Luận án tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu chung của luận án là đề xuất mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt nam. Đồng thời, luận án phải đưa ra được quy trình để có thể tích hợp được ứng dụng trong doanh nghiệp theo mô hình đã đề xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam
- Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©N TRÇN THÞ KIM OANH x©y dùng m« h×nh hÖ thèng th«ng tin tÝch hîp cho doanh nghiÖp nhá vµ võa trong lÜnh vùc dÞch vô ë viÖt nam Chuyªn ngµnh: hÖ thèng th«ng tin qu¶n lý M· sè: 62340405 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Thị Song Minh 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ
- Hµ Néi - 2018 LỜI CAM KẾT “Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.” Hà nội, ngày 12 tháng 3 năm 2018 Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS.TS. Trần Thị Song Minh Trần Thị Kim Oanh
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nhất là các thầy, cô giáo khoa Tin học Kinh tế và Viện Đào tạo Sau đại học của Trường. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Song Minh, PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành bản luận án này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo trường Đại học Vinh, lãnh đạo và cán bộ, giảng viên khoa Công nghệ Thông tin, đặc biệt là các đồng nghiệp trong bộ môn Hệ thống Thông tin đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp đã nhiệt tình trả lời phiếu điều tra, cung cấp thông tin cần thiết để tác giả hoàn thành bản luận án này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các cộng sự đã giúp đỡ tác giả trong việc xây dựng hệ thống tích hợp thử nghiệm. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Công ty Cổ phần Công nghệ G5 đã nhận lời áp dụng thử nghiệm mô hình hệ thống tích hợp của tác giả xây dựng. Cuối cùng, tác giả xin đặc biệt gửi lời tri ân đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Trần Thị Kim Oanh
- MỤC LỤC LỜI CAM KẾT MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Giới thiệu tóm tắt về luận án............................................................................. 1 2. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 7 4. Khung lý thuyết ................................................................................................. 8 5. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................... 10 6. Kết cấu luận án ................................................................................................ 11 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 12 8. Đóng góp của luận án về lý luận và thực tiễn ................................................. 16 CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ TÍCH HỢP ỨNG DỤNG .................................... 18 1.1. Tích hợp ứng dụng........................................................................................ 18 1.1.1. Tích hợp ứng dụng và sự cần thiết của tích hợp ứng dụng trong môi trường doanh nghiệp ...................................................................................................... 18 1.1.2. Các mô hình tích hợp ứng dụng ................................................................ 21 1.1.3. Tích hợp dữ liệu và tích hợp quy trình nghiệp vụ ...................................... 24 1.1.4. Lịch sử các công nghệ tích hợp ứng dụng ................................................. 27 1.1.5. Các tiêu chí đảm bảo sự tích hợp ứng dụng thành công ............................. 32 1.2. Kiến trúc hướng dịch vụ và công nghệ Web Services ................................. 34 1.2.1. Kiến trúc hướng dịch vụ ........................................................................... 34 1.2.2. Công nghệ Web Services .......................................................................... 45 1.2.3. Kết hợp kiến trúc hướng dịch vụ và quản lý quy trình nghiệp vụ .............. 51 1.3. Kết luận chương............................................................................................ 55 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TÍCH HỢP ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM ......... 56 2.1. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ trong nền kinh tế . 56 2.2. Sự cần thiết nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin đối với khối doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ .................................................................... 58 2.3. Nghiên cứu mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của hai nhà cung cấp IBM và Oracle ................................................................................................................... 63 2.3.1. Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của IBM................................................ 63
- 2.3.2. Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của Oracle............................................. 66 2.3.3. Đánh giá ưu, nhược điểm mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của IBM và của Oracle ................................................................................................................. 67 2.4. Định hướng ứng dụng kiến trúc hướng dịch vụ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ..................................................................................................... 70 2.4.1. Đánh giá sự phù hợp của kiến trúc hướng dịch vụ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay .................................................................................. 70 2.4.2. Kiến trúc hướng dịch vụ đáp ứng các tiêu chí của việc tích hợp ứng dụng thành công .......................................................................................................... 72 2.5. Kết luận chương............................................................................................ 73 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .................................................................................................... 74 3.1. Mô tả cuộc điều tra ....................................................................................... 74 3.1.1. Nội dung điều tra ...................................................................................... 74 3.1.2. Một số khó khăn trong quá trình thực hiện cuộc điều tra ........................... 75 3.2. Kết quả điều tra ............................................................................................ 76 3.2.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................................................. 76 3.2.2. Phân tích quy mô doanh nghiệp theo số lượng lao động ............................ 76 3.2.3. Phân tích thực trạng triển khai ứng dụng ................................................... 77 3.2.4. Phân tích thực trạng nhập và đồng bộ dữ liệu ............................................ 78 3.2.5. Phân tích thực trạng lưu trữ dữ liệu ........................................................... 79 3.2.6. Phân tích thực trạng thiếu tính nhất quán dữ liệu....................................... 79 3.2.7. Phân tích mức độ và cách thức tương tác giữa các ứng dụng..................... 79 3.2.8. Phân tích thực trạng truy cập dữ liệu thông qua mạng ............................... 81 3.2.9. Phương pháp phân tích và thiết kế các ứng dụng....................................... 81 3.2.10. Quy trình nghiệp vụ ................................................................................ 82 3.3. Đánh giá về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ Việt Nam hiện nay ................................................ 82 3.3.1. Đánh giá chung ......................................................................................... 82 3.3.2. Về mức độ quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................................................ 84 3.4. Một số quy trình nghiệp vụ cơ bản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ........................................................................................................... 84 3.4.1. Ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ BPMN .................................. 84 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ lương ........................................................................ 86 3.4.3. Quy trình nghiệp vụ bán hàng ................................................................... 88
- 3.4.4. Quy trình nghiệp vụ mua hàng .................................................................. 90 3.5. Kết luận chương............................................................................................ 91 CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM............................................................................................................... 92 4.1. Đề xuất mô hình kiến trúc hướng dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ................................................................................................... 92 4.1.1. Mô tả khái quát quá trình xây dựng mô hình ............................................. 92 4.1.2. Mô hình đề xuất ........................................................................................ 93 4.1.3. Mô hình xác thực dịch vụ.......................................................................... 97 4.1.4. Quy trình triển khai áp dụng mô hình ........................................................ 98 4.2. Xây dựng thử nghiệm hệ thống tích hợp theo mô hình đã đề xuất cho một doanh nghiệp cụ thể........................................................................................... 100 4.2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống thử nghiệm............................... 100 4.2.2. Mô hình kỹ thuật của hệ thống thử nghiệm ............................................. 101 4.3. Đánh giá về việc triển khai ứng dụng tích hợp tại Công ty Cổ phần công nghệ G5 .............................................................................................................. 113 4.3.1. Giới thiệu về Công ty .............................................................................. 113 4.3.2. Đánh giá của Công ty về triển khai mô hình tích hợp .............................. 113 4.3.3. Đánh giá về chi phí xây dựng hệ thống tích hợp...................................... 115 4.4. Các khuyến nghị đối với doanh nghiệp khi triển khai kiến trúc hướng dịch vụ ............................................................................................................... 120 4.4.1. Về góc độ quản lý ................................................................................... 120 4.4.2. Về góc độ kỹ thuật .................................................................................. 121 4.5. Kết luận chương.......................................................................................... 122 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 126 PHỤ LỤC A. PHIẾU ĐIỀU TRA ......................................................................... 130 PHỤ LỤC B. TẬP HỢP CÁC DỊCH VỤ CỦA HỆ THỐNG .............................. 138 PHỤ LỤC C. MÔ TẢ DỮ LIỆU VÀO/RA CỦA CÁC DỊCH VỤ ...................... 141 PHỤ LỤC D. GIAO DIỆN CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG ..................... 155 PHỤ LỤC E. THỰC HIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ LƯƠNG ...................... 158 PHỤ LỤC F. ĐÁNH GIÁ VỀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TÍCH HỢP ỨNG DỤNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G5 ....................................... 172
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1. B2B Business to Business Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp 2. BAM Business Activity Monitoring Giám sát hoạt động kinh doanh 3. BPM Business Process Management Quản lý quy trình nghiệp vụ 4. BPMN Business Process Modeling Ngôn ngữ mô hình hóa Notation quy trình nghiệp vụ 5. CNTT Information Technology Công nghệ Thông tin 6. COM Component Object Model Mô hình đối tượng thành phần 7. CORBA Common Object Request Broker Kiến trúc môi giới các Architecture đối tượng 8. CSDL Database Cơ sở dữ liệu 9. CSTT Knowledge Base Cơ sở tri thức 10. DCE/RPC Distributed Computing Môi trường tính toán Environment/Remote Procedure phân tán/Gọi thủ tục từ Calls xa 11. DCOM Distributed Component Object Mô hình đối tượng phân Model tán 12. DNNVV Small and Medium-sized Doanh nghiệp nhỏ và vừa Enterprises 13. DV Services Dịch vụ
- Stt Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 14. ERP Enterprise Resource Planning Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 15. ESB Enterprise Service Bus Trục tích hợp doanh nghiệp 16. GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 17. HTTP HyperText Transfer Protocol Giao thức truyền thông siêu văn bản 18. HTTT Information System Hệ thống thông tin 19. HTTTQL Management Information System Hệ thống thông tin quản lý 20. IDL Interactive Data Language Ngôn ngữ tương tác dữ liệu 21. IIOP Internet Inter-ORB Protocol Giao thức cho phép các chương trình phân tán giao tiếp qua Internet. 22. ISO International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn quốc Standardization tế 23. J2EE Java 2 Platform, Enterprise Edition Nền tảng Java, phiên bản 2 - phiên bản công nghiệp 24. JCA Java Cryptography Architecture Kiến trúc mã hóa Java 25. JMS Java Message Services Dịch vụ thông điệp Java 26. JRMI Java Remote Method Invocation Triệu gọi phương thức từ xa của Java 27. M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và sáp nhập
- Stt Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 28. MQ Message Queues Giao thức truyền thông bất đồng bộ 29. ORB Object Request Broker Môi giới yêu cầu đối tượng 30. ORPC Object RPC Giao thức mở rộng của DCE/RPC 31. OSS Oracle SOA Suite Bộ sản phẩm phần mềm lớp giữa của Oracle 32. QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ 33. RMI Remote Method Invoke Triệu gọi phương thức từ xa 34. RPC Remote Procedure Calls Gọi thủ tục từ xa 35. SMTP Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền tải thư điện tử đơn giản 36. SO Strengths Opportunities Chiến lược SO 37. SOA Service Oriented Architecture Kiến trúc hướng dịch vụ 38. SOAP Simple Object Access Protocol Giao thức truy cập đối tượng đơn giản 39. ST Strengths Threats Chiến lược ST 40. SWOT Strengths, Weaknesses, Điểm mạnh, Điểm yếu, Opportunities, Threats Cơ hội, Thách thức 41. UDDI Universal Description, Discovery, Tập quy tắc đăng ký và Integration tìm kiếm thông tin các dịch vụ Web
- Stt Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 42. URL Uniform Resource Locator Định vị tài nguyên thống nhất 43. USD United States Dollar Đồng đô la Mỹ 44. VCCI Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và and Industry Công nghiệp Việt nam 45. WO Weaknesses Opportunities Chiến lược WO 46. WS Web Services Công nghệ dịch vụ Web 47. WSDL Web Services Description Ngôn ngữ mô tả dịch vụ Language Web 48. WT Weaknesses Threats Chiến lược WT 49. XML eXtensible Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Lợi ích của việc tích hợp ứng dụng ............................................................ 20 Bảng 1.2. Tiêu chí đảm bảo tích hợp ứng dụng thành công ........................................ 32 Bảng 2.1. Vai trò của hệ thống thông tin trong chiến lược cạnh tranh. ....................... 59 Bảng 2.2. Phân tích SWOT đối với DNNVV lĩnh vực dịch vụ ................................... 61 Bảng 2.3. So sánh SOA của IBM và SOA của Oracle ................................................ 68 Bảng 4.1. Yêu cầu về hạ tầng phần cứng xây dựng hệ thống tích hợp thử nghiệm ... 102 Bảng 4.2. Công cụ sử dụng xây dựng các thành phần của hệ thống tích hợp ............ 106 Bảng 4.3. Chi phí thời gian và kinh phí xây dựng hệ thống tích hợp theo mô hình SOA.. 115 Bảng 4.4. Chi phí về thời gian và kinh phí xây dựng hệ thống tích hợp không theo mô hình SOA................................................................................................................. 118
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Mức độ đóng góp vào GDP của lĩnh vực dịch vụ. .................................. 57 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ trong tổng số DNNVV. ........... 57 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ doanh nghiệp theo quy mô số lượng lao động. .............................. 76 Biểu đồ 3.2. Số ứng dụng đã được triển khai theo quy mô doanh nghiệp. .................. 77 Biểu đồ 3.3. Bình quân số HTTTQL đã được triển khai theo quy mô doanh nghiệp... 78
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1. Thực trạng ứng dụng các hệ thống đơn lẻ trong doanh nghiệp. ........................ 3 Hình 2. Mô hình hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP ........................... 4 Hình 3. Khung lý thuyết của luận án ............................................................................ 9 Hình 1.1. Mô hình tích hợp điểm nối điểm với 3 ứng dụng và 10 ứng dụng ............... 23 Hình 1.2. Mô hình trục tích hợp với 3 ứng dụng và 10 ứng dụng. .............................. 24 Hình 1.3. Minh họa đồng bộ dữ liệu........................................................................... 25 Hình 1.4. Tích hợp quy trình nghiệp vụ ..................................................................... 26 Hình 1.5. Giao tiếp giữa bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. ..................... 30 Hình 1.6. Sự cộng tác giữa các yếu tố trong một hệ thống SOA. ................................ 34 Hình 1.7. Các dịch vụ hợp tác để làm một công việc cụ thể. ...................................... 35 Hình 1.8. Dịch vụ đóng gói logic khác nhau .............................................................. 36 Hình 1.9. Dịch vụ nhận biết nhau............................................................................... 37 Hình 1.10. Trao đổi thông điệp giữa hai dịch vụ ........................................................ 37 Hình 1.11. Các bước xây dựng hệ thống SOA theo chiến lược Top-down ................. 40 Hình 1.12. Các bước xây dựng hệ thống SOA theo chiến lược Bottom-up ................. 41 Hình 1.13. Kết nối các ứng dụng thông qua ESB ....................................................... 44 Hình 1.14. Mối quan hệ giữa các thành phần của Web Service .................................. 47 Hình 1.15. Các thành phần kỹ thuật cơ bản của một Web Service .............................. 48 Hình 1.16. Cấu trúc của SOAP Message .................................................................... 49 Hình 1.17. Cấu trúc của một WSDL mô tả Web Service ............................................ 50 Hình 1.18. Mối quan hệ giữa BPM và SOA. .............................................................. 52 Hình 1.19. Tầng quy trình nghiệp vụ không thông qua tầng dịch vụ. ......................... 53 Hình 1.20. Tầng quy trình nghiệp vụ thông qua tầng dịch vụ. .................................... 54 Hình 2.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................................... 59 Hình 2.2. Kiến trúc phân tầng hệ thống SOA của IBM .............................................. 64
- Hình 2.3. Sử dụng các dịch vụ trong quy trình nghiệp vụ........................................... 65 Hình 2.4. Luồng thông tin trong hệ thống SOA.......................................................... 66 Hình 2.5. Mô hình SOA của Oracle ........................................................................... 67 Hình 3.1. Mức độ tương tác giữa các ứng dụng trong doanh nghiệp........................... 81 Hình 3.2. Quy trình nghiệp vụ lương ......................................................................... 86 Hình 3.3. Quy trình nghiệp vụ bán hàng .................................................................... 88 Hình 3.4. Quy trình nghiệp vụ mua hàng ................................................................... 90 Hình 4.1. Mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống ..................................................... 94 Hình 4.2. Mô hình kỹ thuật của hệ thống ................................................................... 96 Hình 4.3. Mô hình bảo mật dịch vụ ............................................................................ 97 Hình 4.4. Quy trình triển khai áp dụng mô hình tích hợp ........................................... 98 Hình 4.5. Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống tích hợp thử nghiệm ......................... 100 Hình 4.6. Mô hình kỹ thuật hệ thống tích hợp thử nghiệm ....................................... 101 Hình 4.7. Mô hình máy chủ của ứng dụng quản lý độc lập ....................................... 101 Hình 4.8. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý tài khoản ............................. 108 Hình 4.9. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý chấm công .......................... 109 Hình 4.10. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý nhân sự ............................. 110 Hình 4.11. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý lương ................................ 111 Hình 4.12. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý kế toán tài chính ................ 112
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu tóm tắt về luận án Ý tưởng của luận án là nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống thông tin (HTTT) tích hợp, nhằm tích hợp các ứng dụng rời rạc, sẵn có trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay. Hệ thống này, ngoài giải quyết được công việc của các ứng dụng đơn lẻ, thì còn làm được nhiều việc hơn thế trong môi trường tích hợp. Để thực hiện được ý tưởng đó, trước hết, tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận về tích hợp ứng dụng, lợi ích cũng như thách thức của việc tích hợp ứng dụng, các chiến lược, phương pháp, công nghệ hỗ trợ tích hợp ứng dụng. Tiếp theo là nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented Architecture - SOA) và công nghệ Web Services. Đây là một giải pháp công nghệ mới, trợ giúp việc xây dựng và phát triển một HTTT tích hợp. Tác giả cũng đã nghiên cứu mô hình SOA của một số nhà cung cấp giải pháp lớn trên thế giới, để có sự định hướng cho việc đề xuất mô hình. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát hơn 200 DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ ở ba tỉnh, thành phố là Nghệ An, Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu điều tra này nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nói chung, và việc ứng dụng CNTT hỗ trợ giải quyết các bài toán quản lý trong khối DNNVV lĩnh vực dịch vụ nói riêng. Từ phân tích thực trạng, xem xét các điều kiện ứng dụng cũng như sự phù hợp của giải pháp SOA đối với khối doanh nghiệp này và đưa ra khuyến nghị ứng dụng. Cũng từ phân tích thực trạng của các DNNVV lĩnh vực dịch vụ, luận án xác định được các ứng dụng phổ biến nhất đã được triển khai hỗ trợ các bài toán quản lý trong khối doanh nghiệp này. Kết quả phân tích làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình tích hợp ứng dụng theo giải pháp SOA, đồng thời đưa ra quy trình tích hợp. Cuối cùng, luận án đã triển khai xây dựng thử nghiệm một HTTT tích hợp, nhằm tích hợp một số ứng dụng cơ bản trong một DNNVV lĩnh vực dịch vụ cụ thể. Doanh nghiệp được chọn thử nghiệm là một trường hợp điển hình: các ứng dụng được triển khai trên các nền tảng khác nhau, sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau, sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) khác nhau. Kết quả thử nghiệm cho thấy, trong môi trường tích hợp, các bài toán quản lý nghiệp vụ vẫn được đảm bảo hoạt động bình thường. Nhưng nhờ tổ chức việc tích hợp dữ liệu và xử lý đã tạo thuận tiện cho người sử dụng và cho ra kết quả cuối cùng nhanh gấp nhiều lần. Các quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp được thực hiện nhanh chóng, linh hoạt hơn. Đặc biệt, việc tích hợp ứng dụng theo giải pháp SOA đáp ứng kịp thời những thay đổi về quy trình
- 2 nghiệp vụ của các DNNVV. Tập hợp dịch vụ được xây dựng, sẵn sàng hỗ trợ cho việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho các ứng dụng khác mỗi khi cần. Các dịch vụ này cũng được tái sử dụng khi xây dựng các ứng dụng mới trong doanh nghiệp, giúp tiết kiệm chi phí về tài chính cũng như thời gian triển khai ứng dụng. Đồng thời, tích hợp ứng dụng trên cơ sở các ứng dụng sẵn có trong doanh nghiệp cũng giúp doanh nghiệp hạn chế việc đào tạo lại nhân viên vận hành hệ thống. 2. Lý do chọn đề tài Để thành công trong kinh doanh, thì giao tiếp với khách hàng, đối tác kinh doanh và giữa các đơn vị phòng ban là rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này cần được hỗ trợ bởi dữ liệu và thông tin có khả năng trao đổi giữa các hệ thống máy tính, các ứng dụng trợ giúp các bài toán quản lý và kinh doanh bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Tích hợp ứng dụng cho phép thực hiện các giao tiếp này và cải thiện việc chia sẻ thông tin trong toàn doanh nghiệp (Bhatt và Troutt, 2005). Trong những năm gần đây, số lượng ứng dụng hỗ trợ các bài toán quản lý trong các doanh nghiệp tăng mạnh, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Có một thực tế là, các doanh nghiệp đã phát triển các ứng dụng cho từng phạm vi chức năng riêng biệt, độc lập với nhau, sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau và chạy trên các nền tảng công nghệ khác nhau. Điều này dẫn tới sự hạn chế khả năng tương tác giữa các ứng dụng bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Với các ứng dụng độc lập như vậy sẽ có những tác động tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh (Vandersluis, 2004; Norshidah Mohamed và cộng sự, 2013). Theo kết quả điều tra của tác giả đối với 200 DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam, chỉ có 2% doanh nghiệp sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP). Có 9 doanh nghiệp (4,5%) chỉ triển khai một ứng dụng. Phần lớn số doanh nghiệp còn lại triển khai từ hai ứng dụng trở lên. Tuy nhiên, các ứng dụng này được liên kết với nhau chủ yếu là bằng những thao tác thủ công (Hình 1). Chỉ có một số rất ít doanh nghiệp tự viết chương trình trợ giúp tương tác tự động giữa các ứng dụng khi cần. Việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo, phản hồi thông tin cho khách hàng, phản ứng nhanh nhạy đối với sự thay đổi của thị trường là hạn chế. Đặc biệt, việc quản lý quy trình nghiệp vụ cứng nhắc, thiếu sự linh hoạt, ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, cần có các nghiên cứu giúp cho các chủ sở hữu, các nhà quản lý hiểu được vấn đề tích hợp ứng dụng và hiệu quả của nó đối với quản lý, kinh doanh.
- 3 Hình 1. Thực trạng ứng dụng các hệ thống đơn lẻ trong doanh nghiệp. Tích hợp ứng dụng đã được các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới nghiên cứu và áp dụng cách đây hàng chục năm, trong đó phải kể đến mô hình hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP (Hình 2). Khái niệm ERP được ra đời từ những năm 90 của thế kỷ XX. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu khẳng định ERP là chìa khóa cho sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại kinh doanh toàn cầu. Và thực tế, đã có nhiều doanh nghiệp lớn cũng như DNNVV trên thế giới triển khai ứng dụng ERP. Ở Việt Nam, theo con số công bố chính thức của VCCI thì mới chỉ có 3,48% số doanh nghiệp triển khai ERP, chủ yếu là doanh nghiệp lớn, chưa có con số thống kê riêng cho khối DNNVV. Trong số doanh nghiệp đã triển khai ERP, cũng có rất ít doanh nghiệp chính thức công bố triển khai thành công. Theo các chuyên gia nhận định, những doanh nghiệp chưa công bố có thể là triển khai thất bại hoặc ứng dụng không hiệu quả. Mô hình ERP gắn liền với sự chuẩn hóa quy trình quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO (International Organization for Standardization). Nói đến ERP là nói đến giải pháp quản lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế trên nền tảng CNTT. Theo kết quả các nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai thành công mô hình ERP, về phía doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau (Dimitrios Maditinos, Dimitrios Chatzoudes, Charalampos Tsairidis, 2012): - Nhân lực phải được đào tạo bài bản, có trình độ CNTT nhất định; - Kinh phí phải đảm bảo để có thể triển khai được mô hình ERP với giá từ hàng trăm nghìn USD đến hàng triệu USD; - Cơ sở hạ tầng phải đáp ứng để vận hành được hệ thống; - Quy trình nghiệp vụ phải được chuẩn hóa theo chuẩn quốc tế; - Chấp nhận thay đổi văn hóa doanh nghiệp của người dùng cuối.
- 4 Nhưng với thực trạng DNNVV Việt Nam hiện nay: nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cũng như trình độ CNTT thấp, nguồn vốn hạn hẹp, cơ sở vật chất, tầm nhìn của doanh nghiệp không đủ điều kiện cho việc triển khai mô hình ERP. Đặc biệt, quy trình nghiệp vụ của các doanh nghiệp chủ yếu là tự phát, chưa theo chuẩn quốc tế là một yếu tố khó khăn cho việc áp dụng mô hình này. Về góc độ quản trị doanh nghiệp, thì DNNVV có sự quản trị phân mảnh, không có tính quản trị tổng thể trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp và xử lý dữ liệu. Một khó khăn chung cho doanh nghiệp Việt Nam triển khai hệ thống ERP là lực lượng triển khai mỏng, đội ngũ tư vấn thiếu kiến thức quản trị, không am hiểu về nghiệp vụ, họ chỉ chú trọng đầu tư thiết bị, đi thẳng vào cài đặt chương trình mà không xây dựng kế hoạch tổng thể. Bên cạnh đó còn là sự cả nể, chiều theo ý doanh nghiệp của chuyên gia tư vấn trong quá trình phân tích. Khi triển khai ERP, doanh nghiệp phải thay đổi chính mình để phù hợp với phần mềm. Điều này tốt cho doanh nghiệp vì có thể đưa vào doanh nghiệp các quy trình quản lý theo chuẩn, nhưng cũng nhiều khi gây cản trở cho doanh nghiệp vì không phù hợp với thói quen, cách tổ chức công việc,… Tất cả những yếu tố đó tạo sự khó khăn cho DNNVV Việt Nam khi triển khai mô hình ERP. Hình 2. Mô hình hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Các DNNVV ở Việt Nam sử dụng tới 51% lao động và đóng góp hơn 40% GDP (Gross Domestic Product) cả nước. Khối doanh nghiệp này đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước, đồng thời tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao động phần lớn chưa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội. Tuy nhiên, khối DNNVV Việt Nam hiện nay còn có rất nhiều hạn chế, trong đó hạn chế lớn nhất là yếu về tài chính,
- 5 nhân lực và ý thức của lãnh đạo doanh nghiệp. Một trong các nguyên nhân của tình trạng trên cũng có lý do từ phía các doanh nghiệp cung cấp giải pháp ứng dụng CNTT. Họ thường nhắm đến doanh nghiệp lớn, có khả năng chi trả số tiền lớn cho các dịch vụ CNTT phức tạp, thiếu giải pháp phù hợp với các DNNVV có điều kiện kinh tế và nhân lực hạn chế. Thực tế là, trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và môi trường kinh doanh còn nhiều rủi ro như hiện nay, DNNVV buộc phải thận trọng hơn với từng đồng vốn đầu tư bỏ ra, nhất là trong điều kiện quy mô vốn kinh doanh không lớn, việc vay vốn tại ngân hàng khó khăn. Vì vậy, mặc dầu ứng dụng CNTT được xem là điều kiện cốt yếu để tồn tại và phát triển, nhưng các DNNVV buộc phải tính toán rất kỹ càng khi đầu tư giải pháp cho kinh doanh sao cho tiết kiệm chi phí nhất có thể. Vì thế, giải pháp tích hợp ứng dụng phải tính đến khả năng tài chính của khối doanh nghiệp này. Dịch vụ là lĩnh vực tạo ra giá trị rất lớn và là ưu thế của các DNNVV. Lĩnh vực dịch vụ tuy không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, nhưng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa, thúc đẩy thương mại hàng hóa phát triển. Các loại dịch vụ điển hình có thể kể đến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ y tế, dịch vụ viễn thông, dịch vụ bán buôn, bán lẻ,...Các nền kinh tế lớn hiện nay đều là nền kinh tế dịch vụ và xu thế này cũng sẽ được thể hiện rất rõ khi Việt Nam hội nhập quốc tế. Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu nền kinh tế ngày càng gia tăng. Đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, việc thu hồi vốn kinh doanh thường nhanh hơn và nhanh có lãi hơn doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, khả năng đầu tư cho việc nâng cấp ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp có tính khả thi cao. Những đặc trưng trên đây của các DNNVV cho thấy, việc nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT cho khối doanh nghiệp này là hết sức cấp thiết, trong đó, đặc biệt là giải pháp tích hợp ứng dụng. Tuy nhiên, với thực trạng doanh nghiệp ở Việt Nam phần lớn là nhỏ và siêu nhỏ, nguồn lực rất hạn chế, đặc biệt về tài chính và nhân lực thì việc tìm kiếm giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp, khả thi với thực trạng doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Đối với khối DNNVV Việt Nam nói chung và DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ nói riêng, với ưu thế tổ chức quản lý đơn giản, gọn nhẹ, năng động, linh hoạt, có thể nhanh chóng tạo ra những sản phẩm dịch vụ đáp ứng ngay nhu cầu thay đổi của thị trường. Nhờ sự nhanh nhạy, dễ xoay xở để đáp ứng nhu cầu nhỏ lẻ nên các DNNVV dễ tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị riêng biệt và độc đáo. Điều này đối với doanh nghiệp lớn, tổ chức quản lý cồng kềnh, công tác điều hành thông qua nhiều cấp sẽ khó khăn hơn nhiều so với DNNVV. Tuy nhiên, để phát huy được các lợi thế đó, các DNNVV cần nâng cao ứng dụng CNTT, khai thác hiệu quả Internet, đặc biệt tìm kiếm giải pháp tích hợp các ứng dụng trong doanh nghiệp. Có như vậy mới đảm bảo việc cung cấp thông tin tổng hợp nhanh nhẹn, chính xác, thậm chí theo thời gian thực, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng
- 6 cũng như phản ứng nhanh với thị trường. Giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp sẽ nâng cao tự động hóa quy trình nghiệp vụ, từ đó giảm nhân công lao động, giảm giá thành sản phẩm và dẫn tới tăng cơ hội cạnh tranh. Việc tìm kiếm một giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp, khả thi với thực trạng doanh nghiệp là điều hết sức cấp thiết. Kiến trúc hướng dịch vụ là một trong những giải pháp tạo “cầu nối” giữa các ứng dụng đã có, phù hợp với khối doanh nghiệp này. Trong hơn chục năm trở lại đây, kiến trúc hướng dịch vụ đang được các công ty lớn về CNTT chú trọng và có nhiều hứa hẹn cho doanh nghiệp. Tích hợp hệ thống theo SOA đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm và được giới doanh nghiệp lựa chọn. Mô hình SOA chủ yếu tập trung nguồn lực phát triển vào các chức năng và tính năng phục vụ hoạt động và quy trình nghiệp vụ. Điều này cho phép nhà quản lý chỉ cần dựa trên đặc điểm mang tính nghiệp vụ rà soát, xác định rõ chi tiết, thành phần cần thêm, sửa đổi hoặc loại bỏ. Do đó, các hệ thống phần mềm phát triển phía sau có thể được thiết kế nhằm đáp ứng những quy trình nghiệp vụ, thay vì quy trình nghiệp vụ phải thay đổi để tận dụng những tính năng phần mềm như trong các mô hình thường thấy ở nhiều tổ chức với hạ tầng ứng dụng CNTT được phát triển từ trước. Bằng cách phát triển và tập hợp danh mục các dịch vụ, nhà phát triển có một bộ sưu tập những mô đun phần mềm có sẵn, có thể được sử dụng để lắp ghép nên một ứng dụng mới. Nhờ vậy sẽ đáp ứng được các yêu cầu đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả mà không phải xây dựng hệ thống này từ đầu. Danh mục dịch vụ này có thể ngày càng được gia tăng về quy mô và số lượng, do vậy, việc phát triển các hệ thống mới ngày càng trở nên thuận tiện, nhanh chóng. Khả năng sử dụng lại cũng cho phép giảm bớt chi phí phát sinh khi thêm các tính năng mới vào hệ thống. Trong bối cảnh hiện nay, khi mà ở nước ta nhiều doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, năng suất hoạt động thấp, khả năng hợp tác giữa các phòng ban không cao, yêu cầu thay đổi mô hình quản trị để tăng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp là rất cấp thiết. Giải pháp SOA đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này. Hơn nữa giải pháp SOA đòi hỏi ít vốn đầu tư và dễ dàng tiếp cận với hầu hết nhân viên trong doanh nghiệp (Nguyễn Trúc Lê, 2014). Qua phân tích và đánh giá tầm quan trọng của DNNVV lĩnh vực dịch vụ đối với nền kinh tế cũng như thực trạng của khối doanh nghiệp này cho thấy rằng: việc nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT để đáp ứng yêu cầu kinh doanh là vấn đề cấp bách. Từ câu hỏi quản lý đặt ra, trên cơ sở lý thuyết về tích hợp ứng dụng theo hướng công nghệ mới xuất hiện trong những năm gần đây, đã gợi ý cho tác giả nghiên cứu phát triển một mô hình hệ thống thông tin (HTTT) để tích hợp các HTTT sẵn có trong doanh nghiệp bằng cách tạo “cầu nối” giữa chúng theo mô hình kiến trúc hướng dịch vụ. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn