai thác và phát triển tài nguyên nhân lực Việt Nam [41]. Nội dung của cuốn sách đề cập đến quá trình hình thành và phát triển của nguồn nhân lực Việt Nam trong thời gian qua dƣới sự tác động của các yếu tố văn hóa, lịch sử, kinh tế và chính trị cũng nhƣ quá trình hội nhập quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa. Cuốn sách khẳng định, trên thực tế, tài nguyên nhân lực Việt Nam đã hình thành đƣợc những lợi thế nhất định, đã đƣợc khai thác, sử dụng và phát huy đƣợc vai trò tích cực của mình đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, tài nguyên nhân lực nói chung và lực lƣợng lao động Việt Nam nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên này vẫn có những yếu kém đòi hỏi cần có những nỗ lực to lớn để khắc phục. Cuốn sách đề xuất những giải pháp, chính sách cụ thể về khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nhân lực trong giai đoạn tới là nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, nội dung và cách tiếp cận đối với việc khai thác, phát triển tài nguyên nhân lực quốc gia.
- 10 - Công trình nghiên cứu của các chuyên gia Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB: Asean Development Bank - 2005) [116], đã đƣa ra cảnh báo với các quốc gia đang phát triển sẽ có nguy cơ rơi vào 3 cái bẫy kỹ năng thấp nếu thiếu quan tâm đầu tƣ vào vốn con ngƣời. Ba cái bẫy đó là: Một là: Kỹ năng của ngƣời lao động thấp, lao động ít đƣợc đào tạo, năng suất lao động, năng lực cạnh tranh thấp. Nếu cố gắng khai thác lợi thế chi phí tiền lƣơng thấp thì có thể rơi vào vòng luẩn quẩn. Hai là: Công nghệ thấp, công nhân không có đủ kỹ năng để làm chủ và vận hành máy móc thiết bị hiện đại, không khai thác hết công suất máy móc, thiết bị, gây lãng phí. Hậu quả lâu dài là không có động lực đầu tƣ đổi mới máy móc, thiết bị và nâng cao trình độ công nghệ, năng suất sẽ tiếp tục giảm. Ba là: Ngƣời lao động ít sáng kiến, sáng tạo do thiếu tích luỹ kiến thức và kỹ năng thông qua giáo dục - đào tạo. - Nguyễn Tiệp, Tác động của WTO đối với phát triển nguồn nhân lực Việt Nam [48]. Trong bài viết tác giả đã phân tích tác động hai chiều đến phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam khi gia nhập WTO; đồng thời đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong thời gian tới nhƣ: Nhà nƣớc cần có chƣơng trình đào tạo nhân lực chuyên môn kỹ thuật cho các ngành nghề chịu sự tác động lớn sau khi gia nhập WTO; Mở rộng đào tạo nhân lực chuyên môn, kỹ thuật thuộc các ngành nghề công nghiệp và dịch vụ; Tăng nhanh nhân lực chuyên môn - kỹ thuật; Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tiêu chuẩn lao động phù hợp với thông lệ chung của WTO và hoàn thiện chính sách thị trƣờng lao động. - Nguyễn Thị Hồng Vân, Giáo dục với phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa [54]. Trong bài báo, tác giả đã phân tích rõ vai trò của giáo dục với phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ CNH, HĐH; chỉ ra thực trạng và một số vấn đề bất cập của giáo dục trong vấn đề này; đề xuất một số ý kiến đổi mới giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.
- 11 - PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan, Một số bổ sung, phát triển trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam [24]. Tác giả đã nghiên cứu một cách hệ thống những quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về nguồn nhân lực qua các kỳ Đại hội của Đảng; Làm rõ cơ sở lý luận của việc phát triển NNLCLC theo tinh thần của Đại hội lần thứ X (2006). - Tăng Minh Lộc, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn [30]. Tác giả khẳng định, hiện nay nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam còn nhiều mảng yếu. Vì vậy trong quá trình tác động của CNH, HĐH, của hội nhập kinh tế quốc tế, những mảng yếu đó càng bộc lộ rõ hơn và chỉ rõ một trong những mảng yếu đó là chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự phát triển. Từ đó tác giả đi sâu vào phân tích tìm ra nguyên nhân và đƣa ra một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ở nông thôn. - Phạm Thành Nghị, Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở những quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á, [36]. Bài viết tập trung làm rõ kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của Nhật Bản và một số nƣớc Đông Á nhƣ: Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore, Đài Loan với những nội dung cơ bản, toàn diện: luôn coi con ngƣời - nhân lực là yếu tố quyết định nhất; phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, theo chiến lƣợc đón đầu; kết hợp đào tạo nghề đại cƣơng và đào tạo nghề chuyên sâu; vai trò của Nhà nƣớc và trách nhiệm của doanh nghiệp và khu vực tƣ nhân; thu hút và trọng dụng nhân tài. - Nguyễn Huy Hiệu, Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI [13]. Theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, trong bài viết của mình, tác giả đã chỉ ra tính cấp thiết của việc giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trên cơ sở thực trạng việc phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam trong thời gian qua. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã chỉ ra những
- 12 nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thực trạng, từ đó đã đƣa ra những giải pháp về giáo dục - đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH của Việt Nam. - Đỗ Thị Thạch, Chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng [45]. Trong bài báo, tác giả đã phân tích rõ chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trong văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam; đồng thời, chỉ rõ những quan điểm mới trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, từ đó làm rõ quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về những giải pháp để phát triển nguồn nhân lực và NNLCLC. - Phan Thanh Khôi, Nguyễn Văn Sơn, Xây dựng đội ngũ trí thức lớn mạnh, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước [21]. Các tác giả đã khẳng định vai trò của trí thức - lực lƣợng sáng tạo đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Từ đó đƣa ra những quan điểm mang tính giải giáp cơ bản nhất để xây dựng đội ngũ trí thức, đặc biệt là việc thực hiện xây dựng đội ngũ trí thức theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Trần Quang Quý, Hợp tác giáo dục và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam - Lào [42]. Tác giả đã khái quát về tình hình của Việt Nam và Lào, tình đoàn kết gắn bó đặc biệt, giúp đỡ lẫn nhau trên tình đồng chí anh em trong sáng, thủy chung trong suốt hơn nửa thế kỷ qua, là tài sản quý giá của hai Đảng, hai Nhà nƣớc và Nhân dân hai nƣớc Việt Nam - Lào. Trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nƣớc cũng đã có bề dày lịch sử theo từng giai đoạn của hai nƣớc. Tác giả đã chỉ rõ: trƣớc yêu cầu phát triển của hai nƣớc trong giai đoạn mới, việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho Lào là nhiệm vụ chính trị quan trọng, có ý nghĩa chiến lƣợc của hợp tác giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Lào trong giai đoạn 2011-2020.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 228 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn