intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

111
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam; Phân tích đánh giá thực tiễn thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN THỊ GẤM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 62340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. PHẠM HOÀI BẮC 2. TS. PHAN HỮU NGHỊ HÀ NỘI - 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Thị Gấm
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................. 3 5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 8 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến Luận án ...................... 8 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 8 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..................................................................... 13 1.1.3. Nhận xét chung ......................................................................................... 18 1.2. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 18 1.2.1. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ....... 18 1.2.2. Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............. 23 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 35 1.2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại .................................. 38 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại .... 43 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ........................................................ 43 1.3.2. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 45 1.3.3. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động Ngân hàng thương mại ............................................................................... 47 1.3.4. Chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel................................ 48
  4. 1.3.5. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 50 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 55 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp ở một số nước trên Thế giới và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại Việt Nam ............... 58 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thái Lan ...................................................... 58 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hàn Quốc..................................................... 60 1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Mỹ ............................................................... 63 1.4.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng khác trên Thế giới ............................. 65 1.4.5. Bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp cho Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................. 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 70 CHƯƠNG 2: 72THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ..... 72 DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ......... 72 2.1. Khái quát về các Ngân hàng thương mại Việt Nam..................................... 72 2.2. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam 78 2.2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ...................................................................... 78 2.2.2. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh ....................... 80 2.2.3. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp ........................... 81 2.2.4. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo khu vực doanh nghiệp .......................... 82 2.2.5. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................ 84 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................... 90 2.3.1. Môi trường pháp lý cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................... 90 2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Việt Nam.......................................................................................... 91 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ................................................................................................ 110 2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 110 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 114 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 116 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 119
  5. CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 120TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................ 120 3.1. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 120 3.2. Nguồn số liệu ................................................................................................ 122 3.3. Mô tả số liệu ................................................................................................. 123 3.4. Kết quả nghiên cứu...................................................................................... 125 3.4.1. Chạy mô hình Pooled OLS ...................................................................... 125 3.4.2. Lựa chọn mô hình Pooled OLS hay mô hình FEM .................................. 126 3.4.3. Lựa chọn mô hình Pooled OLS hay mô hình REM .................................. 127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 132 CHƯƠNG 4: 133GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................................................... 133 4.1. Định hướng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ................................................................................. 133 4.1.1. Định hướng chung ................................................................................... 133 4.1.2. Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 134 4.2. Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................................................... 139 4.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ............................................................................. 139 4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể............................................................................. 155 4.2.3. Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu .................................................................. 175 4.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ............................................................................. 183 4.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 190 4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................... 190 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................... 191 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 195 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 196 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ........................... 199 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 200 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ABBank Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BĐTV Bảo đảm tiền vay BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam Eximbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HDBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Lienvietpostbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt Maritime Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam MBB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông SGB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công thương SHB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội STB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam TPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong TSBĐ Tài sản bảo đảm VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VIB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam VietA Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Bảng biểu: Bảng 1.1. Chiều ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng đốivới doanh nghiệp theo các nghiên cứu trước đây ................................................................................... 43 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản về tổng tài sản, vốn tự có và vốn lưu động (Thời điểm 31/12/2016)....................................................................................................... 74 Bảng 2.2. Tổng phương tiện thanh toán năm 2017 ..................................................... 76 Bảng 2.3. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động ........................................... 77 Bảng 2.4. Tỷ suất ROA, ROE của các NHTM Việt Nam ........................................... 77 Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ..... 78 Bảng 2.6. Dư nợ đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ............................................................................................................... 78 Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của các Ngân hàng thương mại ............ 79 Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng dư nợ đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại .. 79 Bảng 2.9. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh (2012-2017) ... 80 Bảng 2.10. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp (2012-2017) ..... 81 Bảng 2.11. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp (2012-2017) ................................................................................................... 81 Bảng 2.12. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp (2012-2017). 81 Bảng 2.13. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (2012-2017) .............. 82 Bảng 2.14. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo khu vực kinh tế (2012-2017) ............................................................................................................... 83 Bảng 2.15. Tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ....... 85 Bảng 2.16. Tỷ lệ nợ xấu đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ...................................................................................................... 85 Bảng 2.17. Tỷ lệ nợ xấu đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại Việt Nam theo lĩnh vực rủi ro (2012-2017)........................................................................ 86 Bảng 2.18. Trích lập dự phòng rủi ro (Dự phòng phải trích) của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2013-2017) ........................................................................................ 87 Bảng 2.19. Trích lập dự phòng rủi ro (Dự phòng đã trích) của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2013-2017) ........................................................................................ 87 Bảng 2.20. Tỷ lệ dự phòng đã trích/Dự phòng phải trích của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2013-2016) ........................................................................................ 88 Bảng 2.21. Nợ xấu có tài sản bảo đảm của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017).... 88 Bảng 2.22. Nợ xấu không có tài sản bảo đảm của các Ngân hàng thương mại Việt
  8. Nam (2012-2017) ...................................................................................................... 89 Bảng 2.23. Nợ xấu đối với doanh nghiệp có tài sản bảo đảm của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ............................................................................ 89 Bảng 2.24. Nợ xấu đối với doanh nghiệp không có tài sản bảo đảm của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (2012-2017) ............................................................................ 89 Bảng 2.25. Nguy cơ rủi ro các doanh nghiệp có thể gặp phải .................................... 94 Bảng 2.26. Hệ thống phân loại nợ tại Agribank ......................................................... 98 Bảng 2.27. Phân loại nợ theo tiêu thức định tính tại Agribank ................................... 99 Bảng 2.28. Phân loại nợ của MB đối với khách hàng doanh nghiệp ......................... 100 Bảng 3.1. Đề xuất giả thuyết nghiên cứu.................................................................. 120 Bảng 3.2. Các biến và các giả thuyết cần kiểm định cho hệ thống NHTM ............... 124 Bảng 3.3. Kết quả hồi quy Pooled OLS mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng (chưa có yếu tố vĩ mô) .......................... 125 Bảng 3.4. Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình Pooled OLS hay mô hình FEM ...... 126 Bảng 3.5. Kết quả ước lượng mô hình dữ liệu bảng (Panel Analysis)....................... 127 Bảng 3.6. Kết quả hồi quy Pooled OLS mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng (có yếu tố vĩ mô) .................................. 128 Bảng 2.29. Phân loại nợ theo Văn bản Hợp nhất số 22/VBHN-NHNN .................... 102 Bảng 2.30. Một số định hướng cấp tín dụng doanh nghiệp tại các NHTM (giai đoạn 2016-2018) .............................................................................................................. 106 Bảng 2.31. Một số điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng ......................................... 107 Bảng 4.1 Bảng chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh............................................................ 137 Hình: Hình 1.1. Khung quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng Singapore (DBS).............. 66 Hình 2.1. Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam (2012-2017) .................................. 75 Hình 2.2. Vốn điều lệ của một số NHTM Việt Nam (đến cuối năm 2016) ................. 75 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh ................................ 26 Sơ đồ 1.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh............. 27 Sơ đồ 1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp ............................. 51 Sơ đồ 1.4. Quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp vay của Ngân hàng Thái Lan ..... 59 Sơ đồ 2.1. Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho doanh nghiệp ..... 101 Sơ đồ 2.2. Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II...................................................... 104
  9. DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1a: DANH SÁCH 35 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM PHỤ LỤC 01b: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THUỘC MẪU NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 02: THỐNG KÊ CÁC BIẾN SỐ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG MẪU PHỤ LỤC 03: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CỦA 20 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2012-2017 PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ HỒI QUY POOLED OLS VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HANG (CHƯA CÓ YẾU TỐ VĨ MÔ) PHỤ LỤC 05: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH POOLED OLS HAY MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG CỐ ĐỊNH FEM PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH POOLED OLS HAY MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG NGẪU NHIÊN REM PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ HỒI QUY POOLED OLS VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HANG (CÓ YẾU TỐ VĨ MÔ)
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau khoảng thời gian 30 năm đổi mới hoạt động các ngân hàng ở Việt Nam bắt đầu bằng Nghị định 53-HĐBT ngày 26/3/1988 về tổ chức bộ máy ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Có thể chia hoạt động và sự phát triển của các Ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTM) làm 3 giai đoạn: Giai đoạn thứ nhất: 1988-(1996-1997): Khoảng 10 năm các NHTM lần đầu tiên xuất hiện mò mẫm và phát triển, cùng với việc mở rộng các thành phần kinh tế là việc các NHTM mở rộng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh dẫn đến đổ vỡnhững vụ án kính tế lớn như EPCO Minh Phụng, kéo theo các NHTM khó khăn trên bờ vực thẳm. Giai đoạn thứ hai: 1997- (2007-2008): Là ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ và lan rộng toàn cầu, kéo theo sự sụp đổ đồng loạt của các định chế tài chính khổng lồ, thị trường chứng khoán khai đao xuất phát từ trong lòng bất động sản, cho vay dưới chuẩn tăng mạnh là khởi điểm cho bong bóng bất động sản tăng, trong khi đó tín dụng tăng lãi suất từ 1%-5,25% và các NHTM cũng tăng mạnh ở Việt Nam gần 20%/tháng. Cuộc khủng hoảng lan từ thị trường bất động sản sang thị trường tín dụng và dẫn đến khủng hoảng tài chính tại Mỹ - Châu Âu - toàn cầu. Và Việt Nam cũng không ngoài cuộc khủng hoảng đó. Giai đoạn thứ ba: 2008- (2016-2017): Đây là giai đoạn kinh tế thế giới chịu áp lực của vụ Fed tăng lãi suất liên tục từ 2009-2015: 0% đến năm 2017: 2-3% và lên đến 5% vào ngày 10/5/2006 và từ 20/9/2006 Fed giữ phân mức lãi suất: 5,25% cho đến nay. Và đây cũng là giai đoạn tái cơ cấu giai đoạn 2 đối với các NHTM theo hướng thắt chặt tín dụng, kiểm soát tỷ giá ổn định tiền tệ. Qua các giai đoạn trên các NHTM ngày càng đúc rút kinh nghiệm, tăng cường đổi mới và hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro nâng cao năng lực quản trị rủi ro nhất là quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp bởi dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm 67% tổng dư nợ của toàn hệ thống ngân hàng, trong đó tập trung vào doanh nghiệp nhà nước 16,9%, 12 tập đoàn kinh tế lớn 8,76%. Đây chính là “chiếc túi” chứa đựng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của hệ thống NHTM. Theo đánh giá của các tổ chức tiền tệ thế giới (IMF) và ngân hàng thế giới (WB) cũng như Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM về việc quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam: (1) chưa thực sự được quan tâm, coi trọng đúng mức; (2) chưa tiếp cận với thông lệ quốc tế; (3) hệ thống văn bản
  11. 2 và hành lang pháp lý về tỷ lệ an toàn vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với NHTM tuy không ngừng chỉnh sửa bổ sung, hoàn thiện, song chưa thực sự bền vững và lâu dài, chưa có nền tảng vững chắc và chưa thực sự có tác dụng hiệu quả trong hoạt động các NHTM; (4) hoạt động quản trị rủi ro các NHTM chưa bài bản, chưa có chiến lược cụ thể, nhất là quản trị rủi ro tín dụng đối với các đối tượng cho vay khác nhau như doanh nghiệp, cá nhân, tiêu dùng, bất động sản... đều chưa được hình thành và vận hành trong NHTM: vừa có hiệu quả, vừa có tính đặc thù cho từng NHTM vừa phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế; (5) hệ thống công nghệ thông tin chưa bắt kịp xu thế, nhiều NHTM còn hoạt động trên nền tảng Core banking lạc hậu, phụ thuộc quá nhiều vào nhà cung cấp; (6) trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa đáp ứng yêu cầu; (7) Mặt khác do xuất phát điểm của các NHTM thấp so với trung bình khu vực nên việc các NHTM tập trung đến mở rộng tín dụng và tăng cường lợi nhuận được xem là ưu tiên hàng đầu. Điểm này dẫn đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp hầu như bỏ ngỏ, thậm chí còn mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp dưới chuẩn, lệch chuẩn... Đã đến lúc quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM không chỉ là quyền lời nghĩa vụ mà là việc hoán đổi các NHTM. Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động NHTM đã tác động và ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh, đến lợi nhuận cũng như đến tồn vong của một NHTM và từ đó làm ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của nền kinh tế. Đã đến lúc các nhà CEO ngân hàng không chỉ biết cho vay, biết huy động vốn mà còn phải biết quản trị rủi ro tín dụng và đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng theo danh mục vay, cụ thể ở đây là quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Nếu rủi ro tín dụng chiếm 90% tổng rủi ro của NHTM thì rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp chiếm gần 70% trong tổng rủi ro tín dụng. Tức là quản trị tốt rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệpgóp phần quan trọng trong quản trị rủi ro của cả NHTM. Muốn đạt được mục tiêu này, nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp và khắc phục những hạn chế, bất cập trên, ngoài việc thống nhất tư duy, coi quản trị rủi ro là một nghiệp vụ, văn hóa của NHTM; coi quản trị danh mục vay vốn mà trước hết cho vay doanh nghiệp là “đột phá khâu”, điểm mấu chốt trong hệ thống quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, thì cần thiết phải xây dựng và thống nhất về nguyên tắc, nội dung, phân tích thực trạng của quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong thời gian qua để tìm ra những giải pháp có hiệu quả vừa có tính trước mắt (tương lai gần), vừa có tính lâu dài (tương lai xa) đảm bảo sự tồn tại phát triển của NHTM Việt Nam theo kịp các NHTM khác trong khu vực và thế giới. Đồng
  12. 3 thời để NHTM Việt Nam vừa mang tính hiện đại theo chuẩn mực quốc tế Basel I, Basel II, Basel III, vừa mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, với đặc thù của các doanh nghiệp Việt Nam góp phần vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng GDP đến hai con số, tạo ra nhiều việc làm góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Muốn vậy, chúng ta phải xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng đối với doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng và tìm ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cường hoàn thiện nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro và phù hợp với thông lệ quốc tế trong hoạt động kinh doanh của cá NHTM. Do vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án hướng tới các việc sau: Thứ nhất: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam;Phân tích đánh giá thực tiễn thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó; Thứ hai, đề xuất, định hướng và giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM và các biện pháp kiểm tra giám sát danh mục cho vay của các NHTM Việt Nam nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro có thể chấp nhận được. 3. Câu hỏi nghiên cứu 3.1. Câu hỏi quản lý Đặt vấn đề: Nếu nói quản trị rủi ro tỏng hoạt động NHTM là một “thị trường” quản trị rủi ro trong hoạt động NHTM thì quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là một “thị trường ngách” nhưng là một thị trường ngách lớn bởi chiếm 67% trong tổng rủi ro tín dụng của các NHTM. Vậy câu hỏi đặt ra là: Những giải pháp nào nhằm tăng cường hoàn thiện và hiệu quả cho quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam?
  13. 4 3.2. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung vào việc tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: - Bức tranh thực trạng của quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của NHTM Việt Nam là gì? Hạn chế cơ bản và nguyên nhân của những hạn chế đó? - Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tạo thành các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam? - Các NHTM Việt Nam cần thực hiện những giải pháp nào để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp? Hiệu quả của việc thành lập VAMC và Nghị quyết 42/2017/QH14? - Chính phủ và NHNN Việt Nam cần điều chỉnh, thay đổi, bổ sung những điều kiện, chính sách gì cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2012-2017. Đây là giai đoạn sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và sau giai đoạn tăng trưởng tín dụng nóng, nợ xấu cao kỷ lục nó ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động và phát triển của nền kinh tế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Chủ thể nghiên cứu được thực hiện trên danh mục các NHTM Việt Nam theo thống kê của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, bao gồm: (i) 7 NHTM nhà nước (Agribank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV, CB, GP Bank, Oceanbank) và 28 NHTM Cổ phần. Khách thể nghiên cứu tập trung vào đặc thù thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam và phân theo ngành nghề, địa lý, ngành nhiều rủi ro… trong môi trường pháp lý hiện hành của thời điểm nghiên cứu để từ đó đưa vào mô hình nhằm phân tích và đưa ra kết luận, đánh giá rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp trên cơ sở 4 bước: nhận diện, đo lường, phân tích, xử lý của nội dung quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. - Về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017. Góc độ nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kiến nghị là Luận án của cá nhân nghiên cứu sinh.
  14. 5 5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu - Cách tiếp cận: Trực diện, trực tiếp đi vào khái niệm, nội dung và “mổ xẻ” khái niệm - nội dung để đặt vấn đề, luận giải vấn đề và có hướng đi cho từng vấn đề là đối tượng nghiên cứu; - Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Luận án có các phương pháp nghiên cứu thích hợp. Ngoài phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử thường kinh tế học, lý thuyết tài chính tiền tệ được sử dụng trong nghiên cứu khoa học nói chung, Luận án đặc biệt chú ý sử dụng một số phương pháp như thống kê, tổng hợp, diễn giải, quy nạp,…để xử lý các số liệu nhằm lượng hóa các kết quả nghiên cứu. Ngoài ra Luận án còn sử dụng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị để làm tăng thêm tính trực quan và sức thuyết phục của Luận án. Đặc biệt, phương pháp kỹ thuật Luận án sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng là mô hình Pooled OLS; kiểm định lựa chọn giữa mô hình Pooled OLS và mô hìnhtác động cố định FEM, mô hình tác động ngẫu nhiên REM nhằm xác định yếu tố và mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến rủi ro tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. 6. Đóng góp mới của đề tài Đề tài thực hiện mang tính thời sự, có giá trị về mặt lý luận, thực tiễn và được sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu, dự kiến Luận án sẽ đạt được kết quả sau: Về lý luận: Thông qua hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM, từ đó Luận án đã đưa ra một khái niệm như sau: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM là việc xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình cho vay đối với doanh nghiệp và tổ chức điều hành triển khai thực hiện chiến lược, chính sách và quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp nhằm đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro ở mức tối thiểu mà ngân hàng có thể chấp nhận được”. Vì mục đích cuối cùng cao nhất của quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo phát triển bền vững NHTM và cân đối được giữa rủi ro có thể chấp nhận và lợi nhuận mang về. Về thực tiễn: - Thông qua bức tranh thực trạng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012- 2017 gồm 7 NHTM nhà nước và 28 NHTM Cổ phần, Luận án cho rằng thời gian qua,
  15. 6 Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của các NHTM Việt Nam đã gia tăng mức độ quan tâm đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp, không ngừng hoàn thiện các quy định nội bộ, thường xuyên chỉ đạo quyết liệt theo chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước và triển khai cụ thể của từng NHTM. - Luận án đã chỉ ra đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, yếu tố vĩ mô của nền kinh tế và yếu tố vi mô từ nội tại ngân hàng: (1) tốc độ tăng trưởng (GDP); (2) quy mô ngân hàng; (3) tốc độ tăng trưởng tín dụng; (4) tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu; (5) tỷ lệ dư nợ ngắn hạn; (6) tỷlệ dư nợ/vốn huy động; (7) tỷ lệ vốn chủ sở hữu là các yếu tố có ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố được nghiên cứu và kiểm nghiệm trên cơ sở các dữ liệu thực tế để hiểu rõ vai trò quan trọng của từng yếu tố trong quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp.Trong đó, tốc độ tăng trưởng (GDP), tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu, tỷ lệ dư nợ/vốn huy động tác động tích cực tới rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp; quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ dư nợ ngắn hạn, tỷ lệ vốn chủ sở hữu tác động tiêu cực tới rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Việt Nam. Cuối cùng là từ những lập luận và phân tích thực trạng, trên cơ sở định hướng tái cơ cấu các Ngân hàng thương mại giai đoạn 2 của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Các nhóm giải pháp và kiến nghị có tính khả thi cao, sát thực tiễn, phù hợp với đặc thù của Ngân hàng thương mại tăng cường hơn nữa hướng tới nâng cao quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhằm hạn chế nợ xấu, kiểm soát được nợ xấu. Đáng chú ý là các giải pháp, kiến nghị sau: - Phân tán rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư, tránh những ngành nghề có tỷ suất đầu tư thấp, rủi ro lớn; - Việc xử lý nợ xấu và nợ xấu đã bán cho VAMC cần phải được tháo gỡ theo nội dung của Nghị quyết 42/2017/QH14 của Chình phủ nhằm một mặt thu hồi nợ, bán thanh lý tài sản để thu nợ, một mặt bán nợ xấu với mục tiêu của các Ngân hàng thương mại là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển ngân hàng bền vững và hiệu quả, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Các Ngân hàng thương mại cần tư duy và đối xử bình đẳng trong mối quan hệ tín dụng đối với các loại hình doanh nghiệp, nhất là về lãi suất, tài sản thế chấp và báo cáo tài chính.
  16. 7 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, phụ lục, Luận án được chia thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
  17. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến Luận án 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Đến nay trên Thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu lý thuyết các mô hình thực nghiệm liên quan đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro tín dụng. Quan điểm rủi ro tín dụng ở các quốc gia và trong nền kinh tế dưới góc nhìn của các chủ thể khác nhau cũng có sự khác biệt. Từ năm 1988 đến nay, Hiệp ước Basel I, II, III lần lượt được thiết lập nhằm định hướng quản trị rủi ro tín dụng và thanh khoản cho các NHTM trên Thế giới. Thực tế chưa có chuẩn toàn cầu để định nghĩa về rủi ro tín dụng. Nhiều quan điểm đa dạng cùng song song tồn tại. Rủi ro tín dụng là khả năng người vay không thể đáp ứng đầy đủ và đúng hạn các yêu cầu thanh toán (credit risk (2014), “Credit risk management workbook of Citibank”). Những nghiên cứu ở nước ngoài có thể được phân nhóm như sau: Nhóm thứ nhất các nghiên cứu tập trung về quan niệm, quan điểm và phương pháp nghiên cứu rủi ro tín dụng. Nổi bật là những nghiên cứu sau: Theo Thomas P.Fitch (2001), thì “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng”. Còn theo A.Saunders và H.Lange (2005) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn” Về khái niệm hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng (2005) cho rằng: “Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững”. Những năm gần đây, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng ngày càng thu hút được nhiều sự quan tâm. Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng hậu quả trực tiếp của rủi ro tín dụng tăng cao trong hệ thống ngân hàng là phá sản. Nhiều nghiên cứu về nguyên nhân phá sản của ngân hàng chỉ ra rằng chất lượng tài sản là một yếu tố dự đoán vỡ nợ rất quan trọng về mặt thống kê và các tổ chức ngân hàng trước khi phá sản luôn có mức
  18. 9 độ rủi ro tín dụng rất cao. Nhiều lập luận cho rằng mỗi khoản do rủi ro tín dụng mang lại tại một khu vực tài chính được xem là hình ảnh phản chiếu của một doanh nghiệp yếu kém và không lợi nhuận, trì trệ kinh tế là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Như vậy, quản trị rủi ro tín dụng không chỉ là điều kiện để NHTM hoạt động ổn định và phát triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến nền kinh tế. Nhóm thứ hai tập trung vào các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng: Trong các nghiên cứu trước có khá nhiều biến phụ thuộc thể hiện rủi ro tín dụng ngân hàng như: tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản của ngân hàng (Nabila Zribi & Younes Boujelbene (2011) Luc Laeven & Giovani Majnoni (2002) rủi ro tín dụng ngân hàng thể hiện tập trung nhất thông qua tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay (Fadzlan Sufian & Royfaizal R.Chong, (2008); Rasidah M.Said & Mohd H.Tumi, (2011); Somanadevi Thiagarajan & ctg, (2011); Tobias Olweny & Themba M.Shipho, (2011). Vấn đề xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Trên Thế giới có nhiều giả thuyết cũng như các nghiên cứu thực nghiệm đề cập đến mối quan hệ giữa các yếu tố vĩ mô và yếu tố đặc thù (vi mô) tác động đến rủi ro tín dụng của NHTM. Các yếu tố vĩ mô: thể hiện ảnh hưởng của môi trường và biến động kinh tế vĩ mô tới rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm kiểm định ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô đến rủi ro tín dụng. Các tác giả đã đưa ra giả thuyết sự tăng trưởng mạnh trong một giai đoạn của nền kinh tế có mối tương quan với rủi ro tín dụng tương đối thấp và ngược lại. Trong lý thuyết về mô hình chu kỳ kinh tế và tiêu dùng phát triển bởi Modigliani và Miller (1967), “trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng, các doanh nghiệp và cá nhân sẽ dễ dàng hơn trong việc hoàn trả nợ vay từ các NHTM do các cơ hội đầu tư và triển vọng kinh doanh thuận lợi hơn”. Ngược lại, trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái, các chủ thể kinh tế sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn vay, từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả NHTM. Carey (1998), lập luận tăng trưởng của nền kinh tế là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Nghiên cứu thực nghiệm khác cũng có xu hướng khẳng định mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và rủi ro tín dụng như nghiên cứu của Salas và Saurina (2002) ước tính tác động tiêu cực đáng kể của tăng trưởng GDP đối với rủi ro tín dụng và kết luận việc truyền tải nhanh chóng của phát triển kinh tế vĩ mô đến khả năng trả các khoản vay của các đối tượng trong nền kinh tế; nghiên cứu của Fisher và cộng sự (2002) với hệ thống NHTM Mỹ và Canada; Jimenez và Saurian (2006)
  19. 10 với hệ thống NHTM Tây Ban Nha cho rằng tốc độ tăng trưởng GDP thực và rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều và khi nền kinh tế phát triển tốt thì các doanh nghiệp sẽ kinh doanh tốt hơn, nhờ đó giúp họ cải thiện được khả năng trả nợ hay Quagliarello (2007), cho rằng chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng với một dữ liệu bảng gồm các Ngân hàng Ý trong giai đoạn 1985-2002. Hơn nữa, Cifter và cộng sự (2009) cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho sự tụt hậu trong sản xuất công nghiệp và rủi ro tín dụng trong hệ thống tài chính Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2001-2007. Bên cạnh đó tác giả Fofack (2005) “cho thấy áp lực về lạm phát góp phần làm tăng rủi ro tín dụng của một số nước ở Châu Phi. Tỷ lệ lạm phát cao dẫn tới sự suy giảm nhanh chóng vốn chủ sở hữu của các NHTM và mức độ rủi ro tín dụng lớn hơn (Klein, 2013): Lạm phát làm giảm thu nhập thực tế và dẫn đến lãi suất cao làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ khi các ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ để giảm phát nền kinh tế (Polodoo & cộng sự, 2015, “An econometric analysis regarding the path of non performing loans a panel data anlysis from Mauritian banks and implications for the banking industry”). Các yếu tố đặc thù (vi mô): thể hiện ảnh hưởng của hiệu quả hoạt động, đặc điểm và hiệu quả quản trị của các NHTM tới việc kiểm soát và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh - Giả thuyết “Rủi ro đạo đức” của Keeton và Morris (1987) cho rằng “mức vốn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ rủi ro tín dụng”. Về bản chất, mức vốn hóa thấp của ngân hàng khuyến khích rủi ro đạo đức khi tăng mức độ rủi ro của danh mục cho vay và do đó làm tăng rủi ro tín dụng. Như vậy, theo giả thuyết rủi ro đạo đức, vốn ngân hàng có quan hệ ngược chiều với rủi ro. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã thực hiện nghiên cứu trên các NHTM bị thua lỗ tại Hoa Kỳ trong giai đoạn 1979-1985 đồng thời sử dụng tỷ lệ nợ xấu làm thước đo chính cho việc đo lường rủi ro tín dụng tại các ngân hàng này. Thông qua việc chọn các biến nghiên cứu là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, quy mô ngân hàng, mức độ chịu rủi ro của ngân hàng thể hiện qua các biến là vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, dư nợ cho vay trên tổng tài sản để kiểm tra giả thuyết này. Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng gia tăng đối với các ngân hàng có tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản tương đối thấp. Sau đó là nghiên cứu của Sinkey và Greenwalt (1991), cũng lý giải tương tự về các yếu tố gây ra rủi ro tín dụng tại Mỹ. Họ thực hiện trên các NHTM lớn ở Mỹ và cho rằng cả 2 yếu tố bên trong và bên ngoài của các ngân hàng đều là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng. Mối liên hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và các chỉ số
  20. 11 vốn cũng đã được tìm thấy trong nghiên cứu của Berger và DeYong (1997) “, Salas và Saurina (2002); - Giả thuyết “Quản lý kém” của Berger và DeYoung (1997) lập luận hiệu quả thấp quan hệ cùng chiều với sự gia tăng rủi ro tín dụng trong tương lai. Nghiên cứu cho rằng quản lý kém liên quan đến các kỹ năng kém trong chấm điểm tín dụng, thẩm định tài sản bảo đảm và cam kết giám sát khách hàng vay nợ. Nghiên cứu tìm thấy các bằng chứng thực nghiệm về giả thuyết “Quản lý kém”, ngụ ý nguyên nhân từ hiệu quả thấp dẫn đến rủi ro tín dụng. Nghiên cứu kiểm tra giả thuyết trên gồm các NHTM của Mỹ trong giai đoạn 1985-1994 và kết luận hiệu quả giảm dẫn đến gia tăng các khoản vay có vấn đề trong tương lai. Podpiera và Weill (2008) tiếp tục kiểm dịnh mối quan hệ giữa hiệu quả và rủi ro tín dụng trong ngành ngân hàng tại Séc giai đoạn 1994- 2005. Nghiên cứu cũng cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ ngược chiều giữa hiệu quả giảm và rủi ro tín dụng trong tương lai. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ cũng được Salas và Saurina (2002), Klein (2013) sử dụng để kiểm tra mối quan hệ với nợ xấu hiện tại. Các nghiên cứu cho thấy nợ xấu trong quá khứ cao thể hiện khả năng quản trị rủi ro trong cho vay của ngân hàng kém và tác động cùng chiều với nợ xấu hiện tại. - Giả thuyết “Đa dạng hóa danh mục cho vay”: Cơ hội đa dạng hóa danh mục cho vay của các ngân hàng có mối liên hệ với chất lượng tín dụng. Đa dạng hóa danh mục cho vay làm giảm rủi ro tín dụng nên được kỳ vọng có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. Một số tác giả sử dụng quy mô ngân hàng làm đại diện cho các cơ hội đa dạng hóa. Salas và Saurina (2002) tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô với rủi ro tín dụng ngân hàng và cho rằng quy mô lớn cho phép cơ hội đa dạng hóa nhiều hơn. Rajan và Dhal (2003) đưa ra bằng chứng thực nghiệm tương tự khi sử dụng dư nợ cho vay ngắn hạn, quy mô ngân hàng làm các biến kiểm định giả thuyết này. Bên cạnh đó, Jin-Li Hu và cộng sự (2004) tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng. Lập luận của các tác giả cho rằng các ngân hàng lớn có hệ thống quản trị rủi ro tốt hơn và đương nhiên những ngân hàng này có nhiều cơ hội để nắm giữ danh mục cho vay ít rủi ro nhất nên có thể hạn chế được rủi ro tín dụng hơn những ngân hàng có quy mô nhỏ. Ngoải ra Somanadevi Thiagarajan và cộng sự (2011) “khi nghiên cứu tác động đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ở Ấn Độ trong giai đoạn từ 2001-2010 hoặc nghiên cứu của Hess & cộng sự (2008) (trích bởi Daniel Foos và cộng sự, 2010) “Credit Losses in Australasian Banking”khi phân tích dữ liệu của 32 ngân hàng Australia trong giai đoạn 1980-2005 cũng tìm được kết quả tương tự.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2