intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững vùng ven biển đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nam Định

Chia sẻ: Nguyen Manh Tien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

854
lượt xem
156
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững vùng ven biển đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nam Định trình bày lý luận về sinh kế bền vững vùng ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sinh kế hộ gia đình ven biển đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nam Định; gợi ý chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững vùng ven biển đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Nam Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VŨ THỊ HOÀI THU SINH KẾ BỀN VỮNG VÙNG VEN BIỂN ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ðỔI KHÍ HẬU: NGHIÊN CỨU ðIỂN HÌNH TẠI TỈNH NAM ðỊNH Chuyên ngành: Qu
  2. n lý kinh t (Phân b lc lưng s
  3. n xut và Phân vùng kinh t) Mã s: 62340410 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2013
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VŨ THỊ HOÀI THU SINH KẾ BỀN VỮNG VÙNG VEN BIỂN ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ðỔI KHÍ HẬU: NGHIÊN CỨU ðIỂN HÌNH TẠI TỈNH NAM ðỊNH Chuyên ngành: Qu
  5. n lý kinh t (Phân b lc lưng s
  6. n xut và Phân vùng kinh t) Mã s: 62340410 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. Trần Thọ ðạt 2. TS. Nguyễn Thanh Hà HÀ NỘI - NĂM 2013
  7. i LỜI CAM ðOAN Luận án này là công trình nghiên cứu ñộc lập của Tác giả. Các số liệu, thông tin trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và ñược trích dẫn theo ñúng qui ñịnh về khoa học. Các kết quả nghiên cứu của Luận án chưa từng ñược người khác công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả là người duy nhất chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung Luận án. Tác giả Vũ Thị Hoài Thu
  8. ii LỜI CÁM ƠN Luận án này ñược hoàn thành, trước hết, bằng sự nỗ lực và nghiêm túc trong nghiên cứu của Tác giả trong hơn 3 năm, nhưng không thể thiếu sự giúp ñỡ và tư vấn nhiệt tình và trách nhiệm của rất nhiều người. Những sự giúp ñỡ và tư vấn ñó không chỉ giúp Tác giả hoàn thành Luận án ñúng tiến ñộ, mà còn rất hữu ích trên bước ñường giảng dạy và nghiên cúu sau này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cám ơn: Mẹ, chồng, 2 con gái Thu Anh và Linh Chi, các anh chị trong gia ñình ñã chia sẻ, ñộng viên, thông cảm và hỗ trợ trong những lúc khó khăn và bận rộn nhất, GS.TS. Trần Thọ ðạt ñã nhận lời hướng dẫn một lĩnh vực nghiên cứu mới và ñã tận tình chỉ bảo và ñịnh hướng nghiên cứu của Luận án cũng như tiếp tục phát triển hướng nghiên cứu trong thời gian tới, TS. Nguyễn Thanh Hà ñã ñọc và góp ý chi tiết các bản thảo của Luận án, PGS.TS. Nguyễn Văn Thắng và PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn ñã hỗ trợ về phương pháp nghiên cứu và các tài liệu tham khảo hữu ích, Ban Lãnh ñạo, Ths ðỗ Tuyết Nhung, TS Doãn Hoàng Minh và các cán bộ của Viện ðào tạo Sau ñại học ñã hỗ trợ hiệu quả về chuyên môn và các thủ tục hành chính trong thời gian học và bảo vệ Luận án, Ban Lãnh ñạo và các ñồng nghiệp của Khoa Môi trường và ðô thị ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về thời gian và hỗ trợ nhiệt tình về chuyên môn, Ban Lãnh ñạo và các ñồng nghiệp của Diễn ñàn Phát triển Việt Nam ñã chia sẻ những kinh nghiệm bổ ích về nghiên cứu và viết Luận án, Anh Trần Minh Thắng – UBND Tỉnh Nam ðịnh, chị Nguyễn Thị Thanh Hải - Tổng cục Thống kê và em Phạm Ngọc Toàn - Viện Khoa học Lao ñộng và Xã hội ñã cung cấp và hỗ trợ xử lý các dữ liệu thứ cấp, Các cán bộ và người dân của 3 huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng của tỉnh Nam ðịnh, ñặc biệt là em Lan, anh Kỳ, anh Thuận, và hơn 300 hộ gia ñình ñã nhiệt tình tham gia vào khảo sát hộ gia ñình và cung cấp những thông tin sát thực nhất về vấn ñề nghiên cứu. Tác giả Vũ Thị Hoài Thu
  9. iii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... ix PHẦN MỞ ðẦU.................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG VÙNG VEN BIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ðỔI KHÍ HẬU..................................................................20 1.1. Sinh kế bền vững ..................................................................................................20 1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................21 1.1.2. Tính bền vững của sinh kế......................................................................................22 1.1.3. Tiêu chí ñánh giá tính bền vững của sinh kế ..........................................................23 1.1.4. Khung sinh kế bền vững.........................................................................................23 1.2. Sinh kế bền vững và biến ñổi khí hậu.................................................................28 1.2.1. Tổng quan về biến ñổi khí hậu ...............................................................................28 1.2.2. Gắn kết khung sinh kế bền vững và biến ñổi khí hậu ............................................32 1.3. Sinh kế bền vững vùng ven biển trong bối cảnh biến ñổi khí hậu ...................34 1.3.1. Tác ñộng của biến ñổi khí hậu ñối với vùng ven biển............................................34 1.3.2. Khả năng bị tổn thương của sinh kế ven biển trước tác ñộng của biến ñổi khí hậu....39 1.3.3. Năng lực thích ứng của sinh kế ven biển trước tác ñộng của biến ñổi khí hậu......41 1.3.4. Hỗ trợ sinh kế ñể thích ứng với biến ñổi khí hậu ...................................................51 1.4. Kết luận Chương 1 ...............................................................................................58 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................59 2.1. Giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................................59 2.2. Khung phân tích ...................................................................................................60 2.3. Nguồn dữ liệu ........................................................................................................61 2.3.1. Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................61 2.3.2. Dữ liệu sơ cấp.........................................................................................................63 2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................................70 2.5. Kết luận Chương 2 ...............................................................................................77
  10. iv CHƯƠNG 3: SINH KẾ HỘ GIA ðÌNH VEN BIỂN ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ðỔI KHÍ HẬU: NGHIÊN CỨU ðIỂN HÌNH TẠI TỈNH NAM ðỊNH ...................................................................................................79 3.1. Thực trạng sinh kế hộ gia ñình vùng ven biển ñồng bằng sông Hồng.............79 3.1.1. Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội vùng ven biển ñồng bằng sông Hồng ...........79 3.1.2. Thực trạng sinh kế hộ gia ñình vùng ven biển ñồng bằng sông Hồng ...................81 3.2. Biến ñổi khí hậu ở Việt Nam và tác ñộng lên sinh kế vùng ven biển ñồng bằng sông Hồng.....................................................................................................95 3.2.1. Biến ñổi khí hậu ở Việt Nam..................................................................................95 3.2.2. Tác ñộng của biến ñổi khí hậu lên sinh kế vùng ven biển ñồng bằng sông Hồng .96 3.3. Sinh kế hộ gia ñình ven biển trong bối cảnh biến ñổi khí hậu: Nghiên cứu ñiển hình tại tỉnh Nam ðịnh ..............................................................................102 3.3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Nam ðịnh .....................................................................102 3.3.2. Các kết quả chính và bình luận từ ñiều tra hộ gia ñình tại tỉnh Nam ðịnh ..........105 3.4. Kết luận Chương 3 ..............................................................................................125 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...........................................................126 4.1. Các sinh kế bền vững và thích ứng với BðKH cho các huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh.....................................................................................................126 4.1.1. Phân tích tính bền vững về kinh tế-xã hội-môi trường và khả năng thích ứng trước tác ñộng của BðKH của các sinh kế hiện tại..............................................126 4.1.2. ðề xuất các sinh kế bền vững và thích ứng với BðKH cho các huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh................................................................................................133 4.1.3. ðề xuất các chính sách hỗ trợ sinh kế nhằm thích ứng với BðKH ñối với tỉnh Nam ðịnh .............................................................................................................137 4.2. Một số gợi ý chính sách cho các tỉnh ven biển ðồng bằng sông Hồng ..........144 4.2.1. Xây dựng năng lực thích ứng cấp ñịa phương .....................................................145 4.2.2. Tăng cường thực hiện các biện pháp thích ứng theo ngành .................................145 4.3. Kết luận Chương 4 .............................................................................................147 KẾT LUẬN .....................................................................................................................148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................153 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 161
  11. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank) BðKH Biến ñổi khí hậu CCWG Nhóm làm việc về Biến ñổi khí hậu (Climate Change Working Group) CMKT Chuyên môn kỹ thuật CNKT Công nhân kỹ thuật Cð Cao ñẳng DANIDA Cơ quan Hợp tác Phát triển ðan Mạch (Danish International Development Agency) DFID Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương Quốc Anh (Department For International Development) DMWG Nhóm làm việc về Quản lý thảm họa (Disaster Management Working Group) ðBSH ðồng bằng sông Hồng ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long ðH ðại học GEF Quỹ Môi trường Toàn cầu (Global Environment Fund) GIS Hệ thống Thông tin ðịa lý (Geographical Information System) ICEM Trung tâm Quốc tế về Quản lý Môi trường (International Center for Environmental Management) IMM Tổ chức Nghiên cứu Phát triển bền vững của Vương quốc Anh IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến ñổi khí hậu (Intergovernmental Panel on Climate Change) ISPONRE Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường (Institute of Strategy and Policy on Natural Resources and Environment)
  12. vi IISD Viện Phát triển Bền vững Quốc tế (International Institute for Sustainable Development) IUCN Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International Union for Conservation of Nature) NGO Tổ chức Phi chính phủ (Non Governmental Organization) MCA Phân tích ña tiêu chí (Multi-Criteria Analysis) MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Ministry of Agriculture and Rural Development) MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ministry of Natural Resources and Environment) OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Squares) PCLB Phòng chống lụt bão SEI Viện Môi trường Stockhom (Stockhom Environment Institute) THCN Trung học chuyên nghiệp UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (United Nations Development Programme) UNEP Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc (United Nations Environment Programme) UNFCCC Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về Biến ñổi khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change) USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Mỹ (United States Agency for International Development) VHLSS ðiều tra mức sống dân cư Việt Nam (Vietnam Household Living Standard Survey) WCED Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (World Commission on Environment and Development) WMO Tổ chức Khí tượng Thế giới (World Meteorological Organization)
  13. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các tiêu chí ñánh giá tính bền vững và thích ứng của sinh kế........................34 Bảng 1.2: Tổng hợp các tác ñộng của BðKH ñối với vùng ven biển .............................37 Bảng 1.3: Khả năng bị tổn thương của sinh kế ven biển trước tác ñộng của BðKH......40 Bảng 1.4: Tóm tắt một số biện pháp thích ứng với BðKH theo ngành ..........................45 Bảng 1.5: Các hình thức hỗ trợ sinh kế ñể thích ứng với BðKH....................................58 Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật ñộ dân số ở các xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh (2011) ..64 Bảng 2.2: Hộ gia ñình phân theo ngành sản xuất chính của hộ ở 3 huyện ven biển, tỉnh Nam ðịnh (2006).....................................................................................68 Bảng 2.3: Số hộ gia ñình ñược ñiều tra ở 3 huyện ven biển, tỉnh Nam ðịnh..................68 Bảng 2.4: Số phiếu ñiều tra hợp lệ ở 3 huyện ven biển, tỉnh Nam ðịnh.........................69 Bảng 3.1: Tiếp cận ñường giao thông ở 4 tỉnh ven biển ðBSH năm 2008 và 2010 .......83 Bảng 3.2: Chợ liên xã ở 4 tỉnh ven biển ðBSH năm 2008 và 2010................................84 Bảng 3.3: Trình ñộ của lực lượng lao ñộng ở 4 tỉnh ven biển ðBSH năm 2010 ............87 Bảng 3.4: Tiếp cận thông tin ở 4 tỉnh ven biển ðBSH năm 2008 và 2010.....................87 Bảng 3.5: Tỷ lệ thất nghiệp hàng năm ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2006-2010) (%) .........91 Bảng 3.6: Tình trạng nghèo ñói ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) ..........................92 Bảng 3.7: Các loại thiên tai ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2006-2010).................................94 Bảng 3.8: Diện tích ñất bị ngập khi mực nước biển dâng 1m ở 4 tỉnh ven biển ðBSH .98 Bảng 3.9: Diện tích sử dụng ñất (km2) bị ảnh hưởng khi mực nước biển dâng 1m ở 4 tỉnh ven biển ðBSH........................................................................................98 Bảng 3.10: Dân số bị ảnh hưởng khi mực nước biển dâng 1m ở 4 tỉnh ven biển ðBSH .99 Bảng 3.11: Số người nghèo bị ảnh hưởng khi mực nước biển dâng 1m ở 4 tỉnh ven biển ðBSH......................................................................................................99 Bảng 3.12: Cơ cấu lao ñộng và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 3 huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh bình quân giai ñoạn 2008-2011 .............................105 Bảng 3.13: Mức ñộ xảy ra của BðKH tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh.......................106 Bảng 3.14: BðKH ảnh hưởng ñến nguồn lực sinh kế tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh115 Bảng 3.15: Nguồn lực sinh kế ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sinh kế tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh......................................................................................................116
  14. viii Bảng 3.16: Hoạt ñộng sinh kế ảnh hưởng ñến kết quả sinh kế tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh......................................................................................................118 Bảng 3.17: Thích ứng ñối với hoạt ñộng trồng lúa tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh ....119 Bảng 3.18: Thích ứng ñối với hoạt ñộng chăn nuôi tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh...120 Bảng 3.19: Thích ứng ñối với hoạt ñộng ñánh bắt tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh.....120 Bảng 3.20: Thích ứng ñối với hoạt ñộng nuôi trồng tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh..121 Bảng 3.21: Thích ứng ñối với hoạt ñộng làm muối tại 7 xã ven biển, tỉnh Nam ðịnh ...121 Bảng 4.1: Phân tích tính bền vững và thích ứng với BðKH của sinh kế trồng lúa ......127 Bảng 4.2: Phân tích tính bền vững và thích ứng với BðKH của sinh kế chăn nuôi .....128 Bảng 4.3: Phân tích tính bền vững và thích ứng với BðKH của sinh kế làm muối......130 Bảng 4.4: Phân tích tính bền vững và thích ứng với BðKH của sinh kế ñánh bắt .......131 Bảng 4.5: Phân tích tính bền vững và thích ứng với BðKH của sinh kế nuôi trồng ....132 Bảng 4.6: Thu nhập trung bình một tháng của các sinh kế chính tại 3 huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh........................................................................................134
  15. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998)................................25 Hình 1.2: Khung sinh kế bền vững của DFID (2001).....................................................26 Hình 1.3: Khung sinh kế bền vững vùng ven biển của IMM (2004)..............................27 Hình 1.4: Khả năng bị tổn thương của sinh kế trước tác ñộng của BðKH ....................33 Hình 3.1: Diện tích ñất nông nghiệp bình quân hộ có ñất ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) (m2/hộ).......................................................................................82 Hình 3.2: Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản bình quân hộ nuôi trồng ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) (m2/hộ) ............................................................83 Hình 3.3: Số hộ sử dụng ñiện ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) .............................84 Hình 3.4: Tiền tiết kiệm bình quân của hộ có tiết kiệm ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2008) (triệu ñồng/hộ) ...........................................................................85 Hình 3.5: Tiền vay ngân hàng bình quân hộ tham gia vay ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) (triệu ñồng/hộ) ...........................................................................85 Hình 3.6: Số lao ñộng ñang làm việc ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) (người) ....86 Hình 3.7: Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hộ ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002- 2010) (nghìn ñồng/hộ) ....................................................................................88 Hình 3.8: Giá trị sản xuất thủy sản bình quân hộ ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002- 2010) (nghìn ñồng/hộ) ....................................................................................89 Hình 3.9: Giá trị sản xuất công nghiệp bình quân hộ ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002- 2010) (nghìn ñồng/hộ) ....................................................................................89 Hình 3.10: Giá trị dịch vụ bình quân hộ ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2002-2010) (nghìn ñồng/hộ)...............................................................................................90 Hình 3.11: Thu nhập bình quân hộ một tháng ở 4 tỉnh ven biển ðBSH (2004-2010) (nghìn ñồng)....................................................................................................91 Hình 3.12: Qui mô GDP và tốc ñộ tăng trưởng GDP của tỉnh Nam ðịnh (2001-2011) 103 Hình 3.13: Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Nam ðịnh (2001-2011) (%).........................104 Hình 3.14: Cơ cấu lao ñộng của tỉnh Nam ðịnh (2005-2011) (%).................................104
  16. 1 PHẦN MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu Sinh kế bền vững (sustainable livelihood) từ lâu ñã là chủ ñề ñược quan tâm trong các tranh luận về phát triển, giảm nghèo và quản lý môi trường cả trên phương diện lý luận lẫn thực tiễn. Về mặt lý luận, cách tiếp cận sinh kế bền vững ñược dựa trên sự phát triển các tư tưởng về giảm nghèo, cách thức con người duy trì cuộc sống và tầm quan trọng của các vấn ñề thể chế. Với việc ñặt con người và những ưu tiên của con người ở vị trí trung tâm của sự phát triển, cách tiếp cận này tập trung vào các hoạt ñộng giảm nghèo bằng cách ñể người nghèo tự xây dựng cuộc sống dựa trên các cơ hội của họ, hỗ trợ họ tiếp cận các nguồn lực và tạo dựng môi trường thuận lợi về thể chế và chính sách ñể giúp họ thực hiện các cơ hội. Về mặt thực tiễn, cách tiếp cận này xuất phát từ mối quan tâm về tính hiệu quả của hoạt ñộng phát triển với kỳ vọng rằng việc ñặt trọng tâm vào con người sẽ tạo ra sự khác biệt ñáng kể trong việc ñạt ñược các mục tiêu giảm nghèo. ðiều này khác với những nỗ lực giảm nghèo trước ñây thường có xu hướng tập trung vào tăng cường các nguồn lực hoặc cung cấp các dịch vụ hơn là tập trung vào con người. Chính vì vậy, các nghiên cứu về lý luận cũng như thực tiễn về sinh kế bền vững vẫn sẽ là chủ ñề có tính thời sự cao khi những nhu cầu của con người, ñặc biệt là của người nghèo, luôn ñược ưu tiên trong mọi chính sách và hoạt ñộng phát triển của các quốc gia trên thế giới. Trên thế giới, từ cuối những năm 1990, ñã có những nghiên cứu áp dụng các lý thuyết về khung sinh kế bền vững ñể phân tích các cơ hội và thách thức về sinh kế của người dân ở khu vực nông thôn và ven biển, từ ñó ñề xuất những hình thức hỗ trợ sinh kế phù hợp nhằm ñạt ñược mục tiêu xóa ñói giảm nghèo và phát triển bền vững. Biến ñổi khí hậu (climate change), với các biểu hiện chính là sự gia tăng nhiệt ñộ toàn cầu, mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực ñoan, ñược coi là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ 21. Với xu thế gia tăng khoảng 0,2oC mỗi thập kỷ, theo dự ñoán của Ủy ban Liên chính phủ về BðKH, vào cuối thế kỷ 21, nhiệt ñộ trung bình toàn cầu sẽ tăng từ 2,3oC ñến 4,5oC
  17. 2 so với thời kỳ tiền công nghiệp hóa và mực nước biển toàn cầu sẽ dâng từ 1 m ñến 3 m [17]. Với các tác ñộng tiềm tàng ñến tất cả các quốc gia, mọi ñối tượng và trên cả 3 lĩnh vực: kinh tế, xã hội và môi trường nên BðKH là một trong những vấn ñề phát triển quan trọng nhất hiện nay. Trong bối cảnh ñó, sinh kế của hàng trăm triệu dân trên toàn thế giới sẽ bị ñe dọa nghiêm trọng; từ ñó gây ra các tác ñộng ñến hoạt ñộng sản xuất và cuộc sống của người dân ở vùng núi, ñồng bằng và ven biển trên phạm vi toàn cầu. Gắn kết sinh kế bền vững với biến ñổi khí hậu, có thể nhận thấy rằng, BðKH là một yếu tố chủ chốt liên quan ñến khả năng bị tổn thương của sinh kế, bởi vì BðKH gây ảnh hưởng ñến các nguồn lực sinh kế, từ ñó ảnh hưởng ñến các hoạt ñộng sinh kế và kết quả sinh kế. Trong bối cảnh BðKH ngày càng trở nên phức tạp cả ở hiện tại và tương lai, các sinh kế ñược ñánh giá không chỉ dựa vào việc các sinh kế này có bền vững trên 4 phương diện: kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế hay không mà còn dựa vào việc các sinh kế này có thể thích ứng với BðKH hay không. Chính vì vậy, gắn kết sinh kế bền vững với yếu tố BðKH sẽ giúp xây dựng các sinh kế bền vững và thích ứng trong bối cảnh BðKH. Với khoảng 2,7 tỷ người (chiếm 40% dân số thế giới) ñang sinh sống ở các vùng ven biển trên thế giới, vùng ven biển ñược coi là một trong những khu vực phát triển năng ñộng nhất thế giới hiện nay [78]. Mặc dù là khu vực có nhiều tiềm năng phát triển nhưng vùng ven biển cũng là nơi chịu những tác ñộng mạnh nhất của tự nhiên và hoạt ñộng của con người. Các tác ñộng do BðKH ñược dự ñoán sẽ tiếp tục làm khuyếch ñại và trầm trọng hơn những áp lực hiện tại ñối với vùng ven biển, ñặc biệt làm gia tăng khả năng bị tổn thương của những sinh kế dựa vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại các cộng ñồng ven biển. Giảm khả năng bị tổn thương và tăng cường năng lực thích ứng trước tác ñộng của BðKH từ trước ñến nay vẫn ñược coi là trách nhiệm của các hộ gia ñình thông qua các lựa chọn về sinh kế. Do ñó, thích ứng về sinh kế là chìa khóa ñể giảm thiểu khả năng bị tổn thương và tăng cường khả năng chống chịu với BðKH ở các cộng ñồng ven biển. Ở Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua, nhiệt ñộ trung bình ñã tăng khoảng 2-3oC và mực nước biển ñã dâng thêm khoảng 20 cm. Dự ñoán rằng, vào cuối thế kỷ 21, theo kịch bản phát thải cao, nhiệt ñộ trung bình ở Việt Nam có thể tăng thêm
  18. 3 2,5oC ñến 3,7oC và mực nước biển có thể dâng thêm từ 78 cm ñến 95 cm [4]. ðối với một quốc gia có ñường bờ biển dài và hai ñồng bằng châu thổ lớn thì mối ñe doạ do BðKH với các biểu hiện như mực nước biển dâng cao, bão, lũ lụt, xói lở bờ biển và xâm nhập mặn… ñối với Việt Nam là thực sự nghiêm trọng. Khoảng 58% sinh kế ven biển của Việt Nam ñều dựa vào nông nghiệp, ñánh bắt và nuôi trồng thủy sản – là những sinh kế phụ thuộc nhiều vào khí hậu và nguồn nước [53]. Theo ñánh giá của Ngân hàng Thế giới (2007), Việt Nam nằm trong số 5 quốc gia bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi nước biển dâng và không nơi nào ở Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn vùng ven biển. Với nguy cơ nước biển dâng cao do BðKH, những ảnh hưởng của BðKH ñối với vùng ven biển nói chung và sinh kế của người dân ven biển nói riêng là không thể tránh khỏi. Mặc dù Việt Nam nằm trong số các quốc gia trên thế giới bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi BðKH nhưng khái niệm BðKH và những tác ñộng tiềm tàng của nó cũng như nhu cầu thích ứng với BðKH vẫn chưa ñược hiểu ñúng mức ở Việt Nam trừ cộng ñồng nhỏ các nhà nghiên cứu, các chuyên gia và một số cơ quan nhà nước liên quan ở trung ương và ñịa phương [53]. Chương trình Mục tiêu Quốc gia Ứng phó với BðKH ở Việt Nam giai ñoạn 2010-2015 ñã ñược Chính phủ phê duyệt năm 2008 nhằm ñánh giá các ảnh hưởng của BðKH lên các ngành và ñịa phương, xây dựng các kế hoạch hành ñộng nhằm ứng phó với BðKH và ñưa yếu tố BðKH vào lập kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội quốc gia, ngành và ñịa phương. Quan ñiểm của Việt Nam về ứng phó với BðKH ñược nêu trong Chiến lược Quốc gia về BðKH (2012) là “Việt Nam coi ứng phó với BðKH là vấn ñề có ý nghĩa sống còn; ứng phó với BðKH của Việt Nam phải gắn liền với phát triển bền vững, hướng tới nền kinh tế các bon thấp, tận dụng các cơ hội ñể ñổi mới tư duy phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh và sức mạnh quốc gia; tiến hành ñồng thời các hoạt ñộng thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ñể ứng phó hiệu quả với BðKH, trong ñó ở thời kỳ ñầu thích ứng là trọng tâm; …tăng cường năng lực thích ứng với BðKH của con người và các hệ thống tự nhiên nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo ñảm an ninh và phát triển bền vững quốc gia” [8]. Như vậy, thích ứng với BðKH vẫn sẽ là mục tiêu trước mắt của Việt Nam trong thời gian tới, bởi vì, tính ñến năm 2000, Việt Nam chỉ phải chịu trách nhiệm cho 0,35%
  19. 4 lượng khí gây hiệu ứng nhà kính trên thế giới và ñây là một trong những tỷ lệ thấp nhất trên toàn cầu [23]. Bên cạnh sự hỗ trợ của nhà nước thì việc cộng ñồng tự xây dựng năng lực thích ứng với BðKH ñược coi là một phần rất quan trọng trong các chính sách thích ứng với BðKH ở Việt Nam. Vùng ven biển ðồng bằng sông Hồng (ðBSH), với 4 tỉnh là Hải Phòng, Thái Bình, Nam ðịnh và Ninh Bình, là khu vực có mật ñộ dân cư cao và hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp phụ thuộc nhiều vào khí hậu và nguồn nước. Tuy nhiên, ñây lại là vùng ñất thấp ven biển với 30% diện tích vùng ðBSH có ñộ cao dưới 2,5m so với mặt nước biển. Do ñó, vùng ven biển ðBSH thường xuyên phải gánh chịu những tác ñộng mạnh mẽ của thiên tai, ñặc biệt là các thiên tai có nguồn gốc biển [25]. Nếu mực nước biển dâng 1m thì khoảng 11% diện tích vùng ðBSH sẽ bị ngập [8]. Vùng ven biển ðBSH là một trong những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi BðKH ở Việt Nam [54]. Các sinh kế chính tại các cộng ñồng ven biển ðBSH là sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và làm muối) và thuỷ sản (ñánh bắt và nuôi trồng) ñang ngày càng bị ñe doạ trước tác ñộng của BðKH bởi sự phụ thuộc vào các nguồn lực tự nhiên nhạy cảm với BðKH. Chính vì vậy, xây dựng sinh kế ven biển bền vững và thích ứng với BðKH là một nhu cấp cấp bách hiện nay trong bối cảnh khí hậu ngày càng biến ñổi bất thường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên vùng ven biển nói chung và vùng ven biển ðBSH nói riêng. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của biến ñổi khí hậu ñối với các quốc gia và vùng ven biển trên thế giới và ở Việt Nam Báo cáo Phát triển Thế giới (2010) của Ngân hàng Thế giới với chủ ñề “Phát triển và Biến ñổi khí hậu” ñã nhấn mạnh sự cần thiết của thế giới trong việc cần hành ñộng ngay bây giờ, hành ñộng cùng nhau và hành ñộng theo một cách khác trong cuộc chiến chống lại BðKH toàn cầu. Giảm khả năng bị tổn thương của con người và giúp mọi người tự giúp chính mình là những vấn ñề ñược ñặc biệt chú trọng trong báo cáo này. Ngoài ra, quản lý ñất và nguồn nước, quản lý tốt tài nguyên thiên nhiên, phát triển các nguồn năng lượng bền vững, huy ñộng vốn, phát triển thể chế cũng là những chính sách thông minh về khí hậu nhằm giúp thế giới ứng phó hiệu quả với BðKH.
  20. 5 Nghiên cứu của ADB (2009) về “Tác ñộng kinh tế của BðKH tại ðông Nam Á: Báo cáo khu vực” ñã phân tích thực trạng BðKH tại khu vực ðông Nam Á, các biện pháp thích ứng với BðKH ñể tăng cường khả năng tồn tại của khu vực này; và ñề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu BðKH ở khu vực này ñể ñóng góp vào các giải pháp toàn cầu về ứng phó với BðKH. Báo cáo phát triển con người của UNDP (2008) “Cuộc chiến chống lại BðKH: ðoàn kết nhân loại trong một thế giới còn chia cắt” ñã ñưa ra một số dự ñoán về thiệt hại mà Việt Nam phải gánh chịu trước tác ñộng của BðKH. Nếu nhiệt ñộ trái ñất tăng thêm 2oC và mực nước biển tăng thêm 1m vào cuối thế kỷ 21 thì khoảng 22 triệu người ở Việt Nam sẽ bị mất nhà ở; 12,3% diện tích ñất trồng trọt sẽ bị mất; 40.000km2 diện tích ñồng bằng và 17km2 bờ biển ở khu vực các tỉnh lưu vực sông Mêkông sẽ chịu tác ñộng của lũ ở mức ñộ không thể dự ñoán và Việt Nam sẽ ñối mặt với mức thiệt hại khoảng 17 tỉ USD/năm. Nghiên cứu này cũng ñánh giá ðBSH và ðBSCL là hai khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi BðKH ở Việt Nam. Trong một nghiên của Ngân hàng Thế giới (2007) về “The Impact of Sea Level Rise on Developing Countries: A Comparative Analysis”, Susmita Dasgupta và các cộng sự ñã ñánh giá ảnh hưởng của nước biển dâng (với các kịch bản từ 1m ñến 5m) ñến 84 quốc gia ñang phát triển (ñược nhóm thành 5 khu vực) dựa trên 6 chỉ tiêu: ñất ñai, dân số, GDP, diện tích ñô thị, diện tích nông nghiệp và diện tích ñất ngập nước. Có 3 kết quả chính ñược rút ra từ nghiên cứu. Thứ nhất, xét trên phạm vi toàn cầu, khoảng 0,3% diện tích ñất ñai, 1,28% dân số, và 1,3% GDP sẽ bị ảnh hưởng nếu nước biển dâng 1m và con số này sẽ tăng lên 1,2% diện tích ñất ñai, 5,6% dân số, và 6% GDP nếu mực nước biển dâng 5m. Thứ hai, khu vực ðông Á sẽ bị ảnh hưởng rất lớn bởi sự gia tăng mực nước biển, trong ñó, từ mức tăng 1m ñến 5m, diện tích bị ảnh hưởng tăng từ 0,5% ñến 2,3%, dân số bị ảnh hưởng tăng từ 2% ñến 8,6%, và GDP bị ảnh hưởng tăng từ 2% ñến 10%. Thứ ba, Việt Nam là quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ở khu vực ðông Á và nằm trong số 5 quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi nước biển dâng. Nếu mực nước biển dâng 1m thì sẽ có khoảng 5% diện tích, 11% dân số bị ảnh hưởng và tổn thất ñối với GDP khoảng 10%. Nếu mực nước biển dâng 3m thì sẽ có khoảng 12% diện tích, 25% dân số bị ảnh hưởng và tổn thất ñối với GDP là 25%. ða số các ảnh hưởng này tập trung ở ðBSH và ðBSCL vì một bộ phận lớn dân cư Việt Nam và các hoạt ñộng kinh tế ñều nằm trên hai vùng ñồng bằng này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0