Luận án Tiến sĩ: Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán
lượt xem 27
download
Luận án xây dựng khung lý thuyết mới trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán trên ba khía cạnh chủ yếu: Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, dịch chuyển vào-ra của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những đánh giá và phân tích được nêu trong Luận án là hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung Luận án và tính xác đáng của các tài liệu trích dẫn. Hà nội, ngày tháng năm 2015 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Huyền
- ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1 Giới thiệu về nghiên cứu 1 2 Lý do chọn đề tài 1 3 Mục tiêu nghiên cứu 5 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6 5 Câu hỏi nghiên cứu 6 6 Phương pháp nghiên cứu 7 7 Kết quả nghiên cứu 8 8 Kết cấu của đề tài 10 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Tình hình nghiên cứu nước ngoài 11 1.1.1 Nghiên cứu toàn diện về mối quan hệ FDI, FII và phát triển kinh tế 11 1.1.2 Tự do hóa và thị trường chứng khoán 13 1.1.3 Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và thị trường chứng khoán 15 1.1.4 Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng 18 khoán
- iii 1.1.5 Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài ảnh hưởng đến thị trường 22 chứng khoán 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 24 1.2.1 Về hệ thống pháp luật 24 1.2.2 Về quản lý dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 26 1.3 Khoảng trống cần nghiên cứu 28 Kết luận chương 1 30 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI 2.1 Khái quát đầu tư gián tiếp nước ngoài 31 2.1.1 Khái niệm đầu tư gián tiếp nước ngoài 31 2.1.2 Hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán 35 2.1.3 Đặc điểm của đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng 37 khoán 2.1.4 Tác động của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài đến các nước đang 38 phát triển. 2.2 Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị 45 trường chứng khoán 2.2.1 Khái niệm, mục tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến giá quản lý nhà nước 45 đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán
- iv 2.2.2 Nguyên tắc và bộ máy quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 61 trên thị trường chứng khoán 2.2.3 Nội dung, phương pháp quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 68 trên thị trường chứng khoán 2.2.4 Tiêu chí đánh giá đến quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián 73 tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán 2.3 Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 77 Kết luận chương 2 82 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1 Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam 83 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam 83 3.1.2 Thành tựu đã đạt được 84 3.1.3 Một số nhận xét 90 3.2 Thực trạng quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường 91 chứng khoán Việt Nam. 3.2.1 Khuôn khổ pháp lý trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 91 trên thị trường chứng khoán 3.2.2 Thực trạng công tác hoạch định chính sách phát triển 110 3.2.3 Hoạt động thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán 114
- v 3.2.4 Đánh giá thành tựu và hạn chế 116 3.3 Mô hình hồi quy kiểm định ảnh hưởng từ động thái giao dịch của 123 nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán 3.3.1 Mô hình hồi quy phản ánh tác động của vốn đầu tư trong nước và 124 vốn đầu tư nước ngoài đến chỉ số VN-Index và VN-30 3.3.2 Mô hình hồi quy phản ánh tác động của động thái mua ròng của 138 nhà đầu tư nước ngoài đến chỉ số VN-Index 3.3.3 Sử dụng phiếu khảo sát, thực hiện phỏng vấn một số chuyên gia và 140 nhà đầu tư nước ngoài quan tâm đến TTCK Việt Nam. Kết luận chương 3 142 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 4.1 Quan điểm và phương hướng phát triển thị trường chứng khoán 143 đến năm 2020 4.1.1 Bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế 143 4.1.2 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2020 147 4.1.3 Quan điểm trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị 150 trường chứng khoán Việt Nam 4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên 152 thị trường chứng khoán Việt Nam 4.2.1 Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, chính sách trong 153
- vi quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài nhằm đối phó với những tình huống bất thường 4.2.2 Nâng cao khả năng hoạch định chính sách phát triển 166 4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát 172 4.2.4 Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước cơ chế phối 174 hợp trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam Kết luận chương 4 179 Kết luận 181 Danh mục các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố 184 Danh mục tài liệu tham khảo 186 Phụ lục 1. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý FII 195 Phụ lục 2. Mô hình kiếm định ảnh hưởng của FII đến chỉ số chứng 211 khoán Phụ lục 3. Điều tra vốn FII trên TTCK Việt Nam 225 Phụ lục 4.Thủ tục nhà ĐTNN tham gia giao dịch trên TTCK Việt 238 Nam
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asia Development Bank, Ngân hàng phát triển Châu Á APEC Asia-Pacific Economic Cooperation, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương. BTC/MOF Ministry of Finance, Bộ Tài chính FDI Foreign direct investment, Đầu tư trực tiếp nước ngoài FII Foreign indirect investment, đầu tư gián tiếp nước ngoài HNX Hanoi Stock Exchange, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HSX HoChiMinh Stock Exchange, Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh IMF International Monetary Fund, Quỹ tiền tệ quốc tế IOSCO International Organization of Securities Commission, Tổ chức Ủy ban Chứng khoán Quốc tế Nhà ĐTNN Foreign investor, nhà đầu tư nước ngoài NHNN/SBV State Bank of Vietnam, Ngân hàng Nhà nước ODA Offcial Development Assistance, Hỗ trợ phát triển chính thức OECD Organization for Economic Co-operation and development, Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế. PBOC People’s Bank of China, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc. SAFE State Administration of Foreign Exchange, Cơ quan quản lý nhà
- viii nước về ngoại hối. SGDCK Securities Exchange, Sở giao dịch chứng khoán TTCK Securities Market, Thị trường chứng khoán UPCOM Thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu các doanh nghiệp nhỏ và vừa URR Unremunerated reserve requirement, Yêu cầu ký quỹ không tính lãi
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1. Mục tiêu và công cụ quản lý vốn 20 Bảng 3.1. Giá trị vốn huy động qua các năm 86 Bảng 3.2 . Quỹ ETF đang đầu tư vào Việt Nam 105 Bảng 3.3. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại một số CTCK 107 tại thời điểm 31/12/2011 và 31/12/2013 Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tài chính của Việt 121 Nam, 2011 Bảng 3.5 . Giá trị giao dịch của nhà ĐTNN 126 Bảng 4.1. Tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2014-2020 143 Bảng 4.2. Công cụ kiểm soát vốn tại một số quốc gia đang phát 160 triển, 2008-2010 Bảng 4.3. Hiệu quả kiểm soát vốn tại một số nước đang phát triển 161 Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống ngân hàng Việt Nam 176 Hình 1.1. Thể hiện ảnh hưởng tích cực của dòng vốn nước ngoài vào 17 thị trường sơ cấp và thứ cấp trong nước Hình 2.1. Khủng hoảng tài khoản vốn 44 Hình 2.2. Phối hợp chính sách trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp 55 nhằm mục tiêu ổn định tài chính tiền tệ Hình 2.3. Mô hình tổ chức quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài 65
- x Hình 3.1. Số lượng tài khoản nhà đầu tư nước ngoài qua các năm 87 Hình 3.2. Quy mô giao dịch theo nhà đầu tư 90 Hình 3.3. Diễn biến dòng vốn và nợ nước ngoài 120 Hình 3.4. Vốn FII (ròng) qua các thời kỳ 125 Hình 3.5. Cơ cấu danh mục đầu tư cổ phiếu 126 Hình 3.6. Mô phỏng mô hình nghiên cứu 128 Hình 3.7. Tỷ lệ cổ phiếu theo thị giá trên 2 sàn tại thời điểm 133 31/12/2011 Hình 3.8. Tỷ lệ sở hữu của nhà ĐTNN của nhóm VN-30 135 Hình 3.9. Tỷ suất sinh lợi trên một đơn vị rủi ro 135 Hình 3.10. Mức độ quan trọng trong mục tiêu đầu tư dài hạn 141 Hình 4.1 . Ảnh hưởng của dòng vốn vào lớn 154
- 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1. Giới thiệu về nghiên cứu Đề tài “quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được xuất phát từ cảnh báo của Quỹ tiền tệ quốc tế khi nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường chứng khoán tăng chóng mặt, chỉ năm 2007 số lượng tài khoản cũng như danh mục nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ tăng gấp 3 lần so với năm 2006, Việt Nam cần phải có những giải pháp hiệu quả tránh tình trạng vốn đầu tư gián tiếp rút ra khỏi thị trường chứng khoán nhanh chóng. Để đề tài thực sự có ý nghĩa cả về lý thuyết và thực tế, tác giả đã phân tích cặn kẽ thực trạng thị trường trên cả khía cạnh hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài cũng như quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Xây dựng mô hình kiểm định cho thấy ảnh hưởng của nhà đầu tư nước ngoài đến chỉ số VN-index theo từng giai đoạn cụ thể. Đồng thời, thực hiện khảo sát các nhà đầu tư nước ngoài, phỏng vấn các chuyên gia quốc tế cho thấy yếu tố nào khiến nhà đầu tư nước ngoài thực sự quan tâm khi thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó kiến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, phản ứng chính sách khi có dấu hiệu bất thường từ dòng vốn này nhằm mục tiêu giữ ổn định, lâu dài và bền vững cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam. 2. Lý do chọn đề tài Vốn đầu tư nước ngoài mang lại những lợi ích vô giá cho các nước có nền kinh tế mới nổi, tạo điều kiện tiền đề cho thành công các mục tiêu ổn định và phát triển kinh tế. Đối với Việt Nam, trong giai đoạn đầu mở cửa, đầu tư nước ngoài là giải pháp hữu hiệu góp phần đưa Việt Nam ra khỏi tình thế khó khăn, khẳng định quan điểm “Việt Nam muốn là bạn của các nước trong cộng đồng thế giới”. Trong giai đoạn tiếp theo, đầu tư nước ngoài là nguồn vốn bổ sung quan trọng trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần đáng kể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ, khai thông thị trường quốc tế, phát triển
- 2 nguồn nhân lực chất lượng cao… Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm đầu tư trực tiếp nước ngoài và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, với mỗi loại hình vốn có những lợi ích và những tác động khác nhau tới các hoạt động kinh tế của quốc gia tiếp nhận vốn nước ngoài. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là hoạt động đầu tư quốc tế trong đó nhà đầu tư có lợi ích lâu dài đối với một công ty thuộc một nước khác. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Indirect Investment - FII) là hình thức đầu tư quốc tế mà nhà đầu tư nước ngoài góp một số vốn tối đa nào đó dưới hình thức mua chứng khoán (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác do các doanh nghiệp phát hành) để thu lợi nhuận nhưng không tham gia điều hành trực tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài mang đến nguồn tài chính hiệu quả cho nền kinh tế đang thiếu vốn, bù đắp khoản thiếu hụt giữa đầu tư và tiết kiệm trên bình diện quốc gia. Riêng trong lĩnh vực chứng khoán, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài góp phần tăng cường độ sâu cho thị trường, nâng cao các chuẩn mực phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo nền tảng phát triển cơ sở hạ tầng tài chính tốt hơn và giảm bớt tình trạng thông tin bất cân xứng. Trong đầu tư trực tiếp nước ngoài nhà đầu tư quan tâm tới những ưu đãi, sự hấp dẫn của chính sách thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp. Ưu đãi và sự hấp dẫn được thể hiện ở môi trường đầu tư với các yếu tố về cơ sở hạ tầng như điện, nước, giao thông, đất đai, các chính sách về thuế... Đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, nhà đầu tư lại quan tâm đặc biệt tới sự phát triển của thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng khoán. Sự phát triển này được thể hiện qua quy mô của thị trường, tính thanh khoản của thị trường, sự đa dạng hóa của sản phẩm thị trường, sự minh bạch trong hoạt động thị trường, hệ thống các định chế trung gian thị trường, các quy định điều chỉnh và giám sát thị trường…. Do đặc điểm của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là đầu tư thông qua thị trường tài chính nên nếu thị trường tài chính của một nước càng phát triển, tính thanh khoản của thị trường càng cao thì càng thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài,
- 3 dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán càng tăng nhanh. Với đặc tính thah khoản dồi dào và môi trường kinh tế thuận lợi trên phạm vi toàn cầu, bên cạnh đó, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro như hiện tượng giá bong bóng thị trường khi có dòng vốn lớn đổ vào, các quốc gia không có phản ứng kịp thời sẽ tạo ra sức ép đồng nội tệ, tác động tiêu cực đến cạnh tranh xuất khẩu dẫn đến áp lực lạm phát, đổ vỡ thị trường tài sản cuối cùng là phải đối mặt với khủng hoảng. Khi đó, niềm tin của nhà đầu tư nước ngoài vào khả năng phục hồi của hệ thống tài chính bị mất đi kép theo là lượng vốn đầu tư gián tiếp được rút ra ồ ạt khỏi thị trường nội địa chạy kéo theo các nguồn vốn vay quốc tế khác cũng nhanh chóng tháo chạy khỏi thị trường khiến thị trường khủng hoảng và đi đến sụp đổ. Trong suốt hai thập kỷ này, nhiều nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới đã lên tiếng cảnh báo gay gắt về những hệ lụy từ những ảnh hưởng tiêu cực của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, lên tiếng cảnh báo các nước đặc biệt là các nước có nền kinh tế mới nổi cần phải xây dựng được những giải pháp cụ thể đối phó những tình huống bất thường của dòng vốn một cách kịp thời và hiệu quả. Tại Việt Nam, kể từ khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam đã tăng mạnh đột biến chỉ trong một thời gian ngắn, cụ thể năm 2006 và 2007, trong giai đoạn tiếp theo, hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài nói chung và dòng vốn đầu tư gián tiếp nói riêng đang có xu hướng giảm đặc biệt trong năm 2011, năm 2012 đã tăng trở lại nhưng mức tăng không đáng kể. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam về mặt cấu trúc hạ tầng, khung pháp lý và thực trạng thanh tra giám sát cũng như dự báo về tiềm năng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài khi Việt Nam thực hiện đầy đủ các cam kết mở cửa thị trường WTO còn yếu và phản ứng thường chưa mang tính kịp thời. Vấn đề cấp thiết được đặt ra là Việt Nam làm thế nào quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài một cách hiệu quả với mục tiêu là thu hút và quản lý hiệu quả vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài dài hạn. Đồng thời, ngăn ngừa và hạn chế sự đảo ngược của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị
- 4 trường chứng khoán Việt Nam nhằm đảm bảo tận dụng tối đa vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển kinh tế bền vững và ổn định là một vấn đề không phải dễ dàng có câu trả lời chính xác. Thực tế khủng hoảng tài chính tiền tệ diễn ra tại Châu Á năm 1997 và khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, đã mở ra một xu hướng mới trong mục tiêu quản lý vốn đầu tư nước ngoài trong đó có vốn đầu tư gián tiếp, đó là việc nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam tìm cách hạn chế vốn đầu cơ chảy vào thị trường. Đây là một xu hướng đảo ngược hoàn toàn so với nỗ lực tự do hóa dòng vốn trên phạm vi toàn cầu kế từ những năm 80-90 của thế kỷ trước. Trong tuyên bố được đưa ra tại cuộc họp ngày 17/12/2010, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) tuyên bố “Việc các dòng vốn biến động mạnh đóng vai trò quan trọng trong cuộc khủng hoảng gần đây, xét đến cả yếu tố dễ chịu ảnh hưởng và yếu tố lan truyền”. Tuy nhiên, đây là một vấn đề rất phức tạp, cho đến nay chưa có hệ thống công cụ nào được áp dụng thống nhất và hiệu quả để xử lý vấn đề này. Thách thức càng lớn trong bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào hệ thống kinh tế- tài chính khu vực và toàn cầu. Quản lý vốn gián tiếp nước ngoài ngày càng trở nên khó khăn do sự gia tăng các công cụ tài chính, sự cải tiến không ngừng của các công cụ thông tin truyền thông, quá trình tự do hóa kinh tế tài chính, ranh giới giữa thị trường tiền tệ- thị trường chứng khoán truyền thống hay giữa thị trường vốn nội địa với thị trường quốc tế đang “mờ” dần. Những điều này đòi hỏi càng cần phải có những biện pháp quản lý phù hợp hiệu quả và đồng bộ. Với những lý do nêu trên, đề tài “Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam” trên cơ sở kế thừa có chọn lọc một số nội dung của các công trình khoa học trước đây, trong đó có tính đến yếu tố như thực trạng thị trường chứng khoán (cấu trúc hạ tầng, khung pháp lý, chất lượng hàng hóa, khả năng giám sát phòng chống rủi ro...) cũng như mục tiêu và nhu cầu vốn phát triển trong tương lai phần nào làm sáng tỏ những vấn đề trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, trong bối cảnh toàn
- 5 cầu hóa hiện nay, quá trình tự do hóa dòng vốn ngày càng diễn ra sâu rộng thì việc nghiên cứu nội dung này là cần thiết nhằm tìm hiểu và có thể nhận diện cơ chế quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán theo hướng tận dụng tối đa những ảnh hưởng tích cực đồng thời giảm thiểu những rủi ro, ảnh hưởng tiêu cực do dòng vốn này mang lại. Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học, nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống, toàn diện cả lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu, nó không trùng lặp với bất kỳ công trình nào khác. 3. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ quan điểm, phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán, mục tiêu của tác giả hướng tới gồm: - Vận dụng cơ sở lý thuyết về vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào việc nghiên cứu quá trình hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với dòng vốn gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Trong đó, tác giả sẽ phân tích một cách toàn diện về nội dung quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. - Nghiên cứu một số bài học kinh nghiệm quốc tế từ các nước trong khu vực tại các thời kỳ khủng hoảng, đánh giá hiệu quả các chính sách đã được áp dụng, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua trên các khía cạnh: quản lý tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, quản lý hoạt động lưu chuyển dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và quản lý hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán.
- 6 - Đề xuất nhóm giải pháp trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán hiệu quả, đồng bộ và cách thức phối hợp đồng bộ giữa các Bộ Ngành liên quan nhằm duy trì và tận dụng hiệu quả dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán đồng thời đảm bảo được sự chủ động trong hoạch định chính sách vĩ mô, hạn chế các rủi ro phát sinh từ dòng vốn này. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án hướng tới đối tượng và phạm vi nghiên cứu chủ yếu sau: - Đối tượng nghiên cứu: với chuyên nghành kinh tế chính trị, Luận án chỉ hướng tới nghiên cứu những vấn đề như: môi trường pháp luật- chính sách, công cụ quản lý, bộ máy quản lý và hiệu quả quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu, Luận án tập trung nghiên cứu: (1). Các vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. (2). Kinh nghiệm thực tiễn nước ngoài trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. (3). Hoạt động của các tổ chức, cá nhân nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam chủ yếu tập trung thị trường cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HSE), ảnh hưởng của hoạt động này đến chỉ số chứng khoán VN-Index. (4). Tác động của các chính sách đã và đang được thực thi trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. (5). Về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập giai đoạn từ 1/1/2006 đến 30/6/2013; số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2012, phỏng vấn các chuyên gia nghiên cứu nước ngoài được thực hiện chủ yếu vào đầu năm 2014.
- 7 Luận án sẽ không nghiên cứu hoạt động của các tổ chức trung gian, nhà đầu tư trong nước, cấu trúc và hàng hóa thị trường chứng khoán. 5. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đề ra, Luận án tập trung giải đáp câu hỏi cụ thể sau: - Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán là gì? Yếu tố nào tác động đến vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài? - Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là gì? Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán? - Liệu có sự khác biệt trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài của Việt Nam và các nước có hoàn cảnh kinh tế- xã hội tương đồng với Việt Nam? - Mức độ phù hợp trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 6. Phương pháp nghiên cứu Bên cạnh việc sử dụng các phương pháp truyền thống như phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh… Trong quá trình thực hiện, luận án còn sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập thông tin + Thông tin sơ cấp: Xây dựng bảng hỏi, đồng thời thực hiện phỏng vấn một số chuyên gia, nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Việc lấy ý kiến được thực hiện bằng cách trực tiếp hoặc qua điện thoại, email một cách linh hoạt tuỳ thuộc vào đối tượng được phỏng vấn và khoảng cách về mặt địa lý. + Thông tin thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu
- 8 Văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và các văn bản pháp luật có liên quan. Kế thừa các kết quả nghiên cứu, các dự án hỗ trợ song phương và đa phương được thực hiện trong lĩnh vực Chứng khoán và thị trường chứng khoán. Nguồn dữ liệu sử dụng chủ yếu được thu thập qua Báo cáo thường niên (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, HNX, HSX…), số liệu từ các tổ chức quốc tế như IOSCO, WFE, ASEAN+3, IMF, ADB… kế thừa bộ số liệu của các nghiên cứu trước đó liên quan đến đề tài. - Tổng hợp và phân tích thông tin: Sử dụng các công cụ thống kê, kinh tế lượng để kiểm định ảnh hưởng từ động thái giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đến chỉ số chứng khoán. Từ đó xác định nội dung quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài phù hợp cho từng giai đoạn biến động thị trường chứng khoán được hiệu quả hơn. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh với một số nước trong khu vực và thế giới có nền tảng kinh tế- chính trị tương đồng với Việt Nam, đưa ra những kết luận rút ra sau khi thực hiện phân tích so sánh. - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tiến hành tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước có nhiều kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Đặc biệt tác giả trực tiếp phỏng vấn gần 40 chuyên gia nước ngoài tham dự khóa đào tạo về chính sách tài chính vĩ mô do Quỹ tiền tệ quốc tế tổ chức đầu năm 2014. Những ý kiến của các chuyên gia đã phần nào gợi mở vấn đề cốt lõi cần nghiên cứu, kiểm định những giả thiết nghiên cứu được đặt ra. 7. Kết quả nghiên cứu Về mặt lý luận: Luận án xây dựng khung lý thuyết mới trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán trên ba khía cạnh chủ yếu: tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, dịch chuyển vào-ra của dòng vốn đầu tư gián
- 9 tiếp nước ngoài và hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án đã phát triển và chứng minh rằng mục tiêu quan trọng nhất trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán chính là ngăn chặn nguy cơ đảo chiều của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài. Để khắc phục nhà nước cần phải có những giải pháp cụ thể, phản ứng kịp thời trước những biến động bất thường của dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài, đồng thời duy trì thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển ổn định Về mặt thực tiễn: Luận án đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Sử dụng số liệu thứ cấp để xây dựng mô hình kiểm định nhằm đánh giá tác động của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài đến chỉ số VN-Index và theo 4 giai đoạn do tác động của môi trường kinh tế trong và ngoài nước. Sử dụng kết quả phiếu điều tra đối với chuyên gia và nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho thấy xu thế vận động của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra khuyến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán theo nhóm giải pháp đồng bộ như sau: - Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, chính sách trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài nhằm đối phó với những tình huống bất thường: Đề xuất các giải pháp trong trường hợp dòng vốn vào ồ ạt; Giải pháp trong trường hợp vốn đầu tư gián tiếp có dấu hiệu rút ra khỏi thị trường lớn nhất thiết phải áp dụng những chính sách can thiệp phù hợp với hoạt động đào thoát vốn của nhà ĐTNN nhằm hạn chế dòng vốn ra như chính sách tài chính, chính sách tỷ giá và chính sách tiền tệ...
- 10 - Nâng cao khả năng hoạch định chính sách phát triển thông qua công cụ chính sách kinh tế vĩ mô và chính sách trong lĩnh vực tài chính tiền tệ nhằm thu hút và quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ổn định, bền vững. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thị trường chứng khoán - Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước cơ chế phối hợp trong quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam Những kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đồng bộ, vững chắc và ổn định hơn nữa. 8. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, hình vẽ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận án gồm 170 trang và được kết cấu thành 04 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài. Chương 2. Lý luận chung về quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán. Chương 3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 4. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 32 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 22 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 9 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn