intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

14
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương" là góp phần hoàn thiện về quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LƯƠNG THỊ QUYÊN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LƯƠNG THỊ QUYÊN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Đinh Thị Minh Tuyết 2. PGS.TS. Phạm Kiên Cường HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận án là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân nghiên cứu sinh. Các tài liệu, số liệu, kết quả khảo sát của luận án là trung thực, có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, thực hiện đúng theo quy định. Kết quả nghiên cứu của luận án không trùng lắp với các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố. Tác giả luận án Lương Thị Quyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia; ban Quản lý đào tạo Sau đại học; khoa Quản lý nhà nước về Xã hội; quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia học tập, nghiên cứu, sinh hoạt khoa học và thực hiện đề tài luận án. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn và sâu sắc đến cô hướng dẫn PGS.TS. Đinh Thị Minh Tuyết và PGS.TS. Phạm Kiên Cường - Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình, trách nhiệm chỉ bảo, giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến thường trực, thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương, lãnh đạo HĐND - UBND tỉnh Hải Dương, lãnh đạo HĐND - UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã của tỉnh Hải Dương, lãnh đạo sở Tài nguyên và môi trường, lãnh đạo sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Giám hiệu trường Chính trị Tỉnh Hải Dương, khoa Nhà nước và Pháp luật, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Tác giả đã cố gắng nghiên cứu tài liệu, vận dụng các kiến thức được các thầy, cô truyền đạt, học hỏi từ các nhà khoa học, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả mong nhận được các ý kiến góp ý từ các thầy, cô và các đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn./. Tác giả luận án Lương Thị Quyên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN. ............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC. ...................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. ........................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ. ............................................ ix MỞ ĐẦU. ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu................................ 4 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học. ...................................... 7 6. Những đóng góp mới của luận án ...................................................... 8 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................ 9 8. Kết cấu của luận án .............................................................................. 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................... 10 1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ............... 10 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến việc làm cho nông dân bị thu hồi đất .............................................................................................................. 10 1.1.2. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ............................................................................. 18 1.2. Nhận xét về kết quả nghiên cứu tổng quan và những vấn đề đặt ra cho luận án cần tiếp tục nghiên cứu. ..................................................... 25 1.2.1. Nhận xét về kết quả nghiên cứu tổng quan ........................................... 25 1.2.2. Những vấn đề nghiên cứu đặt ra cho luận án ........................................ 26 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 28 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT ............................................. 29
  6. iv 2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án ............................ 29 2.1.1. Nông dân và nông dân bị thu hồi đất. ................................................... 29 2.1.2. Việc làm và việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ............................... 30 2.1.3. Quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất.................. 33 2.2. Nội dung quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ....35 2.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ............................................................................ 35 2.2.2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất.................................................................................................... 37 2.2.3. Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ........................................................................................................ 39 2.2.4. Quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ................... 40 2.2.5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về cho nông dân bị thu hồi đất .............................................................................................................. 41 2.2.6. Hợp tác quốc tế về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ..................... 43 2.3. Vai trò và các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ....................................................................................................... .45 2.3.1. Vai trò của quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất .......... 45 2.3.2. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ........................................................................................................ 48 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất và giá trị tham khảo cho tỉnh Hải Dương ............................................ 54 2.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia......................................................... 54 2.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương. ................................................... 62 2.4.3. Giá trị tham khảo cho tỉnh Hải Dương.................................................. 70 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 72
  7. v CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG. .... 73 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Hải Dương ..... 73 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 73 3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 74 3.1.3. Điều kiện xã hội. ................................................................................... 76 3.2. Thực trạng thu hồi đất và việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. ............................................................................... 78 3.2.1. Thực trạng thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. ............................ 78 3.2.2. Thực trạng việc làm của nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương .............................................................................................................. 81 3.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................................................... .88 3.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ............................................................................ 88 3.3.2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất.................................................................................................... 98 3.3.3. Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ................................................................................................... 99 3.3.4. Quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cho nông dân bị thu hồi đất .................. 103 3.3.5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về cho nông dân bị thu hồi đất ............................................................................................................ 104 3.3.6. Hợp tác quốc tế về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. .................. 107 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ........................................................ .109 3.4.1. Kết quả đạt được trong quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương . ..................................................... 109
  8. vi 3.4.2. Hạn chế trong quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương .......................................................................... 111 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế trong quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................................................... 116 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 119 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG .......................... 120 4.1. Quan điểm về việc làm và việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ... 120 4.1.1. Quan điểm của Đảng về việc làm và việc làm cho nông dân bị thu hồi đất .............................................................................................. 120 4.1.2. Quan điểm của luận án đối với quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương............................................. 123 4.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ............................. 125 4.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2035 ................................................................................ 125 4.2.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương . ..................................................... 127 4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. ................................................. 133 4.3.1. Điều chỉnh quy hoạch phù hợp yêu cầu thực tiễn của tỉnh, triển khai kế hoạch thực hiện lộ trình thu hồi đất một cách hợp lý ....................... 133 4.3.2. Sửa đổi, bổ sung, ban hành và triển khai kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ....... 136 4.3.3. Kịp thời tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. ................................................................................. 142 4.3.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin về thị trường lao động, đánh giá kịp thời và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm thất nghiệp về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ........................... 144
  9. vii 4.3.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy QLNN, đổi mới tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cho nông dân bị thu hồi đất.................................................................................................. 147 4.2.6. Phát triển đội ngũ công chức quản lý nhà nước và viên chức thực hiện chuyên môn về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất………………….........150 4.3.7. Kiểm tra, thanh tra thường xuyên và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật, tổng kết đánh giá về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất........................... 151 4.3.8. Mở rộng hợp tác quốc tế, kết nối cung - cầu thị trường lao động và thu hút nguồn lực đầu tư về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất ..................... 155 4.4. Khuyến nghị đối với các cơ quan trung ương và chính quyền địa phương ...........................................................................................................................................157 4.4.1. Đối với cơ quan trung ương ................................................................ 157 4.4.2. Đối với chính quyền địa phương......................................................... 158 Kết luận chương 4 ......................................................................................... 159 KẾT LUẬN. ................................................................................................. 160 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................ 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. .163 PHỤ LỤC. .................................................................................................... 177
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp 2. BHXH : Bảo hiểm xã hội 3. CT - XH : Chính trị - xã hội 4. CQĐP : Chính quyền địa phương 5. CCKT : Cơ cấu kinh tế 6. CCLĐ : Cơ cấu lao động 7. CQNN : Cơ quan nhà nước 8. DVVL : Dịch vụ việc làm 9. DNĐTN : Doanh nghiệp đào tạo nghề 10. DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa 11. GQVL : Giải quyết việc làm 12. HNKTQT : Hội nhập kinh tế quốc tế 13. HTQT : Hợp tác quốc tế 14. KHKT : Khoa học kỹ thuật 15. KT - XH : Kinh tế - xã hội 16. LĐNT : Lao động nông thôn 17. LĐ - TB – XH : Lao động, Thương Binh và Xã hội 18. LLLĐ : Lực lượng lao động 19. NNL : Nguồn nhân lực 20. NLĐ : Người lao động 21. NDBTHĐ : Nông dân bị thu hồi đất 22. NN - PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 23. PTKT : Phát triển kinh tế 24. SXKD : Sản xuất kinh doanh 25. SXNN : Sản xuất nông nghiệp 26. TN - MT : Tài nguyên và Môi trường 27. TTKT : Tăng trưởng kinh tế 28. TTLĐ : Thị trường lao động 29. TTVL : Thị trường việc làm 30. THĐ; TTCN : Thu hồi đất; Tiểu thủ công nghiệp 31. TLSX : Tư liệu sản xuất 32. XKLĐ : Xuất khẩu lao động
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BẢNG, SƠ ĐỒ Tên bản đồ, bảng, sơ đồ Trang Bản đồ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm 7 tỉnh, 73 Bản đồ 3.1 thành phố Bảng 3.1 Tình hình đất đai của tỉnh Hải Dương 74 Chỉ số phát triển GRDP theo giá so sánh 2010 (%) 75 Bảng 3.2 của tỉnh Hải Dương Bảng 3.3 Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở tỉnh Hải Dương (%) 75 Dân số, lao động trung bình phân theo giới tính và phân 77 Bảng 3.4 theo thành thị nông thôn giai đoạn 2015- 2020 Biến động diện tích các loại đất để công nghiệp hóa, 78 Bảng 3.5 nghiệp đại hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm 81 Bảng 3.6 (phân theo nghề) Bảng 3.7 Lao động làm việc trong các loại hình kinh tế 82 Lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo 83 Bảng 3.8 khu vực kinh tế Tình hình việc làm của lao động bị thu hồi đất nông 84 Bảng 3.9 nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Tình hình việc làm của lao động nông nghiệp ở một số 85 Bảng 3.10 huyện của tỉnh Hải Dương trước và sau khi thu hồi đất Tình hình lao động nông nghiệp bị thu hồi đất thất 86 Bảng 3.11 nghiệp và thiếu việc làm Những việc làm của lao động nông nghiệp sau khi bị 87 Bảng 3.12 thu hồi đất Nhân lực quản lý nhà nước về lao động - việc làm tỉnh Hải 97 Bảng 3.13 Dương năm 2020 Bảng 4.1 Dân số và lao động tỉnh Hải Dương đến năm 2030 127 Bảng 4.2 Việc làm đến năm 2025 của tỉnh Hải Dương 128 Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế 129 Bảng 4.3 xuất, cụm công nghiệp của tỉnh Hải Dương đến 2025 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về việc làm 95
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thu hồi đất (THĐ) để phục vụ tiến trình CHH - HĐH đã và đang diễn ra ở các thành phố trên phạm vi toàn cầu. Việc làm và việc làm cho nông dân bị thu hồi đất (NDBTHĐ) luôn là vấn đề được các quốc gia quan tâm. Bởi lẽ, đây không chỉ quan tâm giải quyết vấn đề cho cá nhân và gia đình người nông dân và người NDBTHĐ, mà còn là vì sự phát triển của quốc gia. Ở Việt Nam, xuất phát từ yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn, việc THĐ được thực hiện với nhiều hình thức, biện pháp khác nhau, với nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất nông nghiệp. Khi đất sản xuất nông nghiệp (SXNN) bị thu hồi, người lao động (NLĐ) mất công cụ và tư liệu sản xuất (TLSX). Đất đai SXNN là TLSX chính và chủ yếu của nông dân. Việc THĐ nông nghiệp để phát triển các dự án công nghiệp, dịch vụ và đô thị theo chủ trương thúc đẩy CNH - HĐH đất nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT), cơ cấu lao động (CCLĐ) theo hướng tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, dẫn đến, đất SXNN bị thu hẹp, người nông dân bị mất TLSX, mất việc làm. Giải quyết việc làm (GQVL) cho NLĐ ở nông thôn đã được đề cập đến trong nhiều Nghị quyết của Đảng. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI đã xác định: “Giải quyết việc làm là một trong những chính sách xã hội cơ bản của quốc gia. Bằng nhiều biện pháp, hàng năm tạo ra hàng triệu việc làm mới, tận dụng số ngày công lao động chưa được sử dụng đến, nhất là trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn” [44]. Ngày 16/6/2022, tại Hội nghị lần thứ 5, BCHTW Đảng khóa XIII đã ban hành “Nghị quyết số 18 - NQ/TW xác định: thu hồi đất chỉ được thực hiện sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải đi trước một bước, bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích của nhà nước, người có đất bị thu hồi và nhà đầu tư theo quy định của Hiến pháp và pháp luật; có quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để sau khi THĐ thì người dân có đất bị thu hồi phải có chỗ ở, bảo đảm cuộc sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ” [6].
  13. 2 GQVL cho NLĐ bị THĐ để phát triển đô thị và tăng trưởng kinh tế (TTKT) là vấn đề thường xuyên có những xung đột và gây ra phản ứng không tích cực từ phía NLĐ là NDBTHĐ và xã hội, ảnh hưởng đến nhiều dự án. Tỉnh Hải Dương có tốc độ ĐTH mạnh mẽ và cũng là nơi tập trung nhiều KCN. Trên địa bàn tỉnh đã, đang và sẽ triển khai nhiều dự án trọng điểm cần phải THĐ chủ yếu là đất SXNN của nông dân và cùng với nó là số lượng người chuyển đổi nghề nghiệp, trong đó chủ yếu là nông dân làm nông nghiệp. Từ năm 2013 đến năm 2019, tỉnh đã đón nhận 290 dự án đầu tư, sử dụng đến 60.000 ha đất nông nghiệp trên tổng số 93.563 ha [114]. Quá trình này cũng đã làm cho mỗi năm có trên 5000 người dân bị THĐ nông nghiệp bị mất việc làm. Những người nông dân vốn chỉ quen với hoạt động lao động SXNN, với TLSX chủ yếu là đất đai, khi không còn đất, họ không có nghề để ổn định cuộc sống. Thực tế ở tỉnh Hải Dương cho thấy, không chỉ lượng việc làm sau khi THĐ giảm mạnh mà tính chất công việc của những người có việc làm (sau mất đất) cũng có mức độ ổn định thấp, với các nghề chủ yếu như công nhân, giúp việc, xe ôm, thợ xây, xuất khẩu lao động (XKLĐ). Mặt khác, quá trình CNH ở tỉnh Hải Dương cũng nảy sinh nhiều tác động trái chiều tới vấn đề việc làm như: diện tích đất SXNN ngày càng thu hẹp, người nông dân bị mất đất SXNN, dẫn đến thiếu việc làm; tư vấn hỗ trợ nghề nghiệp chưa đạt hiệu quả cao; chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật (KHKT) chưa đáp ứng nhu cầu của nông dân; quỹ vốn vay GQVL, hỗ trợ người nghèo và các nguồn vốn ưu đãi cho nông thôn chưa đủ đáp ứng; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (TTCN), các làng nghề phát triển chưa mạnh, chưa đủ sức thu hút lao động dư thừa từ khu vực nông nghiệp (KVNN), nên họ phải di chuyển vào thành phố để mưu sinh. Làm thế nào để người nông dân chuyển đổi được việc làm, đảm bảo thu nhập là vấn đề đặt ra cho chính quyền địa phương (CQĐP) các cấp. Chính vì vậy, thời gian qua CQĐP của tỉnh Hải Dương đã có giải pháp nhằm GQVL, trong đó có vấn đề GQVL cho người NDBTHĐ nông nghiệp. UBND tỉnh đã ban hành nhiều quy định nhằm hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề
  14. 3 (CĐNN) cho NLĐ bị THĐ sản xuất, di dời, giải tỏa trên địa bàn. Tuy nhiên, việc GQVL và ổn định cuộc sống lâu dài cho NDBTHĐ vẫn chưa được giải quyết dứt điểm. Nguyên nhân là do QLNN về việc làm cho NDBTHĐ còn nhiều bất cập, pháp luật chưa có sự đồng bộ, việc quy hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất chưa gắn với đào tạo nghề (ĐTN) và sử dụng lao động (SDLĐ) ở những nơi bị THĐ, nhận thức của người dân chưa cao, chưa có chính sách khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề (DNĐTN) cho người NDBTHĐ nông nghiệp, chế tài không đủ mạnh để doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các cam kết khi sử dụng người dân vào làm việc; kiểm tra, thanh tra (TTKT), đánh giá nhu cầu việc làm của NDBTHĐ nông nghiệp còn hạn chế. Điều đó dẫn đến có hàng nghìn người nông dân mất việc do bị THĐ nông nghiệp mỗi năm. Bên cạnh thực tế đó, về phương diện lý luận, cũng chưa có những nghiên cứu luận giải đầy đủ, tạo nền tảng cần thiết cho CQĐP trong thực hiện trách nhiệm GQVL cho NDBTHĐ ở tỉnh Hải Dương đạt hiệu quả, khi mà lao động SXNN khá đông nhưng ít được đào tạo, nhu cầu NNL của doanh nghiệp có, nhưng lao động vẫn thất nghiệp. Thực tế đó cho thấy, NCS chọn “Quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm đề tài luận án tiến sĩ, dưới góc độ chuyên ngành quản lý công là cần thiết. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là góp phần hoàn thiện về QLNN về việc làm cho NDBTHĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng hợp tình hình nghiên cứu liên quan đến QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Hệ thống và bổ sung cơ sở khoa học QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về việc làm cho NDBTHĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Nghiên cứu, tổng hợp các quan điểm, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
  15. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu 6 nội dung QLNN về việc làm cho NDBTHĐ: ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL về việc làm cho NDBTHĐ; tuyên truyền, phổ biến và giáo dục (TT - PB - GD) pháp luật về việc làm cho NDBTHĐ; quản lý lao động, thông tin TTLĐ, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (KNNQG) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) về việc làm cho NDBTHĐ; quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm (DVVL), doanh nghiệp hoạt động DVVL cho NDBTHĐ; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về việc làm cho NDBTHĐ; hợp tác quốc tế (HTQT) về việc làm cho NDBTHĐ. Về không gian: Nghiên cứu thực trạng QLNN về việc làm cho NDBTHĐ được thực hiện trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Về thời gian: Luận án tiến hành nghiên cứu thực trạng QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương từ năm 2013 đến nay (Thời điểm ban hành, sửa đổi luật đất đai năm 2013) và định hướng hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ đến 2030 và tầm nhìn đến 2035. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, nghiên cứu sinh luận giải các nội dung QLNN về việc làm cho NDBTHĐ theo tư duy logic biện chứng, mang tính khách quan trong mối liên hệ phổ biến, không phiến diện đối với vấn đề nghiên cứu. Luận án nghiên cứu hoạt động QLNN về việc làm cho NDBTHĐ trong sự vận động và chịu ảnh hưởng của bối cảnh trong nước và quốc tế, các điều kiện KT - XH của quốc gia. Luận án cũng đồng thời thực hiện nghiên cứu dựa trên quan điểm của Đảng về việc làm và việc làm cho NDBTHĐ.
  16. 5 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp Luận án kế thừa các tài liệu về việc làm cho NDBTHĐ có liên quan đến luận án từ các nguồn sau: + Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, ngành LĐ – TB - XH, ngành TN - MT về GQVL cho NDBTHĐ. + Nghiên cứu tài liệu, ấn phẩm, công trình về GQVL cho NDBTHĐ. + Các chính sách, văn bản của các cấp CQĐP về GQVL cho NDBTHĐ. Các tài liệu này liên tục được cập nhật, bổ sung và được phân tích một cách chi tiết để tìm ra các nội dung phù hợp, cần thiết cho luận án. Phương pháp được tiến hành trong: tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án; nghiên cứu cơ sở khoa học QLNN về việc làm cho NDBTHĐ; thực trạng QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương; tổng hợp quan điểm, định hướng về việc làm và việc làm cho NDBTHĐ. 4.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ngoài các dữ liệu, thông tin có được từ nguồn tài liệu thứ cấp. Nghiên cứu sinh đã thu thập thông tin sơ cấp qua các nghiên cứu điều tra XHH, bao gồm: Nghiên cứu định tính: NCS thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn sâu; hình thức phỏng vấn trực tiếp NCS thực hiện khi các đồng chí lãnh đạo CQĐP, các công chức đến trường chính trị tỉnh Hải Dương tham gia khóa bồi dưỡng kiến thức QLNN với tổng số là 30 cuộc, thời gian phỏng vấn 30 phút/1 cuộc, thực hiện từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2020; hình thức gián tiếp, NCS điện thoại cho các đồng chí lãnh đạo các sở, ngành không liên quan trực tiếp đến GQVL cho NDBTHĐ, với tổng số cuộc là 20 cuộc, thời gian hỏi là 20 - 30 phút/1 cuộc, thực hiện từ tháng 01 đến tháng 6 năm 2020. Để xác định nguyên nhân của tình trạng không có việc làm của nông dân khi bị THĐ, nghiên cứu sinh đã phỏng vấn các hộ ở các địa phương bị thu hồi lớn đất SXNN, ở các lứa tuổi khác nhau, của các xã, các huyện khác nhau, với
  17. 6 tổng số là 100 cuộc trên 6 huyện thuộc 30 xã, nghiên cứu sinh đã thực hiện phỏng vấn trực tiếp, thời gian mỗi cuộc phỏng vấn từ 30 - 45 phút vào khoảng thời gian từ tháng 06 đến tháng 12 năm 2019. Nghiên cứu định lượng: Được tiến hành bằng điều tra XHH thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin, số liệu thiếu việc làm, đánh giá thực trạng thiếu việc làm khi NDBTHĐ, các giải pháp về GQVL cụ thể cho tỉnh Hải Dương mang tính khả thi, xác định trách nhiệm của các CQNN ở trung ương và địa phương. Trong khuôn khổ của luận án, NCS đã chọn mẫu phiếu ngẫu nhiên, có chủ đích để tiến hành điều tra XHH. NCS đã tiến hành điều tra XHH bằng bảng hỏi về hệ thống chính sách, pháp luật về THĐ nông nghiệp và các văn bản tổ chức triển khai chính sách GQVL cho điều tra XHH; hệ thống QLNN hỗ trợ GQVL cho điều tra XHH; đánh giá về những tác động khi điều tra xã hội học nông nghiệp với 9 nhóm câu hỏi [phụ lục 1]. Nghiên cứu sinh đã phát phiếu điều tra XHH từ tháng 06 đến tháng 12 năm 2019. Do điều kiện thực hiện khảo sát của NCS chưa được thuận lợi (do diễn biến của đại dịch covid), nên chưa thể khảo sát diện rộng mà chủ yếu khảo sát theo phương thức chọn mẫu mang tính đại diện, các nhóm được lựa chọn để khảo sát bao gồm: các xã thuộc các huyện có diện tích đất bị THĐ lớn nhất; các hộ nông dân mất trên 30% đất nông nghiệp, người được hỏi nằm trong độ tuổi từ 18 trở lên. Để thực hiện, NCS đã xây dựng một mẫu phiếu điều tra (khảo sát) cho 06 nhóm đối tượng gồm: đối tượng khảo sát 1 (người có thẩm quyền ra quyết định) là 20 phiếu; đối tượng khảo sát 2 (người có trách nhiệm thực hiện) là 30 phiếu; đối tượng khảo sát 3 (đại diện lãnh đạo chính quyền huyện, xã) là 50 phiếu; đối tượng khảo sát 4 (đại diện đơn vị trực tiếp thực hiện) là 50 phiếu; đối tượng khảo sát 5 (đại diện đơn vị tổ chức, cá nhân SDLĐ là 50 phiếu; đối tượng khảo sát 6 (NDBTHĐ) là 100 phiếu [Phụ lục 1]. Tổng số phiếu phát ra là 300, thu về là 250, kết quả tổng hợp được thể hiện qua 11 bảng [phụ lục 2]. Thông qua điều tra XHH, NCS thu thập được ý kiến của
  18. 7 các nhóm đối tượng được hỏi, có giá trị tham khảo trong đề xuất giải pháp phù hợp và mang tính khả thi. 4.2.3. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh. Được nghiên cứu sinh sử dụng để hệ thống hóa cơ sở khoa học QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Các số liệu được xử lý bằng phương pháp thống kê, tùy vào các câu hỏi đặt ra trong phiếu thì tương ứng sẽ có các câu trả lời khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh cho rằng, với phạm vi và đối tượng nghiên cứu, các số liệu, mẫu điều tra của nghiên cứu sinh mang tính đại diện và độ tin cậy cao cho kết quả nghiên cứu. Để có những nhận định khách quan, nghiên cứu sinh tiến hành phương pháp so sánh khi phân tích, đánh giá việc làm của NDBTHĐ của một số tỉnh vùng ĐBSH và một số quốc gia, rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hải Dương. 4.2.4. Phương pháp chuyên gia NCS đã trực tiếp tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, các nhà khoa học, các phó giáo sư, tiến sĩ, các giảng viên cao cấp của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và các bộ, ngành trung ương khi về trường chính trị tỉnh Hải Dương giảng dạy. Việc xin ý kiến các chuyên gia giúp NCS có cách tiếp cận đa chiều khi nhìn nhận vấn đề việc làm của NDBTHĐ và QLNN về việc làm của nông dân khi bị THĐ, cũng như luận giải các giải pháp hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ một cách khoa học và gắn với thực tiễn tỉnh Hải Dương. 4.2.5. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu Để xử lý số liệu thu được qua các phiếu khảo sát đã thực hiện trong nghiên cứu, tác giả sử dụng công cụ Google Biểu mẫu và Google trang tính Drive. 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 5.1. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình nghiên cứu liên quan đến QLNN về việc làm cho NDBTHĐ được thể hiện như thế nào? - QLNN về việc làm cho NDBTHĐ dựa trên cơ sở khoa học nào? - QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương hiện nay được thực
  19. 8 hiện như thế nào? - Để hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ cần có những giải pháp nào? 5.2. Giả thuyết khoa học Giải quyết việc làm cho NDBTHĐ để phục vụ cho mục tiêu phát triển đô thị và TTKT là một vấn đề thường xuyên có những xung đột và gây ra những phản ứng không tích cực từ phía người NDBTHĐ và xã hội, do QLNN về việc làm cho NDBTHĐ còn nhiều hạn chế. Nếu QLNN về việc làm cho NDBTHĐ được hoàn thiện về: điều chỉnh quy hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn, triển khai kế hoạch thực hiện lộ trình THĐ một cách hợp; Sửa đổi, bổ sung, ban hành và triển khai kịp thời hệ thống văn bản QPPL về việc làm cho NDBTHĐ; TT - PB - GD pháp luật về việc làm cho NDBTHĐ; Quản lý lao động, thông tin TTLĐ, đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG và BHTN việc làm cho NDBTHĐ; Kiện toàn tổ chức bộ máy QLNN và hoạt động của trung tâm DVVL, doanh nghiệp hoạt động DVVL cho NDBTHĐ; Phát triển đội ngũ công chức QLNN và viên chức thực hiện chuyên môn về việc làm cho NDBTHĐ; TTKT và xử lý nghiêm vi phạm về việc làm cho NDBTHĐ; mở rộng HTQT, kết nối cung - cầu TTLĐ và thu hút nguồn lực đầu tư về việc làm cho NDBTHĐ thì Hải Dương trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại vào năm 2030. 6. Đóng góp mới của luận án Một là, tổng quan được kết quả nghiên cứu liên quan đến việc làm và QLNN về việc làm cho NDBTHĐ, xác định được các nội dung luận án cần tiếp tục nghiên cứu. Hai là, đã hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm: nông dân, NDBTHĐ, việc làm; bổ sung khái niệm việc làm cho NDBTHĐ và QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Ba là, xác định các nội dung cơ bản trong QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Bốn là, đã xác định được các yếu tố tác động đến QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Năm là, đã xác định được nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương.
  20. 9 Sáu là, tổng hợp được một số quan điểm, định hướng và đề xuất 08 giải pháp hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương. 7. Ý nghĩa của luận án 7.1. Ý nghĩa về lý luận Một là, dựa vào hệ thống lý thuyết quản lý công, luận án đã hệ thống, bổ sung cơ sở lý luận QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. Hai là, góp phần phát triển khoa học chuyên ngành quản lý công, đặc biệt trong lĩnh vực QLNN về việc làm cho NDBTHĐ. 7.2. Ý nghĩa về thực tiễn Một là, thông qua các số liệu, báo cáo từ các công trình đã công bố và đã điều tra XHH của nghiên cứu sinh, luận án đưa ra những nhận định khách quan về nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về việc làm cho NDBTHĐ tỉnh Hải Dương. Hai là, đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ phù hợp với đặc thù của tỉnh Hải Dương. Ba là, kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà lãnh đạo, quản lý của tỉnh Hải Dương trong GQVL cho NDBTHĐ; có thể làm TLTK cho giảng viên, học viên của trường chính trị tỉnh Hải Dương và các cơ sở đào tạo liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu của luận án. 8. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục TLTK, phụ lục, nội dung của luận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án. Chương 2. Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất. Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước về việc làm cho nông dân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Chương 4. Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về việc làm cho NDBTHĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2