intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động khoa học và công nghệ - Trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:249

33
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu LÀ Làm rõ được vai trò của vốn xã hội (thể hiện qua tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội) trong hoạt động KH&CN - Trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động khoa học và công nghệ - Trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG VAI TRÒ CỦA VỐN XÃ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: TRƯỜNG HỢP CÁC NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG VAI TRÒ CỦA VỐN XÃ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: TRƯỜNG HỢP CÁC NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ Mã số: Đào tạo thí điểm LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Đặng Ngọc Dinh 2. PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh Hà Nội - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi, tác giả luận án này, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đặng Ngọc Dinh và PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là do chính bản thân tác giả thực hiện, được phân tích một cách khách quan, trung thực. Các số liệu và tư liệu thứ cấp được trích dẫn từ những nguồn chính thống theo chuẩn mực khoa học. Hà Nội, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương Giang
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Đặng Ngọc Dinh và PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh, hai người Thầy đã hướng dẫn tận tình và chu đáo cũng như đóng góp những ý kiến bổ ích để tác giả hoàn thành luận án tiến sĩ của mình. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô thuộc Khoa Khoa học Quản lý, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích cho tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận án cũng không thể hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ nhiệt tình của các trưởng nhóm, đại diện các nhóm nghiên cứu mạnh - Đại học Quốc gia Hà Nội, một số bạn bè, đồng nghiệp đã giúp cung cấp nhiều tài liệu tham khảo có giá trị cho việc triển khai luận án. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin trân trọng mọi ý kiến góp ý, bổ sung của Quý thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp cho luận án của mình. Hà Nội, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương Giang
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KH&CN Khoa học và Công nghệ R&D Nghiên cứu và Triển khai NCS Nghiên cứu sinh TS Tiến sỹ ThS Thạc sỹ
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỤC LỤC ........................................................................................................ 1 DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... 6 DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ 6 DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... 7 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 8 2. Tính mới của luận án ................................................................................ 12 3. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................ 12 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án....................................... 13 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 14 6. Mẫu khảo sát ............................................................................................. 14 7. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 15 8. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................... 15 9. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 16 10. Khung phân tích ...................................................................................... 22 11. Kết cấu của luận án ................................................................................. 23 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 24 1.1. Các công trình khoa học đã công bố ở nước ngoài có liên quan đến chủ đề luận án ................................................................................................ 24 1.1.1. Các công trình khoa học đã công bố ở nước ngoài có liên quan đến vốn xã hội ................................................................................................................................. 24 1.1.2. Các công trình khoa học đã công bố ở nước ngoài có liên quan đến nhóm nghiên cứu và nhóm nghiên cứu mạnh ................................................................... 28 1
  7. 1.1.3. Các công trình khoa học đã công bố ở nước ngoài có liên quan đến vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ................................................................. 32 1.2. Các công trình khoa học đã công bố ở trong nước có liên quan đến chủ đề luận án ................................................................................................ 35 1.2.1. Các công trình khoa học đã công bố ở trong nước có liên quan đến vốn xã hội ................................................................................................................................. 35 1.2.2. Các công trình khoa học đã công bố ở trong nước có liên quan đến nhóm nghiên cứu và nhóm nghiên cứu mạnh ................................................................... 45 1.2.3. Các công trình khoa học đã công bố ở trong nước có liên quan đến vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ................................................................. 48 1.3. Nhận xét các công trình khoa học đã công bố ..................................... 49 1.3.1. Nhận xét các công trình khoa học đã công bố về vốn xã hội....................... 49 1.3.2. Nhận xét các công trình khoa học đã công bố về nhóm nghiên cứu và nhóm nghiên cứu mạnh ............................................................................................. 51 1.3.3. Nhận xét các công trình khoa học đã công bố về vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ........................................................................................... 52 1.4. Tiểu kết chương 1 ................................................................................... 53 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA VỐN XÃ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ55 2.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 55 2.1.1. Khái niệm vốn xã hội ....................................................................................... 55 2.1.2. Khái niệm hoạt động KH&CN ....................................................................... 56 2.1.3. Khái niệm nhóm nghiên cứu, nhóm nghiên cứu mạnh.............................. 60 2.1.4. Khái niệm vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ................. 62 2.1.5. Khái niệm Trung tâm xuất sắc ....................................................................... 63 2.1.6. Khái niệm trường phái khoa học ................................................................... 64 2.1.7. Khái niệm chân dung xã hội........................................................................... 65 2
  8. 2.2.Các thành tố trong vốn xã hội ................................................................ 65 2.2.1. Mạng lưới xã hội .................................................................................. 65 2.2.2. Sự tin cậy .............................................................................................. 66 2.2.3. Sự tương tác, có đi - có lại................................................................. 67 2.3. Mối quan hệ giữa vốn xã hội (social capital) và tài sản vô hình (intangible assets) .......................................................................................... 67 2.4. Các yếu tố có ảnh hưởng đến vốn xã hội .............................................. 72 2.5. Lý thuyết về vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ............................. 73 2.6. Tiểu kết chương 2 ................................................................................... 76 CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH VÀ VỐN XÃ HỘI CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .................................................................................................. 78 3.1. Dẫn nhập ................................................................................................. 78 3.2. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội 79 3.2.1. Các tiêu chí cơ bản và nguồn nhân lực hình thành nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội ...................................................................................... 79 3.2.2. Đặc điểm về quy mô, cơ cấu tổ chức của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................................................................... 85 3.2.3. Đặc điểm về các hoạt động khoa học và công nghệ của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội ................................................................... 91 3.3. Đặc điểm vốn xã hội của nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội ..................................................................................................... 106 3.3.1. Một số nét chính về chân dung xã hội của các thành viên nhóm nghiên cứu mạnh.................................................................................................................... 106 3.3.2. Mạng lưới xã hội của nhóm nghiên cứu mạnh .......................................... 110 3.3.3. Sự tin cậy .......................................................................................................... 115 3.3.4. Sự tương tác, có đi - có lại trong các nhóm nghiên cứu mạnh.................. 119 3
  9. 3.4. Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 122 CHƯƠNG 4. VAI TRÒ CỦA VỐN XÃ HỘI TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC NHÓM NGHIÊN CỨU MẠNH TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .......................................... 124 4.1. Dẫn nhập ............................................................................................... 124 4.2. Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ R&D ............................................................................................. 126 4.2.1. Vốn xã hội trong hoạt động xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ R&D . 127 4.2.2. Tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội với các hoạt động xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ R&D.............................................................................. 132 4.3. Vai trò của vốn xã hội trong công bố khoa học ................................. 137 4.3.1. Vốn xã hội trong công bố khoa học .............................................................. 137 4.3.2. Tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong công bố khoa học .... 144 4.4. Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động đào tạo ................................ 147 4.4.1. Vốn xã hội trong hoạt động đào tạo .............................................................. 147 4.4.2. Tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động đào tạo.... 151 4.5. Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động chuyển giao tri thức, thương mại hóa công nghệ ....................................................................................... 153 4.5.1. Vốn xã hội trong hoạt động chuyển giao tri thức, thương mại hóa công nghệ ............................................................................................................................. 153 4.5.2. Tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động chuyển giao tri thức, thương mại hóa công nghệ ........................................................................ 157 4.6. Môi trường, thể chế KH&CN - Những yếu tố tác động đến vốn xã hội trong KH&CN ............................................................................................. 159 4.6.1. Các cải cách trong chính sách KH&CN ...................................................... 160 4.6.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển KH&CN của Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 ............................................................................................................................. 162 4
  10. 4.6.3. Một số vấn đề bất cập và còn tranh cãi trong chính sách và hoạt động KH&CN ...................................................................................................................... 164 4.7. Đề xuất một số giải pháp làm giàu vốn xã hội và thúc đẩy các tác động tích cực của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh ......................................................................................... 166 4.7.1. Giải pháp làm giàu vốn xã hội....................................................................... 168 4.7.2. Giải pháp thúc đẩy các tác động tích cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ...................................................................................................................... 173 4.8. Tiểu kết chương 4 ................................................................................. 177 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 179 1. Kết luận .................................................................................................... 179 2. Khuyến nghị ............................................................................................. 181 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 183 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 184 PHỤ LỤC 5
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Hoạt động KH&CN theo khái niệm của UNESCO. .................................58 Hình 2.2. Hoạt động R&D theo khái niệm của UNESCO. .......................................59 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Một số kết quả KH&CN tiêu biểu của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn 5 năm trở lại đây .................................................................. 93 Bảng 3.2. Một số kết quả về công bố khoa học của các nhóm nghiên cứu mạnh. ............................................................................................................... 99 6
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Số lượng các nhóm nghiên cứu mạnh cấp Đại học Quốc gia Hà Nội của các trường, đơn vị trực thuộc. ................................................................................... 86 Biểu đồ 3.2. So sánh số lượng nhóm nghiên cứu mạnh của các cơ sở đào tạo trong cả nước. ..................................................................................................................... 87 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố lĩnh vực khoa học. ..................................................... 88 Biểu đồ 3.4. Học hàm, học vị của các thành viên nhóm nghiên cứu mạnh. ............. 89 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu tổ chức của các nhóm nghiên cứu mạnh. ................................. 90 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu độ tuổi của các thành viên nhóm nghiên cứu mạnh. ............... 91 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ các đề tài, dự án từ cấp Đại học quốc gia Hà Nội trở lên của các NNCM. ...................................................................................................................... 97 Biểu đồ 3.8. Mức độ gia tăng số lượng công bố ISI/Scopus của các nhóm nghiên cứu mạnh - Trường Đại học Khoa học tự nhiên. .................................................... 101 Biểu đồ 3.9. Kết quả đào tạo sau đại học của các nhóm nghiên cứu mạnh 4 năm sau khi được công nhận so với toàn trường................................................................... 103 Biểu đồ 3.10. Các nhân tố trong mạng lưới nghiên cứu của Nhóm nghiên cứu mạnh... 108 Biểu đồ 4.1. Vốn xã hội sử dụng trong các hoạt động KH&CN của các NNCM. . 124 Biểu đồ 4.2. Các ngành, lĩnh vực khoa học của Việt Nam có nhiều công bố quốc tế. ....... 139 Biểu đồ 4.3. Mức độ thực hiện các hoạt động xây dựng nhóm của các Nhóm nghiên cứu mạnh. ................................................................................................................ 148 Biểu đồ 4.4. Ý kiến về các nguồn kinh phí hoạt động của các nhóm nghiên cứu mạnh. ...... 149 Biểu đồ 4.5. Vai trò của vốn xã hội ở các cấp độ. .................................................. 158 7
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuật ngữ vốn xã hội (social capital) được đề cập lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1916 trong bài báo “The Rural School and Rural Life”, đăng trên Tạp chí West Virginia School Journal, của tác giả Lyda Judson Hanifan (1879-1932) [90]. Trong bài viết này, Hanifan quan niệm vốn xã hội là “những thực thể như là thiện ý (good will), tình cảm và quan hệ xã hội (social intercourse) giữa các cá nhân và gia đình tạo nên một đơn vị xã hội..., có tác dụng lên hầu hết hoạt động trong cuộc sống hàng ngày của con người” . Mỗi cá nhân sẽ trở nên bất lực trước mỗi vấn đề xã hội, nếu chỉ tồn tại cho riêng mình. Nếu cá nhân tiếp xúc với những cá nhân khác trong xã hội, sẽ có sự tích tụ vốn xã hội, có thể đáp ứng ngay nhu cầu xã hội của chính mình và có thể mang một tiềm năng xã hội đủ để cải thiện đáng kể điều kiện sống trong toàn cộng đồng. Cộng đồng xã hội như một thực thể sẽ được lợi từ sự hợp tác của tất cả các phần tử trong xã hội (mỗi cá nhân), trong khi mỗi cá nhân sẽ tìm thấy trong các tổ chức xã hội mà mình tham gia những ưu điểm của sự giúp đỡ, sự thông cảm và mối quan hệ xã hội của mình. Sau Lyda Judson Hanifan, đã có rất nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu về vốn xã hội và vai trò của nó trong sự phát triển kinh tế, chính trị, tài chính, giáo dục, phát triển cộng đồng và xã hội… Tựu trung lại, các tác giả đều thống nhất cho rằng, vốn xã hội là một loại tài sản vô hình mà mỗi cá nhân nhận được từ mạng lưới các mối quan hệ xã hội; đó là những quy tắc, chuẩn mực hợp tác giữa các cá nhân với nhau. Vốn xã hội có thể được tích lũy, sử dụng và chuyển thành các dạng vốn khác. Vốn xã hội làm nên sức mạnh cho sự phát triển xã hội trên mọi lĩnh vực [73, 77, 81, 82, 88, 90-92, 105, 109, 113]. Phan Đình Diệu (2006) [9], khi nghiên cứu về làm giàu vốn xã hội đã cho rằng có những lý do sau đây có thể giải thích ý nghĩa quan trọng của vốn xã hội đối với sự phát triển kinh tế và xã hội: - Thứ nhất, vốn xã hội cho phép người dân giải quyết các bài toán tập thể một cách dễ dàng hơn. Con người thường cảm thấy mình mạnh và khỏe hơn khi có sự hợp tác với những người mà mình chia sẻ; 8
  14. - Thứ hai, vốn xã hội có tác dụng bôi dầu cho các bánh xe tiến lên của cộng đồng vận hành một cách trơn tru hơn. Ở đâu mà con người tin cậy và tín nhiệm nhau, và những tương tác thân thiện được lặp đi lặp lại, thì công việc kinh doanh hàng ngày và các giao dịch xã hội cũng được thuận tiện hơn; - Thứ ba, vốn xã hội giúp con người mở rộng tầm hiểu biết về nhiều con đường có thể có liên kết với số phận của mình, do đó có khả năng giúp cải thiện cuộc sống của mình. Một con người có nhiều mối quan hệ tích cực và tin cậy với nhiều người khác sẽ dễ phát triển và gìn giữ những ấn tượng tốt đẹp về phần còn lại của xã hội, dễ trở thành ôn hòa hơn, ít thô bạo hơn, dễ thông cảm hơn với những bất hạnh của người khác. Thiếu những cơ hội đó, con người dễ bị tổn thương hơn trước những tác động xấu. Các mạng lưới liên kết tạo nên nguồn vốn xã hội có tác dụng truyền đưa các dòng thông tin hữu ích giúp con người nhanh chóng hơn trong việc đạt đến các mục tiêu cuộc sống của mình. Mạng lưới liên kết tạo nên vốn xã hội trong một quốc gia bao gồm tất cả các tổ chức, các nhóm, hội liên kết các thành viên cá nhân trong những mối liên hệ hết sức đa dạng trong xã hội, từ các câu lạc bộ thể thao, các nhóm bạn văn thơ, các hội đoàn nghệ thuật, các tổ chức nghề nghiệp,... cho đến các tổ chức tôn giáo, chính trị, văn hóa, các thành phần này luôn biến đổi theo thời gian và ở những địa bàn, địa lý khác nhau. Tuy nhiên, không phải mối liên kết nào trong các tổ chức cũng mang lại giá trị tích cực cho vốn xã hội ngang nhau, có những mối liên kết đóng góp giá trị lớn cho vốn xã hội, nhưng cũng có những mối liên kết mang đến giá trị bé, thậm chí giá trị âm, ví dụ như mối liên kết của các tổ chức tội phạm, mafia... Nói chung, xã hội càng phát triển thì càng có môi trường cho vốn xã hội tăng trưởng, nhưng đó cũng không hẳn là qui luật. Chẳng hạn, công nghệ thông tin và truyền thông cùng với Internet càng phát triển, con người càng có điều kiện thu hẹp mọi hoạt động giao dịch, giải trí,... của mình bên chiếc máy vi tính cá nhân, thì càng có nguy cơ giảm bớt các liên kết xã hội, và do đó góp phần làm cho vốn xã hội suy giảm. Theo Vũ Cao Đàm (2013) [19], vốn xã hội là mạng lưới liên kết giữa con người với con người; khi con người kết tinh và hội tụ được những giá trị tinh thần 9
  15. trong một mạng lưới xã hội xác định, một truyền thống văn hóa cụ thể nào đó, thì trong cộng đồng sẽ hình thành một thứ nguồn lực vô hình (intangible resource), nguồn lực đó sẽ là sức mạnh cho sự phát triển xã hội nói chung, trong đó có KH&CN. Do vốn xã hội được nhìn nhận với tư cách là một thứ tài sản mà mỗi cá nhân có thể có được (Bourdie) hay như một thứ tài sản chung của một cộng đồng hay một xã hội nào đó (Coleman và Putnam), và nó bao gồm các yếu tố có liên hệ mật thiết với nhau như: khả năng làm việc, cộng tác với nhau trong một mạng lưới xã hội, sự tin tưởng lẫn nhau, sự tác động qua lại trong các mối quan hệ xã hội... Do đó, vốn xã hội là một loại vốn tiềm tàng và đầy tiềm năng trong một tổ chức, cộng đồng, một nhóm xã hội nào đó, dù là những nhóm nhỏ. Như vậy, nhóm nghiên cứu khoa học cũng không nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng và tác động của vốn xã hội. Ở Việt Nam, sự phát triển đất nước nói chung, KH&CN nói riêng, đang đứng trước những triển vọng và thách thức của một giai đoạn phát triển mới, đòi hỏi chúng ta phải biết huy động và phát huy mọi nguồn lực hiện hữu cũng như tiềm tàng của đất nước [53]. Bên cạnh các nguồn vốn vật chất, vốn tài chính, thì việc khai thác và sử dụng vốn con người và vốn xã hội là rất quan trọng, đặc biệt khi hai loại vốn này có mối quan hệ tương tác, chặt chẽ với nhau. Theo Phan Đình Diệu (2006), mặc dù có nhiều tiềm năng, nhưng vốn xã hội ở Việt Nam còn chưa được quan tâm đến nhiều, chưa được khai thác, phát huy để có thể sử dụng nguồn vốn này góp phần tích cực vào sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội nước ta [9]. Với vai trò quan trọng và tiềm năng của vốn xã hội đối với sự phát triển của đất nước, trong đó có sự phát triển của KH&CN, việc nghiên cứu về vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN là rất cần thiết và hoàn toàn mới ở Việt Nam. Theo Vũ Cao Đàm, trong hoạt động KH&CN, vốn xã hội là mạng liên kết bền vững giữa các nhà nghiên cứu, sự tin cậy trong hoạt động KH&CN, các chuẩn mực đạo đức của cộng đồng KH&CN, các thang giá trị của KH&CN, các quan hệ hợp tác trong hoạt động KH&CN. Vốn xã hội trong KH&CN được xem xét trên ba cấp độ: cấp độ vi mô (micro-level, cá nhân); cấp độ trung mô (meso-level, các nhóm xã 10
  16. hội); cấp độ vĩ mô (macro-level, quốc gia và quốc tế). Sự tương tác giữa các cá nhân với các nhóm xã hội (trong mỗi quốc gia và giữa các quốc gia) sẽ làm cho vốn xã hội “giàu lên” hoặc “nghèo đi”, phát triển hoặc suy thoái [19]. Theo Margaret Heffernan, yếu tố quan trọng để một tổ chức hoạt động hiệu quả là vốn xã hội. Vốn xã hội là sự tin tưởng, là kiến thức, sự có đi - có lại, là các tiêu chuẩn được chia sẻ để tạo ra chất lượng cuộc sống và làm cho một nhóm nổi bật lên; trong một nhóm có thể có nhiều cá nhân xuất sắc, nhưng điều đó không quan trọng bằng sự kết nối của các thành viên trong nhóm, sự chia sẻ ý tưởng, sự quan tâm, sự đóng góp ý kiến và ý tưởng từ những người khác, sự cảnh báo sớm về những rủi ro tiềm ẩn [92]. Theo Uri Alon, việc xây dựng vốn xã hội làm cho các nhóm nghiên cứu hoạt động hiệu quả hơn, sáng tạo hơn vì mức độ tin cậy cao tạo ra một môi trường an toàn và trung thực. Trong nhóm nghiên cứu hoạt động hiệu quả, các thành viên sẽ thúc đẩy sự chia sẻ kiến thức và chuyên môn; họ không để cho nhau bị rơi vào tình thế bị mắc kẹt hoặc bối rối, mà cố gắng ngăn chặn các vấn đề trước khi chúng nảy sinh và không để cho các đồng nghiệp bị cô lập hoặc bị tách rời khỏi nhóm. Các nhóm có thời gian làm việc cùng nhau càng lâu, vốn xã hội càng được tích lũy, càng mang lại nhiều lợi ích cho nhóm [109]. Việc nghiên cứu vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN, từ đó đưa ra khuyến nghị cho việc phát triển vốn xã hội, phát huy những tác động tích cực, hạn chế những tác động tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN, cũng như đưa ra các giải pháp cho việc tạo dựng môi trường nghiên cứu khoa học và làm việc hiệu quả cho các nhà KH&CN là một nghiên cứu rất cần thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn hiện nay. Trong khuôn khổ của luận án này, NCS tập trung nghiên cứu vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội - đơn vị đầu tiên ở Việt Nam xây dựng và phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh - như một nghiên cứu khảo sát định tính về vốn xã hội, từ đó đề xuất các giải pháp làm tăng vốn xã hội trong hoạt động KH&CN ở Việt Nam. 11
  17. 2. Tính mới của luận án Hiện nay, việc nghiên cứu vai trò của vốn xã hội trong các lĩnh vực tài chính - kinh doanh, kinh tế, nông nghiệp, nông thôn, hay trong một loại hình tổ chức nào đó đã không còn xa lạ, tuy nhiên việc đánh giá vai trò của vốn xã hội trong một hoạt động như hoạt động KH&CN của một loại hình tổ chức “mềm” đặc biệt như nhóm nghiên cứu/nhóm nghiên cứu mạnh là một vấn đề hoàn toàn mới. Có thể nói, luận án “Vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN: Trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội” là một nghiên cứu đầu tiên về chủ đề này, nhằm đóng góp những lý luận và thực tiễn cần thiết cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh. Cụ thể, luận án đã: Nhận dạng được các đặc điểm của các nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội; Làm rõ thực tế sử dụng vốn xã hội và vai trò của nó trong hoạt động KH&CN của nhóm nghiên cứu mạnh; Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh; Đề xuất giải pháp làm giàu vốn xã hội và phát huy những tác động tích cực, hạn chế những biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh. 3. Ý nghĩa của nghiên cứu 3.1. Về mặt lý luận Nghiên cứu góp phần giới thiệu lý thuyết về vốn xã hội trong KH&CN đồng thời làm rõ vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN, nghiên cứu trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Cụ thể, về mặt lý luận, luận án hệ thống các khái niệm làm cơ sở lý thuyết cho việc thực hiện đề tài: về vốn xã hội, hoạt động KH&CN, nhóm nghiên cứu, nhóm nghiên cứu mạnh, vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN, trung tâm xuất sắc, trường phái khoa học, chân dung xã hội. Bên cạnh việc đưa ra một hệ lý thuyết đầy đủ và chặt chẽ, logic về nội dung, luận án đã phân tích lý thuyết về vốn xã hội trong hoạt động KH&CN. Đây là những cơ sở khoa học quan trọng cho việc nghiên cứu thực tiễn của luận án. 12
  18. 3.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận án đã mô tả đặc điểm của các nhóm nghiên cứu mạnh và phác họa bức tranh về việc sử dụng vốn xã hội trong hoạt động KH&CN theo từng yếu tố đầu ra (hoạt động xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ R&D; công bố khoa học; đào tạo; thương mại hóa công nghệ) của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Từ đó, đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội đến từng yếu tố này. Dựa trên cơ sở phân tích thực tiễn, luận án đã đề xuất một số giải pháp làm giàu vốn xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một vấn đề mới, chưa từng được nghiên cứu ở Việt Nam. Do vậy, những luận cứ khoa học và thực tiễn của nghiên cứu này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN ở Việt Nam, đóng góp vào sự phát triển KH&CN nói chung, các hoạt động KH&CN nói riêng. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu: Làm rõ được vai trò của vốn xã hội (thể hiện qua tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội) trong hoạt động KH&CN: Trường hợp các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Các nhiệm vụ cụ thể của nghiên cứu: - Nhận dạng đặc điểm của nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội - Làm rõ thực tế sử dụng vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của nhóm nghiên cứu mạnh - Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh - Đề xuất giải pháp làm giàu vốn xã hội và phát huy những tác động tích cực, hạn chế những biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh. 13
  19. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là vai trò của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh ở Đại học Quốc gia Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: luận án nghiên cứu về vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội. - Phạm vi không gian: 27 nhóm nghiên cứu mạnh cấp Đại học Quốc gia Hà Nội. - Phạm vi thời gian: 2014-2017. 6. Mẫu khảo sát Để làm rõ được vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN, tác giả đã lựa chọn mẫu khảo sát là 27 nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội vì những lí do sau: Thứ nhất: Đại học Quốc gia Hà Nội là một đơn vị hàng đầu về nghiên cứu KH&CN của Việt Nam, là một trung tâm đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Do vậy, các hoạt động KH&CN của Đại học Quốc gia Hà Nội có thể mang tính đại diện cao trong cả nước. Thứ hai: Đại học Quốc gia Hà Nội là đơn vị đầu tiên trong cả nước xây dựng và phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh. Trong Chiến lược phát triển đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Đại học Quốc gia Hà Nội đã xác định nhiệm vụ “xây dựng và phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh, các trung tâm xuất sắc (COE) và các mạng lưới liên hoàn”. Việc xây dựng và phát triển của nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội có tính bài bản, có sự nghiên cứu, học hỏi từ các nước tiên tiến trên thế giới. Thứ ba: Với các hoạt động KH&CN đa dạng, phong phú trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, cũng như khoa học xã hội và nhân văn, việc nghiên cứu vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ là một trường hợp điển hình, từ đó 14
  20. có thể khái quát chung về vai trò của vốn xã hội trong các hoạt động KH&CN nói chung ở Việt Nam. Xuất phát từ ba lí do nên trên, tác giả cho rằng việc chọn các nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội làm mẫu khảo sát là hợp lý và kết quả nghiên cứu hoàn toàn có thể mang tính đại diện. 7. Câu hỏi nghiên cứu 7.1. Câu hỏi nghiên cứu chủ đạo Vốn xã hội có vai trò như thế nào trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh tại Đại học Quốc gia Hà Nội? 7.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể Câu hỏi 1: Các nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội có đặc điểm gì? Câu hỏi 2: Thực tế sử dụng vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh như thế nào? Câu hỏi 3: Vốn xã hội có tác động như thế nào trong các hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh? Câu hỏi 4: Làm thế nào để làm giàu vốn xã hội và phát huy những tác động tích cực, hạn chế những biểu hiện tiêu cực của vốn xã hội trong hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh? 8. Giả thuyết nghiên cứu 8.1. Giả thuyết nghiên cứu chủ đạo Vốn xã hội có vai trò tác nhân quan trọng thúc đẩy hoạt động KH&CN của các nhóm nghiên cứu mạnh của Đại học Quốc gia Hà Nội, được thể hiện và sử dụng trong mọi hoạt động KH&CN. 8.2. Giả thuyết nghiên cứu cụ thể Giả thuyết 1: Các nhóm nghiên cứu mạnh đều là những tập thể các nhà khoa học có cùng hướng nghiên cứu chuyên môn, có đủ khả năng triển khai các nghiên cứu đỉnh cao và là hạt nhân để xây dựng các trung tâm nghiên cứu xuất sắc, trường phái khoa học. Mỗi nhóm nghiên cứu mạnh là một think tank, trong đó trưởng 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1