intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Chia sẻ: La Thăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

26
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án này trình bày cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm của quốc gia; thực trạng phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; giải pháp phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ HẠNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ HẠNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN VĂN DẦN 2. PGS.TS NGUYỄN THỊ MÙI HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chính xác. Những kết luận khoa học của luận án là mới và chưa có tác giả công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các nhà khoa học, các chuyên gia của Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Lãnh đạo Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam; Lãnh đạo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân các tỉnh thành khu vực trọng điểm miền Trung; các Thầy Cô giảng dạy và quản lý chương trình nghiên cứu sinh của Học viện Tài chính đã hướng dẫn, góp ý, chia sẻ tài liệu và các số liệu quý báu để tác giả hoàn thành luận án. Lời tri ân sâu sắc xin được gửi đến hai nhà khoa học PGS.TS Nguyễn Văn Dần và PGS.TS Nguyễn Thị Mùi đã hướng dẫn tận tình, tâm huyết và giúp đỡ nhiệt tình cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án cho đến kết quả hôm nay. Tác giả xin gửi lời biết ơn về sự động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất từ gia đình, các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp đã đồng hành cùng tác giả trong quá trình nghiên cứu, tạo động lực to lớn cho tác giả hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hạnh
  5. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .........................................................................................................................i Lời cảm ơn ............................................................................................................................ii Mục lục................................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... vii Danh mục thuật ngữ sử dụng trong đề tài ..........................................................................ix Danh mục các bảng ..............................................................................................................x Danh mục các biểu đồ .........................................................................................................xi Danh mục các hình vẽ ....................................................................................................... xii MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .....................................9 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................................................................................... 9 1.1.1. Nghiên cứu về quy mô cung ứng dịch vụ và tính bền vững các của các tổ chức TCVM .......................................................................................... 9 1.1.2. Nghiên cứu về khả năng tiếp cận dịch vụ TCVM của khách hàng ............. 17 1.1.3. Nghiên cứu về tác động của TCVM đến giảm nghèo .................................. 22 1.2. KHOẢNG TRỐNG VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...............................................27 1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 27 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 28 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 29 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM CỦA QUỐC GIA ..........30 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ ...................................................................30 2.1.1. Sự ra đời Tài chính vi mô ............................................................................... 30 2.1.2. Khái niệm tài chính vi mô .............................................................................. 31 2.1.3. Các tổ chức tài chính vi mô ............................................................................ 32 2.1.4. Các dịch vụ tài chính vi mô ............................................................................ 34 2.1.5. Mối quan hệ giữa tài chính vi mô, tài chính toàn diện và tín dụng chính sách ....................................................................................................... 39
  6. iv 2.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ ................................................43 2.2.1. Quan điểm phát triển hoạt động tài chính vi mô........................................... 43 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tài chính vi mô ............................ 46 2.2.3. Yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động tài chính vi mô....................... 49 2.3. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM VÀ VAI TRÒ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM ...................53 2.3.1. Vùng kinh tế trọng điểm của quốc gia........................................................... 53 2.3.2. Tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động TCVM đối với vùng kinh tế trọng điểm .......................................................................................... 55 2.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ CHO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA .................................................................................................................58 2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động tài chính vi mô cho vùng kinh tế trọng điểm quốc gia ................................................................. 58 2.4.2. Bài học về phát triển hoạt động TCVM cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ........................................................................................... 63 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 66 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG .............................67 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ ........................................67 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của vùng KTTĐ miền Trung ..................................................................................................... 67 3.1.2. Thực trạng đói nghèo tại vùng KTTĐ miền Trung ...................................... 70 3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VIỆT NAM THỜI GIAN QUA......................................................................................................76 3.2.1. Sự ra đời và cơ sở pháp lý hoạt động TCVM tại Việt Nam......................... 76 3.2.2. Mạng lưới tổ chức TCVM hoạt động tại Việt Nam ..................................... 78 3.2.3. Thực trạng cung cấp dịch vụ TCVM tại Việt Nam thời gian qua ............... 82 3.2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động TCVM tại Việt Nam ................... 83
  7. v 3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG.................................................85 3.3.1. Phát triển hoạt động TCVM qua chỉ tiêu quy mô và chất lượng dịch vụ tại vùng KTTĐ miền Trung ............................................................ 87 3.3.2. Thực trạng phát triển khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung........................................................... 104 3.3.3. Tác động của phát triển hoạt động TCVM đến thu nhập và giảm nghèo tại vùng KTTĐ miền Trung............................................................. 115 3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG THỜI GIAN QUA...............................................................................................................121 3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 121 3.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 122 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 124 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 128 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2030 ............. 129 4.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2030 ......................................................................................................129 4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2030 ............................................................................................... 129 4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tài chính vi mô tại Vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2030 .......................................................................... 130 4.1.3. Định hướng chính sách hướng tới mục tiêu phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM ............................................................................... 136 4.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2030.................137 4.2.1. Nhóm các giải pháp về tài chính .................................................................. 137 4.2.2. Nhóm giải pháp về năng lực ........................................................................ 140 4.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ ..................................................................... 144 4.2.4. Giải pháp hỗ trợ phát triển hoạt động TCVM............................................. 148
  8. vi 4.3. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .........................................................152 4.3.1. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025 ........................................................ 152 4.3.2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030 ........................................................ 153 4.4. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ...........154 4.4.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................ 154 4.4.2. Đối với Bộ, Ngành liên quan ....................................................................... 156 4.4.3. Đối với UBND tỉnh, thành phố thuộc vùng KTTĐ miền Trung ............... 159 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 162 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 163 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH ..................................................................... 165 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 166 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 172
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Danh mục chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Việt CT-XH Chính trị - Xã hội Bộ LĐ-TBXH Bộ Lao động-Thương binh xã hội DN Doanh nghiệp KTTĐ Kinh tế trọng điểm LHPNVN Liên hiệp phụ nữ Việt Nam NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TCVM Tài chính vi mô TDND Tín dụng nhân dân TGTK Tiền gửi tiết kiệm TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TMCP Thương mại cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn - Một thành viên TYM Tổ chức Tài chính quy mô Nhỏ Tình Thương USD Đô la Mỹ UBND Ủy ban nhân dân
  10. viii 2. Danh mục chữ viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Việt Nguyên nghĩa tiếng Anh ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động CAR Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn CGAP Consultative Group To Tổ chức tư vấn và hỗ trợ người nghèo Assist The Poor CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng CMA Citi Micro-entrepreneur Giải thưởng doanh nhân vi mô Citi award DEA Data Envelopment Phân tích bao dữ liệu Analysis FSS Financial Self Sustainablity Bền vững tài chính GDP Gross domestic product Tổng thu nhập quốc dân Grameen Grameen Bank Ngân hàng Grameen ở Bank (GB) Bangladesh IFAD International Fund for Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế Agricultural Development IFC International Finance Công ty tài chính quốc tế Corporation MFI Micro Finance institutions Tổ chức tài chính vi mô MIS Management Information Hệ thống quản lý thông tin System NGOs Non-governmental Tổ chức phi chính phủ organization OSS Opeeration Self Bền vững hoạt động Sustainablity PESO PESO Đơn vị tiền tệ Philippin ROA Return On Assets Lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity Lợi nhuận trên vôn chủ sở hữu WSBI World Savings Banks Ngân hàng tiết kiệm thế giới Institute
  11. ix DANH MỤC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI Thuật ngữ Khái niệm/giải nghĩa Nguồn trích dẫn Tài chính vi mô TCVM được coi là một phương pháp phát triển kinh [54] (TCVM) tế nhằm mang lại lợi ích cho cư dân thu nhập thấp (kể cả phụ nữ và nam giới) Hoạt động Hoạt động TCVM bao gồm việc cho vay bằng đồng [38] TCVM Việt Nam đối với khách hàng TCVM, nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng TCVM dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm tự nguyện. Khách hàng Khách hàng TCVM là cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ [38] TCVM cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình, cá nhân có thu nhập thấp, DN siêu nhỏ. Chương trình, dự Chương trình, dự án hoạt động TCVM và một số [38] án TCVM hoạt động khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng TCVM, không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần tạo việc làm, thực hiện xóa đói giảm nghèo. Tổ chức TCVM Tổ chức TCVM là loại hình tổ chức tài chính tín [37] dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và DN siêu nhỏ Tổ chức phi Tổ chức phi chính phủ trong nước là hội, quỹ xã hội, [38] chính phủ trong quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do nước cá nhân, tổ chức thành lập hoạt động thường xuyên nhằm mục địch hỗ trợ phát triển, không vì mục tiêu lợi nhuận phù hợp với điều lệ pháp luật Việt Nam Tổ chức phi Tổ chức phi chính phủ nước ngoài là tổ chức phi [38] chính phủ nước chính phủ, các quỹ xã hội, quỹ tư nhân và các loại ngoài hình tổ chức xã hội, tổ chức phi lợi nhuận thành lập theo pháp luật nước ngoài được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam Tiết kiệm bắt Tiết kiệm bắt buộc là số tiền mà khách hàng TCVM [38] buộc phải gửi theo chương trình, dự án TCVM Tiết kiệm tự Tiết kiệm tự nguyện là số tiền mà khách hàng TCVM [38] nguyện tự nguyện gửi vào chương trình, dự án TCVM
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Dư nợ tín dụng vi mô của NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 ................................................................................... 87 Bảng 3.2: Tỷ lệ thu nợ tín dụng vi mô của NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 89 Bảng 3.3: Tỷ lệ thu lãi tín dụng vi mô của NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 89 Bảng 3.4: Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng vi mô của NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2017-2019 ................................................. 91 Bảng 3.5: Kết quả huy động tiết kiệm của khách hàng vi mô NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 ...................................................... 92 Bảng 3.6: Dư nợ cho vay của Quỹ TDND các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 .......................................................................... 94 Bảng 3.7: Quy mô và chất lượng dịch vụ tín dụng của các CT/DA TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung năm 2019 ................................................................ 102 Bảng 3.8: Quy mô huy động TGTK của các CT/DA TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung năm 2019 ............................................................................. 103 Bảng 3.9: Các chỉ tiêu thể hiện khả năng tiếp cận vốn vay TCVM của khách hàng vi mô tại vùng KTTĐ miền Trung năm 20190 ................................. 105 Bảng 3.10: Các chỉ tiêu thể hiện khả năng huy động TGTK của các tổ chức TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung năm 2019 ........................................... 107 Bảng 3.11: Cơ cấu nguồn thu nhập của hộ nông dân năm 2018 .......................... 115
  13. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2011-2019 .......................................................................... 68 Biểu đồ 3.2: Thu nhập trung bình người/năm của các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2011-2019 .............................................................. 69 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2010-2019 .................................................................................................... 70 Biểu đồ 3.4: Số hộ nghèo các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 .................................................................................................... 72 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ hộ cận nghèo các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................. 73 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ hộ nghèo các huyện vùng KTTĐ miền Trung thuộc 64 huyện nghèo cả nước năm 2019 ............................................................................ 74 Biểu đồ 3.7: Số lượng các tổ chức hoạt động TCVM theo loại hình tổ chức ........ 80 Biểu đồ 3.8: Số lượng các tổ chức TCVM phân theo địa bàn hoạt động............... 81 Biểu đồ 3.9: Tổng dư nợ cho vay của các tổ chức TCVM VN giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................................. 82 Biểu đồ 3.10: Tổng số dư TGTK tại các tổ chức TCVM giai đoạn 2015-2019 ........... 83 Biểu đồ 3.11: Số lượng các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM tại vùng KTTD miền Trung ................................................................................................ 85 Biểu đồ 3.12: Thị phần khách hàng tín dụng TCVM tại vùng KTTD miền Trung .................................................................................................................... 86 Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng vi mô của NHCSXH tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 90 Biểu đồ 3.14: Dư nợ cho vay của Quỹ TDND các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 .......................................................................... 95 Biểu đồ 3.15: Số dư TGTK của Quỹ TDND các địa phương vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019 .......................................................................... 96
  14. xii Biểu đồ 3.16: Tỷ lệ nợ quá hạn của Quỹ TDND các địa phương vùng KTTĐ miền Trung năm 2019 ............................................................................... 97 Biểu đồ 3.17: Mức độ tiếp cận vốn vay của khách hàng TCVM ......................... 106 Biểu đồ 3.18: Nguồn thông tin về dịch vụ TCVM khách hàng tiếp cận .............. 110 Biểu đồ 3.19: Mức độ hỗ trợ tiếp cận của khách hàng TCVM ............................ 111 Biểu đồ 3.20: Mức độ chi phí tiếp cận của khách hàng TCVM .......................... 113 Biểu đồ 3.21: Thay đổi thu nhập-chi tiêu sau khi vay vốn của khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung .................................................................... 116 Biểu đồ 3.22: Thay đổi mức sống sau khi vay vốn của khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung ................................................................................ 117 Biểu đồ 3.23: Trình độ học vấn của khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung.......................................................................................................... 118 Biểu đồ 3.24: Công tác hỗ trợ nâng cao nhận thức cho khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung ................................................................................ 119 Biểu đồ 3.25: Công tác hỗ trợ SXKD cho khách hàng TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung .............................................................................................. 120 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Các sản phẩm tín dụng vi mô do các tổ chức TCVM cung cấp ............. 35 Hình 3.1: Các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM tại Việt Nam .............................. 79
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo luôn là vấn đề rất quan trọng được các quốc gia trên thế giới quan tâm sâu sắc. Bởi vì đói nghèo là nguyên nhân của sự bất bình đẳng về thu nhập, kém đa dạng trong phát triển kinh tế, thiếu tính an toàn cho xã hội và ảnh hưởng đến cả vấn đề chính trị. Việc thực hiện xóa đói giảm nghèo là con đường đưa nền kinh tế quốc gia phát triển, bảo vệ được môi trường kinh tế - xã hội và duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững. Tại Việt Nam, công tác xóa đói giảm nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, đã được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặt lên hàng đầu với các nhóm chính sách khác nhau đã tác động đến việc cải thiện thu nhập cho người nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, hỗ trợ người nghèo chống đỡ những rủi ro, tổn thất trong đời sống. Trong đó, tiếp cận tài chính là điều quan trọng đối với người nghèo, mặc dù nguồn tài chính rất nhỏ nhưng giúp người nghèo có các điều kiện tài chính nhằm tạo công ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng cao mức sống của người nghèo. Tài chính vi mô (TCVM) ra đời, đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia thông qua sự hỗ trợ công cuộc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế tài chính toàn diện. TCVM luôn đồng hành cùng với những hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình, cá nhân có thu nhập thấp, DN siêu nhỏ, đây là đối tượng dễ bị tổn thương nhất trong xã hội. Bởi đời sống kinh tế khó khăn, chủ yếu sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn các yếu tố thiên tai, dịch bệnh, có mức sống thấp và mới chỉ đảm bảo các điều kiện sinh hoạt tối thiểu. Đời sống tinh thần chưa được chú trọng đến các hoạt động như văn hóa, giáo dục và y tế. Trong thời gian qua, hoạt động TCVM tại Việt Nam có những bước phát triển vượt bậc về quy mô và chất lượng hoạt động nhưng công tác tiếp cận các dịch vụ TCVM như tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm và các dịch vụ phi tài chính khác của người nghèo còn nhiều vướng mắc nhất định. Công tác tổ chức hoạt
  16. 2 động của các tổ chức TCVM chưa thật sự chuyên nghiệp, khung pháp lý chưa đầy đủ, chưa có định hướng phát triển riêng cho các vùng, miền và các địa phương khác nhau để cung cấp các dịch vụ tài chính phù hợp, đáp ứng nhu cầu của người nghèo và người có thu nhập thấp. Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung được thành lập theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng chính phủ. Vùng KTTĐ miền Trung bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên -Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh đối với cả khu vực Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Theo Quyết định số 1874/QĐ-TTg, ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” [39] đã đề ra mục tiêu phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 9%/năm giai đoạn 2016-2020. GDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt khoảng 80 triệu đồng tương đương 3.600 USD bằng khoảng 1,1-1,2 lần mức bình quân đầu người của cả nước. Vùng KTTĐ miền Trung có khoảng hơn 6,5 triệu người, chiếm khoảng 7,05% dân số của cả nước vào năm 2019. Đặc điểm dân số phân bổ tập trung khu vực nông thôn là chủ yếu, chiếm hơn 63,2%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2011-2019 đạt 8,14%, cao hơn so với trung bình cả nước là 6,2%. GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 41,77 triệu đồng và tăng lên 55,73 triệu đồng năm 2019, nhưng lại thấp hơn bình quân của cả nước. Cả tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người đã có sự gia tăng nhưng chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của vùng. Thu nhập bình quân đầu người những năm qua tăng trưởng chủ yếu tập trung các thành phố, khu đô thị, còn ở khu vực nông thôn, vùng sâu, miền núi và vùng ven biển, hải đảo thu nhập rất thấp. Khu vực này có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có thu nhập thấp chiếm tỉ lệ rất cao hơn 7% vào năm 2019. Trong khi khả năng tiếp cận các dịch vụ về tài chính hạn chế nên tác động rất
  17. 3 lớn đến nguồn vốn đầu tư vào sản xuất, tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của người dân. Từ đó, tác động đến hiệu quả của việc thực hiện công cuộc xóa đói giảm nghèo của vùng, cũng như mục tiêu phát triển kinh tế toàn diện của quốc gia. Xuất phát từ những lý do trên, NCS đã lựa chọn đề tài “Phát triển hoạt động Tài chính vi mô tại Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” làm đề tài nghiên cứu, có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xây dựng khung lý thuyết để đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ. - Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn đã nghiên cứu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu về phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ của quốc gia. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu sự phát triển hoạt động tài chính vi mô tại Vùng KTTĐ miền Trung với 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định. - Phạm vi về thời gian: + Nghiên cứu về số liệu thứ cấp từ các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM tại Việt Nam và tại vùng KTTĐ miền Trung từ năm 2015-2019.
  18. 4 + Nghiên cứu về số liệu sơ cấp, khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ TCVM tập trung năm 2019. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: + Trong khuôn khổ luận án nghiên cứu các hoạt động TCVM của các TCTD (không phải là tổ chức TCVM chính thức) cung cấp cho khách hàng TCVM và các CT/DA TCVM. Bởi tại vùng KTTĐ miền Trung chưa có một một tổ chức TCVM được cấp phép hoạt động trong thời gian luận án nghiên cứu, thậm chí cho đến 31/12/2020. Trong số các TCTD cung ứng dịch vụ TCVM, thì đứng đầu là NHCSXH, tiếp đến là Quỹ TDND, còn NHNN&PTNT mặc dù có sự chú trọng đến đối tượng khách hàng nông nghiệp, nông thôn, hỗ trợ phát triển tam nông, nhưng trong thời gian qua tỷ trọng cung ứng dịch vụ tín dụng và tiết kiệm vi mô không nhiều và có xu hướng giảm. Vì vậy, trong khuôn khổ luận án nghiên cứu 3 tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM là NHCSXH Việt Nam, Quỹ TDND và các CT/DA TCVM. + Về sản phẩm dịch vụ cung ứng: Phát triển hoạt động TCVM có phạm vi nghiên cứu và tiếp cận rất rộng, gồm các dịch vụ như tín dụng vi mô, tiết kiệm vi mô, bảo hiểm vi mô, thanh toán vi mô và các dịch vụ phi tài chính khác. Luận án tập trung nghiên cứu sâu cả lý thuyết và thực tiễn về phát triển hoạt động tín dụng vi mô và tiết kiệm vi mô của các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM. Các hoạt động còn lại như bảo hiểm, thanh toán và các dịch vụ tài chính khác, luận án có đề cập, nhưng chủ yếu để minh chứng cho hai hoạt động cơ bản trên. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học, trong đó phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng làm nền tảng. - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: được sử dụng để làm rõ các vấn đề về TCVM và phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ; sử dụng đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung thời gian qua.
  19. 5 - Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu: (1) Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp; (2) Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp. (1) Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp: luận án tổng hợp, phân tích có hệ thống những thông tin, tài liệu về hoạt động TCVM qua các nguồn dữ liệu sau: + Các lý thuyết có liên quan đến hoạt động TCVM, phát triển hoạt động TCVM của các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM, phát triển hoạt động TCVM vùng KTTĐ và quốc gia. Từ đó tổng hợp, chắt lọc có hệ thống trên cơ sở kế thừa và hệ thống hóa lại lý luận có liên quan đến luận án. + Từ các nguồn dữ liệu thu thập ở Danh bạ TCVM của nhóm công tác TCVM Việt Nam; Kết quả khảo sát về hộ nghèo của Bộ LĐ-TBXH; Báo cáo thường niên của các TCTD cung cấp dịch vụ TCVM. Thu thập từ sách, báo, tạp chí, đề tài nghiên cứu có liên quan trong phạm vi thời gian từ 2015-2019. Dữ liệu trên được thu thập, phân loại và kiểm tra mức độ phù hợp về nội dung và độ tin cậy. Sử dụng số liệu trên để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TCVM của Việt Nam, của vùng KTTĐ miền Trung, định hướng phát triển kinh tế-xã hội của vùng KTTĐ miền Trung, định hướng phát triển hoạt động TCVM của vùng. (2) Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp: Phương pháp này được thực hiện thông qua sự kết hợp phương pháp chuyên gia và phương pháp khảo sát thông qua bảng hỏi nhằm đánh giá về quy mô và chất lượng dịch vụ, mức độ tiếp cận vốn của khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn nhằm nâng cao mức sống cho khách hàng TCVM. Phương pháp chuyên gia sử dụng được thực hiện thông qua bảng xin ý kiến các nhà quản lý, các chuyên gia tài chính - ngân hàng của các TCTD và các tổ chức TCVM trên địa bàn vùng KTTĐ miền Trung và vùng khác để xin ý kiến đánh giá về việc phát triển quy mô hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM, về công tác tổ chức, công tác cung ứng các dịch vụ và chất lượng dịch vụ TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung.
  20. 6 Phương pháp khảo sát thông qua bảng hỏi khách hàng sử dụng dịch vụ TCVM được thực hiện tại các địa phương trong vùng về khả năng tiếp cận dịch vụ TCVM, việc cải thiện thu nhập và mức sống của khách hàng TCVM. Thông tin thu thập được sử dụng để mô tả các yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động TCVM tại vùng. Phương pháp cụ thể sử dụng: (1) Thiết kế bảng khảo sát. (2) Phương pháp và trình tự khảo sát. + Chọn mẫu Nghiên cứu được thực hiện trên một mẫu đại diện cho vùng KTTĐ miền Trung với nhóm các hộ gia đình sinh sống ở nông thôn trong 5 tỉnh - thành phố từ dữ liệu niên giám thống kê năm 2018 và số liệu từ Sở LĐ-TBXH các địa phương. Tổng số hộ nghèo là 112.716 hộ, do tổng thể nghiên cứu rất lớn, vùng KTTĐ miền Trung là khu vực địa lý có sự chia cắt phức tạp bao gồm cả vùng biển đảo, duyên hải, nông thôn đồng bằng, miền núi trung du. Để mẫu điều tra thực sự có đủ cơ sở suy rộng cho tổng thể, phương án lấy mẫu phân tầng kết hợp ngẫu nhiên được lựa chọn phù hợp với điều kiện thời gian, kinh phí điều tra khảo sát. NCS lựa chọn 780 hộ gia đình để phát phiếu khảo sát vào đầu năm 2019, sau khi kết thúc thời gian khảo sát có 638 hộ gia đình trả lời phiếu, trong đó có 600 phiếu phù hợp, sử dụng được. + Các bước tiến hành thực hiện lấy mẫu khảo sát như sau: Bước 1. Trao đổi với cán bộ của Sở LĐ-TBXH ở các địa phương để nắm bắt tình hình hộ nghèo của các địa phương, danh sách các hộ nghèo của từng địa bàn và tỷ lệ hộ nghèo của từng địa bàn qua các đợt tổng điều tra. Bước 2. Phân bổ mẫu quan sát theo từng địa bàn nghiên cứu tương ứng, bảo đảm mỗi tỉnh thành khảo sát đủ số mẫu xác định. Bước 3. Tiến hành khảo sát thử 50 phiếu (khảo sát sơ bộ) để điều chỉnh lại cấu trúc bảng hỏi. Đối tượng trả lời câu hỏi khảo sát là người ra quyết định chính trong gia đình hoặc là chủ hộ. Bước 4. Hoàn chỉnh lại bảng hỏi nghiên cứu và tiến hành trao đổi kỹ lưỡng với các cán bộ phụ trách tại địa phương tham gia hỗ trợ khảo sát cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2