Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường phát thải các-bon ở Việt Nam
lượt xem 11
download
Luận án làm rõ cơ sở khoa học về phát triển thị trường phát thải các-bon; đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển thị trường phát thải các-bon ở Việt Nam. Đề xuất lựa chọn mô hình và thiết kế thị trường phát thải các-bon phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường phát thải các-bon ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG TRẦN HUY HOÀN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CACBON ́ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
- 2 HÀ NỘI – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG TRẦN HUY HOÀN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CACBON ́ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 62.34.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THẾ CHINH TS PHẠM NGỌC HẢI
- 2 HÀ NỘI – 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Số liệu sử dụng phân tích trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong Luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả Luận án Trần Huy Hoàn
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ............................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU: TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ............................... 1 1. Tính cấp thiết của Luận án .............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn, điểm mới của Luận án .................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 6. Kết cấu của Luận án ........................................................................................ 7 PHẦN TỔNG QUAN: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ................................ 8 A. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Luận án ở ngoài nước: ................. 8 B. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Luận án ở trong nước: ................ 20 C. Đánh giá về các nghiên cứu có liên quan và xác định hướng nghiên cứu của Luận án: .............................................................................................................. 23 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CACBON ́ ....................................................................................... 25 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của hình thành thị trường phat thai cácbon ́ ̉ 25 .... 1.2. Mô hình thiết kế và vận hành thị trường phát thải cácbon ....................... 34 1.3. Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng thị trường phát thải cácbon và bài học cho Việt Nam ..................................................................................................... 46
- iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CACBON ́ Ở VIỆT NAM ..................... 56 2.1. Thực trạng và diễn biến về biến đổi khí hậu tại Việt Nam ..................... 56 2.2. Thực trạng các chính sách về giảm phát thải cácbon tại Việt Nam ......... 66 2.3. Đánh giá tiềm năng và các điều kiện hinh thanh thi tr ̀ ̀ ̣ ương phat thai cac ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ bon tai Viêt Nam ................................................................................................. 73 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CACBON PHÙ H ́ ỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỦA VIỆT NAM ............................................................................................................. 98 3.1. Xu hướng phát triển thị trường phát thải cácbon trong thời gian tới ........ 98 3.2. Đề xuất lựa chọn mô hình và thiết kế thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam .......................................................................................................... 100 3.3. Một số giải pháp để đảm bảo tính khả thi của hình thành thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam ................................................................................ 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 117 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................................... 119
- iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt viết tắt BAU Business as usual Phương án phát triển bình thường CDM Clean Development Mechanism Cơ chê phat triên sach ́ ́ ̉ ̣ ETS Emission Trading Scheme ̣ ương phat thai cacbon Thi tr ̀ ́ ̉ ́ GDP Gross Domestic Product ̉ ̉ ̉ ́ ̣ Tông san phâm quôc nôi GtCO2e Tâń phat́ thaỉ cacbon ́ tương đương JCM Join credit Mechanism Cơ chê tin chi chung ́ ́ ̉ JI Joint implementaion Cơ chê đông th ́ ̀ ực hiên ̣ LULUCF Land Use LandUse Change and Sử dụng đất, thay đổi sử dụng Forestry đất và lâm nghiệp MRV Monitor – Report Verify ̉ Kiêm soat – Bao cao Xac minh ́ ́ ́ ́ NAMA Nationally Appropriate Mitigation Hành động giảm nhẹ khí nhà Actions kính phù hợp với điều kiện quốc gia OTC OverTheCounter Market Thị trường phi tập trung REDD+ Reduction Emission from Giảm phát thải từ mất rừng và deforestation and degredation suy thoái rừng RGGI ́ ́ ́ ̉ The Regional Greenhouse Gas Sang kiên khi thai nha ̀ kinh câp ́ ́ Initiative vung ̀ SWOT ̉ ̣ ̉ Strength – Weakness – Điêm manh – Điêm yêu – C ́ ơ hôị Opportunity Threat – Thach th ́ ưć UNFCCC United Nations Framework Chương trình Khung Liên Hiệp Convention on Climate Change Quốc về Biến đổi Khí hậu DANH MỤC BẢNG
- v Bảng 1.1.So sánh chi phí giảm thải trước và sau khi có giấy phép thải .............. 30 Bảng 1.2.Các côt môc quan trong trong tiên trinh hình thành ETS trên toan câu ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ 33 ... Bảng 2.1.Tổng hợp kết quả kiểm kê quốc gia khí nhà kính năm 2010 ............... 60 Bảng 2.2.Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia ............................................. 79 Bảng 2.3. Giá điện bình quân tại một số nước trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương ....................................... 84 Bảng 2.4.Tổng hợp phân tich ́ SWOT đôí vơí viêc̣ hinh ̀ thanh ̀ ETS ̉ ̣ cua Viêt Nam ..................................................................................... 95 Bảng 2.5.Biểu khung mức thuế bảo vệ môi trường hiện hành đối với xăng dầu và than đá tại Việt Nam .................................................................. 102 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.5.Thương mại toàn cầu đối với hàng hóa môi trường, 20102016 ......... 89 Đồ thị 2.6.Xuất khẩu hàng hóa môi trường của Việt Nam 20102016 ................. 90 DANH MỤC SƠ ĐỒ 26 Sơ đồ 1.1.Cơ chế vận hành cua EUETS ̉ ............................................................... 26 Sơ đồ 1.2.Mô hình mua bán phát phải .................................................................... 30 Sơ đồ 1.3.Quy trình 10 bươc c ́ ơ ban thiêt lâp ETS ̉ ́ ̣ ................................................. 46
- vi DANH MỤC HỘP Hộp 2.1.Một số nội dung chính của Nghị định thư Kyoto .................................... 63 Hộp 2.1.Một số cơ chê tai chinh đ ́ ̀ ́ ối với giảm phát thải cácbon ......................... 69 Hộp 2.2.Danh mục Dự án Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam ........................................................................ 83 Hộp 2.1.Hiêu qua s ̣ ̉ ử dung doanh thu t ̣ ư ETS cua Hoa Ky ̀ ̉ ̀ ..................................... 92
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU: TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN 1. Tính cấp thiết của Luận án 1.1. Phát triển thị trường phát thải cacbon (Emission Trading Scheme ́ ETS) nhằm hướng tới mục tiêu giảm thiểu khí thải nhà kính đã hình thành và cho thấy xu hướng ngày càng mở rộng với sự tham gia của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Thi tr ̣ ương phat thai cacbon ̀ ́ ̉ ́ được xem như la môt công cu chinh sach vê biên đôi khi hâu d ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ựa vao thi tr ̀ ̣ ường để ̃ ợ cac quôc gia, doanh nghiêp giam phat thai hiêu qua nhât vê măt kinh t hô tr ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ế. Đến nay, thị trường phát thải cacbon đã phát tri ́ ển với các cấp độ từ quốc tế, đến quốc gia (khoảng 40 quốc gia), tỉnh/thành phố (hơn 20) với quy mô thị trường lên tới 15% tổng lượng phát thải toàn cầu và trở thành công cụ chính sách quốc gia về kinh tế chủ đạo trong giải quyết vấn đề giảm thiểu biến đối khí hậu [72], [73]. Ở phạm vi toàn cầu, trong khung khổ của Nghị định thư Kyoto trước đây và các cam kết tự nguyện của các quốc gia từ sau 2012 đến nay với nhiều mô hình khác nhau như: thị trường phát thải cacbon gi ́ ữa các nước phát triển và đang phát triển đã được hình thành thông qua cơ chế phát triển sạch (CDM); giữa các nước phát triển với nhau qua cơ chế cùng thực hiện (JI), chương trình giảm thiểu khí nhà kính từ phá rừng và suy thoái rừng (REED++); chương trình giảm thiểu khí thải phù hợp của quốc gia (National Appropriation Mitigation Actions NAMA). Ở quy mô quốc gia, đa co 18 th ̃ ́ ị trường phát thải cacbon đang vân hanh ́ ̣ ̀ vơi quy mô lên t ́ ơi 40% tông l ́ ̉ ượng phat thai toan câu v ́ ̉ ̀ ̀ ới cac thi tr ́ ̣ ương phat nôi ̀ ́ ̉ ̣ bât như EU, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, New Zealand, Canada và một số thị trường tự nguyện khác với xu hướng sự mở rộng việc liên kết giữa các thị
- 2 trường quốc gia với nhau thành thị trường quốc tế, đặc biệt là sự liên kết của 02 thị trường phát thải cacbon l ́ ớn nhất thế giới là EU và Trung Quốc [73]. 1.2. Chính sách quốc tế về BDKH đã thay đổi và Việt Nam cần xem xét để xây dựng thị trường phát thải cacbon nh ́ ằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện giảm phát thải với chi phí thấp nhất, thực hiện các cam kết quốc tế cũng như cơ hội tham gia vào thị trường phát thải cacbon toàn ́ cầu. Trong bối cảnh Nghị định thư Kyoto đã hết hiệu lực vào năm 2012, và bối cảnh mới của thế giới đã thay đổi với việc các quốc gia trên thế giới được khuyến khích giảm thiểu phát thải cacbon đã cho th ́ ấy sự cần thiết tham gia vào chiến lược giảm thiểu cacbon c ́ ủa toàn cầu của tất các các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Thực tế cho thấy Việt Nam đã có sự sẵn sàng về mặt chính sách đối với xây dựng thị trường phát thải cacbon trong t ́ ương lai. Về chính sách đối ngoại, Việt Nam đã có những hành động rất rõ ràng với việc ký Hiệp định Pari về biến đổi khí hậu, theo đó, đến năm 2030 bằng nguồn lực trong nước Việt Nam cam kết giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường và có thể tiết giảm đến 25% nếu nhận được hỗ trợ quốc tế. Về chính sách trong nước, Việt Nam đã xác định rõ tầm quan trọng của việc hình thành thị trường phát thải cacbon nh ́ ằm mục tiêu giảm thiểu BDKH thông qua “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 20112020 và tầm nhìn đến 2050” và “Chiến lược quốc gia về BDKH” với các giải pháp: “xây dựng cơ sở pháp lý cho việc áp dụng công nghệ thu hồi, lưu trữ và thương mại khí thải cacbon”, “áp d ́ ụng các công cụ thị trường nhằm thúc đẩy thay đổi cơ cấu và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng”, “sử dụng công cụ kinh tế để khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm tài nguyên”, “sử dụng các công cụ tài chính, tín dụng, thị trường để khuyến khích và hỗ trợ phát triển kinh tế xanh, “Tiến đến xây dựng hệ thống quản lý, giao dịch phát thải khí nhà kính, thuế và phí cacbon”. ́
- 3 1.3. Xây dựng thị trường phát thải cacbon có kh ́ ả năng sẽ góp phần hỗ trợ Việt Nam chuyển dịch dần nền kinh tế theo hướng phát thải cácbon thấp và nâng cao năng lực cạnh tranh. Việt Nam hiện là nền kinh tế đang phát triển với các ngành công nghiệp đóng vai trò ngày càng quan trọng như năng lượng, sắt thép, xi măng, xây dựng, vận tải... Đây là những ngành thâm dụng cacbon cao và ́ cần được tái cơ cấu lại theo hướng cacbon th ́ ấp càng sớm càng tốt, trong đó ETS sẽ cho phép các doanh nghiệp thuộc các ngành này có sự lực chọn giảm phát thải với hiệu quả kinh tế cao nhất. Quan trọng hơn, khi mà các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ đã xây dựng thị trường phát thải cacbon, thì các rào c ́ ản cacbon đ ́ ối với các sản phẩm nhập khẩu vào các thị trường này được dự báo là sẽ xuất hiện với lý do là các quốc gia có thị trường phát thải cacbon s ́ ẽ bảo vệ các ngành sản xuất trong nước bị ảnh hưởng do giá phát thải cacbon v ́ ới việc đánh thuế cácbon đối với các sản phẩm nhập khẩu để hạn chế cạnh tranh hoặc thiết lập các quy định, tiêu chuẩn về cac ́ bon thấp đối với sản phẩm nhập khẩu. 1.4. Tuy nhiên, việc xây dựng thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam phải cân nhắc dựa trên rất nhiều yếu tố. Từ kinh nghiệm thực tiễn trong xây dựng và vận hành thị trường phát thải cácbon của các nước và thực trạng giảm thiểu BĐKH của Việt Nam trong những năm qua, việc xây dựng thị trường phát thải cácbon cần được cân nhắc dựa trên các đánh giá mang tính khoa học và thực tiễn về: (1) hiệu quả vận hành của mô hình đó là góp phần giảm phát thải cácbon cho doanh nghiệp với chi phí thấp nhất, đảm bảo giá phát thải cácbon trên thị trường luôn ổn định và là tín hiệu quan trọng để doanh nghiệp lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu, trong đó về dài hạn sẽ thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến công nghệ và chuyển dịch sang sử dụng các nguồn năng lượng có phát thải cácbon thấp; (2) việc vận hành thị trường phải có hiệu quả về mặt chi phí (các chi phí bỏ ra để vận hành thị trường như chi phí kiểm tra,
- 4 giám sát, theo giõi, thực hiện các giao dịch, duy trì hệ thống…phải không quá cao so với nguồn thu thu về từ thị trường); (3) các tác động của việc xây dựng thị trường đối với doanh nghiệp và các bên liên quan là có thể xử lý được (các vấn đề về gia tăng giá hàng hóa của doanh nghiệp làm giảm cạnh tranh, giá hàng hóa liên quan tăng ảnh hưởng đến người nghèo, các tác động về việc làm trong các ngành bị ảnh hưởng…). Chính vậy, việc thực hiện Luận án “Phát triển thị trường phát thải cácbon ở Việt Nam” la rât cân thiêt. ̀ ́ ̀ ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Làm rõ cơ sở khoa hoc va th ̣ ̀ ực tiên cua vi ̃ ̉ ệc hình thành ̉ ̣ ương phat thai cacbon và đê xuât vê thiêt kê mô hinh va tô ch phat triên thi tr ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ức ̣ ̀ ̀ ̣ ương phat thai cacbon phù h vân hanh mô hinh thi tr ̀ ́ ̉ ́ ợp với điều kiện của Viêṭ Nam. Mục tiêu cụ thể: + Làm rõ cơ sở khoa học về phát triển thị trường phát thải cacbon. ́ + Đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển thị trường phát thải cacbon ́ ở Việt Nam. + Đề xuất lựa chọn mô hình và thiết kế thị trường phát thải cacbon phù ́ hợp với điều kiện của Việt Nam. 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là thi tr ̣ ương phat thai cacbon, mô hinh ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ường phat thai cacbon. thiêt kê va vân hanh thi tr ̀ ́ ̉ ́ Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của Luận án tập trung các nội dung liên quan đến phát triển thị trường phát thải cacbon t ́ ừ năm 2007 đến nay. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn, điểm mới của Luận án
- 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án Luận án đã cung cấp được một cách đầy đủ về cơ sở khoa học của việc xây dựng thị trường phát thải cacbon và đ ́ ưa ra được những khuyến nghị về việc xây dựng mô hình thị trường phát thải cacbon phù h ́ ợp với điều kiện của Việt Nam để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính. + Về mặt khoa học: Việc thực hiện luận án đã có đóng góp trong việc tổng hợp lại được toàn bộ cơ sở khoa học hình thành của thị trường phát thải cácbon. + Về mặt thực tiễn, Luận án đã có đóng góp trong việc đưa ra đề xuất được mô hình thiết kế và vận hành thị trường phát thải cácbon cho Việt Nam, Những điểm mới của Luận án + Luận án đã hệ thống hóa cơ sở khoa học của việc hình thành thị trường phát thải cacbon; ́ mô hình và cách thức thiết kế, vận hành thị trường phát thải cacbon ́ , kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam. + Luận án đã rà soát, đánh giá thực trạng về biến đổi khí hậu, các chính sách về biến đổi khí hậu và quá trình tham gia vào thị trường phát thải các bọn của Việt Nam; Đã đưa ra được các phân tích, đánh giá tiềm năng và điều kiện phát triển thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam. + Luận án đã đưa ra được các phân tích, đánh giá về xu hướng phát triển thị trường phát thải cácbon trong tương lai; đề xuất mô hình thiết kế, giải pháp và các kiến nghị để thiết lập và vận hành thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương phap nghiên c ́ ứu tại bàn. Đây la ph ̀ ương phap đ ́ ược thực hiên ̣ ̉ ́ ̉ ưu tâm tai liêu t chu yêu đê s ̀ ̀ ̣ ừ cac nguôn internet, th ́ ̀ ư viên, cac tô ch ̣ ́ ̉ ức cơ quan có ̉ liên quan, tông h ợp cac nghiên c ́ ưu đa co tr ́ ̃ ́ ươc đây đê xây d ́ ̉ ựng cơ sở ly luân va ́ ̣ ̀ ̣ ợp cac chinh sach hiên co va cac sô liêu vê diên biên vê phat thai nha kinh tâp h ́ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ở
- 6 ̣ ̣ ưa qua. Ph Viêt Nam trong giai đoan v ̀ ương pháp này được vận dụng để thực hiện ở tất cả các chương, đặc biệt là Phần tổng quan, chương 1 và chương 2 Phương pháp mô hình: sử dụng mô hình phân tích SWOT để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của việc thiết lập thị trường phát thải cácbon tại Việt Nam. Đây là phương pháp được áp dụng ở chương 2 (chi tiết được thực hiện ở Chương 2). Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu: Đây là phương pháp được sử dụng trong hầu hết các chương/phần của Luận án Tiến sỹ, đặc biệt là đối với Chương 2 về việc thu thập, phân tích các yếu tố phục vụ cho phân tích SWOT. Phương phap ph ́ ỏng vấn sâu, đối với chuyên gia: Đây la ph ̀ ương phaṕ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ đanh gia mang tinh đinh tinh đê thu thâp cac đanh gia cua cac chuyên gia co kinh ́ ́ ̣ nghiêm trong linh v ̃ ực kinh tê, biên đôi khi hâu va cac chuyên gia vê thi tr ́ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ường. ̉ ̣ ́ ự bao nh Chăng han cac yêu tô liên quan đên d ́ ́ ́ ́ ưng tac đông va cac vân đê co kha ̃ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ năng xay ra trong t ương lai, cac d ́ ự bao vê nhu câu va xu h ́ ̀ ̀ ̀ ương phat triên cua thi ́ ́ ̉ ̉ ̣ trương phat thai cacbon trong t ̀ ́ ̉ ́ ương lai, cac y kiên vê l ́ ́ ́ ̀ ựa chon mô hinh tô ch ̣ ̀ ̉ ức ̣ ương, cac linh v thi tr ̀ ́ ̃ ực ưu tiên đê xây d ̉ ựng mô hinh… Đây cũng là ph ̀ ương pháp được thực hiện chính ở chương 2 và 3, đặc biệt là kết hợp phương pháp này để triển khai mô hình phân tích SWOT ở chương 2. Phương phap so sanh ́ ̣ ́ ̉ ́ . Muc đich cua ph ương phap nay chinh la xem xet ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ương quan cua viêc hinh thanh thi tr môi t ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ương phat thai cacbon tai Viêt Nam so ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ vơi cac n ́ ́ ươc khac, đê nhin ra cac l ́ ́ ̉ ̀ ́ ợi thê va nh ́ ̀ ững bât l ́ ợi cua Viêt Nam. Ph ̉ ̣ ương ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ược cac điêu kiên cân va đu cua Viêt Nam phap cung gop phân vao viêc đanh gia đ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ới xây dựng thi tr đôi v ̣ ương phat thai cacbon d ̀ ́ ̉ ́ ựa trên so sanh cac điêu kiên t ́ ́ ̀ ̣ ương ̀ ̀ ́ ̣ ́ ới cac quôc gia đa xây d đông va khac biêt đôi v ́ ́ ̃ ựng thanh công thi tr ̀ ̣ ường phat thai ́ ̉ cacbon. Đây là ph ́ ương pháp được áp dụng ở các chương, trong đó tập trung vào chương 2 và chương 3 để lựa chọn mô hình, phương thức vận hành, thiết kế mô hình thị trường phát thải các bon ở Việt Nam.
- 7 Phương phap tiêp cân lich s ́ ́ ̣ ̣ ử va logic. ̀ Muc tiêu cua ph ̣ ̉ ương phap la ́ ̀ ́ ̣ ưc tranh tông thê vê thi tr cung câp môt b ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ương phat thai cacbon, qúa trinh hinh ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ương, cach th thanh thi tr ̀ ̀ ́ ưc cac n ́ ́ ươc ́ ưng x ́ ử vơi vân đê biên đôi khi hâu thông ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ qua thiết lập thi tr ̣ ương phat thai cacbon. Ph ̀ ́ ̉ ́ ương phap cung se cung câp nh ́ ̃ ̃ ́ ững ̣ ̉ ́ ̀ ́ ới trường hợp cua Viêt Nam va vi sao môi liên hê mang tinh logic cua vân đê đôi v ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ Viêt Nam nên xem xét xây d ưng thi tr ̣ ương phat thai cacbon. Đây là ph ̀ ́ ̉ ́ ương pháp được sử dung xuyên suốt của quá trình thực hiện Luận án Phương phap h ́ ội nghị, hội thảo. Đây la ph ̀ ương phap đ ́ ược thực hiên ̣ vơi muc tiêu công bô cac kêt qua nghiên c ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ ứu va lây y kiên đanh gia, phan biên cua ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ hôi đông va cac khach m ̀ ̀ ́ ́ ơi liên quan đê điêu chinh va hoan thiên luân văn. Ph ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ương ̀ ̉ ̉ phap nay cung gop phân cung cô cac kêt qua nghiên c ́ ̀ ̃ ́ ́ ́ ́ ứu đê đanh gia m ̉ ́ ́ ức đô đap ̣ ́ ứng đên đâu cua luân an đê co nh ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ững bô sung, điêu chinh kip th ̉ ̀ ̉ ̣ ời. 6. Kết cấu của Luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phần tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, Phần Danh mục các công trình nghiên cứu và Tài liệu tham khảo, Luận án bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển thị trường phát thải cacbon. ́ Chương 2: Thực trạng và tiềm năng phát triển thị trường phát thải cacbon ́ ở Việt Nam. Chương 3: Đề xuất lựa chọn mô hình và thiết kế thị trường phát thải cac ́ bon phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
- 8 PHẦN TỔNG QUAN: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC A. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Luận án ở ngoài nước: Định giá phát thải cácbon thông qua thuế cácbon hoặc thị trường phát thải cácbon được áp dụng theo lý thuyết về tính tối ưu của sử dụng công cụ trong xử lý các vấn đề ngoại ứng. Nghiên cưu cua ́ ̉ Kindleberger (1986) về “International public goods without international government”, cho răng ̀ biêń ̉ ́ ̣ đôi khi hâu (BĐKH) là một thất bại thị trường của vấn đề ngoại ứng tiêu cực từ hàng hóa công cộng la khí h ̀ ậu, nhưng phức tạp hơn nhiều so với các ngoại ứng tiêu cực khác (như ô nhiễm môi trương, ách t ̀ ắc giao thông) bởi nó là vấn đề ngoại ứng toàn cầu (môt hoăc môt vai quôc gia xa thai nh ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ưng toan câu chiu anh h ̀ ̀ ̣ ̉ ưởng) ̣ ưng liên th và ngoai ́ ế hệ (thê hê tr ́ ̣ ươc xa thai va thê hê sau chiu hâu qua). Giai ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ưng do BĐKH thông qua công c quyêt ngoai ́ ́ ụ kinh tế đo chinh la viêc th ́ ́ ̀ ̣ ực hiêṇ ́ ươi gây thiêt hai phai tra tiên đê điêu chinh hanh vi ra quyêt đinh cua nguyên tăc ng ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ doanh nghiêp. Nghiên cưu cua ́ ̉ Pizer (2012) về “Combining price and quantity controls to ̉ ́ ề định giá phát thải cácbon mitigate global climate change” chi ra răng ly thuyêt v ̀ ́ dựa trên khái niệm cơ bản về sử dụng thuế để nội hóa các chi phí của ngoại ứng với nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền, tao ra cac tin hiêu vê gia cho ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ doanh nghiệp ra quyết định giảm phát thải một cách hiệu quả. Ly thuyêt nay đa ́ ́ ̀ ̃ được phat triên b ́ ̉ ởi Pigou thông qua đinh gia ngoai ̣ ́ ̣ ưng do ô nhiêm va nôi ́ ̃ ̀ ̣ ưng chi ́ ́ ̃ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ phi ô nhiêm vao trong gia ca cua san phâm đê phan anh chi phi cân biên cua san xuât ́ ̉ ̉ ra san phâm. Theo nghiên cứu “To Tax or Not to Tax: Alternative Approaches to Slowing Global Warming” của Nordhaus (2007) thì co 04 nhom công cu đê giai quyêt vân ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ đê giam thiêu khi thai nha kinh gây BĐKH, gôm: (1) Công cu kiêm soat va mênh ̀ ́ ̀
- 9 lênh (đưa ra cac quy đinh, tiêu chuân băt buôc th ́ ̣ ̉ ́ ̣ ực hiên, cac x ̣ ́ ử phat buôc phai ̣ ̣ ̉ thực thi vê m ̀ ưc phat thai tuyêt đôi, tiêu chuân năng l ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ượng hay tiêu chuân vê công ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ưu đai liên nghê phat thai); (2) Công cu kinh tê (đanh thuê, phi va cac khuyên khich ̃ ́ ̣ ̣ ược lựa chon cac giai phap liên quan đên chi phi – quan đên viêc doanh nghiêp đ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ lợi ich cua viêc th ́ ̉ ̣ ực hiên); (3) Công cu t ̣ ̣ ự nguyên; va (4) Công cu mêm (giao duc ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ va đao tao, nâng cao nhân thưc, cung câp thông tin..). Cac công cu nay đêu co cac ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ưu, nhược điêm riêng va phu h ̉ ̀ ̀ ợp trong tưng hoan canh cu thê. ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ Weitzman (2011) trong nghiên cứu về “Fattailed uncertainty in the economics of catastrophic climate change” đã cho rằng, đinh gia cácbon đ ̣ ́ ược ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ xem la công cu giam thiêu phat thai linh hoat nhât, hiêu qua nhât va chi phi thâp ́ ̀ ́ ́ nhât so v ́ ơi cac ́ ́ công cụ khac vi no cho phep doanh nghiêp đ ́ ̀ ́ ́ ̣ ược lựa chon ph ̣ ương ̉ ̉ ́ ̉ an giam thiêu phat thai cácbon ́ ở mưc tôi ́ ́ ưu với chi phi thâp nhât. Stavin (2008) ́ ́ ́ trong nghiên cứu về “Addressing climate change with a comprehensive US cap‐ and‐trade system” đã chỉ ra rằng cac công cu nh ́ ̣ ư mênh lênh va kiêm soat th ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ương ̀ ̣ ̣ kem linh hoat trong viêc th ́ ực hiên muc tiêu vê giam thiêu phát th ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ải va không quan ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ tâm đên chi phi cua cac hoat đông giam thiêu phát th ́ ́ ải cua doanh nghiêp, trong môt ̉ ̣ ̣ ́ ương h sô tr ̀ ợp, cac công cu nay thông qua viêc băt buôc tât ca cac doanh nghiêp ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ trong nganh hoăc cac nganh phai cung phai ap dung môt tiêu chuân phat thai chung, ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ trong khi cac doanh nghiêp va cac nganh nay co nhiêu khac biêt vê măt băng công ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ nghê trong viêc đam bao th ực thi cac tiêu chuân, do vây se dân đên môt sô doanh ́ ̉ ̣ ̃ ̃ ́ ̣ ́ ̣ nghiêp/nganh se dê dang th ̀ ̃ ̃ ̀ ực thi; trong khi cac doanh nghiêp/nganh khac se rât kho ́ ̣ ̀ ́ ̃ ́ ́ thực thi thanh công, va do đo dân đên s ̀ ̀ ́ ́ ́ ự không công băng đôi v ̀ ́ ới cac doanh ́ ̣ nghiêp/nganh trong th ̀ ực thi chinh sach và không hi ́ ́ ệu quả về mặt chi phí đối với toàn ngành. Parker (2009) trong nghiên cứu về “The Little Climate Finance”, đã củng cố thêm quan điểm này với việc chỉ ra công cu đinh gia phát th ̣ ̣ ́ ải thông qua thị trương se cho phep cac doanh nghiêp v ̀ ̃ ́ ́ ̣ ới cac chi phi giam thiêu phát th ́ ́ ̉ ̉ ải khać nhau thực hiên cac trao đôi mua ban vê h ̣ ́ ̉ ́ ̀ ạn mức phat thai trên thi tr ́ ̉ ̣ ương, qua đo, ̀ ́
- 10 ̣ ̉ ̉ doanh nghiêp giam thiêu phát th ải vơi chi phi cao do han chê cua cai tiên công ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̃ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ơi m nghê se mua phat thai cua doanh nghiêp giam phat thai v ́ ́ ́ ưc chi phi thâp v ́ ́ ́ ới mưc gia thâp h ́ ́ ́ ơn mưc gia ma doanh nghiêp phai cai tiên công nghê. Do vây, se đat ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ được mưc tôi ́ ́ ưu trên thi tr ̣ ương đo la nha n ̀ ́ ̀ ̀ ươc đat đ ́ ̣ ược muc tiêu căt giam phát ̣ ́ ̉ thải va doanh nghiêp đat đ ̀ ̣ ̣ ược mưc căt giam v ́ ́ ̉ ới chi phi tôi ́ ́ ưu. Tuy nhiên theo Sebastina (2010) trong nghiên cứu về “New and old market‐ ̣ ̉ ̉ based instruments for climate change policy” thì công cu giam thiêu phát thông qua ̣ ương cung co môt sô han chê nhât đinh, chăng han vân đê vê kiêm soat, đo thi tr ̀ ̃ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ lương va xac đinh m ̀ ̀ ́ ̣ ưc đô ô nhiêm cua cac doanh nghiêp trong hê thông; xac đinh ́ ̣ ̃ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ được mưc đô căt giam tôi ́ ̣ ́ ̉ ́ ưu phu h ̀ ợp cho toan bô nên kinh tê; l ̀ ̣ ̀ ́ ựa chon mô hinh ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ứng pho v thiêt kê va vân hanh hê thông môt cac co hiêu qua, ̀ ́ ́ ới cac bât ôn không ́ ́ ̉ dự đoan đ ́ ược trong tương lai, chăng han suy thoai kinh tê co thê lam giam san ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̃ ược thực xuât va doanh nghiêp phai căt giam san xuât, do đo, giam thiêu ô nhiêm đ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ hiên ma không cân thông qua công cu đinh gia. ́ Nghiên cứu của Böhringer (2012) đã sử dụng mô hình CGE để đánh giá tác động của hình thành EUETS với việc tập trung vào 7 ngành kinh tế và 15 nền kinh tế thuộc EU. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, hạn mức phát thải được mua bán trong ngành điện giữa các quốc gia thuộc EU sẽ mang lại hiệu quả cao nhất, thay vì chỉ tập trung vào thị trường nội địa của từng quốc gia, đồng thời, việc phân bổ phát thải cho doanh nghiệp nên thông qua đấu giá hơn là phân bổ miễn phí cho doanh nghiệp. Một số nghiên cứu định lượng về đánh giá hiệu quả của thị trường phát thải cácbon cũng đã củng cố thêm các quan điểm như trên. Nghiên cứu của Mahinda (2015) về “A Dynamic Evaluation of the Impacts of an Emissions Trading Scheme on the Australian Economy and Emissions Levels” thông qua việc sử dụng mô hình Monash mở rộng về tác động của việc xây dựng ETS của Úc đối với thực hiện mục tiêu giảm phát thải và nền kinh tế của Úc cho thấy, để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 184 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn