intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:263

102
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL; khảo sát và phân tích thực trạng tổ chức HTKT tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN; đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ QUèC D¢N …..…………. ***……………….. ma thÞ h−êng Tæ CHøC H¹CH TO¸N KÕ TO¸N TRONG C¸C §¥N VÞ Sù NGHIÖP C¤NG LËP THUéC TæNG CôC §ÞA CHÊT Vµ KHO¸NG S¶N VIÖT NAM CHUY£N NGµNH : KÕ TO¸N (KÕ TO¸N, KIÓM TO¸N Vµ PH¢N TÝCH) M Sè: Sè: 623430 01 LUËN ¸N TIÕN Sü KINH TÕ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI 2. TS. ĐINH PHÚC TIẾU HÀ NỘI, NĂM 2015
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Công trình này chưa từng được sử dụng cho việc nhận học vị nào. Số liệu sử dụng trong luận án là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng. Luận án có kế thừa kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu khác dưới dạng trích dẫn, nguồn gốc trích dẫn được liệt kê trong mục tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo của Viện Kế toán - Kiểm toán, tập thể lãnh đạo và cán bộ Viện đào tạo sau đại học của trường. Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo PGS.TS.Nguyễn Thị Lời, thầy giáo TS. Đinh Phúc Tiếu đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tác giả xin cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đã nhiệt tình trả lời phỏng vấn, cũng như trả lời các phiếu điều tra và cung cấp các thông tin bổ ích giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn tập thể Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinhh doanh Thái nguyên, tập thể lãnh đạo khoa Kế toán của trường - Nơi tác giả đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án này. Tác giả cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ với tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng tác giả muốn bày tỏ lòng cảm ơn tới Bố, Mẹ, Chồng, Con, Anh, Chị, Em đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Ma Thị Hường
  4. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ..........................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3 1.5.1. Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu .............................................................4 1.5.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................4 1.5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ...............................................7 1.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu ..............................................................8 1.6.1. Tổng quan các công trình nước ngoài ...............................................................8 1.6.2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trong nước ......................................10 1.7. Kết cấu của đề tài .............................................................................................15 1.8. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................15 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .......................................... 17 2.1. Khái niệm, ý nghĩa về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................................................................17 2.1.1. Khái niệm về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................................................................................17
  5. iv 2.1.2.Vai trò của tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập....19 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........................................................................................................20 2.2.1. Đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................20 2.2.2. Khuôn khổ pháp lý về kế toán và quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập .....................................................................................................................25 2.2.3. Nhu cầu thông tin kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập .....................25 2.2.4. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập........25 2.2.5. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập ...................26 2.3.2. Yêu cầu của tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................................................................................34 2.4. Nội dung cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập.....................................................................................................................35 2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........................35 2.4.2. Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập ......................41 2.5. Chuẩn mực kế toán áp dụng cho khu vực công và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................................................................................53 2.5.1. Khái niệm chuẩn mực kế toán công ................................................................53 2.5.2. Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế .....................................................54 2.5.3. Báo cáo tài chính nhà nước .............................................................................58 2.5.4. Mô hình tổng kế toán nhà nước và những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng áp dụng tại Việt Nam .......................................................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................62 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ..................................................................... 63 3.1. Tổng quan về các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KS VN .....................63 3.1.1 Hệ thống các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KS VN ..............................63 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN….64 3.1.3. Tổ chức quản lý tại các đơn vị đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN ...72
  6. v 3.1.4. Công tác quản lý tài chính tại các đơn vị SNCL trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN ...............................................................................................................74 3.2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN...............................................................................................................86 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị SNCL ............................................86 3.2.2. Tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập .....................93 3.3. Đánh giá về thực trạng tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục ĐC&KSVN ....................................................113 3.3.1. Ưu điểm của tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................................................................113 3.3.2. Hạn chế trong tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................................................................114 3.3.3. Những nguyên nhân của những hạn chế trong tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................122 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 124 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ............ 125 4.1. Định hướng chiến lược Khoáng sản và Qui hoạch điều tra cơ bản Địa chất đến năm 2020 tầm nhìn 2030................................................................................125 4.1.1. Định hướng chiến lược Khoáng sản đến năm 2020 tầm nhìn 2030 ..............125 4.1.2 Qui hoạch điều tra cơ bản địa chất khoáng sản đến năm 2020 tầm nhìn năm 2030 .........................................................................................................................126 4.2. Quan điểm hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ............................129 4.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN .................................................................................132 4.3.1. Giải pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về tài chính, kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập .................................................................................132
  7. vi 4.3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN .............................................................................................142 4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp trên .........................................................158 4.4.1. Về phía Bộ tài chính ......................................................................................158 4.4.2. Về phía Tổng cục ĐC&KSVN ......................................................................160 4.4.3. Về phía các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN ..............................160 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.............................................................................. 162 KẾT LUẬN .................................................................................................. 163
  8. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................. 24 Sơ đồ 2.2: Qui trình quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL ...................... 28 Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong đơn vị SNCL ............... 41 Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN ..................................................................................... 94 Sơ đồ 3.2: Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán bằng tiền mặt tại các đơn vị SNCL ................................................................................................... 98 Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước tại các đơn vị SNCL ............................................................................... 99 Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán qua kho bạc nhà nước tại các đơn vị SNCL ........................................................................................... 100 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn tài chính của các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................. 78 Bảng 4.1: Mô hình hỗn hợp .......................................................................... 144
  9. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Báo cáo tài chính BCTC Báo cáo kế toán quản trị BCKTQT Bảng cân đối kế toán BCĐKT Bộ Tài chính BTC Bộ máy kế toán BMKT Công cụ dụng cụ CCDC Chuẩn mực kế toán CMKT Chuẩn mực kế toán công IPSAS Chuẩn mực kế toán công Quốc tế IPSASs Đơn đặt hàng của Nhà nước ĐĐHNN Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ĐC&KSVN Hạch toán kế toán HTKT Hoạt động sự nghiệp HĐSN Hành chính Sự nghiệp HCSN Hành chính Nhà nước HCNN Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC Ngân sách nhà nước NSNN Sản xuất, kinh doanh SXKD Sự nghiệp SN Sự nghiệp kinh tế SNKT Sự nghiệp công lập SNCL Tài sản cố định TSCĐ Tổ chức công tác TCCT Tài khoản kế toán TKKT Tài nguyên & Môi trường TN&MT Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế về khu vực công IPSASB
  10. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Tài nguyên khoáng sản giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển Kinh tế - Xã hội của mọi quốc gia. Đối với các nước đang phát triển, lại có nền kinh tế kinh tế phụ thuộc khá nhiều vào khai thác khoáng sản như Việt Nam, vị trí của ngành Địa chất & Khoáng sản lại càng trở nên quan trọng hơn. Nhận thức được vấn đề này, ngay từ năm đầu thành lập ngành Địa chất (1954), Chính phủ đã có những chính sách ưu tiên phát triển ngành Địa chất & Khoáng sản. Cho đến nay, ngành Địa chất & Khoáng sản Việt Nam (ĐC&KSVN) đã có những bước phát triển đáng kể qua nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình xây dựng đất nước. Rõ nét nhất là từ khi chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành ĐC&KSVN đã có nhưng chuyển biến tích cực. Từ việc hoạt động theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung với hiệu quả hoạt động thấp, các đơn vị đã dần thích ứng với cơ chế thị trường với phương thức hoạt động và quản lý hiệu quả hơn. Đặc biệt, từ năm 2006, khi chuyển sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) nói chung trong đó có các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN càng phải chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tồn tại và phát triển bền vững. Để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đơn vị đặc biệt là nguồn lực tài chính, cần thiết phải có những thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và có hệ thống. Thông tin do kế toán cung cấp mô tả được thực trạng hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị SNCL. Đồng thời, thông tin kế toán là một bộ phận cấu thành rất quan trọng trong hệ thống thông tin kinh tế tài chính của các đơn vị SNCL. Kế toán là một trong những công cụ quản lý có hiệu lực được sử dụng trong các đơn vị SNCL để quản lý tài sản, quản lý quá trình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí. Để kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý đắc lực ở các đơn vị SNCL, thì vấn đề tổ chức hạch toán kế toán hợp lý và khoa học là một trong những công cụ quản lý nhà nước hữu hiệu giúp các đơn vị SNCL sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí của đơn vị.
  11. 2 Trong những năm qua, hệ thống kế toán nhà nước nói chung hay kế toán trong các đơn vị HCSN nói riêng đã có nhiều đổi mới, điều chỉnh phù hợp với các sách đổi mới về quản lý kinh tế, tài chính. Tuy nhiên, công tác kế toán tại các đơn vị SNCL nói chung và các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN còn tồn tại một số bất cập về tổ chức hạch toán và quản lý TSCĐ trong đơn vị còn nhiều lúng túng, tổ chức bộ máy kế toán ở một số đơn vị chưa thực sự phù hợp với đặc điểm, qui mô và điều kiện quản lý của đơn vị. Tổ chức hệ thống tài khoản, tổ chức hệ thống sổ và tổ chức hệ thống báo cáo cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu quản lý. Sự bất cập trong tổ chức HTKT tại các đơn vị SNCL ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý tài chính và chất lượng cung cấp dịch vụ công của các đơn vị này. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn, tác giả nghiên cứu và quyết định chọn đề tài: “Tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam’’ 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (i) Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL. (ii) Khảo sát và phân tích thực trạng tổ chức HTKT tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. (iii) Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. (iv) Đề xuất một số giải pháp trên hai góc độ hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về tài chính, kế toán cho phù hợp với đặc thù hoạt động, cơ chế tự chủ theo yêu cầu mới và tổ chức thực hiện HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc tổng cục ĐC&KSVN. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn cho thấy hệ thống thông tin kế toán là một trong những công cụ quản lý hữu ích giúp cho các nhà quản lý trong các đơn vị SNCL có thể quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí, vốn, quỹ trong đơn vị cũng như quản lý và sử dụng các tài sản công trong đơn vị. Tác giả đặt ra câu hỏi làm thế nào để tăng cường chất lượng hệ thống thông tin kế toán trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
  12. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN đó đề suất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu tổ chức hạch toán kế toán trong các Liên đoàn và các trung tâm trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN Về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung khảo sát, nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN dưới góc độ kế toán tài chính. Cụ thể như sau: - Khảo sát, nghiên cứu về tổ chức bộ máy kế toán trong các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. - Khảo sát, nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong các Liên đoàn,Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN gồm các nội dung: tổ chức chứng từ kế toán, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức sổ kế toán, tổ chức báo cáo kế toán và tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán. Về thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung khảo sát, thu thập các tài liệu về tổ chức HTKT trong các Liên đoàn, Trung tâm thuộc tổng Cục ĐC&KSVN năm 2013. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa; phương pháp khảo sát, ghi chép; phương pháp tổng hợp, phân tổ thống kê; phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh; phương pháp thực chứng… để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày các vấn đề có liên quan đến tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN.
  13. 4 1.5.1. Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu Tác giả chọn địa bàn nghiên cứu là các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN bởi vì: Thứ nhất: Tổng cục ĐC&KSVN là cơ quan trực thuộc Bộ TN&MT, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ TN&MT quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về ĐC&KS trong phạm vi cả nước; quản lý, thực hiện các dịch vụ công về ĐC&KS theo quy định của pháp luật. Tổng cục ĐC&KSVN có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng, trụ sở tại thành phố Hà Nội. Thứ hai: Các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN bao gồm 9 Liên đoàn (Liên đoàn Bản đồ Miền Bắc, Liên đoàn Bản đồ Miền Nam, Liên đoàn Địa chất Đông Bắc, Liên đoàn Địa chất Tây Bắc, Liên đoàn Địa chất Miền Trung trung Bộ, Liên đoàn Địa chất Bắc Trung bộ, Liên đoàn Intergeo, Liên đoàn Xạ Hiếm, Liên đoàn Địa vật lý) và 47 đơn vị trực thuộc (Phụ lục số 01), 3 trung tâm (Trung tâm Thông tin - Lưu trữ, Trung tâm kiểm định và công nghệ, Trung tâm Phân tích thí nghiệm, Bảo tàng Địa chất. Các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN đều là các đơn vị SNCL do Nhà nước thành lập và đều có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, trụ sở riêng. Đồng thời đều là các đơn vị SNCL điển hình trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. Thứ ba: Các Liên đoàn, Trung tâm trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN cung cấp các dịch vụ công về địa chất và khoáng sản như: Điều tra cơ bản địa chất, Điều tra thăm dò khoáng sản, công tác thông tin, lưu trữ, bảo quản mẫu vật địa chất, khoáng sản;…. Đây là những hoạt động luôn phải đi trước một bước, làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản để lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và dự trữ quốc gia. Do vậy, những đơn vị trên có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước. 1.5.2. Phương pháp thu thập thông tin Luận án sử dụng hai nguồn dữ liệu trong quá trình nghiên cứu đó là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Phương pháp thu thập thông tin đối với hai nguồn dữ liệu này như sau:
  14. 5 1.5.2.1. Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp Nguồn dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn do các nghiên cứu, khảo sát hay cơ quan thống kê thực hiện thu thập. Trong quá trình nghiên cứu luận án nguồn dữ liệu thứ cấp phục chủ yếu cho việc nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL nói chung và SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN nói riêng. Cụ thể: (1) Tổng hợp văn bản pháp lý về kế toán HCSN, quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL thuộc ngành ĐC&KSVN, quản lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam như sau: - Các văn bản pháp lý về kế toán (Luật kế toán, chuẩn mực kế toán công quốc tế, chế độ kế toán HCSN, Thông tư, Nghị định hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán,..) - Các văn bản pháp lý về quản lý tài chính (Luật ngân sách, thông tư, nghị định hướng dẫn quản lý tài chính tại các đơn vị SNCL nói chung và các đơn vị SNKT thuộc Tổng cục ĐC&KSVN, …) - Các văn bản pháp lý về quản lý khoáng sản và điều tra cơ bản địa chất (Luật khoáng sản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn thực hiện luật khoáng sản và quản lý qui hoạch tài nguyên khoáng sản,..) Các văn bản pháp qui trên được truy cập trên Google, và website sau: ketoan.com.vn; botaichinh.com; botainguyenmoitruong.com; …. (2) Tổng hợp các vấn đề lý luận về tổ chức HTKT và quản lý tài chính trong các đơn vị SN từ các giáo trình chuyên ngành của các trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế tp Hồ Chí Minh, Học viện Tài chính, Đại học Thương mại. Nguồn tài liệu này tác giả thu thập tại thư viện của trường ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Kinh tế &QTKD Thái Nguyên, …. (3) Tổng hợp kinh nghiệm nghiên cứu trong và ngoài nước từ các Luận án Tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL đã được bảo vệ trước năm 2015. Nguồn tài liệu này tác giả thu thập tại thư viện Quốc gia Việt Nam, thư viện các trường Đại học như ĐH Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại, …
  15. 6 (4) Tổng hợp kinh nghiêm vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế của các nước thông qua các sách chuyên khảo, tạp trí và các trang website trong và ngoài nước. (5) Tham khảo các ý kiến phân tích, bình luận của các chuyên gia trên Google, các tạp trí, các trang website và các phương tiện truyền thông. 1.5.2.2.Thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp Nguồn dữ liệu sơ cấp là dữ liệu tác giả tự thu thập. Các tài liệu sơ cấp cần thu thập trong quá trình nghiên cứu Luận án gồm: Tài liệu về quản lý tài chính (cơ cấu nguồn thu, chi; tình hình trích lập và phân phối các quỹ tại các đơn vị từ 2009 đến 2013) tác giả thu thập thông qua số liệu thống kê của Tổng Cục ĐC&KSVN. Thu thập thông tin cơ sở về thực hiện cơ chế tự chủ và tổ chức hạch toán kế toán trong các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN thông qua phỏng vấn không cấu trúc đối với chuyên gia kế toán của Tổng cục ĐC&KSN. Để thu thập các thông tin cơ bản về thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN, tác giả sử dụng các bước sau: - Bước 1- Chọn đơn vị khảo sát: do số lượng Liên đoàn, Trung tâm trực thuộc Tổng cục ĐC&KSVN không nhiều, chỉ có 09 Liên đoàn (trong đó có 41 đơn vị trực thuộc các Liên đoàn và 3 trung tâm nên tác giả tiến hành điều tra toàn bộ. Danh sách các đơn vị được khảo sát thể hiện ở Phụ lục số 01. - Bước 2 - Thiết kế bảng câu hỏi và nội dung phỏng vấn: Để thu thập thông tin cơ bản về tổ chức HTKT trong các đơn vi SNCL chúng tôi đã xây dựng bảng hỏi cho đối tượng là nhân viên kế toán về tổ chức HTKT tại các Liên đoàn, Trung tâm (Phụ lục số 02). Để tìm hiểu sâu hơn về thực trạng tổ chức HTKT tại các Liên đoàn và các Trung tâm tác giả đã thiết kế bảng hỏi cho đối tượng là kế toán trưởng của Liên đoàn, Trung tâm (Phụ lục số 03).
  16. 7 - Bước 3 - Tổ chức phỏng vấn và thu thập thông tin: + Phỏng vấn qua email: Sau khi hoàn thiện bảng hỏi về tổ chức HTKT trong các đơn vị khảo sát, thông tin về tổ chức HTKT trong các đơn vị được thu thập thông qua phỏng vấn theo nhân viên kế toán các Liên đoàn, Trung tâm thuộc Tổng cục ĐC&KSVN theo mẫu phiếu điều tra (Phụ lục số 02). Mỗi đơn vị khảo sát chọn ngẫu nhiên 1 nhân viên kế toán ở phòng kế toán của các đơn vị để phỏng vấn, số lượng nhân viên kế toán của các đơn vị khảo sát được phỏng vấn là 12 nhân viên. Một tuần trước khi gửi phiếu điều tác giả gọi điện trực tiếp tới đơn vị khảo sát đề nghị đơn vị hợp tác giúp đỡ và sau một tuần gửi phiếu tác giả gọi điện trực tiếp đến từng từng nhân viên để đảm bảo chắc chắn phiếu đã được gửi đến đúng địa chỉ và đối tượng, đồng thời nhắc nhở về việc trả lời phiếu điều tra. Cuộc điều tra kéo dài trong từ giữa tháng 10/2013 đến cuối tháng 11/ 2013. + Phỏng vấn trực tiếp: Để có thêm thông tin phục vụ cho việc phân tích đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của các đơn vị khảo sát, tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu đối với 12 kế toán trưởng của các Liên đoàn và các Trung tâm, theo mẫu phiếu điều tra 03. Cuộc điều tra kéo dài trong 1 tháng (tháng 12 năm 2013). + Quan sát sổ sách, BCTC và các thông tin liên quan khác: Tiến hành nghiên cứu điển hình thông qua tìm hiểu, quan sát, ghi, sao chép số liệu đối với hệ thống sổ sách, BCTC của các Liên đoàn Địa chất Đông Bắc, Liên đoàn Xạ Hiếm, Liên đoàn Bản đồ Miền Bắc, để phục vụ cho nghiên cứu của luận án .Thời gian thực hiện quan sát tiến hành trong 1 tháng (tháng 5 năm 2014). Bên cạnh đó, tác giả cũng sử dụng các phương pháp khảo sát, ghi chép đối với hệ thống chứng từ, sổ kế toán, BCTC và cơ sở vật chất của bộ phận kế toán tại các Liên đoàn để nghiên cứu rõ hơn về thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của 3 Liên đoàn điển hình Liên đoàn Địa chất Đông Bắc, Liên đoàn Xạ Hiếm, Liên đoàn Bản đồ Miền Bắc. 1.5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu Số liệu thu được từ điều tra, quan sát, phỏng vấn, ghi chép... được tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp quy nạp,
  17. 8 diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê…, để phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn. Cụ thể như sau: Từ các phiếu điều tra theo mẫu 02, tác giả đã tổng hợp kết quả điều tra qua excel như sau: Tổng số phiếu điều tra thu về là 12 phiếu điều tra theo mẫu 02, chiếm tỷ lệ 100% như vậy tỷ lệ thu hồi cao đảm bảo độ tin cậy. Kết quả chi tiết phỏng vấn theo dõi phụ lục số 04. Đây chính là cơ sở chính để thu thập, phản ánh và đánh giá thực trạng tổ chức HTKT tại các đơn vị khảo sát. Tương tự như vậy, tác giả tổng hợp kết quả phỏng sâu kế toán trưởng, phụ trách kế toán các đơn vị khảo sát được tổng hợp chi tiết trên Phụ lục số 05. Nguồn thông tin thu được từ phỏng vấn sâu kế toán trưởng và cán bộ quản lý của các đơn vị điển hình đã hỗ trợ thêm rất nhiều cho tác giả đi sâu, làm rõ hơn thực trạng về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục ĐC&KSVN. Qua đó, giúp tác giả đánh giá và phát hiện thêm những tồn tại trong tổ chức hạch toán kế toán mà kết quả phỏng vấn qua email chưa khai thác hết được. Luận án cũng vận dụng các phương pháp cụ thể trong quá trình nghiên cứu như: phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê để phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh giá và ra kết luận, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp và khả thi. 1.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu Tổ chức HTKT khoa học và hợp lý góp phần cung cấp hệ thống thông tin kế toán một cách hữu ích và hiệu quả phục vụ cho việc quản lý và điều hành hiệu quả hoạt động kinh tế tài chính diễn ra trong các đơn vị, tổ chức nói chung và các đơn vị sự nghiệp nói riêng. Chính vì vậy, nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL được đề cập đến trong nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. 1.6.1. Tổng quan các công trình nước ngoài Các công trình nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL trên thế giới trước đây chủ yếu đề cập đến vấn đề xây dựng và hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài chính cuối kỳ tại các đơn vị sự
  18. 9 nghiệp đặc thù như tổ chức kế toán trong các trường đại học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang điển hình là Nhóm ba tác giả đó là Earl. R.Wlson, Leon E. Hay, Susan C. Katteluss đã cùng tham gia một số công trình và viết cuốn sách nổi tiếng với tiêu đề là ‘’Kế toán Nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận’’ (Accouting for Governmental and Nonpofit Enities). Đây là công trình nghiên cứu khá công phu về các khía cạnh hoạt động khác nhau của các đơn vị SNCL nói chung được chấp nhận, hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài chính cuối kỳ. Nghiên cứu cũng đã đi sâu vào phân tích đặc thù hoạt động của một số lĩnh vực như tổ chức kế toán trong các trường đại học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang. Gần đây, các nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực xây dựng chuẩn mực kế toán lĩnh vực công quốc tế và xây dựng các mô hình vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Trên cơ sở đó, đã làm rõ nội dung tổ chức công tác kế toán từ khâu chứng từ cho đến lập các báo cáo tài chính trên cơ sở dồn tích và cơ sở kế toán tiền mặt cũng như tác dụng của mô hình này trong việc công khai và minh bạch hệ thống tài chính của chính phủ. Đặc biệt các nghiên cứu này cũng chỉ ra các ích lợi từ việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế và cơ sở kế toán dồn tích cụ thể là công trình nghiên cứu của các chuyên gia về kế toán lĩnh vực công như: GS.TS. Jess W.Hughes - Trường đại học Old Dominition, Paul sutcliffe - Chuyên gia tư vấn cao cấp thuộc liên đoàn kế toán quốc tế, Gillian Fawcett - Giám đốc lĩnh vực công ACCA toàn cầu, Reza Ali - Giám đốc phát triển kinh doanh ACCA khu vực Asean và Úc…trong các công trình nghiên cứu về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế, tình hình xây dựng và áp dụng trong các quốc gia phát triển và đang phát triển trên thế giới như Anh, Ấn độ, Úc, Mỹ… dựa trên 2 cơ sở kế toán là cơ sở kế toán dồn tích và cơ sở kế toán tiền mặt được giới thiệu trong hội thảo về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế của các nước trên thế giới do ngân hàng thế giới phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức tại Việt Nam từ ngày 17/4/2007 đến 24/4/2007. Những nghiên cứu trên đã chỉ ra nền tảng cơ bản của tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL là các nguyên tắc ghi nhận các sự kiện, cách thức lập các báo cáo tài chính cuối kỳ tại các đơn vị này. Đặc biệt là ảnh hưởng của cơ sở kế toán và chuẩn mực kế toán công quốc tế đến hệ thống kế toán nhà nước nói chung và tổ
  19. 10 chức HTKT trong các đơn vị SNCL trong điều kiện hội nhập quốc tế nói riêng. Đây chính là cơ sở nền tảng cho việc hệ thống hóa và phát triển lý luận về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL trong giai đoạn nền kinh tế nước ta phát triển theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế. 1.6.2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, các nghiên cứu về tổ chức HTKT trong các đơn vị SNCL được quan tâm và đề cập nhiều trong các nghiên cứu của các nhà khoa học theo các hướng nghiên cứu sau: Lĩnh vực Giáo dục có công trình của tác giả Nguyễn Thị Minh Hường (2004), đề tài ‘’Tổ chức kế toán trong ở các trường Đại học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo’’. Tác giả đã đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nói chung áp dụng trong mọi đơn vị kế toán như khái niệm về kế toán và tổ chức kế toán, vai trò của tổ chức kế toán, các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận, các nội dung cơ bản của tổ chức kế toán. Nghiên cứu của tác giả đã phản ánh khá rõ nét thực trạng tổ chức kế toán tại các trường Đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT. Đồng thời, tác giả phân tích, đánh giá và chỉ ra một số tồn tại bất cập trong thực tiễn tổ chức kế toán tại các đơn vị này. Từ đó, luận án đề ra các giải pháp tập trung chủ yếu đề cập đến hoàn thiện công tác quản lý tài chính và tổ chức kế toán dưới góc độ kế toán tài chính. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả nặng về mô tả thực trạng tổ chức kế toán trong các trường Đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT, các phân tích, đánh giá còn mang tính chủ quan do phương pháp nghiên cứu của tác giả chưa chỉ rõ nguồn dữ liệu sơ cấp, nguồn dữ liệu thứ cấp, và việc vận dụng các phương pháp: điều tra, khảo sát, tổng hợp, phân tích, so sánh trong nghiên cứu như thế nào. Lĩnh vực Y tế có các công trình sau: Lê Kim Ngọc (năm 2009), trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, với đề tài “ Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y tế với việc tăng cường quản lý tài chính tại ngành y tế Việt Nam’’; Trong công trình này tác giả đã tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công
  20. 11 tác quản lý tài chính và tổ chức HTKT trong các đơn vị sự nghiệp nói chung nhưng tác giả chưa đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức HTKT trong các đơn vị sự nghiệp. Các giải pháp, kiến nghị đề cập đến vấn đề công tác quản lý tài chính và tổ chức HTKT tại các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế quản lý dưới góc độ kế toán tài chính. Thực trạng và các giải pháp đề suất của công trình nghiên cứu dựa trên nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phát phiếu điều tra phỏng vấn các cán bộ kế toán của các cơ sở Y tế chủ yếu ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,…Đồng thời được tổng hợp, phân tích và xử lý khoa học đảm bảo độ tin cậy và có tính khả thi cao. Luận án tiến sĩ của Lê Thị Thanh Hương (2012) với đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam”; trường Đại học Thương Mại. Trong công trình nghiên cứu này tác giả đã đi sâu phân tích những đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu công lập chi phối đến quản lý tài chính và TCCT kế toán trong các loại hình đơn vị này. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán dưới góc độ kế toán tài chính và góc độ của kế toán quản trị. Luận án phản ánh khá rõ nét thực trạng TCCT kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế. Các phân tích đánh giá về thực trạng TCCT kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập thông qua phỏng vấn các nhân viên kế toán tại các bệnh vện trực thuộc Bộ Y tế, được tổng hợp và phân tích một cách khoa học do vậy đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy cao. Qua đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện TCCT kế toán trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị phù hợp với điệu kiện thực tế của các bệnh viện thuộc Bộ Y tế. Luận án của tiến sỹ Bùi Thị Yến Linh (2014) với đề tài ‘’Tổ chức công tác kế toán tại các cơ sở y tế tỉnh Quảng Ngãi’’, Học viện Tài chính. Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về TCCT kế toán trong các đơn vị SNCL. Đặc biệt tác giả đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến TCCT kế toán trong các đơn vị SNCL. Tác giả phản ánh thực trạng quản lý tài chính, TCCT kế toán tại các đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Các phân tích, đánh giá về thực trạng TCCT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1