intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Quỳnh Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:230

434
lượt xem
129
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nhằm góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ cơ ở lý luận và thực tiễn về PTCPBV; đánh giá thực trạng phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk trên các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường; phân tích các yếu tố chủ yếu tác động đến PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk; đề xuất một số giải pháp chủ yếu bảo đảm phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN HOÁ PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HUẾ - NĂM 2014
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN HOÁ PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 62.62.0115 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Văn Xuân HUẾ - NĂM 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án Tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn trung thực và chính xác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận án
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trước hết cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các cơ quan, đơn vị và cá nhân đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo và Chuyên viên các Sở, Ban, Ngành và lãnh đạo huyện, các Phòng, Ban của các huyện trong tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Nhà trường, Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Phát triển, Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ - Hợp tác quốc tế và Đào tạo sau đại học và tập thể các Nhà khoa học kinh tế của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến khoa học quý giá trong quá trình hoàn thiện luận án. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Mai Văn Xuân, Trưởng khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Đại học Huế, Ban Đào tạo Sau Đại học Đại học Huế, Lãnh đạo Nhà trường, Lãnh đạo Khoa Kinh tế và các phòng, ban của Trường Đại học Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi nhiều mặt để hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của người thân, gia đình và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development Bank) 2 AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area) 3 ASEAN Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (Association of South East Asian Nations) 4 BQ Bình Quân 5 BVTV Bảo vệ thực vật 6 CKKD Chu kỳ kinh doanh 7 CN-XD Công nghiệp – Xây dựng 8 CP Cà phê 9 CPI Chỉ số giá tiêu dùng 10 DT Diện tích 11 DTCP Diện tích cà phê 12 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu long 13 ĐVT Đơn vị tính Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (the Food and 14 FAO Agriculture Organization of the United Nations) 15 GAP Thực hành nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices ) 16 GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Production) 17 GO Giá trị sản xuất (Gross Ouput) 18 GOCP Giá trị sản xuất cà phê 19 GOCP/NK Giá trị sản xuất cà phê bình quân nhân khẩu 20 GONN Giá trị sản xuất nông nghiệp 21 HQ Hiệu quả 22 HTX Hợp tác xã 23 ICO Tổ chức cà phê quốc tế (International Coffee Organization) 24 IMF Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) 25 ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization) 26 KD Kinh doanh 27 KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư 28 KHKT Khoa học kỹ thuật 29 KQ Kết quả 30 KTCB Kiến thiết cơ bản 31 KTNN Kỹ thuật Nông nghiệp 32 KT-XH Kinh tế - Xã hội 33 LĐ Lao động 34 LNKT Lợi nhuận kinh tế 35 MI Thu nhập hỗn hợp 36 NLN Nông lâm nghiêp 37 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
  6. iv 38 NS Năng suất 39 NSBQ Năng suất bình quân 40 NXB Nhà xuất bản 41 PTCPBV Phát triển cà phê bền vững 42 PTNN Phát triển Nông nghiệp 43 PT-NN-NT Phát triển – Nông nghiệp – Nông thôn 44 PTNT Phát triển Nông thôn 45 QH Quy hoạch 46 SL Sản lượng 47 STT Số thứ tự 48 SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 49 SX Sản xuất 50 SXKD Sản xuất kinh doanh 51 TC Tổng chi phí 52 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 53 TĐPT Tốc độ phát triển 54 TN-MT Tài nguyên – Môi trường 55 VietGAP Tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam 56 WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) 57 XK Xuất khẩu 58 XKCP Xuất khẩu cà phê
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... viiii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .....................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 3. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 5. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PTCPBV.................................6 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển và phát triển bền vững ..........................................6 1.1.1. Khái niệm và lý luận về phát triển cà phê bền vững .................................6 1.1.2. Đặc điểm ngành hàng cà phê liên quan đến PTCPBV ............................27 1.1.3. Nội dung phát triển cà phê bền vững.......................................................30 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cà phê bền vững .........................32 1.2. Cơ sở thực tiễn của phát triển cà phê bền vững ............................................42 1.2.1. Các tổ chức và chương trình thành công trong quản lý về PTCPBV ......42 1.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về PTCPBV ở một số nước trên thế giới ............44 1.2.3. Khái quát chung tình hình sản SX và XK cà phê trên thế giới và VN ....49 1.2.4. Những bài học kinh nghiệm về PTCPBV ở Việt Nam ...........................50 CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............54 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk ...................................54 2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình và khí hậu ...............................................................54 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................55 2.1.3. Điều kiện kinh tế-xã hội ..........................................................................57
  8. vi 2.2. Tổng quan về phát triển cà phê ở tỉnh Đắk Lắk.............................................58 2.2.1. Lịch sử phát triển cây cà phê của tỉnh Đắk Lắk ...................................58 2.2.2. Tình hình chung về phát triển sản xuất cà phê ở tỉnh Đắk Lắk ................60 2.3. Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích phát triển cà phê bền vững ...........65 2.3.1. Tiếp cận nghiên cứu ......................................................................................65 2.3.2. Khung phân tích phát triển cà phê bền vững ...........................................66 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................68 2.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ..............................................................................68 2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu ..............................................68 2.4.3. Xử lý số liệu ............................................................................................69 2.4.4. Phương pháp phân tích ............................................................................69 2.4.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển cây cà phê bền vững ................78 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PTCPBV Ở TỈNH ĐẮK LẮK ............85 3.1. Thực trạng phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk .................................85 3.1.1. Phát triển cà phê bền vững về mặt kinh tế ở tỉnh Đắk Lắk ...........................85 3.1.2. Phát triển cà phê bền vững về mặt xã hội ở tỉnh Đắk Lắk ....................106 3.1.3. Phát triển cà phê bền vững về mặt môi trường ở tỉnh Đắk Lắk ............116 3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk .................123 3.2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................123 3.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về chủ thể sản xuất ................................................126 3.2.3. Nhóm nhân tố về thị trường ...................................................................132 3.2.4. Tác động của chính phủ và các cơ quan nhà nước .................................135 3.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk .........141 3.3.1. Những thành công trong quá trình PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk.......................141 3.3.2. Những mặt tồn tại trong quá trình PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk ....................143 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quá trình PTCPBV ở tỉnh ĐL. ...146 CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PTCPBV Ở TỈNH ĐẮK LẮK .....149 4.1. Những căn cứ của định hướng và đề xuất giải pháp ...................................149 4.1.1. Bối cảnh phát triển cà phê ......................................................................149 4.1.2. Thị trường tiêu thụ cà phê ......................................................................150
  9. vii 4.1.3. Phân tích ma trận SWOT về PTCPBV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .........153 4.2. Quan niệm và định hướng phát triển cà phê bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ..............................................................................................155 4.2.1. Quan niệm phát triển cà phê bền vững của Việt Nam..................................155 4.2.2. Quan điểm, định hướng phát triển cà phê bền vững của tỉnh Đắk Lắk ....155 4.3. Các giải pháp đẩy mạnh PTCPBV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ....................160 4.3.1. Nâng cao năng lực của người sản xuất – kinh doanh cà phê..................160 4.3.2. Nhóm giải pháp thị trường .....................................................................165 4.3.3. Đầu tư, đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất – kinh doanh cà phê ...167 4.3.4. Sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên cho phát triển cà phê bền vững ...174 4.3.5. Xây dựng chính sách hợp lý và hỗ trợ đầu tư công cho PTCPBV .......177 KẾT LUẬN .............................................................................................................181 NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................................................185 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................186 PHỤ LỤC ................................................................................................................196
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Sản lượng cà phê sản xuất của một số quốc gia trên thế giới ...................49 Bảng 1.2: Sản lượng cà phê xuất khẩu của một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam.....50 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội tỉnh Đắk Lắk .............................................57 Bảng 2.2: Diện tích, năng suất và sản lượng cà phê tỉnh Đắk Lắk từ 2000 – 2010 ...........60 Bảng 2.3: Diện tích cà phê Đắk Lắk phân theo độ tuổi ............................................62 Bảng 3.1: Đóng góp của ngành cà phê trong phát triển kinh tế của tỉnh Đắk Lắk ...86 Bảng 3.2: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cà phê của các hộ ở tỉnh Đắk Lắk .87 Bảng 3.3: Biến động lợi nhuận kinh tế trên một tấn cà phê của hộ ..........................89 Bảng 3.4: Các kịch bản của lợi nhuận kinh tế trên 1 tấn cà phê nhân của tỉnh Đắk Lắk .90 Bảng 3.5: Kết quả và hiệu quả đầu tư cho một chu kì sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk với các mức lãi suất chiết khấu khác nhau ........................................................93 Bảng 3.6: Lợi thế so sánh của sản xuất và xuất khẩu cà phê của hộ ở Đắk Lắk ......96 Bảng 3.7: Các kịch bản của hệ số chi phí nguồn lực trong nước DRC cà phê tỉnh Đắk Lắk...97 Bảng 3.8: Biến động hệ số chi phí nguồn lực trong nước DRC cà phê tỉnh Đắk Lắk100 Bảng 3.9: Biến động lao động các ngành của tỉnh Đắk Lắk năm 2005  2010 ............107 Bảng 3.10: Tình hình giảm nghèo ở tỉnh Đắk Lắk ......................................................108 Bảng 3.11: Tình hình thu nhập và kết cấu thu nhập từ SXCP ở tỉnh ĐL năm 2010 ...109 Bảng 3.12: Tình hình vay nợ của hộ sản xuất cà phê ở tỉnh Đắk Lắk ..............................111 Bảng 3.13: Tình hình di dân tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (1976-2012) .....................114 Bảng 3.14: Biến động diện tích cà phê và suy giảm diện tích rừng tự nhiên của tỉnh ĐL .....117 Bảng 3.15: Diện tích cà phê tỉnh Đắk Lắk phân theo loại phát sinh đất năm 2009 119 Bảng 3.16: Một số công trình thủy lợi tỉnh Đắk Lắk đến năm 2011 ......................121 Bảng 3.17: Diện tích cà phê phân theo nguồn nước tưới ........................................122 Bảng 3.18: Mối quan hệ giữa nguồn nước tưới, tuổi cây và chi phí nước tưới CP ....124 Bảng 3.19: Bảng kết quả hồi qui theo mô hình CD chuyển Ln-Ln ........................127 Bảng 3.20: Thu hoạch và sơ chế cà phê của các hộ sản xuất tỉnh Đắk Lắk ....................130 Bảng 3.21: Biến động sản lượng sản xuất, xuất khẩu và tiêu thụ nội địa sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk .............................................................................................134
  11. ix Bảng 4.1: Mức tiêu thụ cà phê bình quân đầu người hàng năm của một số nước hàng đầu trên thế giới và Việt Nam (2008 – 2012) .........................................152 Bảng 4.2: Diện tích – năng suất – sản lượng cà phê Đắk Lắk đến năm 2020 và.......... tầm nhìn đến năm 2030 (Theo phương án 1) ........................................................1588 Bảng 4.3: Diện tích – năng suất – sản lượng cà phê Đắk Lắk đến năm 2020 và.......... tầm nhìn đến năm 2030 (Theo phương án 2) ........................................................1588
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ1.1: Mô hình phát triển bền vững của Ngân hàng Thế giới ...............................9 Sơ đồ 1.2: Nội dung phát triển cà phê bền vững .......................................................32 Sơ đồ 1.3: Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cà phê bền vững .....................41 Sơ đồ 1.4: Khung phân tích phát triển cà phê bền vững ...........................................67 Sơ đồ 3.1: Dòng sản phẩm trong chuỗi cung cà phê tại Đắk Lắk (% khối lượng) ......103 Sơ đồ 3.2: Dòng giá trị trong chuỗi cung cà phê tại Đắk Lắk ....................................105 Biểu đồ 3.1: Biến động giá trị sản xuất cà phê bình quân nhân khẩu của tỉnh Đắk Lắk .....110
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành cà phê Việt Nam nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng đã có những bước phát triển nhanh chóng trong thời gian qua, đóng góp một cách đáng kể vào sự phát triển chung của tỉnh Đắk Lắk, Tây Nguyên và của Việt Nam. Trong hơn 40 năm qua, phát triển kinh tế trên đất Tây Nguyên nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng là một kỳ tích phát triển trên phương diện quy mô và cơ cấu. Một vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, trong đó chủ yếu là các cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như cà phê, cao su, tiêu,… đã tạo ra hình ảnh nổi bật về Tây Nguyên. Cà phê Việt Nam đã trở thành hiện tượng trên thị trường cà phê quốc tế và Tây Nguyên nói chung, Buôn Mê Thuột nói riêng trở thành địa danh trong marketing địa phương được biết đến như một trong những trung tâm sản xuất cà phê lớn bậc nhất của thế giới. Đắk Lắk có 311 nghìn ha đất đỏ Bazan, khí hậu khá thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là cà phê. Diện tích trồng cà phê toàn tỉnh đến năm 2011 có trên 200.000 ha các loại, là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất cả nước. Sản lượng cà phê xuất khẩu của tỉnh từ năm 2005 đến năm 2010 đạt bình quân trên 300 ngàn tấn/năm. Riêng vụ thu hoạch 2010-2011 sản lượng cà phê thu hoạch 487.748 tấn. Giá trị xuất khẩu năm 2010 của toàn tỉnh 602 triệu USD, trong đó giá trị xuất khẩu cà phê chiếm trên 85% kim ngạch xuất khẩu của cả tỉnh [19] [20]. Kết quả sản xuất kinh doanh cây cà phê đã đóng góp trên 40% GDP của tỉnh và khoảng 1/4 số dân của tỉnh sống nhờ vào việc sản xuất, kinh doanh cà phê. Theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từ nay đến năm 2015, cây cà phê vẫn giữ một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk [19] [20]. Như vậy, sự phát triển cà phê làm thay đổi bộ mặt cao nguyên nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng và tính chất của sự phát triển rất nhanh đó tất yếu dẫn đến các vấn đề về chất lượng phát triển. Nó sự phá vỡ kết cấu phát triển đã tồn tại hàng
  14. 2 nghìn năm trên cao nguyên, đã đảo lộn các cân bằng tự nhiên, cân bằng kinh tế và các cân bằng mô hình tổ chức xã hội. Việc sản xuất cà phê với mật độ tập trung cao, thiếu quy hoạch đã tạo ra các hậu họa trước mắt như sự thay đổi môi trường sinh thái, sự thay đổi cấu trúc kinh tế, sự thay đổi cấu trúc quần cư từ tính dân tộc học thuần túy dựa trên nền tảng tổ chức xã hội dân sự đến tổ chức xã hội pháp lý ban đầu của những người nhập cư… Điều đó đã tạo ra một Tây Nguyên trong đó có tỉnh Đắk Lắk sản xuất cà phê được dẫn dắt bởi thị trường tự phát công phá tài nguyên đã tồn tại hàng nghìn năm để tạo nên một nền nông nghiệp độc canh sản xuất hàng hóa với đồng loạt sản phẩm sơ chế. Việc đó về bản chất đã chứa đựng sự bất ổn, phi tự nhiên, phi nguyên tắc khai thác tự nhiên và đầy phi lý thị trường. Cụ thể, do diện tích trồng cà phê tăng lên nhanh chóng và thiếu quy hoạch, vấn đề di dân tự do từ các tỉnh phía Bắc vào Tây Nguyên nói chung nhất là vào tỉnh Đắk Lắk đã đặt ra nhiều vấn đề nổi cộm về phát triển cà phê ở tỉnh như ngành cà phê đang đứng trước những thách thức to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới; sản lượng cà phê tăng nhanh nhưng chất lượng, hiệu quả kinh tế chưa cao, sức cạnh tranh trên thị trường thế giới còn hạn chế. Sự tăng nhanh diện tích không theo quy hoạch dẫn đến rừng bị tàn phá, đất đai thoái hoá, nguồn nước ngầm có nguy cơ suy giảm; môi trường sinh thái trong vùng trồng và chế biến cà phê ngày càng bị ô nhiễm, ảnh hưởng xấu đến sinh kế của người dân. Sự bất ổn về sinh kế của dân di cư, đặc biệt là di cư tự do từ các tỉnh phía Bắc vào Đắk Lắk đã và đang gây nên những tác động tiêu cực cả về khía cạnh môi trường và xã hội. Xuất phát từ đó, để có những định hướng và giải pháp phát triển cà phê ở tỉnh Đắk Lắk đạt hiệu quả cao và bền vững chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng pháp phát triển cà phê bền vững (PTCPBV) và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm PTCPBV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
  15. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về PTCPBV; (2) Đánh giá thực trạng phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk trên các khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường; Phân tích các yếu tố chủ yếu tác động đến PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk; (3) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu bảo đảm phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới. 3. Các câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau: - Các quan điểm về lý luận và thực tiễn PTCPBV đang xảy ra theo những khuynh hướng nào? - Thực trạng phát triển cà phê theo quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Đắk Lắk như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến phát triển cà bền vững ở tỉnh Đắk Lắk? - Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk là gì? - Để bảo đảm cho việc phát triển ngành cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk cần thực hiện những giải pháp nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cà phê bền vững ở tỉnh Đắk Lắk. Đối tượng nghiên cứu cụ thể là các vùng, các hộ trồng cà phê, người thu gom, các đại lý và các công ty/doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung đánh giá PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến PTCPBV; Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm bảo đảm PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk. Các nội dung phân tích và đánh giá tập trung chủ yếu vào chủ thể là các hộ nông dân trồng cà phê trên đất sử dụng
  16. 4 lâu dài và trồng cà phê liên kết, là những tác nhân quan trọng trong ngành hàng cà phê và có vai trò quan trọng đối với phát triển cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Thời gian: Các số liệu thứ cấp từ năm 2000 đến năm 2012; Số liệu điều tra tập trung vào năm 2011; Định hướng và giải pháp đảm bảo PTCPBV của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Những đóng góp mới của luận án Luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về phát triển cà phê bền vững. Luận án đã xác định PTCPBV là quá trình phát triển hướng tới thay đổi về kỹ thuật và công nghệ sản xuất và chế biến cà phê thân thiện với môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế, công bằng xã hội, nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu sản phẩm cà phê chất lượng cao của con người cho thế hệ hôm nay và mai sau. Luận án cũng đã làm rõ các nhân tố tác động đến PTCPBV bao gồm điều kiện tự nhiên, năng lực của các tổ chức sản xuất kinh doanh cà phê, các nhân tố thị trường và tác động của Chính phủ. Các giải pháp PTCPBV cũng được tổng hợp bao gồm các hoạt động nâng cao năng lực của người sản xuất kinh doanh; nghiên cứu phát triển thị trường, đầu tư và đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất kinh doanh cà phê; sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên cho PTCPBV; xây dựng chính sách hợp lý và hỗ trợ và đầu tư công cho PTCPBV. Trên cơ sở tiếp cận và hệ thống hóa lý thuyết về PTCPBV, Luận án đã xây dựng khung phân tích PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk. Theo đó, PTCPBV được phân tích ở ba nội dung, đó là i) Kinh tế (tăng trưởng, hiệu quả, ổn định, chất lượng, cạnh tranh); ii) Xã hội (thu nhập, việc làm, bình đẳng, xoá đói giảm nghèo); iii) Môi trường (khai thác và bảo vệ môi trường) và sự kết hợp hài hoà giữa các nội dung đó trong PTCPBV. Từ đó, luận án đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá và các phương pháp phân tích PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk. Luận án đã phân tích những mặt được và tồn tại trong PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk, trong đó nêu rõ phát triển cà phê ở tỉnh Đắk Lắk tăng trưởng qua hàng năm, có hiệu quả và lợi thế cạnh tranh nhưng chưa ổn định. Phát triển cà phê giúp tăng thu nhập, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo nhưng chưa bình đẳng. Phát triển cà phê là một trong những nguyên nhân làm suy giảm môi truờng và làm mất cân bằng
  17. 5 sinh thái. Luận án đã đi sâu phân tích các nguyên nhân thúc đẩy và làm cản trở PTCPBV ở Đắk Lắk, bao gồm i) Điều kiện tự nhiên; ii) Chủ thể sản xuất; iii) Thị trường; iv) Chính phủ. Luận án cũng đã khẳng định việc PTCPBV là yêu cầu tất yếu khách quan trong hội nhập kinh tế quốc tế; Đồng thời nhấn mạnh quan điểm phát triển sản xuất chạy theo lợi nhuận nhất thời, bất chấp việc phá hủy tài nguyên môi truờng và làm mất cần bằng sinh thái sẽ là nguy cơ của việc phát triển cà phê không bền vững. Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã xác định các giải pháp và chính sách phù hợp bảo đảm PTCPBV ở tỉnh Đắk Lắk và khẳng định nhóm chủ thể sản xuất là nền tảng quyết định. Bên cạnh đó cần tích cực phát triển thị trường, mở rộng thị trường tiêu dùng nội địa, đầu tư và đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất kinh doanh cà phê và sự hỗ trợ từ chính sách và đầu tư công của Chính phủ để bảo đảm PTCPBV.
  18. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển và phát triển bền vững 1.1.1. Khái niệm và lý luận về phát triển cà phê bền vững 1.1.1.1. Phát triển Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Long và cộng sự: “Phát triển được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ”. Quan điểm này cũng cho rằng, “Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn” [28] Nhà kinh tế học Dudley Seers (1967) cho rằng ít nhất phải bổ sung thêm ba đòi hỏi bắt buộc vào khái niệm phát triển, đó là (i) Giảm đói nghèo và suy dinh dưỡng; (ii) giảm bất bình đẳng thu nhập; (iii) Cải thiện điều kiện việc làm. Còn Gunnar Myrdal, nhà kinh tế được trao giải Nobel về kinh tế năm 1974, lại cho rằng có một số nhóm các “giá trị phát triển” như tăng trưởng kinh tế, tăng mức sống, giảm bất bình đẳng xã hội và kinh tế, độc lập, đoàn kết dân tộc, dân chủ hóa chính trị, những thay đổi tích cực về cấu trúc gia đình, văn hóa của các xã hội nông nghiệp, công nghiệp hóa và bảo vệ môi trường. Phát triển trong sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong đó, con người luôn đấu tranh với thiên nhiên làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cuộc sống. Sản xuất cho tiêu dùng, tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra
  19. 7 chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hoá, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh cao, tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao. Về mặt sản xuất ra của cải cho xã hội, phát triển là tăng nhiều sản phẩm hơn, phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, còn bao gồm các khía cạnh khác như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển là những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và quyền tự do công dân của con người. Phát triển kinh tế gắn với phát triển ngành cà phê là một khía cạnh của phát triển sản xuất vật chất. Như vậy, có thể khái quát những quan điển chủ yếu về phát triển như sau: - Phát triển đó là sự gia tăng về số lượng và thay đổi về chất lượng; - Phát triển được hiểu theo nghĩa phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu; - Phát triển chính là tăng trưởng về quy mô và hoàn thiện về cơ cấu. 1.1.1.2. Phát triển bền vững Vào nửa cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90, loài người đã phải đương đầu với những thách thức lớn do suy thoái về nguồn lực và giảm cấp môi trường. Trong tình hình đó, quan niệm mới về sự phát triển đã được đặt ra, đó là phát triển bền vững. Mặc dù "bền vững" đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trong vài thập kỷ qua, một báo cáo của Brundtland (1987) đã đưa ra một khái niệm về phát triển bền vững. Nó được thừa nhận một cách rộng rãi nhất và là một khái niệm được xem xét ở cấp độ quốc tế. Theo các báo cáo Brundtland [57], [58]: "Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng tới khả năng của các thế hệ tương lai để đáp ứng nhu cầu riêng của họ. Nó bao gồm hai nội hàm:
  20. 8  Khái niệm về “nhu cầu” nói riêng đối với nhu cầu thiết yếu của người nghèo trên thế giới, điều mà cần được ưu tiên trước;  Quan điểm về sự giới hạn được hình thành bởi trạng thái công nghệ và tổ chức xã hội trên cơ sở khả năng chịu đựng của môi trường đến đáp ứng được những nhu cầu hiện tại và tương lai". Báo cáo này đặc biệt đáng chú ý về điều cốt yếu theo sự ứng xử của các thái cực về xã hội, kinh tế và môi trường của sự bền vững một cách tích hợp và mạch lạc. Kể từ khi hội nghị thượng đỉnh về địa cầu ở Rio de Jareiro, Braxin năm 1992, cộng đồng quốc tế nói chung đã tán thành quan niệm về phát triển bền vững được nêu trong báo cáo của Brundtland - một cam kết tái khẳng định tại Hội nghị Thượng đỉnh toàn cầu về Phát triển bền vững. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng các nguồn tài nguyên cho sản xuất của cải vật chất không thể để cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên và nghèo đói. Cần phải để cho các thế hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục, kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng được tăng cường. Điều then chốt đối với phát triển bền vững không phải là sản xuất ít đi mà sản xuất khác đi, sản xuất phải đi đôi với việc tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường. Các chính sách môi trường có thể tăng cường hiệu suất trong sử dụng tài nguyên và đưa ra những đòn bẩy để tăng cường những công nghệ và phương pháp ít gây nguy hại và không gây giảm cấp môi trường và nguồn lực. Các đầu tư tạo ra nhờ các chính sách môi trường sẽ làm thay đổi cách thức sản xuất các sản phẩm và dịch vụ, có thể có trường hợp đầu ra thấp hơn nhưng lại tạo ra lợi ích làm tăng phúc lợi lâu dài của con người. Trong thực tế khi thu nhập tăng lên, nhu cầu nâng cao chất lượng môi trường cũng sẽ tăng lên và các nguồn lực có thể sử dụng cho đầu tư sẽ tăng lên. Chương trình môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) đã đề xuất 5 nội dung của phát triển bền vững gồm [22]: (i) Tập trung phát triển ở các vùng nghèo đói, nhất là vùng rất nghèo mà ở đó con người không có lựa chọn nào khác ngoài làm giảm cấp nguồn lực và môi trường; (ii) Tạo ra sự phát triển cao về tính tự lập của cộng đồng trong điều kiện có hạn về nguồn lực, nhất là tài nguyên thiên nhiên; (iii) Nâng cao hiệu quả sử dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2