intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:203

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản lý công "Quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý nhà nước về môi trường biển trên thế giới và ở Việt Nam; Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam; Thực trạng quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam; Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG NHẤT THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG NHẤT THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM Ngành : Quản lý công Mã số : 9 34.04.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : 1. PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi 2. PGS.TS. Trần Thị Cúc HÀ NỘI - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng mình với các thông tin, dữ liệu, số liệu đƣợc trình bày tại Luận án bảo đảm sự trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu của Luận án chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Hoàng Nhất Thống
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện Luận án này, Nghiên cứu sinh (NCS) đã nhận đƣợc sự quan tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình về thực hiện nội, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và sự động viên, khích lệ của PGS.TS Nguyễn Chu Hồi và PGS.TS Trần Thị Cúc; sự tạo điều kiện, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận án của Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Quản lý xã hội, quý thầy, cô trong Học viện Hành chính Quốc gia; sự hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập, điều tra, thu thập thông tin từ các đơn vị trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng các địa phƣơng có biển; sự đóng góp ý kiến quý báu cho đề tài Luận án của các nhà quản lý, nhà khoa học. Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, NCS cũng nhận đƣợc sự động viên, khích lệ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp. Thông qua Luận án này, NCS trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn đến PGS. TS Nguyễn Chu Hồi, PGS. TS Trần Thị Cúc, quý thầy cô của Học viện Hành chính Quốc gia, lãnh đạo và công chức Vụ Pháp chế, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng các địa phƣơng có biển cũng nhƣ các nhà quản lý, nhà khoa học, gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã có những giúp đỡ quý báu để NCS hoàn thành Luận án. Dù đã rất cố gắng, nhƣng chắc chắn kết quả nghiên cứu của Luận án vẫn còn những thiếu sót cả về nội dung và hình thức, NCS rất mong tiếp tục nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy, cô và đồng nghiệp để hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng đề tài Luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Luận án Hoàng Nhất Thống
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM .........................10 1.1. Tình hình nghiên cứu quản lý môi trƣờng biển trên thế giới và ở Việt Nam ........10 1.1.1. Các nghiên cứu quản lý môi trường biển trên thế giới .......................................10 1.1.2. Các nghiên cứu quản lý môi trường biển trong nước .........................................14 1.2. Một số nhận xét về những công trình đã nghiên cứu ..................................................20 1.2.1. Các vấn đề đã làm được.......................................................................................20 1.2.2. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu làm sáng tỏ.................................................22 1.2.3. Những vấn đề cần phải giải quyết trong Luận án ...............................................24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 25 Chƣơng 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM ....................................................................................................26 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN ...............................................................................................................................26 2.1.1. Các khái niệm liên quan .................................................................................. 26 2.1.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước về môi trường biển ......................................... 30 2.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về môi trường biển .......................................... 31 2.1.4. Đặc điểm của quản lý nhà nước về môi trường biển ...................................... 33 2.1.5. Nội dung của quản lý nhà nước về môi trường biển ...........................................36 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về môi trường biển......................37 2.2. Quản lý môi trƣờng biển của một số nƣớc khu vực biển Đông Á và kinh nghiệm có giá trị tham khảo cho Việt Nam ............................................................39 2.2.1. Quản lý nhà nước về môi trường biển của một số nước khu vực biển Đông Á .39 2.2.2. Các bài học có giá trị tham khảo cho Việt Nam .................................................55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................57 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM................................................................................................................58 3.1. Tổng quan về môi trƣờng biển Việt Nam...............................................................58 3.1.1. Môi trường biển Việt Nam ...................................................................................58 3.1.2. Thực trạng ô nhiễm môi trường biển và suy giảm đa dạng sinh học biển Việt Nam .................................................................................................................................60
  6. 3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣờc về môi trƣờng biển ..................................................66 3.2.1. Thực trạng xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức về quản lý môi trường biển ..........................................................................................................66 3.2.2. Thực trạng tổ chức và vận hành bộ máy quản lý nhà nước về môi trường biển73 3.2.3. Thực trạng bố trí và sử dụng các nguồn lực cho quản lý môi trường biển ...............84 3.2.4. Thực trạng thiết lập và vận hành hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp về tài nguyên, môi trường biển; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển; tổ chức đánh giá môi trường biển ........................................................................88 3.2.5. Thực trạng kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo và vùng bờ; bảo vệ, phục hồi môi trường biển, các hệ sinh thái biển ....................................................... 91 3.2.6. Thực trạng đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường biển; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường biển ....................................94 3.2.7. Thực trạng nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ phục vụ quản lý môi trường biển .....................................................................................................................96 3.2.8. Thực trạng hợp tác quốc tế về quản lý môi trường biển .....................................98 3.2.9. Thực trạng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật quản lý môi trường biển ...................................................................................................................104 3.3. Kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ......106 3.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân của thành tựu .............................................106 3.3.2. Những hạn chế....................................................................................................109 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 112 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................117 Chƣơng 4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN Ở VIỆT NAM .......................................120 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc ............................................................................120 4.1.1. Vấn đề biến đổi khí hậu và nước biển dâng tác động đến môi trường biển........... 120 4.1.2. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển có tính chất toàn cầu .................................. 121 4.1.3. Vấn đề áp lực từ hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đối với môi trường biển ...122 4.2. Xác định phƣơng hƣớng và điều kiện bảo đảm thực hiện các phƣơng hƣớng và giải pháp cho giai đoạn đến năm 2030 ........................................................................122 4.2.1. Phân tích SWOT trong xác định phương hướng và giải pháp .........................122 4.2.2. Những vấn đề cơ bản trong quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam....123 4.2.3. Khảo sát sự cần thiết của các nhóm giải pháp .................................................125
  7. 4.2.4. Điều kiện bảo đảm thực hiện các giải pháp ......................................................127 4.3. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển cho giai đoạn đến năm 2030 ..129 4.3.1. Quản lý môi trường biển gắn với quản lý khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên biển ...................................................................................................................130 4.3.2. Quản lý môi trường biển gắn với các hoạt động điều tra, quan trắc, dự báo diễn biến môi trường biển ............................................................................................130 4.3.3. Tăng cường năng lực và chủ động kiểm soát, giám sát, xử lý các vấn đề môi trường biển ...................................................................................................................131 4.3.4. Bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái biển..................................................................131 4.3.5. Tiếp tục xây dựng các công cụ, phương tiện, chế tài quản lý môi trường biển131 4.4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam cho giai đoạn đến năm 2030.......................................................................................................132 4.4.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý môi trường biển132 4.4.2. Nhóm giải pháp kiện toàn hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; nâng cao năng lực đội ngũ công chức quản lý nhà nước về môi trường biển ..........................................................................137 4.4.3. Nhóm giải pháp tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo và vùng bờ; bảo vệ, phục hồi môi trường biển, các hệ sinh thái biển .............................142 4.4.4. Nhóm giải pháp về tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý môi trường biển ..........................................................................144 4.4.5. Nhóm giải pháp về bố trí và sử dụng nguồn lực cho quản lý môi trường biển145 4.4.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ .......................................................................................148 4.5. Khuyến nghị ..........................................................................................................152 4.5.1. Đối với Chính phủ ..............................................................................................152 4.5.2. Đối với Bộ Nội vụ ...............................................................................................152 4.5.3. Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường...............................................................153 4.5.4. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển 153 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................154 KẾT LUẬN .................................................................................................................155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................157 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................159 PHỤ LỤC ....................................................................................................................172
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA 1 CCVC Công chức, viên chức 2 TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng 4 B&HĐ Biển và hải đảo 5 KTXH Kinh tế - xã hội 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 8 TTS Tổng chất rắn lơ lửng 9 DO Là lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật trong nƣớc 10 NH4+ Hợp chất chứa nitơ 11 PO43- Khoáng chất phosphate 12 Coliform Loại vi khuẩn gram âm kỵ khí 13 Cu Đồng 14 Fe Sắt 15 NCS Nghiên cứu sinh
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Một số thông số môi trường nước biển ven bờ .............................................63 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về thực trạng ban hành chính sách, pháp luật quản lý môi trường biển ................................................................................70 Bảng 3.3. Mô hình tổ chức cơ quan quản lý nhà nước tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên địa bàn cấp tỉnh.........................................................75 Bảng 3.4. Một số nhiệm vụ chưa quy định cụ thể do nhiều cơ quan thực hiện ............79 Bảng 3.5. Số lượng CCVC thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại các Sở TN&MT các tỉnh có biển...............................................................................81 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về nguồn lực cho quản lý môi trường biển .....................................................................................................................87 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về hạn chế trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về quản lý môi trường biển .....................96 Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về sự cần thiết của các nhóm giải pháp quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam....................................................................125 Hình 2.1: Bản đồ các vùng biển và vùng ven biển Việt Nam........................................34 Biểu đồ 3.1. Lượng chất thải rắn thông thường phát sinh, thu gom tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển năm 2019 ...............................................................62 Biểu đồ 3.2: Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển dọc ven bờ năm 2018 ..............................63 Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý môi trường biển ở Việt Nam...............................................78
  10. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Môi trƣờng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống của xã hội loài ngƣời. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của môi trƣờng, công tác quản lý môi trƣờng (bao gồm môi trƣờng biển) ở Việt Nam ngày càng đƣợc quan tâm, coi trọng trong sự nghiệp phát triển đất nƣớc và đã đƣợc Hiến pháp năm 2013 ghi nhận “Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường” [101]. Biển và đại dƣơng là nơi cung cấp không gian sinh sống, cung cấp tài nguyên, bảo đảm nhu cầu quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của mỗi quốc gia. Do vậy, khi nguồn tài nguyên trên đất liền cạn kiệt, suy thoái đã thúc đẩy các quốc gia đẩy mạnh việc tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên biển. Chính điều này làm gia tăng các áp lực đối với môi trƣờng biển. Việt Nam là quốc gia biển, không là ngoại lệ khi môi trƣờng biển chịu áp lực của các hoạt động phát triển KTXH ở trên biển, vùng ven biển diễn ra ngày càng sôi động, cùng với những rủi ro thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu và vấn đề ô nhiễm môi trƣờng xuyên biên giới. Những vấn đề này đã tác động đến các cảnh quan nhiên nhiên, hệ sinh thái và tài nguyên biển - ven biển, mục tiêu phát triển KTXH vùng biển đảo. Đặc biệt, sự gia tăng ô nhiễm, tiềm ẩn sự cố môi trƣờng biển đang ngày càng hiện hữu trên biển, hải đảo và vùng bờ Việt Nam. Trong tiến trình phát triển đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý môi trƣờng nói chung, quản lý môi trƣờng biển nói riêng với các quan điểm xuyên suốt về phát triển bền vững. Các quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp về quản lý môi trƣờng biển theo hƣớng bền vững đã đƣợc đề cập trong các Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị lần thứ tƣ Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X, Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XII cũng nhƣ Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII: “Thu hút mọi nguồn lực để phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường biển trên tinh thần chủ động, tích cực mở cửa” [96]; “Tăng cường quản lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển tự nhiên; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng”, “Gắn bảo vệ môi trường biển với phòng 1
  11. ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, sự cố môi trường, tăng cường hợp tác khu vực và toàn cầu” [98]; “Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm đáng kể ô nhiễm môi trường biển; tiên phong trong khu vực về giảm thiểu chất thải nhựa đại dương” [99]. Thời gian qua, quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở nƣớc ta đã đạt đƣợc một số kết quả đáng ghi nhận, nhất là đã xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện nhiều luật, bộ luật liên quan đến quản lý môi trƣờng biển phù hợp với các công ƣớc, hiệp định về biển và đại dƣơng mà Việt Nam là thành viên nhƣ Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và hải đảo năm 2015, Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2020, Luật Đa dạng sinh học năm 2008, Luật biển Việt Nam năm 2012, Bộ luật Hàng hải năm 2015, Luật Thủy sản năm 2017…Tuy nhiên, trong quá trình quản lý môi trƣờng biển còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém, nhƣ: việc xây dựng và ban hành chính sách, pháp luật quản lý môi trƣờng biển còn bất cập, còn chậm; việc vận hành thiết chế quản lý nhà nƣớc về biển đảo, bao gồm quản lý môi trƣờng biển vẫn bị chi phối rất lớn bởi phƣơng thức quản lý theo ngành, lĩnh vực nên còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ và chƣa vận hành hiệu quả cơ chế phối hợp và ra quyết định dựa trên tiếp cận liên ngành (Intersector approach); công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý môi trƣờng biển còn chƣa đƣợc thƣờng xuyên. Bên cạnh đó, hiện nay môi trƣờng biển Việt Nam đang chịu áp lực rất lớn của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) trong bối cảnh đất nƣớc hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng cũng nhƣ vấn đề ô nhiễm môi trƣờng biển xuyên biên giới, ô nhiễm rác thải nhựa đại dƣơng và những nguy cơ tiềm ẩn về tràn dầu trên biển. Để đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển trong bối cảnh mới, hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững, cần thiết phải đánh giá thực trạng môi trƣờng biển và thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam; đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển hiện tại và trong tƣơng lai. Vì vậy, với mong muốn đóng góp một phần vào việc tháo gỡ các khó khăn, vƣớng mắc nói trên, Nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn vấn đề “Quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý công. 2
  12. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu - Làm sáng tỏ đƣợc cơ sở khoa học trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam, bao gồm những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. - Đƣa ra đƣợc các phƣơng hƣớng và đề xuất đƣợc các nhóm giải pháp tƣơng ứng (cơ bản và hỗ trợ) để cải thiện công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu NCS đã tiến hành các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Đánh giá tổng quan tình hình và phân tích “khoảng trống” trong nghiên cứu về quản lý môi trƣờng biển trên thế giới và trong nƣớc; lựa chọn các vấn đề có thể kế thừa, phát triển và cần tiếp tục giải quyết trong Luận án. - Nghiên cứu cơ sở khoa học trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. - Nghiên cứu thể chế và thiết chế quản lý môi trƣờng biển của một quốc gia khu vực biển Đông Á để rút ra bài học kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam, phát hiện những hạn chế, bất cập, nguyên nhân tƣơng ứng. - Xác định quan điểm, đề ra phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp, khuyến nghị chính sách hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài Luận án có đối tƣợng nghiên cứu chính là quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: các vùng biển Việt Nam, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa; vùng ven biển Việt Nam. 3
  13. - Về thời gian: Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong Luận án chủ yếu từ năm 2015 (thời điểm ban hành Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và hải đảo) đến nay; phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý nhà nƣớc đƣợc xác định đến năm 2030. - Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu 09 nội dung cơ bản của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển, bao gồm: (1) Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức về quản lý môi trƣờng biển; (2) Tổ chức và vận hành bộ máy quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển; (3) Bố trí và sử dụng các nguồn lực cho quản lý môi trƣờng biển; (4) Thiết lập và vận hành hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp về tài nguyên, môi trƣờng biển; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trƣờng biển; tổ chức đánh giá môi trƣờng biển; (5) Tổ chức kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng biển, hải đảo và vùng bờ; bảo vệ, phục hồi môi trƣờng biển, các hệ sinh thái biển; (6) Đào tạo nguồn nhân lực khoa học và quản lý môi trƣờng biển; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trƣờng biển; (7) Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ phục vụ quản lý môi trƣờng biển; (8) Hợp tác quốc tế về quản lý môi trƣờng biển; (9) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật quản lý môi trƣờng biển. 4. PHƢƠNG PHÁP LUẬN, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phƣơng pháp luận Để thực hiện đề tài Luận án, NCS đã sử dụng phƣơng pháp luận về quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm duy vật lịch sử cụ thể, quan điểm thực tiễn Max - Lênin. 4.2. Cách tiếp cận Tiếp cận tổng hợp và thống nhất trong quản lý nhà nƣớc đối với biển và hải đảo (B&HĐ) nói chung và môi trƣờng biển nói riêng là phƣơng thức quản lý biển và đại dƣơng tiên tiến trên thế giới. Nó dựa trên công cụ quản lý biển theo không gian (3 chiều) và một cơ chế phối hợp liên ngành để tiến tới thống nhất quản lý nhà nƣớc về biển đảo, bao gồm môi trƣờng biển. 4
  14. Tiếp cận hệ thống cũng đƣợc áp dụng khi xem xét mối liên kết và tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành hệ thống môi trƣờng biển và giữa các chủ thể quản lý theo cả cấu trúc thể chế dọc và ngang… Tiếp cận thích ứng cũng đƣợc vận dụng khi cân nhắc, xem xét có chọn lọc các bài học quốc tế liên quan phù hợp với thực tiễn của Việt Nam cũng nhƣ khi cân nhắc các tác động của biến đổi khí hậu đến môi trƣờng biển, ven biển - là khu vực dễ bị tổn thƣơng nhất. Tiếp cận dựa trên hệ sinh thái trong bảo vệ môi trƣờng đƣợc áp dụng khi xem xét các mối liên hệ giữa công cụ quản lý đến môi trƣờng biển trong việc bảo đảm tính toàn vẹn và chức năng của hệ sinh thái biển và vùng bờ nhằm đạt mục đích bảo tồn, sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trƣờng biển và chia sẻ lợi ích trong quản lý môi trƣờng biển. Tiếp cận phát triển bền vững khi xem xét đồng bộ ba yếu tố: Kinh tế, xã hội và môi trƣờng trong phát triển kinh tế biển, trong hoạch định chính sách và thực thi chính sách cũng nhƣ trong đề xuất giải pháp để có hiệu quả và tính khả thi. Tiếp cận từ nguồn lực cũng đƣợc sử dụng khi xem xét ở khía cạnh nguồn lực từ khu vực nhà nƣớc và khu vực ngoài nhà nƣớc, nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc đƣợc huy động cho quản lý môi trƣờng biển. 4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài Luận án, NCS sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau: - Kế thừa các tài liệu hiện có: Để bảo đảm tính hệ thống và khả năng đối sánh của các thông tin, dữ liệu, NCS đã sử dụng các hệ hống thông tin hiện có đến thời điểm thực hiện đề tài Luận án. Chủ yếu là thông tin về thực trạng môi trƣờng biển Việt Nam, thông tin liên quan đến các luận cứ khoa học và thực tiễn về các vấn đề trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá các tài liệu nguồn thứ cấp: bao gồm các tài liệu đã công bố, xuất bản về các vấn đề, khía cạnh có liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu của đề tài Luận án. Trên cơ sở đó, NCS đã tổng hợp, phân tích, đánh giá để tìm ra những luận điểm, kết luận có giá trị khoa học, nhận diện đúng thực trạng vấn đề và các bài học kinh nghiệm về quản lý, xử lý môi trƣờng và ô nhiễm biển. 5
  15. - Phương pháp so sánh - lựa chọn: NCS dùng phƣơng pháp này để so sánh, đối chiếu những quan niệm, tƣ duy, các cách tiếp cận quản lý và những chính sách của các quốc gia, các tổ chức quốc tế liên quan đến quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. Từ đó, lựa chọn, rút ra những bài học kinh nghiệm phù hợp thực tế của Việt Nam. - Phương pháp điều tra xã hội học: NCS thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi, kết hợp phỏng vấn để thu thập các tài liệu, thông tin, số liệu về thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. Do ảnh hƣởng của đại dịch Covid-19 nên trong các năm 2021 và 2022 NCS đã tiến hành vài đợt khảo sát với tổng số phiếu phát ra là 300, số phiếu thu về là 277. Đối tƣợng khảo sát là công chức, viên chức (CCVC) một số cơ quan, đơn vị của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (nay là Cục Biển và Hải đảo Việt Nam) và Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (TN&MT), Sở TN&MT của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có biển, Cục Kiểm ngƣ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; sỹ quan Hải quân; nhân viên một số tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trƣờng biển (UNDP - Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc tại Việt Nam, GIZ - Tổ chức Hợp tác phát triển Đức tại Việt Nam, WWF - Tổ chức quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam, MCD - Trung tâm Nghiên cứu Bảo tồn sinh vật biển và Phát triển cộng đồng, Liên minh không rác Việt Nam); cán bộ nghiên cứu, giảng viên một số trƣờng Đại học, Viện Nghiên cứu liên quan đến môi trƣờng biển (Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội; Khoa Môi trƣờng, Viện Tài nguyên và Môi trƣờng - Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Hàng hải Việt Nam; Đại học Cần Thơ; Viện Nghiên cứu biển và hải đảo; Viện Chiến lƣợc, Chính sách tài nguyên và môi trƣờng; Viện hải dƣơng học); phóng viên chuyên đề môi trƣờng của các đài, báo, tạp chí (Đài Tiếng nói Việt Nam, Báo Tài nguyên và Môi trƣờng, Tạp chí Tài nguyên và Môi trƣờng, Tạp chí Môi trƣờng). Ngoài ra, còn một số đối tƣợng khác (nhân viên một số doanh nghiệp có hoạt động tái chế rác thải). - Phương pháp khảo sát thực địa: là phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm phúc tra làm rõ và bổ sung thông tin về số liệu, tài liệu để có những phân tích, đánh giá đầy đủ đối với quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. 6
  16. - Phương pháp chuyên gia: là phƣơng pháp xin ý kiến các chuyên gia để làm cơ sở cho việc đề xuất, bổ sung các yêu cầu, nội dung, quy định về quản lý môi trƣờng biển, các hệ sinh thái biển,... - Phương pháp đánh giá SIR: là phƣơng pháp đánh giá nhanh ba chiều cạnh về: Thực trạng (State) - Tác động (Impact) - Đáp ứng (Response) đối với công tác quản lý môi trƣờng biển ở nƣớc ta hiện nay. Quy mô đánh giá đƣợc áp dụng là cấp quốc gia với minh họa về trƣờng hợp SIR của một số địa phƣơng có biển. - Phương pháp phân tích SWOT: là phƣơng pháp phân tích về điểm mạnh (Strength), điểm yếu (Weakness), cơ hội (Opportunity), thách thức (Threat) để tìm hiểu về thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển, bao gồm đánh giá các: Thuận lợi (tổ hợp thông tin về S-O) và Khó khăn (tổ hợp thông tin về W-T) trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển hiện nay và những năm tới. - Phương pháp dự báo: là phƣơng pháp phân tích các số liệu hiện trạng, các số liệu trƣớc đó và xu thế vận động của môi trƣờng biển để dự đoán tình hình cơ bản của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển trong thời gian tới. - Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác: thống kê, khái quát, nghiên cứu tài liệu trực tiếp, tổng kết kinh nghiệm, phân loại, hệ thống hóa, xử lý dữ liệu, số liệu và xây dựng biểu đồ, quy nạp, diễn dịch... 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 5.1. Giả thuyết khoa học Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam đã đạt đƣợc những kết quả tích cực. Tuy nhiên, hiện nay môi trƣờng biển ở Việt Nam đang diễn biến theo chiều hƣớng xấu bởi áp lực phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ những vấn đề về môi trƣờng mang tính toàn cầu nhƣ ô nhiễm môi trƣờng biển xuyên biên giới, rác thải nhựa đại dƣơng, sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai… đã làm gia tăng chỉ số rủi ro môi trƣờng, suy giảm đa dạng sinh học. Trong khi đó, quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển còn nhiều điểm chƣa hợp lý về phƣơng thức, cơ chế, đầu tƣ nguồn lực cùng với nhận thức còn chƣa đầy đủ của ngƣời dân, doanh nghiệp làm cho môi trƣờng biển sẽ tiếp diễn xấu hơn. Do đó, cần có các định hƣớng đúng và giải pháp đồng bộ về quản lý nhà nƣớc đối với môi trƣờng biển ở Việt Nam trong thời gian tới. 7
  17. 5.2. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đề tài Luận án xác định là các câu hỏi sau: - Câu hỏi nghiên cứu 1: Các kết quả nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển đến nay đã giải quyết những vấn đề gì và những khoảng trống nào cần nghiên cứu tiếp? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam hiện nay đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? - Câu hỏi nghiên cứu 3: Để cải thiện công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam trong thời gian tới cần điều chỉnh những định hƣớng và đề xuất giải pháp nào? 6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 6.1. Về mặt lý luận - Hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm: biển, môi trƣờng biển và quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. - Tạo dựng đƣợc khung lý thuyết với các luận điểm, luận cứ của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam, bao gồm quan điểm, sự cần thiết, nguyên tắc, đặc điểm cơ bản, nội dung, các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. - Đóng góp vào việc hoàn thiện và cung cấp tài liệu tham khảo cho việc quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam trên cơ sở kinh nghiệm quản lý môi trƣờng biển của một số nƣớc trên thế giới. 6.2. Về mặt thực tiễn - Cung cấp thông tin, dữ liệu, thực tiễn về thành tựu, hạn chế và những vấn đề đang đặt ra cần giải quyết trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam hiện nay. - Góp phần thúc đẩy việc điều chỉnh các định hƣớng và đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam trong thời gian tới. 7. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Luận án trình bày những kết quả nghiên cứu đầu tiên về quản lý nhà nƣớc theo cách tiếp cận tổng hợp và thống nhất về môi trƣờng biển ở Việt Nam. Đồng thời, 8
  18. luận án đã trình bày một cách đầy đủ, toàn diện hệ thống lý luận quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển trên thế giới và thực tiễn ở Việt Nam. Chính vì thế, Luận án có những đóng góp mới nhƣ sau: 7.1. Ý nghĩa về lý luận (1) Luận án đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. (2) Kết quả nghiên cứu Luận án cập nhật, bổ sung thông tin phục vụ công tác đào tạo chuyên ngành quản lý công đối với ngành, lĩnh vực, cụ thể là phát triển lý luận quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển. 7.2. Ý nghĩa về thực tiễn Cung cấp thông tin tham khảo cho các cơ quan Việt Nam trong thực thi quản lý nhà nƣớc về biển thông qua các bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển đƣợc đúc rút từ một số quốc gia trên thế giới; tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạy về quản lý công, hành chính công, chính sách công... 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, Luận án đƣợc cấu trúc bởi 4 chƣơng sau: - Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển trên thế giới và ở Việt Nam. - Chƣơng 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. - Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. - Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng biển ở Việt Nam. 9
  19. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG BIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.1. Tình hình nghiên cứu quản lý môi trường biển trên thế giới và ở Việt Nam Hiện nay, đã có rất nhiều nghiên cứu và công bố liên quan đến quản lý môi trƣờng biển trên thế giới và trong nƣớc ở những góc độ khác nhau. Vì thế, dƣới đây, NCS chỉ điểm lại và phân tích một số công trình nghiên cứu tiêu biểu, có tính khái quát cao, đại diện cho nhóm vấn đề có liên quan tới mục đích và nội dung nghiên cứu của Luận án. 1.1.1. Các nghiên cứu quản lý môi trường biển trên thế giới 1.1.1.1. Công trình “International Protection of the Marine Environment” (Bảo vệ môi trường biển quốc tế) của Adam D. Nemeth Công trình [85; p51-86] đã chỉ ra việc tự do hàng hải dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng biển xuyên biên giới. Liên hợp quốc và Tổ chức Hàng hải quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng biển và đại dƣơng ở cấp độ toàn cầu thông qua việc tổ chức xây dựng và triển khai các điều ƣớc quốc tế về bảo vệ môi trƣờng biển. Tác giả cũng khẳng định việc quản lý môi trƣờng biển xuyên biên giới đòi hỏi các quốc gia phải nỗ lực thực thi các cam kết quốc tế thông qua các biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trƣờng biển từ các hoạt động trên biển và nguồn gây ô nhiễm từ đất liền, nhất là cần có những hành động về giám sát môi trƣờng biển để ngăn ngừa ô nhiễm trên biển và đại dƣơng. Công trình trên chủ yếu nghiên cứu về ô nhiễm môi trƣờng biển và đại dƣơng xuyên biên giới dƣới góc độ tiếp cận từ hoạt động hàng hải. Do vậy, giải pháp quản lý đƣợc tác giả đƣa ra mới chỉ dừng lại ở việc thực thi các cam kết quốc tế thông qua kế hoạch hành động của các quốc gia để kiểm soát các hoạt động gây ô nhiễm trên biển và đại dƣơng. 10
  20. 1.1.1.2. Công trình “The protection and preservation of the marine environment” (Bảo vệ và bảo tồn môi trường biển) của Daniela Addis Tác giả của công trình [135] chỉ ra rằng vùng biển ngoài quyền tài phán quốc gia ngày càng gia tăng những mối đe dọa đối với môi trƣờng biển nhƣ khai thác quá mức nguồn hải sản, tình trạng đánh bắt hủy diệt, tràn dầu, axit hóa đại dƣơng và nhất là các vấn đề về khai thác biển sâu,…Trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích về các thể chế, thiết chế quốc tế trong bảo vệ môi trƣờng vùng biển ngoài quyền tài phán quốc gia đã đƣợc thiết lập và vận hành nhƣng vẫn còn những hạn chế nhất định, nhất là trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng biển của từng quốc gia đối với vùng biển này. Do đó, đã có những ảnh hƣởng nhất định đến công tác bảo vệ môi trƣờng vùng biển ngoài quyền tài phán quốc gia. Theo Daniela Addis, cần thiết phải lập tòa án môi trƣờng quốc tế để pháp luật môi trƣờng quốc tế đƣợc thực thi nghiêm túc. Có nhƣ vậy, công tác bảo vệ môi trƣờng ở vùng biển ngoài quyền tài phán quốc gia mới có tính chất ràng buộc cho mọi ngƣời và các quốc gia. Mặc dù nghiên cứu trên đã chỉ ra những hạn chế trong việc quản lý môi trƣờng biển ở vùng biển ngoài quyền tài phán quốc gia, song nghiên cứu cũng chỉ đề ra việc vận hành chế tài quốc tế trong quản lý môi trƣờng biển chứ chƣa đề ra đƣợc các giải pháp tổng thể cho việc quản lý môi trƣờng biển ở vùng biển quốc tế. 1.1.1.3. Công trình “The International Legal Regime of the High Seas and the Seabed Beyond the Limits of National Jurisdiction and Options for Cooperation for the Establishment of Marine Protected Areas (MPAs) in Marine Areas Beyond the Limits of National Jurisdiction” của Kimball, Lee A Nhóm tác giả [90; 19, 64 pages] khẳng định biển và đại dƣơng bao phủ 71% trái đất, trong khi đại diện của các hệ sinh thái biển và ven biển đƣợc bảo vệ ở quy mô toàn cầu rất thấp và đáng báo động với sự suy giảm đa dạng sinh học biển diễn ra nhanh chóng. Các tác giả cũng đánh giá hệ thống luật pháp quốc tế hiện hành liên quan đến bảo vệ môi trƣờng biển về thẩm quyền, phạm vi bảo vệ các hệ sinh thái biển dễ bị tổn thƣơng, các thỏa thuận bảo tồn về phạm vi địa lý, mức độ tham gia của tất cả các quốc gia có liên quan và sự phối hợp giữa các tổ chức quốc tế có liên quan, tính thỏa đáng của việc thực thi luật pháp quốc tế trên các vùng biển ngoài 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2