intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

394
lượt xem
127
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án: Hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD tiếp cận theo chuẩn mực của Hiệp ước Basel 2 tại NHTM, làm rõ các lợi ích khi NHTM thực hiện quản trị RRTD theo Basel 2 và các điều kiện để các NHTM triển khai quản trị RRTD theo Basel 2; đánh giá đúng thực trạng quản trị RRTD để xác định mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị RRTD tại Agribank, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp để triển khai quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2, mục tiêu Agribank đạt chuẩn Basel 2 vào cuối năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRẦN THỊ VIỆT THẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRẦN THỊ VIỆT THẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS NGUYỄN THỊ MÙI 2. TS NGUYỄN ĐỨC THẮNG HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Trần Thị Việt Thạch
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 15 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................. 15 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................... 15 1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................... 16 1.1.3 Tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng ............................................ 19 1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 22 1.2.1 Khái niệm quản trị RRTD theo quan điểm của Ủy ban Basel ........ 22 1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại NHTM ............. 23 1.2.2.1 Vài nét về Ủy ban Basel và Hiệp ước Basel 2.......................... 23 1.2.2.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel .............. 25 1.2.2.3 Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và khẩu vị rủi ro tín dụng theo Basel 2......................................................................................... 28 1.2.2.4 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng trong Basel 2 ............. 30 1.2.2.5 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 ...................... 32 1.2.2.6 Qui trình và thủ tục quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 ......... 34
  5. 1.2.3 Lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 .................................................................................... 51 1.2.4 Điều kiện để NHTM triển khai quản trị RRTD theo Basel 2.......... 52 1.3 KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL 2 TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI ...................................................................... 57 1.3.1 Kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại một số NHTM nước ngoài............................................................................. 57 1.3.2 Kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại Ngân hàng cổ phần Công Thương Việt nam (Vietinbank) ............................... 65 1.3.3 Bài học kinh nghiệm về triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam .......... 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 69 Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL 2 VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...................................................................................... 70 2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ......................................................................................................... 70 2.1.1 Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam ........................................................................................................ 70 2.1.2 Hoạt động tín dụng tại Agribank ................................................... 74 2.1.3 Rủi ro tín dụng tại Agribank .......................................................... 77 2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............. 82
  6. 2.2.1 Chiến lược và khẩu vị rủi ro tín dụng tại Agribank ........................ 83 2.2.2 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank .................... 83 2.2.3 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ............................ 85 2.2.4 Qui trình và thủ tục quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ........... 87 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL 2 VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ..................................................................... 107 2.3.1 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam ............................................. 107 2.3.1.1 Kết quả đạt được ................................................................... 107 2.3.1.2 Hạn chế ................................................................................. 109 2.3.1.3 Nguyên nhân các hạn chế ...................................................... 111 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 118 Chương 3:GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM................................................. 119 3.1 ĐỊNH HƯỚNG TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................................. 119 3.1.1 Định hướng của Ngân hàng Nhà nước trong việc triển khai áp dụng Basel 2 tại các Ngân hàng Thương mại Việt nam đến năm 2020. ......... 119 3.1.2 Cơ hội và thách thức khi Agribank triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2.......................................................................................... 121 3.1.2.1 Cơ hội.................................................................................... 121 3.1.2.2 Thách thức............................................................................. 122
  7. 3.1.3 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Agribank .............................................................................................. 125 3.2 ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL 2 ......................................................................... 127 3.3 GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................................. 131 3.3.1 Giai đoạn 1: từ năm 2016 đến cuối năm 2018.............................. 131 3.3.1.1 Sắp xếp lại bộ máy quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo sự độc lập về chức năng giữa các bộ phận trong cơ cấu bộ máy quản trị RRTD theo Basel 2 .............................................................................................. 131 3.3.1.2 Sắp xếp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy quản trị RRTD.................................................. 137 3.3.1.3 Hoàn thiện các văn bản nội bộ về quản trị rủi ro tín dụng ...... 141 3.3.1.4 Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu ............................................ 142 3.3.1.5 Sắp xếp lại mạng lưới và tiết giảm chi phí hoạt động trong toàn hệ thống ............................................................................................ 147 3.3.1.6 Duy trì tăng trưởng tín dụng hợp lý trên cơ sở kiểm soát chất lượng các khoản cho vay mới ............................................................ 149 3.3.1.7 Nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro danh mục tín dụng......... 150 3.3.1.8 Hoàn thiện hạ tầng quản trị RRTD theo Basel 2 .................... 152 3.3.1.9 Tăng vốn tự có đảm bảo hệ số an toàn vốn theo qui định của NHNN............................................................................................... 159 3.3.2 Giai đoạn 2: từ năm 2019 đến cuối năm 2020.............................. 161 3.3.2.1 Đầu tư công nghệ phân tích, đo lường rủi ro tín dụng ............ 161
  8. 3.3.2.2. Hoàn thiện kho dữ liệu đáp ứng yêu cầu đo lường RRTD theo cách tiếp cận phương pháp IRB......................................................... 161 3.3.2.3 Xác định mô hình, phương pháp đo lường và thử nghiệm đo lường PD. .......................................................................................... 163 3.3.2.4 Xây dựng qui trình đánh giá mức độ đầy đủ vốn nội bộ (ICAAP) đối với rủi ro tín dụng ....................................................................... 164 3.3.2.5 Thực hiện công khai thông tin đáp ứng yêu cầu Basel 2 ....... 166 3.3.2.6 Từng bước nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro thị trường tại Agribank ........................................................ 167 3.4 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 168 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan ....................... 168 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 171 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 176 KẾT LUẬN................................................................................................ 177 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................... 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 2 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 8
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT GIẢI NGHĨA TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn VN Công ty quản lý tài sản của Agribank BĐH Ban điều hành Hệ số an toàn vốn (The Capital Adequacy Ratio) Cán bộ tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng Công ty TNHH mua bán nợ Việt nam EAD Dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ (Exposure At Default) EL, UL Tổn thất dự kiến, tổn thất ngoài dự kiến (Expected Loss/Unexpected Loss) HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên ICAAP Qui trình đánh giá đủ vốn nội bộ (The Internal Capital Adequacy Assessment Process) IPCAS The Modernization of Interbank payment and Customer Accounting System IRB Tiếp cận phương pháp xếp hạng nội bộ (The Internal Ratings-Based Approach) KT-KSNB Kiểm tra, kiểm soát nội bộ KToNB Kiểm toán nội bộ
  10. LGD Tỷ trọng tốn thất ước tính (Loss Given Default) NCS Nghiên cứu sinh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PD Xác suất khách hàng không trả được nợ (Probability of Default) SA Tiếp cận phương pháp chuẩn hóa (The Standardized Approach) Stress-tesing Kiểm tra sức chịu đựng TSBĐ Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính Công ty quản lý tài sản các TCTD việt nam XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Số TÊN SƠ ĐỒ Trang hiệu 1.1 Các trụ cột của Hiệp ước Basel 2 24 1.2 Mô hình “3 vòng kiểm soát” RRTD của NHTM 32 2.1 Tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại TSC của Agribank 85 2.2 Qui trình nhận diện RRTD giai đoạn cấp tín dụng 87 2.3 Nội dung kiểm soát RRTD tại Agribank 93 2.4 Qui trình kiểm soát RRTD giai đoạn giải ngân 95 3.1 Đề xuất tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại Agribank 133 3.2 Tổ chức quản lý RRTD tại TSC 134 3.3 Tổ chức quản lý RRTD tại Khu vực/ chi nhánh 135 3.4 Tiêu chuẩn nhân sự của các Khối chức năng quản trị RRTD 138
  12. DANH MỤC BẢNG Số TÊN BẢNG Trang hiệu 1.1 Lộ trình áp dụng Basel 2 tại một số NHTM 61 2.1 Kết quả hoạt động chủ yếu của Agribank 73 2.2 Thị phần tín dụng của Agribank 76 2.3 Tương quan nợ xấu và vốn điều lệ tại Agribank 81 2.4 Hệ thống phân loại nợ của Agribank 92 2.5 Phân loại nợ theo tiêu thức định tính tại Agribank 92 2.6 Tình hình trích và sử dụng dự phòng tại Agribank 101 2.7 Tương quan dự phòng RRTD và nợ nhóm 5 tại Agribank 102 2.8 Tình hình bán nợ xấu tại Agribank 103
  13. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số TÊN BIỂU ĐỒ Trang hiệu 2.1 Tình hình dư nợ toàn hệ thống Agribank 74 2.2 Tăng trưởng dư nợ của Agribank so với toàn hệ thống 75 2.3 Dư nợ theo lĩnh vực tại Agribank 76 2.4 Dư nợ xấu tại Agribank 78 2.5 Tốc độ tăng nợ xấu so với tăng trưởng tín dụng Agribank 78 2.6 Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank 79 2.7 Nợ xấu theo ngành tại Agribank thời điểm 31/12/2015 80 2.8 Nợ nhóm 5 Agribank 81 2.9 Tình hình bổ sung TSBĐ 96 2.10 Tình hình cho vay duy trì SXKD 98 2.11 Tình hình cơ cấu lại nợ và miễn giảm lãi tiền vay 99 2.12 Tình hình xử lý nợ xấu từ TSBĐ và dự phòng RRTD 101 2.13 Tổng hợp các biện pháp xử lý nợ xấu 106
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng (RRTD) được coi là rủi ro thường trực nhất, khi xảy ra có thể để lại hậu quả nặng nề không chỉ đối với một ngân hàng, mà còn tác động tiêu cực đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Mặc dù vậy, các Ngân hàng thương mại (NHTM) không thể loại bỏ hoàn toàn RRTD mà chỉ có thể hạn chế ở mức độ nhất định. Trong hoạt động tín dụng của NHTM, thay vì lựa chọn chiến lược loại bỏ rủi ro, các NHTM chấp nhận rủi ro, đánh đổi rủi ro để có lợi nhuận. Hệ thống quản trị RRTD của một ngân hàng thực hiện sứ mệnh đảm bảo cho ngân hàng luôn kiểm soát rủi ro ở mức độ hợp lý (mức rủi ro ngân hàng có thể chấp nhận) phù hợp với qui mô và bản chất kinh doanh tín dụng của ngân hàng và đạt được lợi nhuận cao nhất. Hiệp ước Basel 2 (còn gọi là Hiệp ước vốn mới) là thỏa thuận của các Ngân hàng Trung Ương của các nước thành viên Ủy ban Basel về một cơ chế quản lý, điều hành, giám sát hoạt động ngân hàng nhằm tăng cường hiệu quả quản trị rủi ro, đặc biệt là RRTD. Năm 2006, Hiệp ước có hiệu lực với các định chế tài chính tại các nước thành viên Ủy ban Basel. Đến nay, theo khảo sát của Ủy ban Basel, Hiệp ước đã được áp dụng rộng rãi tại các NHTM ở hơn 150 quốc gia [66] bao gồm cả các nước không phải là thành viên Ủy ban Basel như một chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro, thanh tra, giám sát hoạt động của các NHTM. Tại Việt nam, ngày 20/3/2014, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có chủ trương chính thức về triển khai Basel 2 bằng Công văn 1601/2014/NHNN-TTGSNH [24]. Theo công văn này, 10 NHTM Việt nam được chọn triển khai thí điểm theo lộ trình, các NHTM khác triển khai sau giai đoạn thí điểm.
  15. 2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), với trên 28 năm hoạt động đã đạt nhiều thành tựu được ghi nhận. Tính đến thời điểm 31/12/2015, Agribank là ngân hàng Việt Nam có qui mô hoạt động đứng thứ 2 trong toàn hệ thống. Tuy vậy, tỷ lệ nợ xấu những năm gần đây luôn cao, nhiều năm vượt qua ngưỡng 3% và là một trong những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất toàn hệ thống. Gần đây, NHNN và cơ quan có thẩm quyền đã phát hiện các sai phạm trong hoạt động kinh doanh (đặc biệt là hoạt động tín dụng) tại Agribank trong đó chủ yếu do nguyên nhân chủ quan trong việc quản lý, điều hành. Vì vậy, đi đôi với việc tái cơ cấu, Agribank cần phải đổi mới toàn diện quản trị RRTD. Theo Công văn 1601/2014/NHNN-TTGSNH, Agribank không nằm trong nhóm ngân hàng triển khai Basel 2 thí điểm, phần lớn nguyên nhân là những năm gần đây chất lượng tín dụng tại Agribank giảm sút nghiêm trọng, hạ tầng quản trị RRTD còn nhiều bất cập, đặc biệt là quản trị RRTD chậm đổi mới, chưa đảm bảo tính độc lập và hiệu quả của các bộ phận trong khối quản lý RRTD. Vì vậy, để Agribank phát triển an toàn và bền vững không còn con đường nào khác là cùng với quá trình tái cơ cấu toàn diện, Agribank phải chủ động triển khai quản trị RRTD theo Basel 2. Với những lý do trên, đề tài nghiên cứu “Quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2 tại Agribank” là thực sự cần thiết và có ý nghĩa cả về phương diện lý thuyết và thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài 2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án 2.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước Hiện nay, các nghiên cứu trong nước liên quan đến luận án bao gồm các công trình đề cập đến các vấn đề: chất lượng tín dụng, RRTD, quản trị RRTD, Agribank và Basel 2. Trong đó có thể kể đến những công trình tiêu biểu sau:
  16. 3 Luận án tiến sĩ“Quản trị RRTD của Agribank”của tác giả Nguyễn Tuấn Anh[4]. Với cách tiếp cận truyền thống nội dung luận án tập trung đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank trong giai đoạn 2005-2010 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Agribank, các giải pháp của luận án tập trung xử lý các vấn đề còn tồn tại trong quản trị RRTD song chưa đáp ứng được việc tuân thủ Basel 2 về quản trị RRTD. Luận án tiến sĩ “Quản lý RRTD tại Ngân hàng công thương Việt nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú[32]. Luận án đã làm rõ các nội dung của qui trình quản trị RRTD, đặc biệt luận án đã tiếp cận các chuẩn mực của Basel 2 về đo lường RRTD. Để tăng cường quản lý RRTD tại Vietinbank, luận án đã đề xuất các giải pháp theo lộ trình, trong đó một số giải pháp (giải pháp đo lường RRTD, hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý RRTD) đã hướng tới việc quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế. Luận án tiến sĩ “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý RRTD tại hệ thống NHTM Việt nam” của tác giả Lê Thị Huyền Diệu[7]. Luận án đã làm rõ những vấn đề cốt lõi của việc xác định và xây dựng mô hình quản lý RRTD của NHTM. Luận án đã đánh giá thực trạng mô hình quản lý RRTD của hệ thống NHTM Việt nam và đề xuất các giải pháp theo lộ trình để hoàn thiện mô hình quản lý RRTD của hệ thống NHTM Việt nam. Luận án tiến sĩ “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt nam” của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương[26]. Với cách tiếp cận hướng theo chuẩn mực Basel 2, Luận án đã làm rõ các vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu. Với kết quả khảo sát dữ liệu về 5 ngân hàng có qui mô lớn nhất hệ thống NHTM Việt nam giai đoạn 2005- 2011, luận án đã đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý nợ xấu, đặc biệt là xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt nam. Luận án tiến sĩ “Quản lý danh mục cho vay tại Agribank” của tác giả Nguyễn Thùy Dương[8]. Nội dung luận án tập trung làm rõ lý luận cơ bản về quản lý danh mục cho vay của NHTM. Với việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý danh mục cho vay tại Agribank giai
  17. 4 đoạn 2005-2011, tác giả đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý danh mục cho vay tại Agribank. Luận án tiến sĩ “Quản lý nợ xấu tại Agribank” của tác giả Nguyễn Thị Thu Cúc[6]. Luận án được nghiên cứu trong bối cảnh NHNN Việt nam đang tích cực áp dụng các biện pháp để đưa tỷ lệ nợ xấu của Agribank nói riêng và các NHTM Việt nam nói chung về mức dưới 3%. Trên cơ sở làm rõ lý luận quản lý nợ xấu, thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank giai đoạn 2010-2014, tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm đạt mục tiêu cuối năm 2015 tỷ lệ nợ xấu của Agribank đạt dưới 3%. Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro trong kinh doanh của NHTM Việt nam theo Hiệp ước Basel” của tác giả Nguyễn Anh Tuấn[31]. Luận án đã hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro của NHTM và nội dung cơ bản các Hiệp ước Basel và đánh giá mức độ tuân thủ các Hiệp ước Basel đến thời điểm cuối năm 2011. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản để tăng cường quản trị rủi ro tại các NHTM Việt nam theo Hiệp ước Basel trong đó chủ yếu là hướng tới tuân thủ Basel 2 và 3. Luận án tiến sĩ “Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt nam trên cơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn quốc tế Basel” của tác giả Nguyễn Đức Trung[29]. Luận án đã luận giải một cách có hệ thống các vấn đề về đảm bảo an toàn ngân hàng trên góc độ vĩ mô và vi mô và các nội dung cơ bản của các Hiệp ước Basel. Luận án đã khảo sát và đánh giá việc đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt nam giai đoạn 2005-2011 và đề xuất các giải pháp theo lộ trình để đảm bảo an toàn cho các NHTM việt nam theo Basel 2 giai đoạn 2012 - 2021. Một số bài viết: ”Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và các ứng dụng trong quản trị RRTD theo Basel 2” của tác giả Lê Thanh Tùng (Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 15- năm 2014, trang 18-21), trên cơ sở lý luận và các khuyến nghị của Ủy ban Basel trong Hiệp ước Basel 2 về hệ thống XHTDNB, tác giả đã đề xuất các giải pháp để xây dựng và ứng dụng hệ thống
  18. 5 XHTDNB theo phương pháp IRB của Hiệp ước Basel 2. ”Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các NHTM Việt nam trong giai đoạn hiện nay” của TS Đào Minh Phúc và Ths. Lê Văn Hinh (Tạp chí Ngân hàng số 24 - tháng 12/2012, trang 20-26), nội dung bài viết đưa ra các nhận định về tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng như những bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM Việt nam. Trên cơ sở đó các tác giả đã có một số đề xuất đối với công tác kiểm soát nội bộ tại các NHTM đáp ứng yêu cầu ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro. “Xử lý rủi ro bằng biện pháp chuyển vốn vay ngân hàng thành vốn góp cổ phần- đôi điều bàn luận và khuyến nghị” của TS Trần Công Hòa và Ths. Đỗ Thị Trà Linh (Tạp chí Ngân hàng số 24- tháng 12/2012 trang 31-35). Bài viết đã phân tích, làm sáng tỏ những vấn đề phát sinh khi thực hiện chuyển vốn vay thành vốn góp cổ phần trong xử lý rủi ro tín dụng của các NHTM Việt nam và đề xuất với các NHTM khi thực hiện chuyển vốn vay thành vốn góp cổ phần cần giải quyết 5 vấn đề cơ bản: khả năng thu hồi vốn, bản chất và mức độ rủi ro, giá chuyển đổi, quyền lợi và trách nhiệm khi trở thành cổ đông của DN và các khó khăn, thách thức phải vượt qua để bảo toàn vốn góp của mình tại Doanh nghiệp. “Tính tài sản có rủi ro tín dụng theo phương pháp tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ và điều kiện áp dụng đối với Ngân hàng Việt nam” của TS Trương Thị Hoài Linh (Tạp chí Ngân hàng số 15- tháng 8/2014 trang 16-22), bài viết phân tích và chỉ ra những lợi thế khi tính tài sản có rủi ro tín dụng dựa trên xếp hạng nội bộ và chỉ ra 2 nhóm điều kiện cần thiết (điều kiện về hệ thống xếp hạng nội bộ và điều kiện về mô hình công nghệ thông tin hỗ trợ) các NHTM phải đáp ứng để có thể thực hiện tính tài sản có rủi ro tín dụng dựa trên xếp hạng nội bộ. “Xây dựng mô hình 3 lớp phòng vệ trong cấu trúc quản trị rủi ro của các NHTM Việt nam” của ThS Võ Thị Hoàng Nhi (Tạp chí Ngân hàng số 16- tháng 8/2014 trang 21-27), bài viết đã làm sáng tỏ mô hình 3 lớp phòng vệ
  19. 6 trong cấu trúc quản trị rủi ro của các NHTM hiện đại và đề xuất 4 nhóm giải pháp để hoàn thiện mô hình 3 lớp phòng vệ tại các NHTM Việt nam: đổi mới tư duy quản trị rủi ro, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, chuẩn hóa cán bộ ngân hàng và hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro. “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông qua áp dụng Basel 2- Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế” của Nguyễn Thị Vân Anh (Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, số 20- tháng 10/2014 trang 36-39), trên cơ sở khảo sát và rút bài học kinh nghiệm từ việc áp dụng Basel tại Singapore, Malayxia, Philipin. Bài viết đề xuất các giải pháp để áp dụng Basel 2 tại các NHTM Việt nam. Ngoài ra, còn một số công trình nghiên cứu khác như: “Quản trị rủi ro trong ngân hàng”[18], “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”[28], “Quản trị ngân hàng thương mại “[14]; [20], “Quản trị NHTM hiện đại” [11], “Những giải pháp để hệ thống NHTM Việt nam tiếp cận và áp dụng chuẩn mực và đánh giá an toàn ngân hàng theo Hiệp ước Basel”[9]… đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau về RRTD, quản trị RRTD và Hiệp ước Basel 2. 2.1.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến luận án của các cá nhân và tổ chức khác nhau, trong đó có hai công trình nghiên cứu về quản trị RRTD theo Basel 2 khá sâu sắc và toàn diện. Thứ nhất: công trình nghiên cứu “Credit risk Measurement Under Basel 2: An overview and Implementation Issues for Developing Countries”[46] của 2 tác giả là nhà kinh tế học Châu Âu Constantinos Stephanou và nhà kinh tế học người Châu Mỹ Latinh Juan Carlos Mendoza được thực hiện năm 2005. Tác giả đã cung cấp một cái nhìn tổng thể những thay đổi về cách tính yêu cầu vốn cho RRTD, chỉ ra những điểm mới của Basel 2 so với Basel 1 liên quan đến tính vốn tối thiểu cho RRTD. Đặc biệt tác giả cũng làm rõ những yêu cầu cần thiết để có thể đo lường RRTD theo
  20. 7 Basel 2. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi sâu vào phân tích, đánh giá những thách thức, khó khăn trong việc triển khai đo lường RRTD theo Basel 2 của các NHTM tại các quốc gia đang phát triển. Thứ hai : Công trình nghiên cứu ”Managing Credit Risk: Beyond Basel 2”[51] của KPMG thực hiện năm 2008. Công trình tập trung làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi trong quản trị RRTD hiện đại của NHTM: dữ liệu liên quan đến hoạt động tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống kiểm tra sức chịu đựng, quản lý danh mục tín dụng chủ động, quản lý nợ xấu… Người đọc có thể hiểu sâu hơn về những nội dung quan trọng trong quản trị RRTD hiện đại, các cơ hội, thách thức và lợi ích NHTM nhận được khi thực hiện Basel 2 trong quản trị RRTD. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khác có đề cập đến RRTD và quản trị RRTD theo Basel 2: Analyzing Banking risk[49], The use of credit scoring model and the importance of a credit Culture[34], ICAAP in Europe[52], Credit risk under Basel 2[53], The survival analysis approach in Basel II credit risk management: modeling danger rates in the loss given default parameter[60], A framework for assessing credit risk in Depository Institution[45], …Các công trình này đề cập đến một số khía cạnh của quản trị RRTD theo quan niệm truyền thống hoặc quan niệm hiện đại như: đo lường, phân tích, đánh giá RRTD, xếp hạng tín dụng, chấm điểm tín dụng, mô hình lượng hóa xác suất vỡ nợ của khách hàng… 2.2 “Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận án Tính đến 31/12/2015, các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án kể trên đã giải quyết được một số nội dung liên quan đến luận án: các khía cạnh khác nhau về nội dung lý luận về RRTD và quản trị RRTD, hệ thống hóa và làm rõ các Hiệp ước Basel, đánh giá quản trị RRTD tại Agribank giai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1