intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

12
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam" là hệ thống hóa lý luận về phát triển tín dụng chính sách bền vững; nghiên cứu thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH giai đoạn 2018-2022; xây dựng các giải pháp phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN DUY LINH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH BỀN VỮNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2023
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ 2. TS. Lê Anh Tuấn Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Học viện họp tại ………………………………….Vào hồi giờ ngày tháng năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:....................................................
  3. LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan bản Luận án là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của nghiên cứu sinh; các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và rõ ràng. Nghiên cứu sinh Nguyễn Duy Linh
  4. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH BỀN VỮNG............................................................................................ 14 1.1. Tín dụng chính sách bền vững .................................................................. 14 1.1.1. Khái niệm tín dụng chính sách bền vững .................................................. 14 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng chính sách bền vững ............................................. 18 1.1.3. Vai trò của tín dụng chính sách bền vững ................................................. 22 1.2. Phát triển tín dụng chính sách bền vững ................................................. 27 1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng chính sách bền vững .................................. 27 1.2.2. Nội dung phát triển tín dụng chính sách bền vững ................................... 28 1.2.3. Các tiêu chí phát triển tín dụng chính sách bền vững ............................... 36 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng chính sách bền vững ...... 43 1.3. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển tín dụng chính sách bền vững và bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ..................................................... 46 1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển tín dụng chính sách bền vững ............ 46 1.3.2. Bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ........................................ 57 Kết luận Chương 1 ............................................................................................ 62 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH BỀN VỮNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ......................................................................................................... 63 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội ........................................... 63 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội ......... 63 2.1.2. Địa vị pháp lý, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................................................................................. 65 2.1.3. Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội............................................. 68 2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia ....................................................................... 70
  5. 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại Ngân hàng Chính sách xã hội .............................................................................................. 73 2.2.1. Về phát triển mô hình hoạt động ............................................................... 73 2.2.2. Về phát triển hệ thống triển khai ............................................................... 75 2.2.3. Về phát triển các chương trình tín dụng .................................................... 78 2.2.4. Về phát triển nguồn nhân lực .................................................................... 80 2.2.5. Về phát triển nguồn tài lực ........................................................................ 83 2.2.6. Về phát triển phương thức quản lý tín dụng.............................................. 85 2.3. Thực trạng nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng chính sách bền vững tại Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................ 89 2.3.1. Về nhân tố khách quan .............................................................................. 89 2.3.2. Về nhân tố chủ quan .................................................................................. 92 2.4. Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại Ngân hàng Chính sách xã hội ..................................................................................... 93 2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................ 93 2.4.2. Tồn tại, hạn chế ......................................................................................... 97 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ........................................................... 103 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 106 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH BỀN VỮNG QUA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.................................................................................................................. 107 3.1. Bối cảnh, quan điểm, định hướng phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ........................................ 107 3.1.1. Bối cảnh chung ........................................................................................ 107 3.1.2. Quan điểm, định hướng ........................................................................... 110 3.2. Giải pháp phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................................................... 114 3.2.1. Hoàn thiện mô hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện tín dụng chính sách bền vững .................................................................... 114 3.2.2. Nâng cao năng lực hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai thực hiện tín dụng chính sách bền vững .................................................................... 117 3.2.3. Xây dựng các nhóm chương trình tín dụng chính sách bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội ..................................................................................... 119 3.2.4. Phát triển, kiện toàn nguồn nhân lực của Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện tín dụng chính sách bền vững ............................................................ 124
  6. 3.2.5. Phát triển nguồn tài lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện tín dụng chính sách bền vững ................................................................................. 126 3.2.6. Hoàn thiện phương thức quản lý tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ...................................................................................................................... 129 3.3. Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền ..................................................... 132 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Chính trị, Ban Bí thư .................................................. 132 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ......................................................................... 134 3.3.3. Kiến nghị với các bộ, ngành .................................................................... 140 3.3.4. Kiến nghị với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội .............................................................................................. 141 3.4. Lộ trình phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................................................... 141 3.4.1. Giai đoạn 1 (năm 2023-2025) – Đặt nền móng....................................... 141 3.4.2. Giai đoạn 2 (năm 2026-2028) – Nâng cao quy mô và năng lực ............. 142 3.4.3. Giai đoạn 3 (năm 2029 trở đi) – Đẩy mạnh và hoàn thiện ...................... 143 Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 144 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 145 Danh mục Tài liệu tham khảo
  7. DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ BTC Bộ Tài chính BKHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư BLĐTBXH Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn CT-XH Chính trị - xã hội HĐND Hội đồng nhân dân HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên KT-XH Kinh tế - xã hội NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NSNN Ngân sách nhà nước PTBV Phát triển bền vững TDCS Tín dụng chính sách TDCSBV Tín dụng chính sách bền vững TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân VPCP Văn phòng Chính phủ
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Thứ tự Tên/nội dung Trang Bảng 2.1: Dư nợ các chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2018 - 2022 ................................................................................................. 78 Bảng 2.2: Nguồn nhân lực tại Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2018 - 2022 ..................................................................................................................... 80 Bảng 2.3: Nguồn tài lực tại Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2018 - 2022 ............................................................................................................................. 83 Bảng 2.4: Nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2018 - 2022 ..... 89 Bảng 3.1: Danh mục các chương trình tín dụng sau khi được cơ cấu lại theo 03 nhóm bền vững .................................................................................................. 123 s
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Thứ tự Tên/nội dung Trang Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức hoạt động của hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................................................................................... 74
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1.1. Xu hướng thế giới về phát triển bền vững Khái niệm phát triển bền vững, với các quy định chính được phát triển từ những năm 1950 của thế kỷ trước, là một trong những ví dụ nổi bật nhất của phương pháp tiếp cận hệ sinh thái, được tham chiếu đến các lý thuyết hiện đại có liên quan và gây tranh cãi nhất về sự phát triển văn minh nhân loại. Phát triển bền vững đã và đang trở thành một thách thức đối với các nước phát triển, vì nó cho thấy sự cần thiết phải hình thành một hệ thống kinh tế mới, đặc điểm nổi bật của hệ thống đó là phải xem xét đến yếu tố môi trường do sự cạn kiệt tiềm năng tài nguyên của hành tinh và ô nhiễm môi trường. Lần đầu tiên, ý tưởng về những thay đổi tiêu cực của môi trường trên quy mô toàn cầu dưới tác động của hoạt động con người, việc không thể tách biệt sự phát triển kinh tế và xã hội với chất lượng môi trường đã được công nhận một cách khoa học. Lý thuyết đã gây ra phản ứng lớn của công chúng, các điều khoản của nó đã được thảo luận ở cấp quốc tế, và sự phát triển bền vững của từng quốc gia và khu vực đã trở thành một khía cạnh quan trọng của hợp tác quốc tế. Trong số các xu hướng phát triển hiện nay, không thể phủ nhận một thực tế là PTBV đang ngày càng mang tính toàn cầu và ngày càng có nhiều quốc gia tham gia vào quá trình này. Các quyết định theo hướng này của thế giới sẽ trở thành bắt buộc đối với tất cả các quốc gia. Tuy nhiên, vai trò của một số quốc gia là khác nhau. Đương nhiên, theo quan điểm này, các quốc gia phát triển đi đầu xu hướng vì tác động môi trường của họ là đáng kể nhất và đồng thời họ có nhiều cơ hội nhất để thực hiện các biện pháp để hiện thực hóa việc PTBV. Tuy nhiên, những quốc gia đang phát triển cũng cần nhanh chóng nắm bắt xu hướng này và thay đổi định hướng phát triển nền kinh tế theo hướng bền vững cho tương lai. 1.2. Thực tiễn ở Việt Nam Tại Việt Nam, vấn đề PTBV đã được khái quát hóa thành chủ trương, mục tiêu lớn trong Văn kiện “Chiến lược phát triển KT-XH 10 năm 2021-2030” tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Phấn đấu đến năm 2030, là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; có thể chế quản lý hiện đại, cạnh tranh, hiệu lực, hiệu quả; kinh tế phát triển 1
  11. năng động, nhanh và bền vững, độc lập, tự chủ trên cơ sở khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với nâng cao hiệu quả trong hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy sức sáng tạo, ý chí và sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng xã hội phồn vinh, dân chủ, công bằng, văn minh, trật tự, kỷ cương, an toàn, bảo đảm cuộc sống bình yên, hạnh phúc của nhân dân; không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt của nhân dân; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Phấn đấu đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao.” Đồng thời, Chiến lược đã đặt các chỉ tiêu cụ thể trên 03 khía cạnh của PTBV là: (i) Về kinh tế: GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD; Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng 30% GDP; Tổng đầu tư xã hội bình quân đạt 33 - 35% GDP; nợ công không quá 60% GDP; (ii) Về xã hội: Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7; Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm; Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm xuống dưới 20%; (iii) Về môi trường: Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42%; Tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông đạt trên 70%; Giảm 9% lượng phát thải khí nhà kính; 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường. Để thực hiện được các chỉ tiêu về PTBV đã đặt ra tại Văn kiện “Chiến lược phát triển KT-XH 10 năm 2021-2030” tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, nhiệm vụ trên nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó tín dụng chính sách của NHCSXH có thể đóng vai trò quan trọng như một công cụ tài chính quan trọng để làm đòn bẩy thúc đẩy phát triển đất nước theo hướng bền vững mà Chiến lược đã nêu, trên cả 03 mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Trong giai đoạn trước đây, NHCSXH đã được giao nhiệm vụ thực thi tín dụng chính sách xã hội, đã phối hợp chặt chẽ các tổ chức CT-XH, tập trung nguồn lực, đẩy mạnh thực hiện chương trình tín dụng chính sách, góp phần phát triển KT-XH, thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. Tổng nguồn vốn 2
  12. đạt hơn 240 nghìn tỷ đồng, gấp hơn 30 lần so với khi thành lập. Tổng dư nợ các chương trình tín dụng chính sách đạt hơn 220 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt hơn 20%, với 6,5 triệu hộ nghèo và các đối tượng chính sách còn dư nợ. Đã có hơn 32 triệu lượt hộ nghèo và đối tượng chính sách khác được vay vốn từ NHCSXH; góp phần giúp hơn 4,5 triệu hộ vượt qua ngưỡng nghèo; hơn 3,5 triệu lượt học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học tập,… Đóng góp của NHCSXH có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo của đất nước. Từ tỷ lệ hộ nghèo chiếm 75% dân số vào năm 1986, đến cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống 2,75% dân số. Đây là một thành quả to lớn ghi nhận vai trò của NHCSXH. Ngoài ra, NHCSXH cũng đã góp phần tạo lập việc làm, phát triển kinh tế hộ gia đình, an sinh xã hội, xây dựng nông thôn mới 03 giai đoạn 2011-2015, 2016-2020 và 2021-2025. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH thời gian qua chưa gắn liền với việc PTBV của đất nước mà chỉ hướng tới một số đối tượng nhất định, chưa thực sự trở thành công cụ tài chính đắc lực của Nhà nước trong việc PTBV trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Đối với hệ thống NHCSXH cũng còn những tồn tại, hạn chế về cơ chế, chính sách hoạt động, về nguồn lực, năng lực hệ thống, mô hình quản lý; ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện tín dụng chính sách theo hướng bền vững. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và xu hướng chung nêu trên, luận án xác định đề tài “Phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam” làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm tìm kiếm các giải pháp để phát triển tín dụng chính sách tại NHCSXH gắn liền với PTBV đất nước. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 2.1. Về vấn đề liên quan đến các tổ chức thực hiện tín dụng chính sách - Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về mô hình ngân hàng phát triển và tổ chức tài chính vi mô như: (1) Nghiên cứu của De La Torre, A (2002) về “Bộ khung cho tái cấu trúc các ngân hàng phát triển” đề xuất một bộ khung cho việc tái cấu trúc các ngân hàng phát triển nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro tài chính. Bộ khung này bao gồm các bước như: đánh giá tài sản của ngân hàng phát triển, xác định mức độ rủi ro, điều chỉnh cấu trúc tài chính, tăng cường quản lý rủi ro và đảm bảo việc tái cấu trúc được thực hiện một cách minh bạch và công bằng. Nghiên cứu 3
  13. cũng đưa ra một số khuyến nghị về chính sách, bao gồm việc thúc đẩy sự hợp tác giữa ngân hàng phát triển và ngân hàng tư nhân, nâng cao khả năng quản lý rủi ro của ngân hàng phát triển và đảm bảo tính bền vững của hoạt động ngân hàng phát triển. Nghiên cứu cho thấy bộ khung này có thể áp dụng được cho các ngân hàng phát triển trên toàn thế giới. (2) Nghiên cứu của Diamond, W và Raghavan, WS (1982) về “Những khía cạnh trong quản lý ngân hàng phát triển” chú trọng đến việc đánh giá hiệu quả của các chính sách cho vay, quản lý rủi ro và quản lý tài sản của ngân hàng phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra một số đề xuất về cách cải thiện hoạt động của ngân hàng phát triển, bao gồm tăng cường khả năng đánh giá rủi ro, tăng cường hoạt động ghi nhận tài sản và quản lý các khoản nợ, tăng cường đào tạo và phát triển nhân lực trong lĩnh vực quản lý rủi ro và tài chính, và tăng cường sự hợp tác giữa các ngân hàng phát triển và các tổ chức tài chính khác. Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo tính bền vững trong hoạt động của các ngân hàng phát triển. (3) Nghiên cứu của De Aghion, BA và Morduch, J (2005) về “Những vấn đề kinh tế của tài chính vi mô” tập trung vào những vấn đề kinh tế liên quan đến tài chính vi mô, như tín dụng nhỏ, tiết kiệm và bảo hiểm. Nghiên cứu này nhấn mạnh vai trò quan trọng của tài chính vi mô trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế và giảm nghèo, đồng thời cũng đưa ra các vấn đề và thách thức đối với hoạt động tài chính vi mô. Nghiên cứu đưa ra một số khuyến nghị về cách cải thiện hoạt động tài chính vi mô, bao gồm tăng cường quản lý rủi ro, tăng cường khả năng phát hiện gian lận và tăng cường sự đa dạng hóa sản phẩm tài chính. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh vai trò quan trọng của sự hợp tác giữa tài chính vi mô và các tổ chức khác, bao gồm các tổ chức phi chính phủ và chính phủ, để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả của hoạt động tài chính vi mô. Tổng quan, nghiên cứu của De Aghion và Morduch giúp đánh giá và cải thiện hoạt động tài chính vi mô, đồng thời khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động này trong việc phát triển kinh tế và giảm nghèo. - Tại Việt Nam cũng có các nghiên cứu cụ thể về Ngân hàng Chính sách xã hội của một số tác giả như: (1) Luận án tiến sỹ của Trần Hữu Ý (2010) về “Xây dựng chiến lược PTBV của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam” tập trung vào việc xây dựng chiến lược PTBV cho Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) Việt Nam. Luận án này nhấn 4
  14. mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng một chiến lược PTBV để đảm bảo tính bền vững của hoạt động của NHCSXH Việt Nam trong thời gian dài. Luận án cung cấp một số thông tin về hoạt động của NHCSXH Việt Nam, đồng thời đề xuất một số chiến lược PTBV cho ngân hàng này. Các chiến lược này bao gồm tăng cường quản lý rủi ro và đa dạng hóa sản phẩm tài chính, tăng cường hoạt động kinh doanh và phát triển nhân lực, tăng cường sự hợp tác với các tổ chức tài chính khác, đồng thời tăng cường hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường. Luận án của Trần Hữu Ý giúp đánh giá và cải thiện hoạt động của NHCSXH Việt Nam, đồng thời đưa ra những đề xuất về chiến lược PTBV cho ngân hàng này. Các đề xuất này sẽ góp phần cải thiện tính bền vững của hoạt động tài chính và giúp đạt được mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam. (2) Luận án tiến sỹ của Dương Quyết Thắng (2016) về “Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội đáp ứng mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội” đã hệ thống hóa và luận giải một cách hệ thống các loại tín dụng chính sách như: quan niệm, đặc điểm, các hình thức, vai trò, rủi ro trong hoạt động tín dụng chính sách và nội dung, phương pháp quản lý tín dụng chính sách; đồng thời chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng chính sách, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách, phân tích tác động của quản lý tín dụng chính sách tới mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. Nghiên cứu cũng đã trình bày cụ thể thực trạng nội dung quản lý và phương thức quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH trong những năm gần đây. Qua đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH, đồng thời đưa ra các kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, ngành, chính quyền địa phương, các tổ chức CT-XH nhằm tạo môi trường cũng như cơ sở pháp lý và nâng cao năng lực cho NHCSXH trong công tác quản lý tín dụng chính sách trong những năm tới. (3) Luận án tiến sỹ của Lê Hồng Phong (2007) về “Nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam” đã phần nào làm sáng tỏ vai trò của NHCSXH đối với sự phát triển kinh tế của các đối tượng cần có sự hỗ trợ tài chính về lãi suất trong xã hội Việt Nam và đối với những vùng kinh tế khó khăn và thành phần kinh tế đối tượng doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh mặt hàng cần thiết có sự hỗ trợ tài chính của Nhà nước. Thông qua phân tích sự khác nhau căn bản giữa hoạt động của các NHTM và NHCSXH, xác định được sự đòi hỏi về 5
  15. năng lực mới cần được cải thiện trong hoạt động của NHCSXH; từ đó xác định các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực hoạt động của NHCSXH. (4) Luận án tiến sỹ của Hà Thị Hạnh (2004) về “Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội” đã nghiên cứu sự hình thành và hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội trong các tổ chức tài chính trung gian; đánh giá những điều kiện thiết lập cơ chế hoạt động và mô hình tổ chức của ngân hàng chính sách xã hội để từ đó kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của NHCSXH. (5) Luận án tiến sỹ của Nguyễn Văn Đức (2016) về “Cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Thực trạng và giải pháp” đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cho vay HSSV, hiệu quả cho vay HSSV, xác lập các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH; đồng thời đề xuất được các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH Việt Nam. (6) Luận án tiến sỹ của Trần Lan Phương (2016) về “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng chính sách và công tác quản lý tài chính tín dụng chính sách, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tín dụng chính sách tại NHCSXH và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác này. (7) Luận án tiến sỹ của Đào Tấn Nguyên (2004) về “Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam” đã phân tích về hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo tham gia chương trình xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam đồng thời điểm qua hoạt động của Quỹ tình thương của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam với vốn cho vay được lặp lại nhiều lần, mức vay tăng dần từ nhỏ đến lớn, lãi suất cho vay ngang bằng với lãi suất thị trường, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm ban đầu về tín dụng cho người nghèo, ý thức tiết kiệm và hỗ trợ lẫn nhau giữa phụ nữ nghèo và tính chất xã hội hoá về công tác xóa đói giảm nghèo thông qua Hội Liên hiệp phụ nữ cùng với dịch vụ tín dụng. 2.2. Về vấn đề liên quan đến phát triển bền vững Trên thế giới có nhiều nghiên cứu chuyên sâu, mang tính tổng quát lý luận về PTBV, trong đó có thể kể đến: (1) Nghiên cứu của Thomas, C. F (2015) về “Bài giảng về tính bền vững tự nhiên: Mô hình, Thực hành và Sư phạm của Thoreau, Leopold, Carson và Wilson” 6
  16. đặt câu hỏi: Làm thế nào các nguyên tắc của những nhà tự nhiên học nền tảng có thể giúp làm sáng tỏ, nâng cao và thúc đẩy diễn ngôn về tính bền vững? Để trả lời câu hỏi này, Nghiên cứu đã đề xuất các nguyên tắc của 04 nhà tự nhiên học là Henry David Thoreau (1817-1862), Aldo Leopold (1887-1948), Rachel Carson (1907-1964) và Edward O. Wilson (1927-). Các nguyên tắc của 04 nhà tự nhiên học này đã thể hiện một thế giới quan các giá trị lịch sử, quy chuẩn, kinh tế, sinh thái, khoa học và xã hội để có một diễn ngôn khả thi và có thể áp dụng về tính bền vững. Vì vậy, thông qua (i) phân tích và giải thích văn bản của bốn nhà tự nhiên học và nhân văn chính, (ii) phân tích các nguồn thứ cấp làm sáng tỏ các nguyên tắc nguyên sinh và bền vững của họ, và (iii) phỏng vấn các học giả hàng đầu về bền vững, Nghiên cứu đã tổng hợp để cung cấp mô hình, phương pháp thực hành và giảng dạy về tính bền vững tự nhiên. (2) Nghiên cứu của Ben-Eli, M. (2015) về “Tính bền vững: Định nghĩa và năm nguyên tắc cốt lõi” đề xuất “Định nghĩa và bộ năm nguyên tắc bền vững” để nhằm nâng cao và khôi phục tính chặt chẽ cho các ý tưởng nền tảng cho khái niệm bền vững. Những nguyên tắc bền vững được thể hiện liên quan đến năm lĩnh vực cơ bản: (i) Lĩnh vực vật chất: Là cơ sở để điều hòa dòng vật chất và năng lượng làm nền tảng cho sự tồn tại; (ii) Lĩnh vực kinh tế: Cung cấp khung hướng dẫn để tạo và quản lý của cải; (iii) Lĩnh vực sự sống: Cung cấp cơ sở cho các hành vi thích hợp trong sinh quyển; (iv) Lĩnh vực xã hội: Cung cấp cơ sở cho các tương tác xã hội; (v) Lĩnh vực tinh thần: Xác định định hướng cơ bản cần thiết và cung cấp cơ sở cho quy tắc đạo đức phổ quát. (3) Nghiên cứu của Ukaga, U., Maser., C., & Reichenbach, M. (2010) về “PTBV: các nguyên tắc, khuôn khổ và các nghiên cứu điển hình” đã đặt câu hỏi: Làm thế nào để chúng ta giải quyết những vấn đề về PTBV và duy trì một lối sống bình đẳng cho tất cả mọi người trên hành tinh? Để trả lời câu hỏi này, Nghiên cứu đã trình bày các khái niệm lý thuyết và lịch sử cùng với các ví dụ điển hình nổi bật minh họa kết quả mong muốn của từng mô hình PTBV hoặc khuôn khổ được thảo luận. Dựa trên kiến thức chuyên môn của các nhà thực hành và học giả nổi tiếng, nội dung Nghiên cứu bao gồm các chủ đề đa dạng và có liên quan đến nhau được rút ra từ nhiều khu vực địa lý. Nó cung cấp các kỹ thuật để đánh giá và áp dụng các nguyên tắc cơ bản của PTBV và lập kế hoạch dự án có sự tham gia của người dân nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế và môi trường. 7
  17. (4) Nghiên cứu của Dernbach, J. C. (1998) về “PTBV như một khuôn khổ cho quản trị quốc gia” đề cập đến ý nghĩa của PTBV theo ba cách: (i) tổng hợp Chương trình nghị sự 21, Tuyên bố Rio và các văn bản khác thành một khuôn khổ khái niệm về quản trị quốc gia; (ii) lập luận rằng PTBV cung cấp một bộ công cụ mạnh mẽ và hấp dẫn để phục hồi nền quản trị quốc gia, làm cho quản trị hiệu quả hơn về mặt kinh tế, hiệu quả hơn về mặt xã hội và bảo vệ môi trường hơn; (iii) xác định các vấn đề chưa được giải quyết trong khuôn khổ PTBV, bao gồm trách nhiệm so sánh các nước phát triển và đang phát triển, mức tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cao của các nước phát triển, vai trò của thương mại quốc tế và cam kết đáng kể mà hầu hết các chính phủ đã thực hiện đối với các hoạt động kinh tế không bền vững. (5) Nghiên cứu của Diesendorf, M. (2000) về “Bền vững và PTBV” cung cấp một hệ thống thảo luận các vấn đề về: (i) Các lý do tại sao cần PTBV; (ii) Các khái niệm về bền vững và PTBV, dưới các hình thức có thể dễ dàng áp dụng cho cả thế giới và xã hội loài người; (iii) Vai trò của các tập đoàn về PTBV; (iv) Khuôn khổ để hiểu về tính bền vững và theo đuổi PTBV thông qua các giả định đạo đức cơ bản, các mục tiêu chung, các mục tiêu có thể đo lường và các biện pháp hành động để thực hiện, đồng thời tích hợp các khía cạnh sinh thái, xã hội và kinh tế của tính bền vững; (v) Một chiến lược để thực hiện PTBV, dựa trên các ví dụ về vai trò có thể có của các tập đoàn. 2.3. Khoảng trống nghiên cứu - Từ tình hình trên có thể thấy các nghiên cứu có liên quan ở nước ngoài và trong nước chủ yếu nghiên cứu về PTBV, tín dụng chính sách và NHCSXH một cách riêng biệt, không đặt vào trong cùng một mệnh đề, chưa đi sâu vào phân tích mối quan hệ giữa PTBV và tín dụng chính sách để từ đó đánh giá thực trạng về phát triển tín dụng chính sách tại NHCSXH theo hướng PTBV đất nước. - Nghiên cứu của TS. Trần Hữu Ý (2010) về “Xây dựng chiến lược PTBV của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam” có phân tích, đánh giá về PTBV của NHCSXH, tuy nhiên góc độ nghiên cứu chủ yếu thiên về quản trị và hoạt động của NHCSXH mà chưa đặt vào bối cảnh tín dụng chính sách của NHCSXH phục vụ các mục tiêu PTBV của Việt Nam trên các mặt bền vững kinh tế, bền vững xã hội và bền vững môi trường. 8
  18. - Ngoài ra, các công trình nghiên cứu đều đặt trong bối cảnh và đưa ra giải pháp đối với giai đoạn trước năm 2020, do đó, đối với giai đoạn phát triển KT-XH sắp tới của Việt Nam, vẫn còn khoảng trống nghiên cứu để đề xuất các giải pháp phù hợp. 2.4. Định hướng nghiên cứu tiếp và câu hỏi nghiên cứu - Luận án kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu của những công trình đã công bố trước đây, trên cơ sở đó đặt khái niệm PTBV và tín dụng chính sách tại NHCSXH vào cùng một mệnh đề để nghiên cứu, làm rõ mối quan hệ giữa tín dụng chính sách và PTBV, phân tích các nội dung phát triển tín dụng chính sách bền vững và các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng chính sách bền vững để từ đó xây dựng bộ khung nghiên cứu về thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH và đưa ra các giải pháp về phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH đến năm 2030. - Những câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời bao gồm: (1) Tín dụng chính sách bền vững là gì? Trong đó, cần trả lời: Tín dụng chính sách là gì? PTBV là gì? Mối quan hệ giữa tín dụng chính sách và PTBV là gì? Tín dụng chính sách bền vững có vai trò và đặc điểm gì? (2) Phát triển tín dụng chính sách bền vững bao gồm những nội dung và tiêu chí gì? (3) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển tín dụng chính sách bền vững? (4) Thực trạng mô hình tín dụng chính sách của NHCSXH như thế nào và có những tồn tại, hạn chế gì để hướng tới tín dụng chính sách vì mục tiêu PTBV đất nước? (5) Có những giải pháp nào có thể giúp phát triển tín dụng chính sách bền vững qua hệ thống NHCSXH? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa lý luận về phát triển tín dụng chính sách bền vững; nghiên cứu thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH giai đoạn 2018-2022; xây dựng các giải pháp phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: 9
  19. - Tổng kết, hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện lý luận về khái niệm, vai trò và đặc điểm của tín dụng chính sách bền vững; khái niệm, các nội dung và tiêu chí phát triển tín dụng chính sách bền vững và những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng chính sách bền vững; nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và rút ra bài học tham khảo cho Việt Nam về phát triển tín dụng chính sách bền vững; xây dựng khung đánh giá phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH. - Phân tích, đánh giá tổng quan về NHCSXH, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH giai đoạn 2018 - 2022, chỉ ra những mặt được, cũng như các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế về phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH. - Trên cơ sở phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại, hạn chế về phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH và cơ sở lý luận về phát triển tín dụng chính sách bền vững, Luận án đưa ra những quan điểm, định hướng, giải pháp, lộ trình phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH và kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng chính sách bền vững của NHCSXH. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian nghiên cứu: Một số tổ chức thực hiện tín dụng chính sách trên thế giới và NHCSXH tại Việt Nam. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 05 năm (2018 – 2022), giải pháp đề xuất đến năm 2030. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: + Nghiên cứu các cơ sở lý luận về phát triển tín dụng chính sách bền vững làm nền tảng và tạo khung phân tích cho việc đánh giá thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH. + Kinh nghiệm quốc tế về phát triển tín dụng chính sách bền vững. + Nghiên cứu thực trạng phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH, từ đó đánh giá các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế nhằm tìm kiếm giải pháp phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng 10
  20. 5.1. Cách tiếp cận: - Nghiên cứu tình hình thực tế về hoạt động tín dụng chính sách và xu hướng phát triển tín dụng chính sách thời gian qua tại NHCSXH. - Nghiên cứu các lý luận, lý thuyết về tín dụng chính sách, PTBV, mối quan hệ giữa tín dụng chính sách và PTBV, các đặc điểm và yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng chính sách bền vững. - Xây dựng khung phân tích dựa trên cơ sở các lý luận về phát triển tín dụng chính sách bền vững nghiên cứu, tổng hợp, và tiến hành đánh giá thực trạng, tồn tại, hạn chế của việc phát triển tín dụng chính sách bền vững tại NHCSXH. - Trên cơ sở xác định được tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, nghiên cứu sâu hơn để đưa ra các đề xuất giải pháp phát triển tín dụng chính sách tại NHCSXH. 5.2. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Luận án tập trung vào việc tìm hiểu và phân tích các lý thuyết, khái niệm liên quan đến lĩnh vực tín dụng chính sách và phát triển bền vững, bao gồm việc đọc, tìm hiểu và tổ chức thông tin từ các nguồn tài liệu, sau đó phân tích, so sánh và tạo ra các khái niệm mới. - Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Luận án phân loại và hệ thống hóa các khái niệm, lý thuyết trong lĩnh vực tín dụng chính sách và phát triển bền vững dựa trên các thuộc tính, đặc điểm hoặc quan hệ giữa các yếu tố nghiên cứu. - Phương pháp lịch sử: Luận án nghiên cứu sự phát triển của tín dụng chính sách tại NHCSXH trong một giai đoạn, bao gồm việc tìm kiếm, thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn lịch sử để hiểu về quá trình phát triển và nguyên nhân đã dẫn đến tình trạng hiện tại của tín dụng chính sách tại NHCSXH. - Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Luận án tập trung vào việc nghiên cứu và tổng kết các kinh nghiệm từ các thực tiễn đã có của các tổ chức thực hiện tín dụng chính sách trên thế giới, liên quan đến việc thu thập, phân tích và rút ra bài học từ các trường hợp đã xảy ra để áp dụng vào bối cảnh mới. - Phương pháp thống kê: Luận án sử dụng các công cụ và kỹ thuật thống kê để thu thập và phân tích dữ liệu về thực trạng tín dụng chính sách tại NHCSXH, qua đó diễn giải kết quả. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2