intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:211

52
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là góp phần hoàn thiện lý thuyết về quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường; trên cơ sở đó đánh giá thực trạng, đề xuất định hướng và hệ thống các giải pháp có tính khoa học hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường tại Việt Nam trong thời gian tới, nhằm bảo đảm được các mục tiêu quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHẠM BÁCH KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHẠM BÁCH KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế (Khoa học Quản lý) Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGÔ THẮNG LỢI 2. TS. VŨ NHỮ THĂNG HÀ NỘI – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật./. Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2021 Nghiên cứu sinh Phạm Bách Khoa
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................... 7 7. Kết cấu của luận án ................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .......... 9 1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................................. 9 1.1.1. Các nghiên cứu về thuế và thuế bảo vệ môi trường ........................................ 9 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý nhà nước về thuế và thuế bảo vệ môi trường .... 14 1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 16 1.2.1. Các nghiên cứu về thuế và thuế bảo vệ môi trường ...................................... 16 1.2.2. Các nghiên cứu về quản lý nhà nước về thuế và thuế bảo vệ môi trường .... 21 1.3. Đánh giá tổng quan nghiên cứu ........................................................................ 26 1.3.1. Những nội dung luận án kế thừa từ kêt quả các nghiên cứu trước ............... 26 1.3.2. Những khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của luận án .... 27 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................................................................................ 31 2.1. Cơ sở lý luận về thuế bảo vệ môi trường ......................................................... 31 2.1.1. Khái luận chung về thuế bảo vệ môi trường ................................................. 31 2.1.2. Các lý thuyết liên quan đến thuế bảo vệ môi trường .................................... 35 2.1.3. Những kết luận về cơ sở lý luận đối với thuế bảo vệ môi trường.................. 37 2.2. Quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ................................................. 38
  5. iii 2.2.1. Lý thuyết về thất bại thị trường và sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường............................................................................................ 38 2.2.2. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường41 2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ................................ 43 2.2.4. Mục tiêu quản lý thuế và tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường............................................................................................ 51 2.3. Kinh nghiệm thế giới và một số bài học rút ra cho Việt Nam trong quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ............................................................... 51 2.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới .............................................................. 52 2.3.2. Các bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................... 62 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM .................................................................. 65 3.1. Khái quát lịch sử và bộ máy quản lý nhà nước đối với thuế BVMT ở Việt Nam ............................................................................................................................ 65 3.1.1. Lịch sử thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam................................................. 65 3.1.2. Bộ máy quản lý nhà nước đối với thuế BVMT ở Việt Nam ......................... 66 3.2. Đánh giá thực trạng các nội dung quản lý nhà nước đối với Thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam............................................................................................. 67 3.2.1. Thực trạng xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ............................................................................... 68 3.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường 74 3.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ...................................................................................................................... 78 3.2.4. Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật thuế bảo vệ môi trường ............................................................................................................... 84 3.3. Đánh giá chung về thực hiện quản lý nhà nước về Thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam .................................................................................................................... 91 3.3.1. Đánh giá thành công theo các mục tiêu thuế bảo vệ môi trường .................. 91 3.3.2. Đánh giá hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................................. 95 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM ............................................................................................................. 102 4.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường trong các công trình đã công bố ............................................ 102
  6. iv 4.1.1. Nhóm nhân tố vĩ mô và liên quan đến Cơ quan quản lý nhà nước ............. 102 4.1.2. Nhóm nhân tố liên quan đến đối tượng nộp thuế, tính chất hoạt động, đặc điểm của doanh nghiệp .......................................................................................... 104 4.1.3. Nhóm nhân tố quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường ............................ 105 4.2. Mô hình, giả thuyết và thiết kế nghiên cứu đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................................ 107 4.2.1. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu lý thuyết .................................. 107 4.2.2. Phát triển thang đo nghiên cứu chính thức .................................................. 109 4.2.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng .................................................................. 112 4.2.4. Kiểm định thang đo nghiên cứu .................................................................. 113 4.3. Phân tích hồi quy bội và kiểm định mô hình, giả thuyết nghiên cứu ......... 117 4.3.1. Phân tích hồi quy bội và kiểm định mô hình nghiên cứu............................ 117 4.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ................................... 119 4.3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam .................................................................................... 121 CHƯƠNG 5: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM .......................... 134 5.1. Những căn cứ đề xuất quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam ......................................................... 134 5.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................................... 134 5.1.2. Bối cảnh trong nước .................................................................................... 135 5.1.3. Chủ trương của Đảng và nhà nước.............................................................. 135 5.2. Đề xuất quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam................................................ 136 5.2.1. Đề xuất quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam ................................................................................................ 136 5.2.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường138 5.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 151 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................................... 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 156 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 163
  7. v Phụ lục 1: Hệ thống văn bản pháp luật về thuế bảo vệ môi trường tại Việt Nam163 Phụ lục 2: Các lĩnh vực áp dụng các loại thuế, phí bảo vệ môi trường phổ biến hiện nay trên thế giới .............................................................................................. 165 Phụ lục 3: Các câu hỏi khung phỏng vấn chuyên gia, các nhà nghiên cứu và cán bộ quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường.................................................. 168 Phụ lục 4: Danh sách các chuyên gia nghiên cứu và quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ................................................................................................... 169 Phụ lục 5: Bảng hỏi điều tra các doanh nghiệp là đối tượng nộp thuế BVMT . 171 Phụ lục 6: Bảng hỏi khảo sát điều tra đối với các chuyên gia, các nhà nghiên cứu, cán bộ quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường .................................. 179 Phụ lục 7: Mô tả đặc điểm mẫu điều tra .............................................................. 187 Phụ lục 8: Phân tích miêu tả kết quả khảo sát điều tra ...................................... 189
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường CFA : Phân tích thành tố khẳng định (Confirmatory factor analysis) CNTT : Công nghệ thông tin CPTPP : Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership) EFA : Phân tích thành tố khám phá (Exploratory factor analysis) ESCAP : Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific) EU : Liên minh Châu Âu (European Union) EU : Liên minh Châu Âu (European Union) EVFTA : Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Việt Nam (EU- Vietnam Free Trade Agreement) FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) HCFC : Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon IMF : Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund) INDC : Đóng góp do quốc gia tự quyết định (Nationally Determined Contributions) NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách Trung ương OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organisation for Economic Cooperation and Development) QLNN : Quản lý nhà nước SPSS : Phần mềm phân tích thống kê (Statistical Package for the Social Sciences)
  9. vii SXKD : Sản xuất kinh doanh TCHQ : Tổng Cục Hải Quan TNDN : Thu nhập cá nhân TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt UBND : Ủy Ban Nhân Dân UNESCAP hay ESCAP: Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific) UNESCAP : Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (United Nations Economic and Social Commission for Asia and the Pacific) UNFCCC : Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change) UNFCCC : Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) XNK : Xuất nhập khẩu
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động xây dựng và ban hành luật pháp và chính sách thuế BVMT .................................................................................................. 72 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thuế BVMT ............... 76 Bảng 3.3: Tỷ lệ thu Thuế BVMT so với GDP và thu NSNN giai đoạn 2012-2019 ..... 81 Bảng 3.4: Số thu thuế BVMT chi tiết các nhóm hàng hóa từ năm 2012-2019 ............. 82 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động tổ chức quản lý thuếBVMT ............ 83 Bảng 3.6: Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2011-2019 của Tổng cục Thuế.......... 86 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật thuế BVMT .................................................................................................... 87 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát thực trạng hiệu quả QLNN đối với thuế BVMT ............... 95 Bảng 4.1: Bộ thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................ 109 Bảng 4.2: Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập ....... 114 Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s Alpha của 7 Biến độc lập và Biến phụ thuộc ................ 115 Bảng 4.4: Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với Biến phụ thuộc ........ 117 Bảng 4.5: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ..... 118 Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy bội ..................................................................... 118 Bảng 4.7: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến nhận thức và trách nhiệm môi trường của đối tượng nộp thuế BVMT ................................ 122 Bảng 4.8: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tốliên quan đến thương mại quốc tế và xu thế bảo hộ thương mại bằng hàng ràokỹ thuật môi trường ............ 124 Bảng 4.9: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan tình hình hoạt động SXKD của đối tượng nộp thuế BVMT ....................................................... 125 Bảng 4.10: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến Cơ quan quản lý nhà nước về BVMT ............................................................................... 127 Bảng 4.11: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan quy trình thủ tục, hồ sơ thanh toán thuế BVMT ......................................................................... 129 Bảng 4.12: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến ngành thuế về BVMT .................................................................................................. 130 Bảng 4.13: Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan xu thế BVMT tại Việt Nam .................................................................................................... 133
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tổng quan về thuế BVMT trong các công cụ kinh tế ................................... 32 Hình 2.2: Các công cụ chính sách môi trường và mức độ can thiệp của nhà nước ...... 41 Hình 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện hành tại Việt Nam .................................. 66 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu thuyết tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác QLNN đối với thuế BVMT ............................. Error! Bookmark not defined.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thứ nhất, bảo vệ môi trường (BVMT) là một trong những vấn đề nhận được sự quan tâm toàn cầu từ nhiều năm trở lại đây bởi tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng cùng sự bùng nổ dân số thế giới đã khiến môi trường sống bị ô nhiễm nghiêm trọng. Theo đó, một số quốc gia đã có chính sách điều chỉnh han chế tác hại của ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao ý thức BVMT. Điển hình, Thụy Sĩ đã thu lệ phí tiếng ồn máy bay từ năm 1981; Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển đã giới thiệu cải cách thuế năng lượng từ năm 1990; Bỉ áp dụng thuế phát thải cơ vào năm 1993,… Đây là những chính sách tài khóa mà rất nhiều nước tiến tiến trên thế giới đã áp dụng bằng cách sử dụng công cụ phổ biến là thuế và phí môi trường. Luật thuế BVMT, ở Việt Nam, được ban hành và đưa vào thực thi tương đối muộn (có hiệu lực từ 01/01/012); tuy nhiên cũng là dấu mốc ghi nhận sự nỗ lực của nhà nước trong việc BVMT. Thứ hai, tại Việt Nam, hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn biến theo chiều hướng xấu khi liên tiếp phải đối đầu với một số hiện tượng đáng lo ngại, chẳng hạn như hiện tượng cá chết hàng loạt do nhiễm độc biển ở miền Trung, hạn hán ở Tây Nguyên và các tỉnh miền Tây, cũng như tình trạng xâm nhập mặn ở vùng Tây Nam Bộ,… Công tác QLNN về thuế BVMT vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả QLNN. Thứ ba, cho đến nay, Việt Nam đã ký kết nhiều văn bản liên quan đến môi trường, trong đó phải kể đến các văn kiện quan trọng như: Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu 1992, Công ước về đa dạng sinh học 1992, Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng năm 1995,… Đặc biệt, việc ban hành Luật thuế BVMT năm 2010 và chính thức có hiệu lực năm 2012 có ý nghĩa rất lớn, thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về BVMT. Qua gần 8 năm triển khai thực hiện, chính sách thuế BVMT cơ bản đã đạt được các mục tiêu, yêu cầu đề ra như: đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế bền vững, khuyến khích phát triển kinh tế đi liền giảm ô nhiễm môi trường; nâng cao ý thức BVMT của toàn xã hội; thực hiện cam kết của Chính phủ Việt Nam với cộng đồng quốc tế; động viên hợp lý đóng góp của xã hội, tạo thêm nguồn thu để giải quyết vấn đề môi trường,… Tuy nhiên, do chính sách thuế BVMT ở Việt Nam là một chính sách mới nên trong quá trình triển khai thực hiện đã phát sinh những vướng mắc và hạn chế từ xây dựng chính sách, tổ chức triển khai, công tác thanh tra kiểm tra, cũng như mục tiêu thực hiện cải cách thuế BVMT, điều này cần thiết phải được nghiên cứu,
  13. 2 đánh giá một cách tổng thể, đầy đủ, toàn diện để từ đó đề xuất khắc phục những điểm yếu, hạn chế, vướng mắc và sửa đổi, bổ sung hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với thuế BVMT trong thời gian tới. Thứ tư, theo số liệu thống kê từ Bộ Tài chính, số thu từ thuế BVMT tăng trưởng đều qua các năm. Nếu số thu năm 2012 – năm đầu tiên thực hiện Luật thuế BVMT – mới chỉ đạt 11.160 tỷ đồng thì đến năm 2019 đã tăng gần 6 lần đạt 64.463 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 4,16% tổng thu NSNN và đóng góp 1,07% vào GDP hàng năm. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi Luật này đã phát sinh một số bất cập như: đối tượng chịu thuế còn hạn hẹp, thời điểm tính thuế đối với mặt hàng xăng dầu chưa đồng bộ, cách tính thuế và thu thuế chưa hợp lý giữa các đối tượng, chưa làm rõ sự khác nhau cơ bản giữa thuế BVMT và phí môi trường, mục đích nguồn thu thuế chưa rõ ràng, công tác quản lý thuế còn nhiều yếu kém,… Chính vì thế, cần nghiên cứu đánh giá hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) đối với thuế BVMT để quá trình thực thi đạt hiệu quả cao nhất. Thứ năm, hiện nay, tại Việt Nam, số lượng các công trình nghiên cứu về QLNN đối với thuế BVMT chưa nhiều, đa phần mới chỉ dừng lại ở những bài viết mang tính đóng góp cho dự thảo của Luật thuế BVMT, nhiều nghiên cứu chỉ dưới gốc độ tiêu chí chứ không đi sâu dưới góc độ QLNN, hoặc chỉ về vấn đề BVMT. Thực tế cho thấy chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào các vấn đề liên quan đến thuế BVMT như thực trạng pháp luật, thực trạng QLNN, thực trạng thực thi,… của luật này. Điều này cho thấy cần có một nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về QLNN đối với thuế BVMT, trước hết là xây dựng tổng quan nghiên cứu, đưa ra đánh giá nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu một cách chính xác và phù hợp. Xuất phát từ những lý do nêu trên và mong muốn đóng góp vào việc nghiên cứu chủ đề BVMT ở khía cạnh QLNN, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam” để thực hiện Luận án Tiến sĩ. Luận án này nhằm nghiên cứu thực trạng QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu • Mục đích chung Luận án đặt mục tiêu góp phần hoàn thiện lý thuyết về QLNN đối với thuế BVMT; trên cơ sở đó đánh giá thực trạng, đề xuất định hướng và hệ thống các giải pháp có tính khoa học hoàn thiện công tác QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam trong thời gian tới, nhằm bảo đảm được các mục tiêu QLNN về thuế BVMT của Việt Nam.
  14. 3 • Mục tiêu cụ thể Về lý luận: Luận án tập trung làm rõ các nội dung sau: (i) Những vấn đề mang tính nguyên tắc và yêu cầu đặt ra trong công tác QLNN đối với thuế BVMT; (ii) Nội hàm QLNN đối với thuế BVMT: xây dựng và ban hành các chính sách thu thuế BVMT; thiết lập bộ máy QLNN đối với thuế BVMT; tổ chức thực hiện chính sách thuế BVMT; thanh tra kiểm tra và xử lý hành vi vi phạm chính sách thu thuế BVMT; (iii) Mục tiêu và tiêu chí đánh giá mục tiêu QLNN đối với thuế BVMT; (iv) Các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với thuế BVMT để có cái nhìn tổng quan về bối cảnh QLNN, kết hợp với thực trạng các nội hàm QLNN và đánh giá mục tiêu QLNN đối với thuế BVMT trong thời gian qua, đề đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Về thực tiễn: (i) Luận án thực hiện nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với thuế BVMT của một số nước trên thế giới. (ii) Luận án phân tích thực trạng các nội dung QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. (iii) Luận án đánh giá QLNN về thuế BVMT, bao gồm: đánh giá các mục tiêu QLNN, và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam. (iv) Luận án đề xuất các định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Trong bối cảnh nghiên cứu đã trình bày, câu hỏi nghiên cứu tổng quát của luận án được đặt là: Việt Nam cần làm gì để hoàn thiện hơn nữa công tác QLNN đối với thuế BVMT trong thời gian tới? Các câu hỏi nghiên cứu phụ được chi tiết hóa gồm: 1. Cơ sở lý thuyết về QLNN đối với thuế BVMT: nguồn gốc hình thành và mục tiêu của thuế BVMT là gì? Bản chất các nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá hiệu quả QLNN về thuế BVMT?
  15. 4 2. Thực trạng nội dung và thực thi QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay như thế nào? Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN về thuế BVMT? Những thành công trong QLNN về thuế BVMT tại Việt Nam là gì? Có gì bất cập, khó khăn gì? Nguyên nhân do đâu? 3. Các quan điểm và giải pháp nào cần triển khai thực hiện để hoàn thiện QLNN đối với thuế BVMT, cũng như đảm bảo sự tuân thủ nộp thuế của đối tượng đóng thuế BVMT tại Việt Nam trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: QLNN về thuế BVMT ở Việt Nam. • Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Luận án phân tích và làm rõ thực trạng QLNN đối với thuế BVMT trên phương diện tác giả là một nhà nghiên cứu công tác tại Bộ Tài chính, tập trung vào 4 nhóm nội dung chính: (1) Xây dựng và ban hành các chính sách thuế BVMT; (2) Tổ chức bộ máy và phân cấp QLNN đối với thuế BVMT; (3) Thực hiện QLNN đối với thuế BVMT và (4) Thanh tra kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến thuế BVMT. Về thời gian nghiên cứu: Do Luật thuế BVMT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012, nên luận án sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng QLNN đối với thuế BVMT trong giai đoạn 2012-2019 để có thể làm rõ những thay đổi trong QLNN trước và sau khi Luật thuế BVMT có hiệu lực thi hành. Các phương hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN đối với thuế BVMT áp dụng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu thực trạng QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam. Với đặc thù là quốc gia đang phát triển và Luật thuế BVMT chỉ mới được triển khai áp dụng năm 2012, việc nghiên cứu công tác QLNN đối với thuế BVMT là rất cần thiết và có ý nghĩa thiết thực với phát triển kinh tế - môi trường tại Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu Trong luận án này, tác giả sử dụng một số phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể như sau: - Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu này được thu thập từ các báo cáo cập nhật của các cơ quan, tổ chức (Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tài
  16. 5 nguyên Môi trường, Tổng cục thống kê, Tổng Cục Thuế, WB...); báo cáo tổng kết từ các chương trình, dự án cũng như các kết quả đã công bố của các hội nghị, hội thảo, các cuộc điều tra, khảo sát và đề tài NCKH do các tổ chức, cá nhân có liên quan trong và ngoài nước thực hiện. Ngoài ra, các dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ sách, báo, các kết quả từ các công trình khoa học có liên quan tới thực trạng QLNN đối với thuế BVMT trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp quan trọng khác phục vụ cho nghiên cứu này là các văn bản pháp lý hiện hành tại Việt Nam có liên quan đến QLNN về thuế BVMT như Luật BVMT, Luật Thuế BVMT, … Đây là nguồn dữ liệu thứ cấp hữu ích, cung cấp các thông tin quan trọng về các quy định hiện hành của nhà nước liên quan đến công tác QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam. - Dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn: Trong nghiên cứu này, tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn sâu với 28 chuyên gia, nhà nghiên cứu, cán bộ QLNN trong lĩnh vực QLNN về thuế BVMT (Phụ lục 4) nhằm phân tích thực trạng QLNN đối với thuế BVMT cũng như tham vấn để xây dựng Phiếu điều tra phục vụ đánh giá. Đây là kỹ thuật nghiên cứu định tính, theo đó, những người tham gia phỏng vấn được yêu cầu phát biểu cảm nhận, đánh giá của họ về vấn đề nghiên cứu. Mục đích của các cuộc phỏng vấn chuyên sâu cá nhân chú trọng thu thập ý kiến đánh giá của các nhà quản lý và các chuyên gia về QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay, luận án sử dụng phỏng vấn bán cấu trúc (dựa theo danh mục các câu hỏi hoặc các chủ đề cần đề cập đến, Phụ lục 3) để có thể tìm hiểu sâu về vấn đề nghiên cứu. Sau khi xác định rõ mục tiêu và phương pháp phỏng vấn, tác giả xác định các đối tượng tham gia phỏng vấn, và tiến hành liên hệ để lên kế hoạch về thời gian và địa điểm phỏng vấn. Các nội dung phỏng vấn được xây dựng trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đã được xác định trước. Nội dung phỏng vấn chuyên sâu tập trung vào các vấn đề chính như: (1) Thực trạng các chính sách thuế BVMT tại Việt Nam; (2) Thực trạng công tác QLNN đối với thuế BVMT; (3) Những khó khăn trong QLNN đối với thuế BVMT; (4) Định hướng QLNN đối với thuế BVMT. - Dữ liệu sơ cấp qua khảo sát điều tra: Trên cơ sở Phiếu điều tra khảo sát đã hoàn thiện sau phỏng vấn chuyên sâu, tác giả đã tiếp tục tiến hành khảo sát đối với 68 chuyên gia, nhà quản lý về QLNN đối với thuế BVMT. Đây là đối tượng chuyên sâu vừa hiểu về công tác QLNN, xây dựng cơ chế chính sách cũng như các vấn đề liên quan đến đối tượng nộp thuế, hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế BVMT.
  17. 6 Đồng thời, để củng cố thêm dữ liệu sơ cấp cho nghiên cứu, tác giả tiến hành một cuộc khảo sát điều tra bảng hỏi đối với 155 doanh nghiệp về QLNN đối với thuế BVMT trên cả nước. Đây là đối tượng vừa phải chịu thuế và đi đóng thuế thay người tiêu dùng cuối cùng; vì vậy, đối tượng này có thể cung cấp nhiều thông tin hữu ích và đưa ra các đánh giá chính xác về hiệu quả QLNN đối với thuế BVMT. Để triển khai khảo sát điều tra, trước tiên, tác giả xác định mục đích khảo sát điều tra. Theo đó, mục đích khảo sát điều tra là nghiên cứu thực trạng công tác QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay. Bảng hỏi gồm hai nội dung chính là thông tin của doanh nghiệp tham gia khảo sát và thực trạng QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay. Kết quả thu về từ khảo sát hai đối tượng trên hình thành mẫu nghiên cứu là 223 phiếu, gồm: 68 phiếu chuyên gia 155 phiếu doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế BVMT (Phụ lục 7 và Phụ lục 8).  Phương pháp phân tích dữ liệu - Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng kết hợp cả hai phương pháp quy nạp và suy diễn nhằm đưa ra các lập luận của mình trên cơ sở những kiến thức, kinh nghiệm và các công trình nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Cả hai phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong phần cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với thuế BVMT hiện nay. Đồng thời, các chỉ số thống kê mô tả như trung bình, độ lệch chuẩn, phần trăm, tốc độ phát triển, tốc độ phát triển bình quân... là các chỉ số thống kế dùng để phân tích dữ liệu thứ cấp. - Đối với dữ liệu sơ cấp quan phỏng vấn và khảo sát điều tra, tác giả sử dụng một số phương pháp phân tích dữ liệu sau đây: + Tổng hợp, phân tích thống kê: Các dữ liệu phỏng vấn được tổng hợp lại và phân loại theo từng nội dung cụ thể liên quan đến QLNN về thuế BVMT. Hoạt động này tạo thuận tiện cho quá trình nghiên cứu của tác giả. Trong trường hợp một số thông tin phỏng vấn chưa rõ ràng, tác giả gọi điện lại cho người tham gia phỏng vấn để xác nhận với họ. Dữ liệu phỏng vấn thu thập được tổng hợp phân tích kết hợp với kết quả khảo sát nhằm đánh giá thực trạng các nội dung QLNN, đánh giá thực hiện các mục tiêu QLNN đối với thuế BVMT. + Phương pháp định lượng: Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với thuế BVNT. Cụ thể, tác giả sử dụng phần mềm Excel và SPSS để tổng hợp, phân tích dữ liệu sơ cấp khảo sát trên cơ sở mô hình lý thuyết được đề xuất, lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với kết quả QLNN bằng
  18. 7 phương pháp phân tích hồi quy, đồng thời để đánh giá mức độ quan trọng (mức độ tác động, giải thích) của mỗi biến độc lập tới biến phụ thuộc, kết luận có hay không bác bỏ các giả thuyết về tác động của mỗi nhân tố ảnh hưởng tới QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam hiện nay. Ngoài ra, để phân tích các dữ liệu này, tác giả sử dụng các phép thống kê như phần trăm, trung bình ... nhằm đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với thuế BVMT tại Việt Nam. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về lý luận: Thứ nhất, luận án đã tiếp cận trên góc độ quản lý nhà nước (QLNN) về thuế bảo vệ môi trường (BVMT) nhằm khắc phục thất bại của thị trường đối với khía cạnh tác động ngoại lai của môi trường, bao gồm: (i) Xây dựng và ban hành các chính sách thu thuế BVMT; (ii) Bộ máy QLNN về thuế BVMT; (iii) Tổ chức thực hiện chính sách thuế BVMT; (iv) Thanh tra kiểm tra và xử lý hành vi vi phạm chính sách thu thuế BVMT. Cách tiếp cận này là mới so với một số nghiên cứu trước đây ở Việt Nam, chủ yếu tập trung vào nghiên cứu các khía cạnh để hoàn thiện luật thuế như nội dung thuế, các loại thuế, phương pháp tính thuế, hoặc các chính sách thuế BVMT. Đó là cách tiếp cận nghiên cứu của khoa học quản lý. Thứ hai, phần lớn, các nghiên cứu về thuế BVMT trong thời gian gần đây ở Việt Nam đơn thuần đứng trên góc độ tài chính. Điểm mới của luận án là giải quyết vấn đề theo hai góc độ là tài chính và môi trường. Quan trọng hơn, luận án nhấn mạnh góc độ thứ hai: quản lý nhà nước về thuế BVMT phải nhằm đến mục tiêu chủ yếu là phải bảo vệ được môi trường. Theo đó, luận án xác định nhóm tiêu chí đầu tiên đánh giá hiệu quả QLNN về thuế BVMT là đáp ứng được yêu cầu về BVMT, sau đó mới là nhóm tiêu chí về tăng thu từ thuế. Điều đó có nghĩa là tiêu chí tăng thu từ thuế phải được ưu tiên thấp hơn mục tiêu về BVMT. Đây là quan điểm mới so với các quan điểm truyền thống về mục tiêu của thuế. Từ quan điểm đó nên nhóm nhân tố liên quan đến BVMT đã được luận án xem là chủ đạo khi lập luận về hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về thuế BVMT của luận án. 6.2. Về thực tiễn: - Ngoài việc sử dụng mô hình định lượng để chỉ ra được 6 nhân tố tác động đến hiệu quả của QLNN về thuế BVMT, điểm mới của luận án là còn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, và thang đo Likert để nghiên cứu, chỉ ra được trạng thái của các nhân tố này hiện nay như thế nào ở Việt Nam. Trong khi còn nhiều quan điểm cho rằng
  19. 8 hiệu quả hành thu thuế BVMT thấp hiện nay là do hạn chế năng lực tài chính của doanh nghiệp, hay tính bất hợp lý của chính sách thuế, các thủ tục quy trình nộp thuế thiếu khoa học, thì qua phân tích bằng mô hình định lượng, luận án đã kết luận nút thắt chính là: (i) Nhận thức và trách nhiệm môi trường và sự tự nguyện của doanh nghiệp; (ii) Bộ máy quản lý nhà nước về thuế BVMT hoạt động còn thiếu hiệu quả; (iii) Tổ chức thực thi, thanh kiểm tra và xử phạt vi phạm theo pháp luật BVMT chưa nghiêm minh. Những phát hiện mới này của luận án là cơ sở để luận án đề xuất những giải pháp đột phá trong tăng cường QLNN về thuế BVMT. - Luận án đã khẳng định, BVMT và thúc đẩy sự phát triển bền vững của kinh tế- xã hội của đất nước là mục tiêu hàng đầu chương trình hoàn thiện QLNN về thuế BVMT. Các giải pháp chính được đề cập trong luận án hướng tới giải quyết các nút thắt ảnh hưởng không tích cực nhất đến QLNN về thuế BVMT, đó là: (i) Hoàn thiện các khía cạnh kinh tế của thuế BVMT nhằm nâng cao trách nhiệm doanh nghiệp đến BVMT; (ii) Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thuế BVMT, nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện thuế BVMT; (iii) Hoàn thiện hoạt động thanh tra, kiểm tra thực hiện thuế BVMT. 7. Kết cấu của luận án Luận án được kết cấu gồm 5 Chương, không kể phần mở đầu và kết luận, cụ thể gồm: • Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường • Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường • Chương 3: Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam • Chương 4: Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam • Chương 5: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
  20. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Thuế BVMT đã được các học giả trên thế giới nghiên cứu từ cuối những năm 1990, và nở rộ trong 2 thập niên gần đây. Các nghiên cứu chủ yếu chú trọng phân tích về vai trò và tác động của thuế BVMT. Từ năm 2010 đến nay, các nghiên cứu nước ngoài tập trung vào việc hoàn thiện và đổi mới thuế BVMT về thực tiễn. Các nghiên cứu tiêu biểu gồm: 1.1.1. Các nghiên cứu về thuế và thuế bảo vệ môi trường - YipChi Man (2018), “On the labor market consequences of environmental taxes”, Journal of Environmental Economics and Management, Volume 89, Pages 136-152. Nghiên cứu “Hậu quả thị trường lao động của thuế môi trường”chỉ ra tác động của thuế BVMT đến thị trường lao động một quốc gia. Cụ thể, nghiên cứu chú trọng phân tích và đánh giá ảnh hưởng của thuế BVMT đối với thị trường lao động trong các ngành sản xuất sử dụng nhiều năng lượng. Trong đó, tác giả cho rằng việc đánh thuế BVMT nhiều hơn đối với thị trường lao động phổ thông tại các doanh nghiệp này là không hoàn toàn hợp lý. Điều này sẽ dẫn tới tình trạng thất nghiệp, đặc biệt là các lao động nam có trình độ học vấn trung bình. Bằng chứng cho thấy tình trạng thất nghiệp của bộ phận nam giới có trình độ học vấn thấp ngày càng gia tăng tại một số quốc gia trên thế giới do mức thuế BVMT áp dụng cho vị trí công việc của họ cao khiến họ chán nản và quyết định rời khỏi lực lượng lao động. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả cho rằng các quốc gia cần cân nhắc việc đánh thuế BVMT đối với các ngành sản xuất sử dụng nhiều năng lượng bởi điều này ảnh hưởng lớn đến thị trường lao động các ngành này. - OueslatiWalid (2015), “Growth and welfare effects of environmental tax reform and public spending policy”, Economic Modelling, Volume 45, Pages 1-13. Nghiên cứu“Tác động tăng trưởng và phúc lợi của cải cách thuế môi trường và chính sách chi tiêu công”phân tích tác động của thuế BVMT đến tăng trưởng và các phúc lợi xã hội của một quốc gia. Cụ thể, tác giả cho rằng cải cách thuế BVMT và chính sách chi tiêu công tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội. Tác giả sử dụng mô hình tăng trưởng nội sinh hai ngành trong đó tính đến các tương tác giữa lĩnh vực y tế, giáo dục và môi trường. Từ đó, tác giả nhận thấy cải cách thuế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1