Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc
lượt xem 25
download
Luận án trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc; Cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản; Thực trạng hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc; Kết luận và kiến nghị đối với nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH LÂM THANH HÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH LÂM THANH HÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 9.340.410 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. BÙI VĂN HUYỀN HÀ NỘI - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Lâm Thanh Hà
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC ............................... 23 1.1. Nghiên cứu về xuất khẩu nông sản của Việt Nam .................................... 23 1.2. Nghiên cứu về tình hình xuất nhập khẩu nông sản của Việt Nam và Trung Quốc ...................................................................................................... 28 1.3. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ................................................................................................... 31 1.4. Nghiên cứu về các thước đo hoạt động xuất khẩu .................................... 39 1.5. Khoảng trống cần nghiên cứu ................................................................... 41 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN ............... 43 2.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản ... 43 2.2. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản................................................................................................... 49 2.3. Thước đo về hoạt động xuất khẩu ............................................................. 61 Chương 3: THỰC TRẠNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC .................................................................................. 63 3.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang Trung Quốc giai đoạn 2009-2020 .............................................. 63 3.2. Phân tích thực trạng nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ..... 73 3.3. Đánh giá chung về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ... 125 Chương 4: HỆ THỐNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC ................. 129 4.1. Dự báo bối cảnh mới và định hướng xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ........................................................................... 129 4.2. Hệ thống giải pháp, kiến nghị về các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc nhằm nâng cao kết quả xuất khẩu.............................................. 135 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................................... 160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 161 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Danh mục các chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết tắt Nguyên nghĩa DN Doanh nghiệp XK Xuất khẩu XKNS Xuất khẩu nông sản NS Nông sản NK Nhập khẩu 2. Danh mục các chữ viết tắt tiếng Anh Chữ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt Hiệp định thương mại tự do ACFTA ASEAN – China Free Trade Area ASEAN, Trung Quốc - Trung Quốc ASEAN Association of South East Asian Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Cooperation and Development Kinh tế Partial least squares path Mô hình phương trình cấu trúc PLS - PM modeling bình phương nhỏ nhất một phần Regional Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn RCEP Economic Partnership diện Khu vực SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 0.1. Các biến số và thang đo ............................................................................ 12 Bảng 3.1. Độ tin cậy.................................................................................................. 74 Bảng 3.2. Kiểm định KMO và Barlett's .................................................................... 76 Bảng 3.3. Bảng eigenvalues và phương sai trích ...................................................... 77 Bảng 3.4. Ma trận mẫu nhân tố với phương pháp xoay Principal Axis Factoring với phép quay Promax ................................................................................. 78 Bảng 3.5. Trọng số đã chuẩn hoá .............................................................................. 81 Bảng 3.6. Độ tin cậy tổng hợp, giá trị hội tụ ............................................................. 82 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định các quan hệ cấu trúc ................................................... 83 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định Bootstrap .................................................................... 87 Bảng 3.9. Khẳng định các giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 87 Bảng 3.10. Mức cung thực phẩm hàng ngày tại một số quốc gia Châu Á (1961- 2000), dự báo 2009-2030 ........................................................................... 116
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Kim ngạch XKNS Việt Nam vào thị trường Trung Quốc giai đoạn 2009 - 2020 .................................................................................................. 63 Biểu đồ 3.2. Lợi nhuận XKNS Việt Nam vào thị trường Trung Quốc giai đoạn 2009 - 2020 .................................................................................................. 64 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu xuất khẩu các nhóm hàng nông sản chính của doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang Trung Quốc năm 2020 ................................ 65 Biểu đồ 3.4. Kim ngạch xuất khẩu một số nông sản chính của doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang Trung Quốc, giai đoạn 2009 - 2020 ........................ 66 Biểu đồ 3.5. Top 5 quốc gia Trung Quốc nhập khẩu Gạo năm 2019 ....................... 67 Biểu đồ 3.6. Thị phần NSXK của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2020 ........................................................... 68 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu các loại rau quả chính của doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ......................................................................... 70 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ diện tích trồng một số loại cây lương thực tại Việt Nam và Trung Quốc .................................................................................................. 71 Biểu đồ 3.9. Số lượng và tốc độ phát triển của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc ...................................................................................... 72 Biểu đồ 3.10 Cơ cấu quy mô DN XKNS Việt Nam sang Trung Quốc .................... 93 Biểu đồ 3.11 Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản ..................... 95 Biểu đồ 3.12. Trình độ của các nhà lãnh đạo DN XKNS Việt Nam sang Trung Quốc ............................................................................................................. 97 Biểu đồ 3.13 Số lượng nhân viên làm việc tại doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang Trung Quốc biết tiếng Trung .............................................. 98 Biểu đồ 3.14. Số lượng đối tác Trung Quốc của các DN XKNS Việt Nam ........... 104 Biểu đồ 3.15. GDP bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2009 - 2019 . 117
- DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................5 Hình 0.2. Mô hình nghiên cứu ban đầu .......................................................................8 Hình 2.1. Lý thuyết về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu ........................50 Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................73 Hình 3.2. Kết quả phân tích CFA đã chuẩn hoá .......................................................80 Hình 3.3. Kết quả phân tích SEM đã chuẩn hóa .......................................................82 Hình 3.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng Gạo xuất khẩu sang Trung Quốc ........................122
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam ngày càng có quan hệ sâu rộng với Trung Quốc trong hầu hết các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực thương mại. Trung Quốc không những là thị trường gần gũi mà còn là thị trường có nhu cầu nhập khẩu lớn các sản phẩm nông sản, thuỷ sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa cũng như phục vụ chế biến hàng xuất khẩu. Đồng thời, Trung Quốc cũng là thị trường xuất khẩu hàng nông sản lớn nhất và quan trọng của Việt Nam trong nhiều năm và nông sản cũng là ngành hàng xuất khẩu lớn thứ hai sang Trung Quốc, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường này. Hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc trong giai đoạn 2010 – 2019, gồm 10 mặt hàng chủ yếu là thủy sản, rau quả, hạt điều, cà phê, chè, gạo, sắn và sản phẩm từ sắn, cao su và sản phẩm từ cao su, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm mây tre cói thảm. Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản sang thị trường Trung Quốc chiếm bình quân 28,16% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam. Trong đó, nhiều mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn như rau quả, thủy sản, hạt điều, gạo, cao su và sản phẩm cao su, sắn và sản phẩm sắn. Có thể khẳng định, đây là những điều kiện cho thương mại hai bên nói chung và cho ngành xuất khẩu nông sản nói riêng có thêm nhiều cơ hội để nông sản Việt Nam xâm nhập hơn nữa vào thị trường Trung Quốc. Mặc dù, quan hệ hợp tác giữa hai nước vẫn trên đà phát triển ổn định, bền vững và thu được những tín hiệu khả quan, phát huy được tiềm năng và thế mạnh kinh tế của hai nước. Tuy nhiên những năm gần đây, tỷ trọng xuất khẩu nông sản (XKNS) của Việt Nam sang Trung Quốc sụt giảm 5,5% trong năm 2018 và 5,85% trong năm 2019. Lý do cho sự sụt giảm này gồm các lý do khách quan và chủ quan, trong đó phải kể đến các yếu tố chủ quan như trình độ sản xuất, năng suất lao động, khả năng quản lý, hay chất lượng nông sản không đáp ứng được yêu cầu từ phía Trung Quốc thì hoạt động XKNS lại không ngừng chịu ảnh hưởng của các yếu tố khách quan từ phía Trung Quốc như thay đổi về tỉ giá, yêu cầu về an toàn thực phẩm, yêu cầu về xuất xứ hay thay đổi trong chính sách xuất nhập khẩu biên mậu. Trong nhiều năm qua, tình trạng nông sản Việt Nam bị ùn tắc tại cửa khẩu không
- 2 thông quan được với những lý do được kể đến như thủ tục thông quan mất nhiều thời gian hay chính sách biên mậu thường xuyên có thay đổi hoặc giá nông sản bị ép xuống quá mức đã trở thành câu chuyện lặp đi lặp lại của hoạt động XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong nhiều năm. Đây thực sự là bài toán khiến các doanh nghiệp (DN) XKNS Việt Nam trăn trở và đau đầu. Một thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp XKNS của Việt Nam chưa nắm được hoặc chưa cập nhật được các quy định nhập khẩu hàng hóa hay quy định về kiểm dịch đối với hàng nhập khẩu của Trung Quốc. Vì vậy, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này còn gặp khó khăn ở khâu xâm nhập thị trường và kiểm dịch, dẫn tới hàng nông sản vẫn chủ yếu được xuất theo đường tiểu ngạch và hiệu quả thu được thấp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn chậm, hạn chế trong việc tìm hiểu sự đa dạng về nhu cầu ở các vùng miền và những thay đổi về thị hiếu tiêu dùng của thị trường Trung Quốc để có cách thức tổ chức sản xuất phù hợp. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn cho rằng Trung Quốc là thị trường lớn và dễ tính, quan điểm này, đến nay không còn phù hợp. Trung Quốc đúng là thị trường lớn nhưng không phải cái gì cũng dùng, người tiêu dùng Trung Quốc ngày nay đòi hỏi sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường và đặc biệt phải có truy xuất nguồn gốc rõ ràng. Vì vậy, để khai thác được tiềm năng và lợi thế sẵn có trong hoạt động xuất khẩu nông sản sang thị trường Trung Quốc thì các DN XKNS Việt Nam phải có tư duy thích ứng chứ không chỉ đối phó với những quy định về yêu cầu, điều kiện xuất khẩu. Để thích ứng tốt thì các doanh nghiệp cần nhận diện và đánh giá đúng tầm quan trọng của những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XKNS, từ đó đưa ra nhưng biện pháp thích ứng kịp thời giúp DN XKNS của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Với mục đích cung cấp một cách tiếp cận tổng thể về những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XKNS của các doanh nghiệp Việt Nam, dựa trên những căn cứ lý luận và thực tiễn để xác định những cách thức, chiến lược phù hợp cũng như những biện pháp tác nghiệp cụ thể giúp cho các DN chủ động hơn trong việc phát triển hoạt động XKNS sang thị trường Trung Quốc, đồng thời có những gợi ý giúp
- 3 các cơ quan quản lý Nhà nước đưa ra những cơ chế, chính sách phù hợp hỗ trợ các doanh nghiệp XKNS Việt Nam một cách kịp thời, đồng bộ. Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn nội dung “Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc” làm đề tài nghiên cứu cho luận án của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu (XK) của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc, tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế. Từ đó, xác định cường độ ảnh hưởng của nhân tố tới DN XKNS của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc để có thể đưa ra các giải pháp, khuyến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước để có được những chính sách, biện pháp hiệu quả hỗ trợ các doanh nghiệp XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng thuật tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nhằm xác định rõ nội dung đã được nghiên cứu và có thể kế thừa, những nội dung chưa được giải quyết và những khoảng trống nghiên cứu, từ đó xác định câu hỏi nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của đề tài. Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản và xây dựng khung phân tích về nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XK của DN XKNS; qua đó làm cơ sở khoa học để phân tích thực trạng hoạt động XK của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động XK của DN XKNS, thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động XK của DN xuất khẩu nông sản xác định những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động XK, từ đó, có cơ sở đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện. Đề xuất phương hướng, hệ thống giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học nhằm tiếp tục phát triển hoạt động XK của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong thời gian tới.
- 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về thời gian Luận án nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XK của DN XKNS của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 2009 đến nay, đề xuất các giải pháp đến năm 2030. Dữ liệu thứ cấp: được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2009 – 2021; Dữ liệu sơ cấp: được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 7 năm 2020 * Về không gian Luận án nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XK của DN XKNS của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc, tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế. DN nghiên cứu là các DN Việt Nam có hoạt động XK những nông sản chủ lực sang Trung Quốc. * Về nội dung Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XK chính ngạch của DN xuất nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên thuận tiện. * Phạm vi mặt hàng: Hàng hóa nông sản mà luận án nghiên cứu là các loại nông sản chủ lực trong xuất khẩu của Việt Nam như: Gạo, cà phê, hạt tiêu, hạt điều, chè, rau, hoa, quả, cao su, sắn và các sản phẩm từ sắn theo công bố của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn trong “Chiến lược Phát triển trồng trọt đến năm 2020”. Nghiên cứu, đánh giá và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động XK của DN XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Để đánh giá nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XK của DN XKNS luận án dự kiến sử dụng các tiêu chí như tiêu chí tác động nội tại và bên ngoài của DN… Tuy
- 5 nhiên, các nội dung được phân tích và đánh giá trong luận án sẽ hướng tới đề xuất các giải pháp, các chính sách đối ứng nhằm đẩy mạnh sản lượng và kim ngạch XKNS Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong thời gian tới. Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, hoạt động XKNS được hiểu là kết quả của hoạt động XKNS. 4. Phương pháp nghiên cứu Quy trình nghiên cứu trong luận án được nghiên cứu sinh tiến hành như sau: Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả xây dựng 4.1. Mô hình nghiên cứu ban đầu và các giả thuyết nghiên cứu Trong số các nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động XK của DN được xem xét tại luận án này (Phụ lục 4) có 15 bài không cung cấp thông tin về các lý thuyết nền
- 6 tảng, 109 bài nghiên cứu còn lại được xem xét trên 41 lý thuyết nền tảng (hoặc mô hình) khác nhau. Trong đó được sử dụng rộng rãi là thuyết nguồn lực (RBV) (50 nghiên cứu), lý thuyết dự phòng (CoT) (15 nghiên cứu), quan điểm dựa trên thể chế (IBV) (10 nghiên cứu) và lý thuyết tổ chức học tập (OLT) (11 nghiên cứu) (Phụ lục 4). Theo thuyết nguồn lực, một công ty như một tập hợp các nguồn lực hữu hình và vô hình có giá trị và các nguồn lực, khả năng có thể kiểm soát này xác định lợi thế cạnh tranh của công ty và kết quả hoạt động trên thị trường xuất khẩu Katsikeas và cộng sự (2000) [107], Barney và cộng sự (2001) [76]. Các giả định cơ bản của RBV là thị trường sản phẩm ổn định và không đổi, vì không thể bắt chước và chuyển giao tài nguyên một cách hoàn hảo Barney (1991) [74], Kraaijenbrink và cộng sự (2010) [108], Cadogan và cộng sự (2002) [84] chỉ ra vai trò quan trọng của định hướng thị trường khả năng cải thiện hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên, một doanh nghiệp xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh không chỉ được xác định bởi các nguồn lực của doanh nghiệp mà còn bị ảnh hưởng bởi thị trường bên ngoài và các nhân tố môi trường mà doanh nghiệp phải đối mặt Calantone, R.J., và cộng sự (2006) [85]. Lý thuyết dự phòng (CoT) làm nổi bật sự phù hợp giữa các yếu tố chiến lược bao gồm chiến lược tiếp thị và bối cảnh tổng thể. Khác với RBV và IBV, lý thuyết này cho rằng hoạt động xuất khẩu vượt trội được tạo ra bởi khả năng tương thích ngẫu nhiên, có thể thay đổi và được cá nhân hóa cho từng công ty hoặc xuất khẩu. Theo Morgan (2018) [121] chỉ ra rằng, hiệu quả của chiến lược xúc tiến xuất khẩu phụ thuộc vào sự tương tác phức tạp giữa kinh nghiệm xuất khẩu và khoảng cách văn hóa xã hội bên ngoài, quyết định chiến lược, kinh nghiệm và bối cảnh văn hóa xã hội ảnh hướng tới thành công xuất khẩu. Tuy nhiên, dựa trên lý thuyết dự phòng các phân tích chỉ đưa ra các kết luận mô tả về từng trường hợp hoạt động xuất khẩu trong các tình huống cụ thể hạn chế khả năng khái quát hóa và ứng dụng Chabowski và các cộng sự (2018) [81]. Quan điểm thể chế được đề cập nhiều trong giai đoạn gần đây, sự xuất hiện này cho thấy sự cân nhắc ngày càng tăng về ảnh hưởng của thể chế trong tiếp thị
- 7 xuất khẩu. Quan điểm này nhấn mạnh tầm quan trọng của môi trường thể chế và gợi ý rằng các lực lượng thể chế định hình các quyết định chiến lược của doanh nghiệp và xác định hoạt động. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu vì các hoạt động xuất khẩu phụ thuộc vào các thể chế khác nhau ở thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu. Nghiên cứu này cho thấy tầm quan trọng của các thể chế đối với xuất khẩu hoạt động vì chất lượng cao của môi trường thể chế dẫn đến xuất khẩu vượt trội hoạt động. Những nghiên cứu này cung cấp cái nhìn rõ nét hơn về lý thuyết các yếu tố quyết định đến hoạt động xuất khẩu bằng cách xem xét ảnh hưởng của thể chế. Ngoài ra, thuyết học hỏi có tổ chức (OLT) chỉ ra cơ chế gắn kết giữa các hoạt động tổ chức trước đó với hành vi và kết quả trong tương lai của tổ chức Wei và cộng sự (2014) [141]. Trong bối cảnh xuất khẩu, các nhà quản lý xuất khẩu cần học hỏi từ các hoạt động xuất khẩu trong quá khứ sẽ mang lại những thành công từ mối quan hệ nhân- quả giữa chiến lược xuất khẩu, các điều kiện xung quanh và kết quả xuất khẩu tương ứng Lages và cộng sự (2008) [113]. Kiến thức hiện tại thúc đẩy các quyết định chiến lược hiện tại và ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu trong tương lai Ruigrok và Wagner (2003) [130], Lages và cộng sự (2008) [113] cho biết rằng hoạt động xuất khẩu của năm trước đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược tiếp thị xuất khẩu năm sau và mang lại hoạt động xuất khẩu thông qua quá trình học hỏi. Điều này cung cấp một cái nhìn theo chiều dọc giải thích ảnh hưởng liên thời gian đến hoạt động xuất khẩu. Mô hình nghiên cứu ban đầu của Luận án có các phần chính như sau: Nhân tố mục tiêu: Hoạt động XKNS Các nhân tố ảnh hưởng: + Nhân tố ảnh hưởng bên trong DN XKNS như: “đặc điểm DN”; “đặc điểm quản lý”; “ chiến lược XK”; “ mối quan hệ kinh doanh” + Nhân tố ảnh hưởng bên ngoài DN XKNS: “đặc điểm thị trường nước ngoài”; “đặc điểm thị trường trong nước” Mô hình nghiên cứu ban đầu của Luận án được xác định như sau:
- 8 Hình 0.2. Mô hình nghiên cứu ban đầu Nguồn: Tác giả xây dựng
- 9 Trên cơ sở các câu hỏi nghiên cứu, tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết, các giả thuyết được đề xuất trong phạm vi nghiên cứu của Luận án như sau: 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Biến phụ thuộc: Biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu là hoạt động XK của DN XKNS Kết quả nghiên cứu định tính xác định được 7 nhân tố ảnh hưởng đến kết quả XK các DN XKNS của Việt Nam, cụ thể như sau: Đặc điểm DN: Nhân tố này có hàm ý về quy mô lao động, vốn, công nghệ, kiến thức và kinh nghiệm XK, nói lên những điểm mạnh của DN trên thị trường XK. Giả thuyết H1 được đề xuất: H1: Quy mô DN như vốn, lao động, công nghệ, kinh nghiệm XK có ảnh hưởng thuận chiều với hoạt động XK. Đặc điểm quản lí: Nói đến đặc điểm và quan điểm của các nhà quản lý, như: trình độ giáo dục, kinh nghiệm quản lý, nhận thức về XK. Giả thuyết H2 đề xuất: H2: Nếu các nhà quản lý có trình độ giáo dục cao, kinh nghiệm phong phú về XK, thái độ và nhận thức XK tích cực sẽ có ảnh hưởng cùng chiều với hoạt động XK và ngược lại. Mối quan hệ kinh doanh: Được tất cả các ý kiến đánh giá cao là xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng giúp DN tăng doanh số, mở rộng thị trường XK. Xây dựng và phát triển mối quan hệ kinh doanh bền vững sẽ tác động đến mở rộng thị trường, doanh thu và lợi nhuận XK. Giả thuyết H3 đề xuất: H3: Nếu mối quan hệ kinh doanh tốt hoặc xấu sẽ ảnh hưởng đến kết quả XKNS của DN tương ứng hoạt động XK của DN tương ứng. Đặc điểm thị trường nông sản thế giới: Thang đo khái niệm này có hàm ý bao gồm sự hấp dẫn thị trường, rủi ro, các rào cản XK, sự biến động cung cầu của thị trường nông sản thế giới, cạnh tranh giá, quy định pháp lí của các quốc gia NK. Giả thuyết H4 đề xuất: H4: Nếu đặc điểm thị trường nông sản thế giới có biến động tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng đến hoạt động XK tương ứng Đặc điểm thị trường trong nước: Là các quy định pháp lí về NK, văn hóa, cạnh tranh thị trường, sự hấp dẫn thị trường, các rào cản XK, sự biến động của thị trường thế giới. Giả thuyết H5 đề xuất:
- 10 H5: Nếu đặc điểm thị trường nông sản trong nước có những thay đổi tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng đến hoạt động XK tương ứng. Đặc điểm ngành: Đề cập đến sự ổn định của ngành, dự đoán sự thay đổi hay biến động của ngành, tốc độ thay đổi, sự biến động theo chu kì hay theo mùa, mức độ rủi ro, mức độ cạnh tranh ngành; chu kỳ sống của ngành; định hướng XK của ngành. Giả thiết H6 đề xuất: H6: Sự biến động ngành ảnh hưởng đến hoạt động XK của DN Chiến lược Marketing XK: Hầu hết các chuyên gia cho rằng đây nhân tố quan trọng nhưng là điểm yếu của các DN XKNS trong nước so với các DN đa quốc gia. Phần lớn các DN XKNS của Việt Nam chưa quan tâm đến chiến lược Marketing, và đề nghị cần phải đầu tư nhiều cho chiến lược Marketing XK. Giả thuyết H7 đề xuất: H7: Nếu chiến lược Marketing XK phù hợp hay không phù hợp sẽ ảnh hưởng hoạt động XK tương ứng. 4.3. Phát triển thang đo biến số, xây dựng lưới câu hỏi phiếu điều tra * Phát triển thang đo biến số Các thang đo được sử dụng trong Luận án gồm: Thang đo biến phụ thuộc “Hoạt động xuất khẩu” gồm các chỉ báo về. Lợi nhuận xuất khẩu của doanh nghiệp, kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp và thị phần xuất khẩu của doanh nghiệp Katsikeas và cộng sự (2000) [107]; Zou và Stan (1998) [143], Chen và cộng sự (2016) [89]. Thang đo biến số “Đặc điểm doanh nghiệp” là câu hỏi về đặc điểm hình thành và hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ báo như: thời gian hoạt động của doanh nghiệp, quy mô lao động, quy mô vốn, số lượng người biết ngoại ngữ trong doanh nghiệp. Theo tổng quan phía trên có rất nhiều chỉ báo được xác định trong thang đo biến số “đặc điểm doanh nghiệp” của các tác giả Aaby và Slater (1989) [68], Zou và Stan (1998) [143], Haahti và các cộng sự (2005) [101]. Tuy nhiên trong giới hạn này, luận án chỉ lựa chọn một số chỉ báo chính như nêu trên. Thang đo biến số “Đặc điểm quản lý” là câu hỏi về kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế, định hướng quốc tế của nhà quản lý, những cam kết hỗ trợ XK, kiến thức về XK như: rào cản thương mại, hay ưu đãi tại thị trường XK, trình độ của các nhà quản lý. Thang đo này được sử dụng trong các nghiên cứu của một số tác giả
- 11 như Cavusgil và Zou (1994) [80], O’Cass và Julian (2003)[128], Dean và các cộng sự (2000) [90], Leonidou và cộng sự (2010) [115]. Thang đo biến số “Chiến lược marketing xuất khẩu” là các câu hỏi về sự thích ứng của chiến lược Marketing-mix bao hàm nội dung như sự thích ứng sản phẩm, thế mạnh của sản phẩm, hoạt động xúc tiến XK, khuyến mãi, cạnh tranh về giá, kênh phân phối, kế hoạch XK, và cách thức tổ chức XK. Thang đo này sử dụng trong nghiên cứu của các tác giả O’Cass và Julian (2003) [128], Yeoh (2004) [142]. Thang đo biến số “Mối quan hệ kinh doanh” là câu hỏi về mối quan hệ của doanh nghiệp đối với bên ngoài, trong đó các chỉ báo nghiên cứu gồm: mối quan hệ với nhà phân phối, nhà cung ứng sản phẩm, khách hàng, với đối tác kinh doanh, quan hệ với chính phủ và các tổ chức liên quan. Tác giả Anna K (2011) [71] dựa trên mô hình lý thuyết nguồn nhân lực đã nghiên cứu các DN kinh doanh xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế biến tại Anh, và phát hiện ra nhân tố mối quan hệ kinh doanh với khách hàng. Busayo Ajayi (2016) [78] trong nghiên cứu về xuất khẩu dệt may của Indonexia có nhận định về mối quan hệ kinh doanh của DN với khách hàng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của DN. Trong luận án có sửa đổi thêm một số chỉ báo như: mối quan hệ với nhà phân phối, với chính phủ và tổ chức liên quan. Thang đo biến số “Đặc điểm thị trường nước ngoài” là câu hỏi về đặc điểm của thị trường nước ngoài đối với hoạt động XK của DN XKNS. Dựa trên lý thuyết dự phòng thang đo này được phát triển bởi các nhà nghiên cứu Cavusgil và Zou (1994) [80], O’Cass và Julian (2003) [128], Rose, Gregory M và các cộng sự (2002) [1288]. Các chỉ bảo được sử dụng trong thang đo này là: quy định pháp lí về nhập khẩu, văn hóa, cạnh tranh thị trường, sự hấp dẫn thị trường, các rào cản XK, sự biến động của thị trường thế giới. Thang đo biến số “Đặc điểm ngành” là câu hỏi về ngành hàng XK với một số chỉ bảo được nghiên cứu bởi Reis J, Forte R (2016) [131], Guner, Berrin và cộng sự (2010)[97] đề cập đến sự ổn định của ngành, tốc độ thay đổi, sự biến động theo chu kì hay theo mùa, mức độ tập trung,, mức độ cạnh tranh ngành. Thang đo biến số “Đặc điểm thị trường trong nước” là câu hỏi về đặc điểm cụ thể của thị trường trong nước đối với ngành hàng XK được đề cập đến tại nghiên Zou và Stan (1998) [164], Sousa và cộng sự (2008) [157], và Chen và cộng sự
- 12 ( 2016) bởi các chỉ báo như: những quy định về XK của chính phủ, sự hỗ trợ XK, cạnh tranh của thị trường trong nước. Danh mục các biến số (phụ thuộc và độc lập), thang đo biến số và nguồn gốc thang đo được sử dụng trong Luận án được thể hiện trong bảng 0.1 dưới đây: Bảng 0.1. Các biến số và thang đo Nguồn gốc TT Biến số Thang đo (biến số) Thang đo khoảng thang đo Biến phụ thuộc XK1: Trong 10 năm gần Likert theo mức độ đây, kim ngạch XKNS của đồng ý: DN sang Trung Quốc ổn Katsikeas và - Rất không đồng ý định cộng sự (2000) - Không đồng ý XK2: Trong 10 năm gần [107], Cavusgil - Trung lập Hoạt động đây, lợi nhuận của hoạt và Zou (1994) 1 - Đồng ý XK động XKNS của DN sang [143] Chen và - Hoàn toàn đồng ý Trung Quốc tăng đều cộng sự (2016) XK3: Trong 10 năm gần [89] đây, hoạt động XKNS của DN sang Trung Quốc tăng trưởng tốt. Các biến độc lập Moen (2008)[120], Aaby và Slater DN1: Quy mô DN về lao Likert theo mức độ (1989) [68], động, vốn đồng ý: Zou và Stan DN2: Kinh nghiệm của DN - Rất không đồng ý Đặc điểm (1998) [143], 2 trong lĩnh vực XK - Không đồng ý DN Baldauf và các DN3: Năng lực của DN - Trung lập cộng sự trong lĩnh vực kinh doanh - Đồng ý (2000)[73], quốc tế - Hoàn toàn đồng ý Haahti và các cộng sự (2005) [101] QH1: Mối quan hệ với nhà Likert theo mức độ phân phối, nhà cung ứng đồng ý: BusayoAjayi Mối quan sản phẩm - Rất không đồng ý (2016) [78], 3 hệ kinh QH2: Đối tác kinh doanh - Không đồng ý Anna K (2011) doanh QH3: Quan hệ với chính - Trung lập [71] (có điều phủ và các tổ chức liên - Đồng ý chỉnh) quan - Hoàn toàn đồng ý Đặc điểm QL1: Kinh nghiệm quản lí Likert theo mức độ Cavusgil và 4 quản lý kinh doanh quốc tế của nhà đồng ý: Zou (1994)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 32 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 22 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 10 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn