Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước
lượt xem 17
download
Mục đích nghiên cứu của luận án "Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước" là nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với yêu cầu cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LƯU HẢI ĐĂNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LƯU HẢI ĐĂNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Hữu Hải 2. PGS.TS. Võ Kim Sơn HÀ NỘI - NĂM 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2022 NGHIÊN CỨU SINH Lưu Hải Đăng
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hữu Hải và PGS.TS. Võ Kim Sơn vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ NCS trong quá trình thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh xin tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám đốc, các Thầy giáo, Cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình, chu đáo trong quá trình giảng dạy và truyền đạt kiến thức. Xin cảm ơn Ban Quản lý Đào tạo Sau Đại học và toàn thể cán bộ, nhân viên của Khoa, cũng như của Học viện đã tạo những điều kiện thuận lợi cho NCS trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình Tiến sĩ. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Vụ Cải cách hành chính và các đồng nghiệp thuộc Vụ, Phòng Tổng hợp, Phòng Lưu trữ - Thư viện, bạn bè và gia đình đã động viên, quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho NCS hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành bản luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Lưu Hải Đăng
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. CBCC: Cán bộ, công chức 2. CBCCVC: Cán bộ, công chức, viên chức 3. CCHC: Cải cách hành chính 4. ĐTBD: Đào tạo, bồi dưỡng 5. KT-XH: Kinh tế - xã hội 6. HĐND: Hội đồng nhân dân 7. NNL: Nguồn nhân lực 8. TW: Trung ương 9. VTVL: Vị trí việc làm 10. UBND: Uỷ ban nhân dân
- MỤC LỤC Lời cam đoan …………………………………………………………………. Lời cảm ơn …………………………………………………………..……….. Danh mục các chữ viết tắt …………………………………………………….. Danh mục các bảng …………………………………………………………… Phần mở đầu ............................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................... 13 1.1. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 13 1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................... 25 1.3. Nhận xét tổng quan về kết quả nghiên cứu và những nội dung cần tiếp tục nghiên cứu …………………………………………………………………... 30 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 32 Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC…………………………………………………….....…..…… 34 2.1. Một số khái niệm liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ...................................................... 34 2.2. Đặc điểm và lợi ích của bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ..................................................................................... 43 2.3. Điều kiện thực hiện các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ................................................................................ 54 2.4. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm của một số nước trên thế giới .................................................................................................................... 59 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 70 Chương 3. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ........................ 72
- 3.1. Thực trạng công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và những vấn đề đặt ra trong đào tạo, bồi dưỡng công chức hành chính nhà nước ....................... 72 3.2. Phân tích thực trạng bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước .............................................................................................. 77 3.3. Đánh giá chung về bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ............................................................................................ 102 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 111 Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ........................................................................................................ 114 4.1. Phương hướng hoàn thiện bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ................................................................................... 114 4.2. Giải pháp hoàn thiện bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ............................................................................................ 120 4.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 139 Kết luận chương 4 ................................................................................................ 140 KẾT LUẬN ………………………………………………………...……… 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 145 PHỤ LỤC ……………………………………………………………..….. 152
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. So sánh bồi dưỡng theo vị trí việc làm và bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch ............................................................................................. 47 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ...................................................................... 86 Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ................................................................................ 87 Bảng 3.2: Kết quả đánh giá giảng viên giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ................................................................................ 89 Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá giảng viên giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ....................................................................... 90 Bảng 3.3: Tần xuất sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực trong các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ................................................... 91 Biểu đồ 3.3. Kết quả đánh giá thực trạng tổ chức, quản lý các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm .............................................................. 94 Bảng 3.4. Kết quá đánh giá chất lượng cơ sở vật chất ........................................ 97 Bảng 3.5. Đánh giá sau bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ...................103 Biểu đồ 4.1: Các bước xây dựng chương trình bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm ................................................................................................ 125
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong nền công vụ, đội ngũ CBCC là một yếu tố quan trọng trong bốn yếu tố cấu thành của nền hành chính nhà nước. Đội ngũ CBCC có vai trò quan trọng trong thực thi công vụ, quyết định chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của nền hành chính. Họ là những người trực tiếp giải quyết các công việc của nhân dân, là hình ảnh cụ thể của nền hành chính nhà nước. Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém” [19]. Do đó, Đảng và Nhà nước phải đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để có đội ngũ cán bộ có năng lực và các phẩm chất đáp ứng tốt yêu cầu của mỗi giai đoạn phát triển của đất nước. Người chỉ rõ: “Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng, là yếu tố quyết định sự thành công của cách mạng. ĐTBD cán bộ, công chức có ý nghĩa quan trọng để nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của nền hành chính nhà nước. Chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đều khẳng định tầm quan trọng của ĐTBD cán bộ, công chức và yêu cầu cần đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động này. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước xem đổi mới công tác ĐTBD cán bộ, công chức như một giải pháp trọng tâm của cải cách công vụ, công chức và cải cách hành chính nhà nước. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 nêu định hướng: “Đổi mới phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sát với thực tế, hướng vào các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ, nâng cao kỹ năng hành chính” [11]. Nghị quyết 1
- 30c/NQ-CP năm 2011 và Nghị định 76/NĐ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ đều xác định: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả” [8]. Điều này khẳng định tầm quan trọng của ĐTBD cán bộ, công chức trong xây dựng đội ngũ CBCC có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh mới. Để có cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình ĐTBD cán bộ, công chức, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sửa đổi, bổ sung một số điều bằng Nghị định 89/2021/NĐ-CP); Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025. Nền công vụ Việt Nam trong những năm vừa qua đã có những đổi mới theo hướng xây dựng nền công vụ theo vị trí việc làm. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 xác định nguyên tắc quản lý CBCC là kết hợp giữa quản lý theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã chỉ rõ: “Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị” [9]. Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm, tìm ra khoảng trống về năng lực để bổ sung, phát triển có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình nâng cao năng lực thực thi công vụ của đội ngũ công chức. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm cá nhân hoá nhu cầu ĐTBD, bổ sung những kiến thức, kỹ năng mà mỗi vị trí việc làm thực sự cần, khắc phục sự dàn trải trong chương trình, 2
- nội dung ĐTBD. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm là cách tiếp cận phù hợp để nâng cao năng lực thực thi công vụ, nâng cao hiệu quả ĐTBD cán bộ, công chức. Tuy nhiên, cho đến nay các vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống. Trong khi yêu cầu xây dựng, nâng cao năng lực thực thi công vụ đang trở nên vô cùng bức thiết thì sự thiếu hụt năng lực của đội ngũ CBCC sẽ để lại hệ luỵ cho cả hiện tại và tương lai. Việc nghiên cứu ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước góp phần cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn của hình thức ĐTBD này, tạo tiền đề để đổi mới, nâng cao chất lượng ĐTBD cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay. Hiện nay ĐTBD cán bộ, công chức chịu nhiều sức ép từ bên trong và bên ngoài do Đảng và Nhà nước đang thực hiện công cuộc đổi mới và cải cách hành chính nhà nước. ĐTBD cán bộ, công chức buộc phải đổi mới nhằm đạt được những kết quả cao hơn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền công vụ. Những yêu cầu đổi mới xuất phát từ chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế, sự phát triển của khoa học và công nghệ với yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Chúng ta không thể đứng ngoài sự phát triển chung của cộng đồng quốc tế, phải không ngừng nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC. Những kết quả trong ĐTBD công chức ở các nước phát triển cũng cho chúng ta thấy các cơ quan nhà nước cần phải nỗ lực đổi mới, nâng cao hơn chất lượng ĐTBD vốn còn lạc hậu và có không ít khó khăn. ĐTBD cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Báo cáo Tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và mục tiêu cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 khi nhận xét về ĐTBD cán bộ, công chức có chỉ rõ: “Mặc dù công tác đào tạo, bồi dưỡng được tăng cường, số lượng cán bộ, công chức qua các lớp, khoá đào tạo, bồi dưỡng khá lớn, nhưng nhìn chung 3
- chất lượng, nhất là kiến thức quản lý nhà nước mới với kỹ năng nghiệp vụ hành chính thực sự đạt được ở tỷ lệ thấp. Bằng cấp, chứng chỉ tăng, nhưng chất lượng về chuyên môn của cán bộ, công chức có bằng cấp, chứng chỉ lại đang là vấn đề đáng lo ngại” [2]. Ở nước ta hiện nay, công chức, viên chức được tuyển dụng, đề bạt và bồi dưỡng theo ngạch, vì vậy các cơ quan nhà nước ít chú trọng đến hình thức ĐTBD theo vị trí việc làm. Các chương trình bồi dưỡng nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, tài liệu bồi dưỡng xơ cứng, không linh hoạt, chậm được đổi mới, tình trạng không coi trọng học tập để nâng cao năng lực và các kỹ năng làm việc còn khá phổ biến trong đội ngũ CBCC. Đội ngũ giảng viên cũng còn có những hạn chế, phương pháp giảng dạy và trang thiết bị giảng dạy lạc hậu đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả bồi dưỡng, làm cho ngân sách đầu tư vào bồi dưỡng vốn đã không nhiều lại thêm lãng phí, hiệu quả thấp. Có thể nói đây là những sức ép khiến chúng ta không thể không xem xét, đánh giá lại nội dung chương trình và phương pháp ĐTBD cán bộ, công chức trong những năm vừa qua với những hạn chế cần phải được chỉ rõ để đề ra các giải pháp khắc phục. Cách đây hơn 60 năm Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Huấn luyện cán bộ phải thực hành khẩu hiệu: làm việc gì học việc ấy” [19]. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm đang trở thành đòi hỏi cần thiết khách quan của các cơ quan hành chính nhà nước và đội ngũ CBCC. Trong bối cảnh Đảng ta đang đẩy mạnh cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, đổi mới công tác ĐTBD công chức theo vị trí việc làm là việc làm theo di huấn của Người, làm cho những tư tưởng của Người được khẳng định và triển khai trong đời sống thực tế. Với những lý do nêu trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài: “Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước” làm đề tài nghiên cứu của mình. 4
- 2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Mục đích nghiên cứu của luận án là xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm, từ đó đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xuất phát từ mục đích nghiên cứu trên, luận án đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài làm cơ sở xác định những nội dung cần tiếp tục nghiên cứu về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm. - Nghiên cứu, hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước, chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở nước ta hiện nay. - Đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhà nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước cũng đồng nghĩa với ĐTBD công chức hành chính nhà nước, vì vậy chủ 5
- thể ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương và các cơ sở ĐTBD cán bộ công chức (các học viện và các trường). 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án - Về nội dung: luận án nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước theo cách tiếp cận “đào tạo, bồi dưỡng” là một thuật ngữ không tách rời; “đào tạo” nằm trong “đào tạo, bồi dưỡng”, gần nghĩa với “bồi dưỡng”; “bồi dưỡng” được xác định trong một hoạt động “đào tạo, bồi dưỡng công chức”. - Về không gian: nghiên cứu ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam. - Về thời gian: Nghiên cứu ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước từ khi thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu 1. Cải cách hành chính nhà nước đang đặt ra yêu cầu rất cao đối với đội ngũ công chức hành chính nhà nước. Năng lực của đội ngũ công chức hành chính nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu cải cách hành chính nhà nước. Để nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức hành chính nhà nước, đáp ứng các tiêu chuẩn công chức theo vị trí việc làm cần ĐTBD công chức như thế nào để mang lại hiệu quả? 2. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước đang được thực hiện như thế nào? Những những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước hiện nay là gì? 6
- 3. Cần phải làm gì để hoàn thiện ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở nước ta hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh mới? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu 1. Đảng và Nhà nước đang thực hiện chính sách mở cửa hội nhập, đổi mới cơ chế quản lý nhà nước về kinh tế và thực hiện cải cách hành chính nhà nước nhưng năng lực của đội ngũ công chức hành chính nhà nước còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Để xây dựng và nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức hành chính có nhiều giải pháp, trong đó giải pháp quan trọng là phải đổi mới công tác ĐTBD công chức, nâng cao chất lượng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước. 2. ĐTBD công chức theo vị trí việc làm mặc dù đã được Đảng và Nhà nước quan tâm và triển khai thực hiện nhưng vẫn còn những hạn chế. Những hạn chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau và chúng cần được phân tích làm rõ để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm. 3. Để nâng cao chất lượng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước cần thực hiện theo hướng: gắn ĐTBD công chức theo vị trí việc làm với cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức; kết hợp với các hình thức bồi dưỡng khác, tránh trùng lắp, chồng chéo về nội dung chương trình; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng căn cứ vào yêu cầu vị trí việc làm; phát huy vai trò của các cơ sở ĐTBD, các cơ quan quản lý và sử dụng công chức. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận án được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ trương, đường lối, 7
- chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về ĐTBD cán bộ, công chức nói chung, ĐTBD công chức theo vị trí việc làm nói riêng. Thứ nhất, dựa trên quan điểm biện chứng về sự phát triển của chủ nghĩa duy vật cho phép nghiên cứu sinh lý giải các vấn đề về hoạt động ĐTBD, xem xét nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước. Nghiên cứu kinh nghiệm ĐTBD công chức theo vị trí việc làm của một số quốc gia để rút ra những giá trị tham khảo cho Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng ĐTBD công chức đáp ứng yêu cầu mở của hội nhập và cải cách hành chính nhà nước. Thứ hai, dựa trên quan điểm duy vật lịch sử giúp nghiên cứu sinh phân tích thực trạng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế để đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng ĐTBD công chức. Dựa trên quan điểm duy vật lịch sử, nghiên cứu sinh nghiên cứu thực trạng ĐTBD công chức gắn với đặc điểm của hệ thống chính trị, nền công vụ và truyền thống văn hóa dân tộc nhằm đảm bảo tính khả thi của các giải pháp và kiến nghị. 5.2. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp phân tích - tổng hợp Luận án sử dụng phương pháp phân tích để lý giải tính cấp thiết và vai trò của ĐTBD công chức theo vị trí việc làm ở nước ta hiện nay. Luận án phân tích, đánh giá thực trạng ĐTBD cán bộ, công chức nói chung và bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm nói riêng, phân tích nguyên nhân của những hạn chế tạo cơ sở cho đề xuất các giải pháp và kiến nghị. Luận án sử dụng phương pháp tổng hợp để tóm lược các ý chính sau mỗi nội dung phân tích, đánh giá. Phương pháp tổng hợp được sử dụng để khái quát vấn đề, tóm lược nội dung của từng mục và các kết luận của từng chương trong luận án. 8
- b. Phương pháp thống kê Luận án sử dụng phương pháp thống kê để có số liệu, minh chứng cụ thể về thực trạng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước: nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng; các cơ sở ĐTBD cán bộ, công chức; đội ngũ giảng viên tham gia các khóa bồi dưỡng; kết quả bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm. c. Phương pháp so sánh ĐTBD công chức theo vị trí việc làm đã và đang được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới với những mức độ thành công khác nhau. Luận án sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu nội dung chương trình, phương pháp ĐTBD công chức theo vị trí việc làm ở các nước so với Việt Nam để tìm ra sự tương đồng và khác biệt. Những khác biệt đó là gì và từ đó có thể rút ra những giá trị tham khảo nào cho Việt Nam. d. Phương pháp điều tra xã hội học Nghiên cứu sinh đã điều tra xã hội học bằng bảng hỏi với 500 phiếu được phát ra, thu về 482 phiếu. Số phiếu điều tra bằng bảng hỏi được phát ra cho các đối tượng sau: i) lãnh đạo, cơ quan sử dụng công chức của 6 bộ (Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) với 100 phiếu phát ra và 92 phiếu thu về; ii) giảng viên và học viên các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình cấp vụ, cấp sở, cập huyện mở tại Học viện Hành chính Quốc gia ở Hà Nội, Phân viện tại Thành phố Hồ Chí Minh và các lớp bồi dưỡng theo vị trí việc làm của các cơ sở ĐTBD cán bộ, công chức của 7 Bộ (Bộ Công thương, Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch, Bộ Tài nguyên - Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp) với 450 phiếu phát ra và 390 phiếu thu về. Nội dung các phiếu khảo sát bao gồm: 9
- - Đánh giá chất lượng chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm (dành cho giảng viên và học viên); - Đánh giá học viên tham gia các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước (dành cho giảng viên); - Đánh giá giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước (dành cho học viên); - Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất của các cơ sở ĐTBD cán bộ, công chức (dành cho giảng viên và học viên); - Đánh giá chất lượng các khóa bồi dưỡng theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước (dành cho giảng viên và học viên); - Đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước (dành cho lãnh đạo, cơ quan sử dụng công chức). Các nội dung điều tra được đánh giá có 9 mức, từ mức Rất kém/Rất không hài lòng/Rất không đồng ý/Hoàn toàn không được cải thiện so với trước khi bồi dưỡng đến mức Rất tốt/Rất hài lòng/Hoàn toàn đồng ý/Cải thiện tốt. Kết quả điều tra xã hội học được phân tích và tổng hợp bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận án là công trình nghiên cứu toàn diện cơ sở lý luận về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước, phân tích, làm rõ khái niệm, vai trò, đặc điểm của ĐTBD công chức theo vị trí việc làm; các yếu tố tác động đến chất lượng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong ĐTBD công chức theo vị trí việc làm và rút ra những giá trị tham khảo cho Việt Nam. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận án cung cấp những thông tin chính xác và đầy đủ về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam 10
- hiện nay. Những thông tin này giúp cho việc triển khai hoạt động ĐTBD công chức theo vị trí việc làm, tạo tiền đề để cá nhân hoá hoạt động ĐTBD công chức, bảo đảm quá trình ĐTBD trở nên năng động, hiệu quả, giúp phát triển năng lực của mỗi công chức. - Luận án là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan hành chính nhà nước và các cơ sở ĐTBD cán bộ, công chức đề ra giải pháp hoàn thiện ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong những năm tới. - Kết quả nghiên cứu của luận án phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong lĩnh vực quản lý công nói chung, quản lý công vụ, công chức nói riêng. 7. Những đóng góp mới của luận án - Luận án đã đề dẫn các nghiên cứu về ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong và ngoài nước để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, theo đó nhận diện đặc điểm, mục tiêu ĐTBD công chức theo vị trí việc làm, các giải pháp nâng cao chất lượng ĐTBD công chức theo vị trí việc làm. - Luận án phân tích làm rõ đặc điểm ĐTBD công chức theo vị trí việc làm, bổ sung vào cơ sở lý luận điều kiện thực hiện các khóa bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm. - Luận án phân tích, đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam trong quá trình thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. - Luận án đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện ĐTBD công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước, trong đó có các giải pháp đặc thù: xây dựng, hoàn thiện khung năng lực của vị trí việc làm; hoàn thiện thể chế, chính sách; đổi mới chương trình, tài liệu; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên; áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực trong các khoá bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm. 11
- 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung nghiên cứu của luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2. Cơ sở khoa học về bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước Chương 3. Thực trạng bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước Chương 4. Phương hướng, giải pháp hoàn thiện bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long
212 p | 35 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị: Quản lý kiến trúc cảnh quan khu phố cổ Hà Nội với sự tham gia của cộng đồng
181 p | 41 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 30 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 20 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đánh giá học sinh tiểu học ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
189 p | 18 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 11 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long
54 p | 23 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p | 25 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn