Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của giám đốc điều hành (Ceo’s Characteristic) đến hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu trên sàn chứng khoán Việt Nam
lượt xem 13
download
Luận án trình bày cơ sở lý luận về ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân giám đốc điều hành (CEO) đến hiệu quả; thực trạng công ty gia đình niêm yết và tình hình quản trị công ty gia đình niêm yết hiện nay; thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án và một số kiến nghị đề xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng các đặc điểm của giám đốc điều hành (Ceo’s Characteristic) đến hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu trên sàn chứng khoán Việt Nam
- i \ BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------------- LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (CEO’S CHARACTERISTIC) ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh HOÀNG HẢI YẾN Hà Nội, 2020
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------------------- LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (CEO’S CHARACTERISTIC) ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62.33.01.02 (Mã số mới: 9340101) HOÀNG HẢI YẾN Người hướng dẫn khoa học : PGS, TSKH Nguyễn Văn Minh PGS, TS Cao Đinh Kiên Hà Nội, 2020
- MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 11 1.1. Tình hình nghiên cứu về các đặc điểm cá nhân của giám đốc điều hành (CEO’s characteristic) ..........................................................................................11 1.2. Tình hình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............14 1.3. Tình hình nghiên cứu về công ty gia đình ..................................................16 1.4. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân của giám đốc điều hành (CEO’s characteristic) đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .. ........................................................................................................................17 1.5. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH (CEO) ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIA ĐÌNH NIÊM YẾT ....................................................................... 32 2.1. Tổng quan về giám đốc điều hành (CEO) ..................................................32 2.1.1. Các khái niệm về CEO ......................................................................32 2.1.2. Vai trò của CEO trong hoạt động của doanh nghiệp ......................35 2.1.3. Yêu cầu đối với CEO .........................................................................36 2.2. Khái quát chung về đặc điểm cá nhân của CEO .......................................38 2.2.1. Khái niệm về đặc điểm cá nhân, đặc điểm cá nhân của CEO ........38 2.2.2. Một số thuộc tính cơ bản của đặc điểm cá nhân CEO ....................39 2.2.3. Các hướng tiếp cận về đặc điểm cá nhân của CEO ........................40 2.3. Công ty gia đình niêm yết và vai trò của công ty gia đình niêm yết trong phát triển kinh tế .................................................................................................42 2.3.1. Tổng quan chung về công ty gia đình ..............................................42 2.3.2. Tổng quan khái niệm về công ty gia đình ........................................43 2.3.1.1. Quan điểm về CTGĐ tại một số quốc gia trên thế giới ................43
- i 2.3.1.2. Tổng hợp khái niệm về CTGĐ.......................................................48 2.3.3. Vai trò của công ty niêm yết sở gia đình ..........................................51 2.4. Hiệu quả hoạt động của công ty gia đình niêm yết ...................................53 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .....................................54 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường ......................................55 2.5. Ảnh hưởng đặc điểm cá nhân của CEO lên hiệu quả hoạt động của công ty sở hữu gia đình niêm yết .................................................................................56 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 61 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 62 3.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu và các biến nghiên cứu đề xuất ............62 3.1.1. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................62 3.1.2. Các biến nghiên cứu đề xuất ............................................................70 3.2. Số liệu nghiên cứu ........................................................................................73 3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................73 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................75 3.3. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu nghiên cứu ................................76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 81 4.1. Thực trạng công ty gia đình niêm yết và tình hình quản trị công ty gia đình niêm yết hiện nay ........................................................................................82 4.1.1. Thực trạng công ty gia đình niêm yết tại Việt Nam ........................82 4.1.2.. Một số vấn đề đặt ra trong Quản trị công ty gia đình ở Việt Nam 84 4.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................87 4.3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................96 4.3.1. Kết quả phân tích cho ROA ..............................................................96 4.3.2. Kết quả phân tích cho ROE ........................................................... 100 4.3.3. Kết quả phân tích khi sử dụng các biến tương tác tới ROA ........ 104 4.3.4. Kết quả phân tích khi sử dụng các biến tương tác tới ROE ........ 113 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................122 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT .......................................................................123
- ii 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................. 123 5.1.1. Giả thuyết nghiên cứu H1 ............................................................. 123 5.1.2. Giả thuyết nghiên cứu H2 ............................................................. 124 5.1.3. Giả thuyết nghiên cứu H3 ............................................................. 125 5.1.4. Giả thuyết nghiên cứu H4 ............................................................. 127 5.1.5. Giả thuyết nghiên cứu H5 ............................................................. 127 5.1.6. Giả thuyết nghiên cứu H6 ............................................................. 129 5.1.7. Giả thuyết nghiên cứu H7 ............................................................. 130 5.1.8. Giả thuyết nghiên cứu H8 ............................................................. 131 5.1.9 Giả thuyết nghiên cứu H9 .............................................................. 131 5.1.10. Thảo luận tổng hợp về kết quả nghiên cứu được rút ra từ việc luận giải các giả thuyết nghiên cứu................................................................. 132 5.2.Xu hướng phát triển của các công ty sở hữu gia đình hiện nay ............. 134 5.3. Kiến nghị - đề xuất .................................................................................... 137 5.3.1. Kiến nghị - đề xuất cho các công ty gia đình ................................ 137 5.3.2. Kiến nghị - đề xuất với nhà đầu tư................................................ 144 5.4. Những đóng góp của luận án .................................................................... 145 5.4.1. Đóng góp về mặt lý luận ................................................................ 145 5.4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ............................................................. 147 5.5. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 147 5.5.1. Hạn chế........................................................................................... 147 5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 148 KẾT LUẬN ............................................................................................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- iii DANH MỤC VIẾT TẮT 1. Viết tắt tiếng Việt STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BCTN Báo cáo thường niên 3 CTGĐ Công ty gia đình 4 CTGĐNY Công ty gia đình niêm yết 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 DN Doanh nghiệp 7 ĐH Đại học 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 KQTC Kết quả tài chính 10 QTCT Quản trị công ty 11 SĐH Sau đại học 12 VCSH Vốn chủ sở hữu 13 THPT Trung học phổ thông 14 TTCK Thị trường chứng khoán 15 TVGĐ Thành viên gia đình 16 UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước
- iv 2. Viết tắt tiếng nước ngoài STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 ASEAN Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á 2 CEO Chief Executive Officer – Tổng giám đốc điều hành, thường gọi là giám đốc điều hành 3 CE Chief Executive – giám đốc điều hành 4 CFO Chief Financial Officer – giám đốc tài chính 5 CTO Chief Technology Officer – giám đốc công nghệ CIEM Central Institute for Economic Management – Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương 6 COO Chief Customer Officer – Giám đốc kinh doanh 7 EVA Economic Value Added – Giá trị gia tăng kinh tế 8 EBIT Earnings Before Interest and Taxes – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 9 GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội 10 GNP Gross National Product – Tổng sản phẩm quốc gia 11 GMM Generalized Method of Moments – Phương pháp hồi quy ước lượng 12 FEM Fixed Effect Model – Mô hình tác động cố định 13 IFC International Finance Cooporation – Tập đoàn Tài chính quốc tế. 14 HoSE Ho Chi Minh Stock Exchange – Sở giao dich chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh 15 HNX Ha Noi Stock Exchange – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 16 M&A Mergers & Acquisitions – Hoạt động mua lại và sáp nhập doanh nghiệp 17 MD Managing Director – Giám đốc quản lý 18 MVA Market Value Added – Giá trị gia tăng của thị trường
- v 19 MBA Master of Business Administration – Thạc sỹ Quản trị kinh doanh 20 OECD Organization for Economic Cooperation and Development - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế. 21 OLS Ordinary Least Squares – Hồi quy tuyến tính 22 P/E Price to Earning Ratio - Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu 23 ROA Return On Asset – Lợi nhuận trên tổng tài sản 24 ROE Return On Equity – Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 25 ROS Return On Sales – Lợi nhuận trên doanh thu 26 REM Random Effect Model – Mô hình tác động ngẫu nhiên 27 VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Danh mục bảng Bảng 1.1: Tổng hợp các đặc điểm của CEO theo Hambrick và Mason (1984) ........ 13 Bảng 2.1: So sánh đặc điểm của công ty gia đình và công ty phi gia đình ............... 50 Bảng 2.2: Tổng hợp các ảnh hưởng phổ biến của đặc điểm cá nhân CEO đến hiệu quả hoạt động của các công ty sở hữu gia đình niêm yết ................................................ 58 Bảng 3.1. Mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình ................................................ 71 Bảng 4.1: Cơ cấu CTGĐ theo lĩnh vực ngành nghề ................................................. 83 Bảng 4.2 Mô tả sơ bộ về các đặc điểm của mẫu nghiên cứu .................................... 88 Bảng 4.3: Kết quả đánh giá ảnh hưởng độc lập các đặc điểm cá nhân của CEO đến ROA của CTGĐ niêm yết giai đoạn 2012 – 2018 .................................................... 96 Bảng 4.4: Kết quả đánh giá ảnh hưởng độc lập các đặc điểm cá nhân của CEO đến ROE của CTGĐ niêm yết giai đoạn 2012 – 2018...................................................101 Bảng 4.5: Mô tả ảnh hưởng tương tác của các đặc điểm nhân khẩu học của CEO tới tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của CEO (kiểm định tác động tới ROA) ..............................106 Bảng 4.6: Mô tả ảnh hưởng tương tác của các đặc điểm nhân khẩu học của CEO tới việc thay đổi CEO (Kiểm định tác động tới ROA) .................................................110 Bảng 4.7: Mô tả ảnh hưởng tương tác của các đặc điểm nhân khẩu học của CEO tới tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của CEO (Kiểm định tác động tới ROE) ..............................114 Bảng 4.8: Mô tả ảnh hưởng tương tác của các đặc điểm nhân khẩu học của CEO tới việc thay đổi CEO (Kiểm định tác động tới ROE) .................................................118 Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H1 .....................................123 Bảng 5.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H2 .....................................125 Bảng 5.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H3 .....................................126 Bảng 5.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H4 .....................................127 Bảng 5.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H5.....................................128 Bảng 5.6. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H6 .....................................129 Bảng 5.7. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H7 .....................................130 Bảng 5.8. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H8 .....................................131 Bảng 5.9. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về giả thuyết H9 .....................................132
- vii 2. Danh mục biểu đồ - sơ đồ: Biểu đồ 4.1: Phân loại giám đốc điều hành (CEO) theo giới tính ............................ 89 Biểu đồ 4.2: Phân loại giám đốc điều hành (CEO) theo trình độ học vấn ................ 90 Biểu đồ 4.3 Thống kê số lượng CEO có đào tạo thêm về Luật ................................ 91 Biểu đồ 4.4: Phân loại giám đốc điều hành (CEO) theo quê quán ........................... 92 Biểu đồ 4.5: Thống kê giám đốc điều hành (CEO) kiêm nhiệm .............................. 93 Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ thay đổi CEO tại các CTGĐ giai đoạn 2012 – 2018................... 94 Biểu đồ 4.7: Số lượng CEO có thâm niên làm việc trong cơ quan nhà nước ........... 95 Sơ đồ 01. Khung nghiên cứu của luận án ................................................................... 8 Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 77
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Theo tư tưởng quản trị truyền thống, giám đốc điều hành (Chief Excutive Officer – CEO) chủ yếu làm công tác quản lý, thực hiện các chức năng quản trị để cụ thể hoá chiến lược và mục tiêu do Hội đồng quản trị (HĐQT) giao, còn HĐQT đóng vai trò lãnh đạo, hoạch định chiến lược của tổ chức. Tuy nhiên, đến đầu thế kỷ 21, sự thất bại của hàng loạt thương hiệu toàn cầu, mà điển hình General Motor, cho thấy khả năng quản lý tốt của CEO là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thích nghi với sự biến động chóng mặt của môi trường kinh doanh ngày nay. Vì vậy, trong mô hình quản trị doanh nghiệp hiện đại, CEO đóng vai trò như đầu tàu cho sự phát triển, là chìa khoá mở ra cánh cửa thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. CEO trong thế kỷ 21 không chỉ cần có năng lực quản lý tốt mà còn phải là những nhà lãnh đạo xuất sắc, có thể cảm nhận, dự báo và đánh giá chuẩn xác về biến động nhanh của môi trường kinh doanh bên ngoài cũng như mầm mống vấn đề bên trong tổ chức và trực tiếp dẫn dắt doanh nghiệp vượt qua những thách thức trên con đường phát triển. Xét trên một khía cạnh khác, CEO thường là những cá nhân có năng lực đặc biệt, chứng minh được bản lĩnh, khả năng của mình thông qua việc ra những quyết định quan trọng có ảnh hưởng to lớn đến hiệu quả hoạt động, sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp do họ điều hành. Mỗi cá nhân này lại mang những đặc điểm khác nhau về nhân khẩu học, tâm lý học hành vi, kinh nghiệm, thâm niên công tác, đặc trưng tính cách, giới tính (Hambrick và Mason,1984). …Tất cả những đặc điểm ấy khi kết hợp lại với nhau giúp hình thành nên những đặc trưng tiêu biểu của từng CEO, từ đó hình thành nên phong cách lãnh đạo của họ (Nornburn,1989), (Pfeffer và Salancik,1978), (Herrmann và Datta, 2002) … Các nghiên cứu về tâm lý học người đã chỉ ra rằng, những đặc điểm khác nhau về nhân khẩu học, tâm lý học hành vi, kinh nghiệm, thâm niên công tác, đặc trưng tính cách, giới tính… có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của mỗi cá nhân. Những hành vi này thông qua quá trình lao động, học tập, làm việc lại ảnh hưởng đến cách thức nhìn nhận, đánh giá vấn đề, phong cách làm việc … và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý cũng như kết quả học tập, làm việc của mỗi cá nhân (Holland,1960).
- 2 Đối với các CEO cũng vậy, các nghiên cứu về lãnh đạo đã chỉ ra rằng phong cách, thói quen hay hành vi của một nhà lãnh đạo cụ thể là mặt phản ánh ra bên ngoài của một loạt các đặc điểm đặc trưng của nhà lãnh đạo đó. Chính thói quen, phong cách làm việc của nhà lãnh đạo đó lại có những tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp do họ điều hành (Thong và Yap, 1995), (Herrmann và Datta, 2002), (Heaton, 2002),...Vì vậy, từ lâu nay, một trong những nội dung được khá nhiều học giả, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị kinh doanh trên thế giới quan tâm, tìm hiểu đó là ảnh hưởng của đặc điểm các nhà lãnh đạo đến các khía cạnh hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vai trò và vị trí của các nhà quản trị doanh nghiệp ngày càng được nhắc đến nhiều hơn. Năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định chọn ngày 13 tháng 10 hàng năm là ngày tôn vinh các doanh nhân Việt Nam - những anh hùng, chiến sỹ trên thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Bên cạnh đó, vào thời điểm năm 2005, khi các giao dịch đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu được thực hiện và các công ty hoạt động dần theo các chuẩn mực quốc tế, vai trò của đội ngũ quản trị mà đặc biệt là các CEO càng được đề cao và nhắc đến nhiều hơn. Trong khoảng 10 năm trở lại đây, thuật ngữ CEO, các câu chuyện về CEO, vai trò của các CEO trong sự phát triển doanh nghiệp được đề cập và nhắc đến ngày càng nhiều. CEO ở Việt Nam hiện nay đã trở thành một nghề được xã hội nhìn nhận và đánh giá cao. Nghiên cứu về phong cách lãnh đạo, về đặc điểm của các CEO trong những năm gần đây cũng dần trở thành một trong những lĩnh vực được nhiều học giả trong nước quan tâm theo đuổi. Các chương trình đào tạo, tư vấn, các diễn đàn trao đổi về CEO chính là một trong những minh chứng tiêu biểu nhất cho xu thế trên. Tuy nhiên, các trao đổi và nghiên cứu về CEO hiện nay phần lớn chỉ là các nghiên cứu tổng quan, mang tính chất giới thiệu và cung cấp thông tin đơn thuần. Cơ sở lý luận còn thiếu những nghiên cứu chuyên sâu về CEO cũng như vai trò của CEO trong doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu về CEO hiện nay còn dựa chủ yếu vào các lý thuyết có sẵn trên thế giới nên thực tế không tránh khỏi những điểm không
- 3 tương xứng, khác biệt khi áp dụng vào các tình huống mang đặc trưng Việt Nam. Đó là lý do chính giải thích thực trạng thông tin về CEO vừa thừa vừa thiếu tại Việt Nam hiện nay. Từ thực tế đó, tác giả quyết định lựa chọn hướng nghiên cứu tập trung vào tìm hiểu về các đặc điểm cá nhân của CEO trong mối quan hệ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu trên sàn chứng khoán Việt Nam. Thực tế, trong quá trình đi tìm hiểu để làm rõ về khái niệm doanh nghiệp tiêu biểu trên sàn chứng khoán, tác giả nhận thấy có nhiều cách hiểu khác nhau về phạm trù tiêu biểu như: (i) tiêu biểu về quy mô doanh nghiệp (vốn, tài sản, tỷ trọng đóng góp vào giá trị niêm yết của thị trường..), (ii) tiêu biểu về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, (iii) tiêu biểu về cơ cấu, văn hoá tổ chức… hoặc sự bao hàm của một hoặc một vài các dấu hiệu trên thì đều được xem là tiêu biểu. Nghiên cứu về ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân CEO tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung từ lâu đã là một trong những mảng nội dung được nhiều học giả quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, hướng tập trung vào một nhóm các doanh nghiệp tiêu biểu theo một cách tiếp cận cụ thể nào đó là một hướng triển khai mới, và chắc chắn sẽ giúp kết quả nghiên cứu chuyên sâu và chi tiết hơn. Bên cạnh đó, tác giả cũng nhận thấy các công ty gia đình (CTGĐ) là mô hình tổ chức kinh doanh xuất phát từ hình thái gia đình và là mô hình mang tính cơ sở trong các mô hình tổ chức kinh tế tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là tại Việt Nam nơi có văn hoá gia đình chi phối phần lớn các quan hệ trong xã hội. Hơn nữa, khi nhìn từ góc độ quản trị, các CTGD luôn có những lợi thế cả về mặt tổ chức, chiến lược hay ra quyết định so với các doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp quốc doanh khác do các đặc điểm về quyền sở hữu gia đình, cơ chế giám sát và vận hành hoạt động của tổ chức (Dieleman và cộng sự, 2013). Vì vậy, đây thực sự là mô hình doanh nghiệp mang nhiều yếu tố tiêu biểu để phân tích và tìm hiểu. Đối với hướng nghiên cứu trên, tác giả hy vọng có thể đúc rút tổng kết được một số những đặc điểm tiêu biểu của CEO Việt có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và kết quả của nghiên cứu có thể làm cơ sở cho các quyết định, lựa chọn đầu tư trên thị trường hiện nay.
- 4 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục tiêu chủ yếu mà luận án hướng tới là tìm hiểu ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân của các giám đốc điều hành (CEO’s characteristic) đến hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó luận án lựa chọn khoanh vùng doanh nghiệp tiêu biểu là các công ty gia đình niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. Cụ thể, luận án trả lời cho một số câu hỏi: ✓ Các đặc điểm cá nhân của CEO có ảnh hưởng lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty gia đình niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam không? ✓ Mức độ ảnh hưởng của những đặc điểm cá nhân của CEO lên hoạt động của các công ty gia đình niêm yết trên TTCK Việt Nam là như thế nào? Để đạt được mục tiêu trên, luận án sẽ thực hiện các nhiệm vụ chính sau: ✓ Nghiên cứu cơ sở lý luận, hệ thống hoá về các đặc điểm cá nhân của CEO và ảnh hưởng của các đặc điểm này lên hoạt động của doanh nghiệp. ✓ Đánh giá ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân của CEO đến hiệu quả hoạt động của các CTGĐ đang niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. ✓ Khuyến nghị một số giải pháp quản trị, điều hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho CEO nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân của CEO đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình (CTGĐ) niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung, luận án tập trung vào các đặc điểm cá nhân của giám đốc điều hành, trong các đặc điểm cá nhân luận án tập trung vào 2 nhóm đặc điểm chính: (1) các đặc điểm nội tại của CEO – đặc điểm nhân khẩu học, (2) các đặc điểm cá nhân CEO liên quan đến thâm niên và cơ cấu quản lý của doanh nghiệp – đặc điểm công tác. Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân của CEO
- 5 đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình niêm yết tại TTCK Việt Nam. Lí do luận án lựa chọn đối tượng nghiên cứu tập trung vào các CTGĐ niêm yết với tư cách là doanh nghiệp tiêu biểu bởi đây là mô hình mang tính cơ sở trong các mô hình tổ chức kinh tế và có nhiều đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Hơn nữa, tại Việt Nam, theo thống kê của Forbes, danh sách 50 công ty niêm yết lớn nhất được vinh danh trên thị trường năm 2018 chiếm giá trị vốn hoá toàn thị trường là 70,8% với tổng lợi nhuận đạt 106,499 tỉ có sự góp mặt của hàng loạt các công ty gia đình như Công ty cổ phần tập đoàn Hoà Phát, Công ty cổ phần Thế giới Di động, Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji, Tập đoàn Vingroup… Ngoài ra, tại Việt Nam, những chỉ tiêu tài chính đáng tin cậy thường có trong các báo cáo tài chính được kiểm toán phổ biến hơn nhiều các dữ liệu khác về thị trường, về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, về mức độ hài lòng và lực lượng lao động... Do đó, quan điểm về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà tác giả sử dụng trong luận án là hiệu quả hoạt động ở khía cạnh tài chính của công ty gia đình niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tác giả lựa chọn 2 chỉ tiêu tài chính là ROA, ROE để đánh giá bởi sự phổ biến và tính tin cậy về mặt dữ liệu nghiên cứu. Về không gian, hoạt động nghiên cứu giới hạn nghiên cứu về đặc điểm cá nhân của các CEO hiện đang điều hành quản lý các doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Đối với các công ty niêm yết đa phần là những công ty có đầy đủ các điều kiện để niêm yết trên sàn chứng khoán theo quy định của Thông tư số 29/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung; Thông tư 202/2015/TT-BTC. Vì vậy, việc nghiên cứu các đặc điểm cá nhân của CEO tại các công ty gia đình niêm yết trên TTCK Việt Nam này đảm bảo yếu tố minh bạch, công khai trên các Báo cáo tài chính (BCTC), Báo cáo thường niên (BCTN) và các báo cáo kết quả hoạt động điều hành quản trị. Các thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp này là sự lựa chọn phù hợp khi nghiên cứu về ảnh hưởng của những đặc điểm cá nhân CEO đến hiệu quả hoạt động của công ty do họ điều hành. Về thời gian, giai đoạn từ 2000 – 2006 là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán. Giai đoạn từ 2007 – 2008 từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, thị trường giảm sút do tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô và sự suy thoái
- 6 kinh tế trên phạm vi toàn thế giới. Sang đến giai đoạn 2009-2010, với chủ trương kích cầu của chính phủ và dấu hiệu hồi phục nền kinh tế đã giúp cho TTCK Việt Nam phục hồi đạt giá trị vốn hoá ổn định là 34% GDP. Đặc biệt năm 2017 được coi là năm TTCK Việt Nam với bước phát triển nhảy vọt, đạt mức cao nhất sau gần 10 năm; mức vốn hoá thị trường đạt 3500 nghìn tỷ tương đương với 74,6% GDP tăng 73% so với cuối năm 2016, và vượt mức chỉ tiêu đặt ra cho năm 2020. Về thời gian, luận án lựa chọn khoảng thời gian nghiên cứu từ 2012 -2018. Vì trong giai đoạn trước 2012, các thông tin về báo cáo quản trị công ty (QTCT) chưa được quan tâm đúng mức trên TTCK Việt Nam. Mặt khác, kể từ năm 2012 đến nay, kinh tế vĩ mô mới có những bước tăng trưởng và phát triển ổn định, TTCK có những bước phát triển tích cực. Vì những lí do đó, phạm vi thời gian nghiên cứu của luận án lựa chọn là giai đoạn 2012 – 2018 để đảm bảo thông tin một cách đầy đủ từ các BCTC, BCTN và báo cáo QTCT tạo nên một bằng dữ liệu cân đối, hợp lý nhất. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận Luận án kết hợp cách tiếp cận cả mặt lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Cơ sở lý luận về đặc điểm của CEO sẽ được tìm hiểu và sử dụng để đánh giá về ảnh hưởng thực tế của các đặc điểm này đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp do họ điều hành quản lý. Từ đó giúp trả lời câu hỏi liệu đặc điểm cá nhân của CEO có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam? Những tác động và ảnh hưởng đó được thể hiện như thế nào? Ngoài ra, trong giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả tập trung tìm hiểu về ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân của giám đốc điều hành - CEO đến hiệu quả hoạt động của các công ty gia đình (CTGĐ) niêm yết trên TTCK Việt Nam vì CTGĐ là loại hình tổ chức doanh nghiệp hiện có nhiều đóng góp tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, đây là mô hình tổ chức doanh nghiệp mang nhiều các đặc trưng tiêu biểu mà hiện nay ở Việt Nam còn rất ít các nghiên cứu tập trung tìm hiểu về nhóm doanh nghiệp này. Hoạt động nghiên cứu sẽ sử dụng đa dạng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như: nghiên cứu phân tích – tổng hợp số liệu từ các nguồn trong và ngoài nước. Cụ
- 7 thể, số liệu sẽ được thu thập và xử lý thông qua các nguồn như thông tin giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thông tin về báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh của các công ty đại chúng có niêm yết và giao dịch trên các sàn chứng khoán Việt Nam. Số liệu sau khi tổng hợp sẽ được xử lý thông qua các phần mềm xử lý số liệu như STATA để có thể mô tả phân tích một cách chính xác nhất về ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân của CEO đến kết quả hoạt động của các CTGĐNY trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cũng xây dựng bảng hỏi với hình thức phỏng vấn chuyên gia nhằm kiểm định và củng cố các kết quả của nghiên cứu lý thuyết cũng như mô hình định lượng, từ đó làm cơ sở để xây dựng giả thuyết nghiên cứu cũng đề xuất các giải pháp phù hợp phát huy ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân của CEO tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, phương pháp so sánh đối chiếu cũng sẽ được sử dụng để phân tích những điểm tương đồng và khác biệt xung quanh vấn đề nghiên cứu giữa Việt Nam và một số nước trên thế giới, để từ đó rút ra được những đặc điểm cá nhân ở CEO Việt Nam. Công cụ kỹ thuật: kỹ thuật sử dụng phần mềm xử lý số liệu thống kê STATA. Ngoài ra còn có thể áp dụng thêm một số công cụ khác phụ thuộc vào yêu cầu và tiến trình thực hiện nghiên cứu. 4.2. Khung nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của luận án, tác giả dự kiến sẽ triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu được trình bày trên sơ đồ 01 dưới đây.
- 8 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tổng hợp nghiên cứu tiêu biểu về ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân Phương pháp nghiên cứu tại bàn của CEO tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Phương pháp nghiên cứu tại bàn Xây dựng mô hình định lượng để Phân loại các đặc điểm cá nhân của đánh giá ảnh hưởng các đặc điểm CEO theo 02 nhóm. cá nhân của CEO tới hiệu quả Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hoạt động (ROA,ROE) Phân tích định lượng để đánh giá Tổng hợp dữ liệu thứ cấp về CEO ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân từ BCTN,BCTC. của CEO tới hiệu quả hoạt động Thống kê mô tả của doanh nghiệp Kiểm định FEM,REM,GMM Kiểm chứng thực nghiệm kết quả phân tích định lượng về ảnh Phỏng vấn chuyên gia và phỏng hưởng các đặc điểm cá nhân của vấn sâu (n=10) CEO tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Sơ đồ 01. Quy trình triển khai nghiên cứu của luận án (Nguồn: tác giả tự thiết kế, xây dựng)
- 9 5. Các kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận án Luận án đã đạt được một số kết quả chính sau đây: Thứ nhất, luận án đã xác định được những ảnh hưởng các đặc điểm của giám đốc điều hành (CEO) tới hiệu quả hoạt động của các CTGĐ trong điều kiện thực tế tại Việt Nam hiện nay. Thứ hai, luận án đưa ra các khuyến nghị một số giải pháp điều hành, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho CEO nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh các kết quả nghiên cứu đã đạt được, luận án có một số đóng góp về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn. Cụ thể: Về mặt lý thuyết, luận án có một số đóng góp như sau: Thứ nhất, khái quát hoá về các đặc điểm của CEO cũng như ảnh hưởng các đặc điểm này đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ các lý thuyết nghiên cứu cho đến các hướng phân loại, các nhóm ảnh hưởng có thể có đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Thứ hai, luận giải và chứng minh tính hợp lý của việc lựa chọn các CTGĐ là loại hình doanh nghiệp tiêu biểu, từ khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân biệt với các loại hình tổ chức doanh nghiệp khác. Về mặt thực tiễn, luận án có một số đóng góp như sau: Thứ nhất, cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân của giám đốc điều hành tới hiệu quả hoạt động của các CTGĐ ở Việt Nam. Thứ hai, khoanh vùng và chỉ ra những ảnh hưởng tiêu biểu có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của các CTGĐ, gợi mở hướng dẫn chiếu so sánh với các mô hình doanh nghiệp khác. Thứ ba, đề xuất, khuyến nghị những giải pháp nhằm phát huy vai trò cùa giám đốc điều hành cũng như tăng cường hiệu quả hoạt động của các CTGĐ nói riêng, hướng tới cộng đồng doanh nghiệp nói chung. 6. Kết cấu của luận án Luận án gồm 150 trang, 21 bảng, 08 biểu đồ và 02 sơ đồ triển khai nghiên cứu. Ngoài danh mục từ viết tắt, danh mục bảng – biểu, mục lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính luận án bao gồm 5 chương:
- 10 Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của các đặc điểm cá nhân giám đốc điều hành (CEO’s characteristic) đến hiệu quả hoạt động của công ty gia đình niêm yết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích ảnh hưởng các đặc điểm cá nhân giám đốc điều hành (CEO’s characteristic) đến hiệu quả hoạt động của công ty gia đình niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012-2018 Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu của luận án và một số kiến nghị đề xuất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 163 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 159 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của chất lượng dịch vụ website đến niềm tin và ý định mua của khách hàng trong lĩnh vực khách sạn: Nghiên cứu thực tiễn khách sạn 4-5 sao tại Khánh Hòa
297 p | 59 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch của du khách: Trường hợp 3 tỉnh ven biển Tây Nam sông Hậu là Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng (Việt Nam)
213 p | 49 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Tác động của quản trị tri thức đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam
225 p | 26 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quan hệ giữa văn hóa tổ chức, hành vi chia sẻ tri thức và hiệu quả công việc của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh
244 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng bền vững của các doanh nghiệp chế biến nông sản tại các tỉnh Bắc miền Trung
211 p | 25 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng Bộ hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) vào quản trị công ty trong các doanh nghiệp có nguồn vốn nhà nước chi phối tại Việt Nam
196 p | 27 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 49 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
261 p | 16 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Tác động của chia sẻ tri thức tới kết quả hoàn thành công việc của giảng viên các trường đại học tại Hà Nội
212 p | 18 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp may vùng đồng bằng sông Hồng
187 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của giảng viên các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh
191 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
14 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Chánh niệm của khách hàng trong đồng tạo sinh giá trị dịch vụ cho cuộc sống tốt hơn
25 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn