Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh
lượt xem 14
download
Luận án "Phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh; từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh
- f ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ISO 9001:2015 TRẦN LỢI PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÀ VINH, NĂM 2023
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH TRẦN LỢI PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI TRÀ VINH, NĂM 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh: “Phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh” là công trình nghiên cứu của tác giả thực hiện. Nội dung trong luận án được phân tích đúng sự thật và chưa được công bố và trình bày trên các công trình nghiên cứu khác. Tất cả nguồn được trích dẫn, tham khảo và kế thừa đều thể hiện một cách rõ ràng, trung thực, đầy đủ trong danh mục các tài liệu tham khảo được trình bày trong luận án. Trà Vinh, ngày .... tháng .... năm 2023 Nghiên cứu sinh Trần Lợi i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Kinh tế - Luật nói riêng cũng như Quý thầy cô của Trường Đại học Trà Vinh nói chung đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Trong quá trình thực hiện luận án, em rất trân trọng sự đóng góp vô cùng quí báu và có giá trị từ các chuyên gia, nhà khoa học trong các trường Đại học về các nội dung như focus group trong phân tích định tính và phản hồi các thông tin qua phiếu phỏng vấn trong phân tích định lượng sơ bộ và nghiên cứu chính thống. Đặc biệt, Tôi rất biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS Lê Nguyễn Đoan Khôi đã hỗ trợ tận tâm từ định hướng nghiên cứu, hướng dẫn gợi ý thực hiện các bước từ thực hiện các chuyên đề đến hoàn thành luận án nghiên cứu. Xin nhận lòng biết ơn sâu sắc của tác giả đến quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và những người đã hỗ trợ cung cấp thông tin trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................................... vii Danh mục bảng ............................................................................................................ viii Danh mục hình ................................................................................................................ x Tóm tắt ........................................................................................................................... xi CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................... 7 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 7 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 7 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 7 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 7 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 8 1.5 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN .................................................................................. 8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 10 2.1 KHỞI NGHIỆP (ENTREPRENEURSHIP)............................................................ 10 2.2 CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG ............................................................................ 14 2.2.1 Doanh nhân khởi nghiệp (Entrepreneurs) ............................................................ 14 2.2.2 Lý thuyết tâm lý học ............................................................................................ 17 2.2.3 Lý thuyết xã hội học ............................................................................................. 18 2.2.4 Lý thuyết kinh tế học............................................................................................ 19 2.2.5 Lý thuyết nguồn lực khởi nghiệp ......................................................................... 21 2.2.6 Lý thuyết ý định khởi nghiệp ............................................................................... 22 2.3 KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN LIÊN QUAN ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP ........................................................................................................................ 23 2.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................................... 24 2.4.1 Trong nước ........................................................................................................... 24 2.4.2 Ngoài nước ........................................................................................................... 26 iii
- 2.5 KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 46 2.6 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA THANH NIÊN ............................ 48 2.6.1 Các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp ........................................................ 48 2.6.2 Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất .................... 52 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 54 3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 54 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 54 3.1.1.1 Nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................. 54 3.1.1.2 Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 55 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 56 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .................................................................................. 58 3.2.1 Nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo gốc ............................................... 59 3.2.2 Nghiên cứu sơ bộ định lượng ............................................................................... 64 3.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 65 3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................................. 71 3.4 NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .............................................................................. 72 3.5 XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI ............................................................................. 72 3.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .............................................................. 80 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 87 4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM .......................... 87 4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHỞI NGHIỆP TẠI TỈNH TRÀ VINH................ 94 4.2.1 Thực trạng hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh Trà Vinh .............................................. 96 4.2.2 Chính sách hiện hành ........................................................................................... 96 4.3 MÔ TẢ THÔNG TIN NHÂN KHẨU HỌC .......................................................... 99 4.4 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO .................................................. 101 4.4.1 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo sự đam mê khởi nghiệp ........... 101 4.4.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo sự sẵn sàng kinh doanh ............ 102 4.4.3 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo nhân tố kinh nghiệm kinh doanh..... 102 4.4.4 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo tâm thế khởi nghiệp ................. 103 4.4.5 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo môi trường thể chế ............ 104 4.4.6 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo hành vi khởi nghiệp ................. 105 iv
- 4.4.7 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo giáo dục khởi nghiệp ............... 105 4.4.8 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo động cơ khởi nghiệp ................ 106 4.4.9 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo rào cản khởi nghiệp ................. 107 4.4.10 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo ý định khởi nghiệp ................. 107 4.5 PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP ...................................................................................................................... 109 4.5.1 Kết quả phân tích nhân tố đối với biến độc lập.................................................. 109 4.5.2 Kết quả phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ............................................. 113 4.5.3 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến .................................................................. 114 4.5.4 Kiểm định vi phạm giả thuyết hồi qui................................................................ 117 4.5.4.1 Dò tìm vi phạm các giả định hồi quy .............................................................. 117 4.5.4.2 Kiểm định sự khác biệt về ý định khởi nghiệp (Entrepreneur Intention) đối với các biến kiểm soát ....................................................................................................... 121 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 127 5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................................... 128 5.2.1 Về phương diện lý thuyết ................................................................................... 128 5.2.2 Về phương diện thực tiễn ................................................................................... 129 5.3 HÀM Ý QUẢN TRỊ.............................................................................................. 129 5.3.1 Hàm ý quản trị về sự đam mê khởi nghiệp ........................................................ 130 5.3.2 Hàm ý quản trị về động cơ khởi nghiệp ............................................................. 132 5.3.3 Hàm ý quản trị về hành vi khởi nghiệp .............................................................. 132 5.3.4 Hàm ý quản trị về Giáo dục khởi nghiệp ........................................................... 133 5.3.5 Hàm ý quản trị về môi trường thể chế ............................................................... 134 5.3.6 Hàm ý quản trị về sự sẵn sàng kinh doanh......................................................... 135 5.3.7 Hàm ý quản trị về tâm thế khởi nghiệp .............................................................. 135 5.3.8 Hàm ý quản trị về kinh nghiệm kinh doanh ....................................................... 136 5.3.9 Hàm ý quản trị về rào cản khởi nghiệp .............................................................. 137 5.4 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................................... 137 5.4.1 Hạn chế của luận án ........................................................................................... 137 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................... 138 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ................................................................ 140 v
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................... 1 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 1 vi
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải Phân tích phương sai ANOVA: (Analysis of variance) Phương sai trích trung bình AVE: (Average Variance Extracted) DN: Doanh nghiệp DNKN: Doanh nghiệp khởi nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐMST: Đổi mới sáng tạo ĐTMH: Đầu tư mạo hiểm EEM: Event Entrepreneur Model EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) EAO Enterprise application outsourcing Global Entrepreneurship Monitor GEM: (Chỉ số khởi nghiệp toàn cầu) GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn HSTKN: Hệ sinh thái khởi nghiệp SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium Enterprise) TOT: Tập huấn cho người đào tạo lại (Training for trainers) TPB: Lý thuyết dự đinh hành vi (Theory of planned behavior) Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam VCCI: (Vietnam Chamber of Commerce and Industry) Hệ số phóng đại phương sai VIF: (Variance inflation factor) VN: Việt Nam Mạng lưới Khởi Nghiệp Trẻ Việt Nam VYE: (Vietnam Youth Entrepreneurship) vii
- DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Lược khảo tóm tắt công trình nghiên cứu liên quan đến ý định khởi nghiệp.... 43 Bảng 2.2. Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 52 Bảng 3.1. Thang đo sự đam mê khởi nghiệp ................................................................ 60 Bảng 3.2. Thang đo sự sẵn sàng kinh doanh ................................................................. 60 Bảng 3.3. Thang đo kinh nghiệm kinh doanh ............................................................... 61 Bảng 3.4. Thang đo tâm thế khởi nghiệp ...................................................................... 61 Bảng 3.5. Thang đo môi trường thể chế ........................................................................ 62 Bảng 3.6. Thang đo hành vi khởi nghiệp ...................................................................... 63 Bảng 3.7. Thang đo động cơ khởi nghiệp ..................................................................... 63 Bảng 3.8. Giáo dục khởi nghiệp .................................................................................... 64 Bảng 3.9. Rào cản khởi nghiệp ..................................................................................... 64 Bảng 3.10. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự đam mê khởi nghiệp ............................... 65 Bảng 3.11. Đánh giá độ tin cậy thang đo sự sẵn sàng kinh doanh ................................ 66 Bảng 3.12. Đánh giá độ tin cậy thang đo kinh nghiệm kinh doanh .............................. 66 Bảng 3.13. Đánh giá độ tin cậy thang đo tâm thế khởi nghiệp ..................................... 67 Bảng 3.14. Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trường thể chế....................................... 67 Bảng 3.15. Đánh giá độ tin cậy thang đo hành vi khởi nghiệp ..................................... 68 Bảng 3.16. Đánh giá độ tin cậy thang đo giáo dục khởi nghiệp ................................... 68 Bảng 3.17. Đánh giá độ tin cậy thang đo động cơ khởi nghiệp .................................... 69 Bảng 3.18. Đánh giá độ tin cậy thang đo rào cản khởi nghiệp ..................................... 69 Bảng 3.19. Đánh giá độ tin cậy thang đo ý định khởi nghiệp ....................................... 70 Bảng 3.20. Thống kê các biến trong mô hình sau khi phân tích Cronbach’s Alpha..... 70 Bảng 3.21. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................. 74 Bảng 4.1. Thứ hạng các chỉ số trong hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam 2013-2017 .... 93 Bảng 4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................ 99 Bảng 4.3. Cơ cấu mẫu theo địa bàn............................................................................. 101 Bảng 4.4. Thang đo sự đam mê khởi nghiệp .............................................................. 102 Bảng 4.5. Thang đo sự sẵn sàng kinh doanh ............................................................... 102 Bảng 4.6. Thang đo kinh nghiệm kinh doanh với 06 biến quan sát............................ 103 viii
- Bảng 4.7. Thang đo kinh nghiệm kinh doanh với 05 biến quan sát (bỏ biến BE6) .... 103 Bảng 4.8. Thang đo tâm thế khởi nghiệp .................................................................... 104 Bảng 4.9. Thang đo môi trường thể chế với 7 biến quan sát ...................................... 104 Bảng 4.10. Thang đo môi trường thể chế với 06 biến quan sát (bỏ biến IE7) ............ 105 Bảng 4.11. Thang đo hành vi khởi nghiệp .................................................................. 105 Bảng 4.12. Thang đo giáo dục khởi nghiệp ................................................................ 106 Bảng 4.13. Thang đo Động cơ khởi nghiệp với 06 biến quan sát ............................... 106 Bảng 4.14. Thang đo Động cơ khởi nghiệp với 05 biến quan sát (bỏ biến MO5) ...... 107 Bảng 4.15. Thang đo rào cản khởi nghiệp .................................................................. 107 Bảng 4.16. Thang đo ý định khởi nghiệp .................................................................... 108 Bảng 4.17. Thống kê các biến trong mô hình sau khi phân tích Cronbach’s Alpha... 108 Bảng 4.18. Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến độc lập KMO and Bartlett's Test ... 109 Bảng 4.19. Tổng phương sai được giải thích đối với biến độc lập ............................. 110 Bảng 4.20. Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrixa) .............................. 112 Bảng 4.21. Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc ................................ 114 Bảng 4.22. Tổng phương sai được giải thích đối với biến phụ thuộc ......................... 114 Bảng 4.23. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 115 Bảng 4.24. Phân tích phương sai................................................................................. 115 Bảng 4.25. Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 116 Bảng 4.26. Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu................................... 120 Bảng 4.27. Kiểm định sự khác biệt ý định khởi nghiệp theo yếu tố giới tính ............ 121 Bảng 4.28. Kiểm định sự khác ý định khởi nghiệp theo độ tuổi................................. 122 Bảng 4.29. Kiểm định sự khác biệt ý định khởi nghiệp theo nền tảng gia đình ......... 123 Bảng 4.30. Kiểm định sự khác biệt ý định khởi nghiệp theo trình độ giáo dục ......... 124 Bảng 4.31. Kiểm định sự khác biệt ý định khởi nghiệp theo dân tộc ......................... 125 Bảng 5.1. Thống kê mô tả các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên .... 130 ix
- DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1. Ý định khởi nghiệp tại Việt Nam 2017 ........................................................... 4 Hình 1.2. Độ tuổi khởi nghiệp tại Việt Nam 2017 .......................................................... 5 Hình 2.1. Mô tả Chu kỳ khởi nghiệp ............................................................................ 13 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................... 53 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 56 Hình 3.2. Quy trình xây dựng bảng câu hỏi .................................................................. 73 Hình 4.1. Nhận thức về cơ hội khởi nghiệp tại Việt Nam ............................................ 89 Hình 4.2. Hệ sinh thái khởi nghiệp tại Việt Nam.......................................................... 90 Hình 4.3. Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo vùng ............................. 91 Hình 4.4. Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới theo địa phương ở ĐBSCL ........... 91 Hình 4.5. Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới phân theo lĩnh vực ........................ 92 Hình 4.6. Biểu đồ tần số Histogram ............................................................................ 117 Hình 4.7. Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot ............................................................ 118 Hình 4.8. Biểu đồ phân tán Scatterplot ....................................................................... 119 x
- TÓM TẮT Nghiên cứu về khởi nghiệp nói chung và ý định khởi nghiệp nói riêng đã thu hút nhiều sự chú ý của học giả nghiên cứu đến từ nhiều lĩnh vực và phương pháp tiếp cận khác nhau. Điều này là do bởi ý định khởi nghiệp không những phụ thuộc vào đặc điểm cá nhân mà còn phụ thuộc cả về ngữ cảnh cụ thể. Có hai bước chính để phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên, gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện với hai phương pháp: (1) nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung nhằm xây dựng, điều chỉnh và bổ sung thang đo các khái niệm trong mô hình; (2) nghiên cứu định lượng sơ bộ để đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) với kích thước mẫu là 110. Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng phương pháp định lượng với kích thước mẫu là 400. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính để khám phá các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên Tỉnh Trà Vinh. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có 9 yếu tố tác động có ý nghĩa đến ý định khởi nghiệp của thanh niên Tỉnh Trà Vinh: (1) sự đam mê khởi nghiệp, (2) sự sẵn sàng kinh doanh, (3) kinh nghiệm kinh doanh, (4) tâm thế khởi nghiệp, (5) môi trường thể chế, (6) hành vi khởi nghiệp; (7) giáo dục khởi nghiệp, (8) động cơ khởi nghiệp và (9) rào cản khởi nghiệp. Trong các yếu tố trên thì yếu tố về sự đam mê khởi nghiệp tác động mạnh nhất đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh. xi
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Chương 1 được thiết kế thành 6 nội dung với mục tiêu đưa ra bức tranh toàn cảnh cho luận án. Các nội dung được trình bày bao gồm: (1) lý do chọn đề tài; (2) mục tiêu nghiên cứu; (3) đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (4) phương pháp nghiên cứu; và cuối cùng (5) cấu trúc của luận án. 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng góp phần phát triển đất nước là sự tăng lên về số lượng và chất lượng của các doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Vì thế, khởi nghiệp đang là chủ đề rất được quan tâm của chính phủ, với mục tiêu tăng tỷ lệ doanh nghiệp/dân số Việt Nam, đặc biệt là thúc đẩy sự tạo lập doanh nghiệp trong giới trẻ (Cục Phát triển Doanh nghiệp, 2017). Các kết quả nghiên cứu cho thấy, “ở Châu Âu và Mỹ, thúc đẩy tinh thần doanh nhân được coi là hạt nhân cho tăng trưởng kinh tế”. Các trường đại học ở Mỹ luôn tiên phong trong thúc đẩy đào tạo khởi sự kinh doanh trong nhà trường. Kết quả là các trường đại học ở Mỹ như Học viện Công nghệ MIT hàng năm có khoảng 150 công ty mới được thành lập, hiện nay MIT có tổng số 5000 doanh nghiệp đã được thành lập tuyển dụng 1,1 triệu nhân viên và có doanh thu trung bình năm lên tới 230 tỷ USD. Các quốc gia trên thế giới như Malaysia, Trung Quốc, Ấn Độ… đều có kế hoạch Quốc gia và các hỗ trợ chính sách thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp nhỏ (GEM, 2016). Về lý thuyết, thời gian qua, nhiều nghiên cứu tập trung khai thác khởi sự doanh nghiệp, tinh thần khởi nghiệp, và những yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp. Trong thời gian gần đây, Busenitz và cộng sự (2000), Aldrich và Zimmer (1986), hay Gartner (1988) cũng đóng góp đáng kể các khái niệm liên quan đến xu hướng khởi nghiệp của cá nhân. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra nhiều điểm khác biệt trong việc giải thích giữa người này có ý định khởi nghiệp, trong khi đó người khác thì không. Qua lược khảo từ các tác giả (ví dụ của Kautonen và cộng sự, 2013; Gartner, 2010; Nasurdin, 2009; Maija và cộng sự, 2012) đã chỉ rõ người có ý định khởi nghiệp có các đặc điểm nhân khẩu học giống nhau, ví dụ: giới tính, độ tuổi, vùng miền…. Thêm vào đó, Baughn, 2006; Mueller 1
- và Goic, 2001; Aldrich và Zimmer, 1986; Gartner, 1988; Lee và cộng sự, 2011; Shane và cộng sự, 2003; Busenitz và cộng sự, 2000; McMullen và Kier, 2016) có cùng kết quả nghiên cứu chỉ ra người có sự tương đồng về đặc điểm tính cách như sự thân thiện, qaun trọng đạt thành quả, năng lực làm việc, dám chịu rủi ro, sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề,… có khả năng khởi nghiệp cao. Vì vậy, các tác giả này xây dựng nên một danh mục các đặc điểm doanh nhân để dự báo ý định khởi nghiệp. Trường phái thứ ba quyết định khởi nghiệp xuất phát từ ý định của một cá nhân, do đó, phụ thuộc vào thái độ của người đó về vấn đề khởi nghiệp. Trường phái này tiếp cận theo hướng tâm lý học nhằm dự báo hành vi khởi nghiệp (Ajen, 1987; Shapero và Sokol, 2009; Fayolle và Linan 2014; Krueger và cộng sự, 2000). Robinson và cộng sự (1991) xây dựng mô hình thái độ về khởi nghiệp “Entrepreneurial Attitude Orientation” (EAO) có 4 nội dung cụ thể gồm nhu cầu thành tích; sáng tạo; kiểm soát cá nhân đối với hành vi; và lòng tự trọng. Thế mạnh ở mô hình EAO là “có nhiều chiều hướng chi tiết hơn, làm tăng mối tương quan với hành vi thực tế và giảm sự biến thiên không giải thích được”. Tuy vậy, mô hình EAO chưa được kiểm định các giả thuyết phù hợp ở các nền văn hóa khác nhau cũng như ở Việt Nam. Hơn nữa, các nghiên cứu hiện có dựa trên mô hình này lại cho các kết quả nghiên cứu thiếu tính nhất quán. Trong giai đoạn hiện nay, nhóm nghiên cứu khác lại tiếp cận theo hướng xem xét các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp. Về ý định khởi nghiệp, nguồn vốn con người bao gồm: kinh nghiệm (Carsrud và Brannback, 2011), kiến thức, kỹ năng, tầm nhìn, khả năng xử lý công việc (De Clercq và cộng sự, 2013), chấp nhận sự mơ hồ (Kautonen và cộng sự, 2013); chấp nhận rủi ro (Gupta, 2012), gia đình (Maija và cs, 2012), giáo dục khởi nghiệp (Nabi và Linan, 2011; Hechavarria và cs, 2012), và nguồn vốn tài chính (Banjo và cộng sự, 2015). Theo Lee và cộng sự, 2011 đã chỉ ra rằng giáo dục kinh doanh sẽ giúp kích hoạt các khía cạnh nghệ thuật, sáng tạo và nhận thức của các doanh nhân. Do vậy, việc kiểm định mô hình EAO có đánh giá tác động của yếu tố giáo dục và bao gồm cả yếu tố sáng tạo, có thể là phù hợp hơn. Ở Việt Nam, vai trò của các DNTN ngày càng được xã hội công nhận bằng việc đóng góp đáng kể vào nền kinh tế của đất nước, với GDP chiếm khoảng 45% tổng GDP của cả nước, hàng năm thu hút hơn 90% lao động mới vào làm việc (Cục Phát triển Doanh nghiệp, 2017). 2
- Hiện tại, tỷ lệ doanh nghiệp so với dân số bình quân còn thấp, của Việt Nam chỉ khoảng 140 người có 1 doanh nghiệp, trong khi đó, tỷ lệ này ở ASEAN là 80-100 người có 1 doanh nghiệp; còn các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, châu Âu là 10 -12 người có 1 doanh nghiệp" (VCCI, 2020). Chính phủ cũng đã có chính sách khuyến khích và thúc đẩy thành lập doanh nghiệp và trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như sự tích cực triển khai các hoạt động trợ giúp doanh nghiệp như việc thành lập các quỹ hỗ trợ phát triển, quỹ tín dụng nhân dân...ở một số địa phương nhằm tạo điều kiện cho các doanh nhân vay vốn để khởi sự kinh doanh và phát triển (Chương trình thanh niên Khởi nghiệp). Ngoài ra, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, Hiệp hội… cũng có các chương trình tư vấn hỗ trợ, đào tạo quản trị doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm thúc đẩy và khuyến khích thành lập doanh nghiệp. Việt Nam sở hữu một môi trường kinh doanh thuận lợi cho khởi sự kinh doanh như nền kinh tế tăng trưởng nhanh, dân số đông. Tuy nhiên khởi sự kinh doanh ở sinh viên Việt Nam còn thấp, phần lớn sinh viên ra trường đều có xu hướng đi đăng ký tuyển dụng ở các doanh nghiệp đang hoạt động, rất ít người muốn khởi sự kinh doanh. Về ý định khởi nghiệp, theo báo cáo kết quả nghiên cứu GEM 2017/18 đã cho thấy mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa trình độ phát triển kinh tế và tỷ lệ người có ý định khởi sự kinh doanh. Các nước phát triển ở giai đoạn I có tỷ lệ người có ý định khởi sự trung bình cao nhất 30,3%, tiếp đến là các nước phát triển ở giai đoạn II với 26,3% và cuối cùng là các nước ở giai đoạn III là 15,2%. Ở Việt Nam, những người có ý định khởi nghiệp có xu hướng tăng lên kể từ năm 2014 và đạt 25% vào năm 2017, xếp thứ 19/54 nền kinh tế. Điều này có nghĩa là cứ 04 người thì có 01 người có ý định khởi sự kinh doanh trong vòng 03 năm tới ở Việt Nam. Đây chính là một trong những yếu tố quan trọng giúp thực hiện khả thi mục tiêu có được một triệu doanh nghiệp hoạt động đến năm 2020 theo Nghị quyết 35/NQ-CP (hình 1.1). 3
- Hình 1.1. Ý định khởi nghiệp tại Việt Nam 2017 (Nguồn: Báo cáo chỉ số khởi nghiệp Việt Nam (GEM-Global report 2017/2018)) Nếu xét theo độ tuổi khởi nghiệp tại Việt nam, theo kết quả nghiên cứu GEM 2017/18, tỷ lệ người nằm trong độ tuổi 25-34 tham gia vào giai đoạn khởi sự kinh doanh cao nhất. Điều này cũng đúng ở Việt Nam khi mà có đến 32% tỷ lệ người trong nhóm tuổi này tham gia vào giai đoạn khởi sự kinh doanh, bỏ cách xa so với các nhóm tuổi khác. Cũng như ở các nước phát triển ở giai đoạn I, tỷ lệ người trong độ tuổi 18-24 tham gia vào khởi nghiệp ở Việt Nam cũng khá cao so với các nước phát triển ở giai đoạn II và giai đoạn III, đạt 22%. Một trong những lý do của thực trạng này là do tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở các nước nhóm I thường cao hơn, do vậy xu hướng khởi sự tự tạo việc làm cho mình cũng cao hơn. Theo báo cáo của Bộ Lao động và Thương binh xã hội, tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên năm 2017 ở Việt Nam đã tăng lên. Đó cũng là lý do nghiên cứu chọn thanh niên khởi nghiệp tại Trà Vinh mang tính đại diện cho lực lượng khởi nghiệp tại Việt Nam. 4
- Hình 1.2. Độ tuổi khởi nghiệp tại Việt Nam 2017 (Nguồn: Báo cáo chỉ số khởi nghiệp Việt Nam (GEM-Global report 2017/2018)) Bên cạnh đó, thể chế đối với kinh tế tư nhân ở nước ta đã có những bước phát triển rõ rệt với những văn bản chính sách quan trọng. Nghị quyết số 10-NQ/TƯ ngày 3/6/2017 của Ban chấp hành trung ương Đảng về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã đề ra ba mục tiêu: thứ nhất, gia tăng số lượng doanh nghiệp, phấn đấu có 1 triệu doanh nghiệp hoạt động vào năm 2020, năm 2025 có 1,5 triệu doanh nghiệp và năm 2030 có 2 triệu doanh nghiệp; Thứ hai, kinh tế tư nhân đóng góp vào tăng cường GDP, đến năm 2021 khu vực kinh tế này sẽ đóng góp 50 – 60% GDP; Thứ ba, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh. Khởi nghiệp qua việc tạo lập các doanh nghiệp mới đổi mới sáng tạo là động lực cho phát triển kinh tế. Doanh nghiệp phát triển cả số lượng và chất lượng là thể hiện sự phát triển của một nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu của Cardon và Kirk (2015) đã chỉ ra khởi nghiệp có mối tương quan chặt với tăng trưởng kinh tế địa phương. Những nơi có doanh nghiệp được thành lập với tỷ lệ cao thì thường có tốc độ phát triển kinh tế cao. Các công ty khởi nghiệp ngoài việc đóng góp vào GDP của nền kinh tế còn tạo ra nhiều việc làm cho xã hội và làm giàu cho bản thân chủ doanh nghiệp. Chính vì vậy nhiều chính sách hỗ trợ và nỗ lực để thúc đẩy việc khởi sự kinh doanh trong giới trẻ, đặc biệt trong thanh niên khuyến khích họ không đi làm thuê mà hãy tự tạo việc làm được chính phủ các nước phát triển cũng như đang phát triển quan tâm triển khai thực hiện nhằm làm gia tăng thêm số lượng doanh nghiệp góp phần cho phát triển kinh tế. Hiện nay, thanh niên Trà Vinh từ 16 đến 30 tuổi có hơn 200.000 người, chiếm 25% dân số, chiếm 45% lực lượng trong độ tuổi lao động xã hội của tỉnh (Sở kế 5
- hoạch đầu tư, 2019). Trước nhiệm vụ tham gia phát triển kinh tế - xã hội của thanh niên, các cấp bộ Đoàn trong tỉnh đã tổ chức phát động nhiều phong trào nhằm phát huy tinh thần xung kích tình nguyện của tuổi trẻ; đồng thời tổ chức tư vấn, định hướng và giới thiệu việc làm cho thanh niên; hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp; khuyến khích, động viên thanh niên nông thôn lập nghiệp tại quê hương... “Đến nay, toàn tỉnh đã duy trì các mô hình câu lạc bộ, tổ hợp tác, hợp tác xã thanh niên phát triển kinh tế; mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi với thu nhập bình quân 80 triệu đồng/năm. Trên địa bàn tỉnh xuất hiện ngày càng nhiều gương thanh niên là chủ các doanh nghiệp và thanh niên làm kinh tế giỏi khởi nghiệp thành công”. Tuy nhiên, thanh niên cũng thiếu những kiến thức trong phân tích thị trường, tìm kiếm cơ hội, hoạch định chiến lược kinh doanh, phân tích rủi ro và chưa có các kỹ năng, sự tự tin trong khởi nghiệp. Đội ngũ cán bộ Đoàn - Hội nhất là cơ sở còn nhiều hạn chế về trình độ, kỹ năng và khả năng tạo điều kiện cho thanh niên tham gia phát triển kinh tế. Nội dung hoạt động chưa đáp ứng yêu cầu trong việc đoàn kết tập hợp thanh niên trong tình hình mới, chưa theo kịp với nhu cầu của thanh niên. Người đứng đầu tổ chức Đoàn một số nơi thiếu chủ động, sáng tạo trong việc gắn nhu cầu, lợi ích chính đáng của thanh niên với hoạt động Đoàn - Hội và các ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển kinh tế; một số cơ sở Đoàn chưa chủ động đảm nhận các chương trình, công trình, dự án phát triển kinh tế của địa phương và nguồn lực dành cho thanh niên phát triển kinh tế còn hạn chế; một số cấp ủy Đảng, chính quyền ở cơ sở chưa quan tâm đúng mức đến thanh niên và thiếu niềm tin, chưa an tâm vào thế hệ trẻ nên chưa dám giao cho Đoàn - Hội đảm nhận các chương trình, công trình, dự án phát triển kinh tế tại địa phương. Lý giải cho tình trạng chỉ thích làm thuê, không thích làm chủ của thanh niên, có ý kiến cho rằng, chương trình giáo dục phổ thông và đại học hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu kiến thức về khởi nghiệp tại Việt Nam; giáo trình chú trọng vào lý thuyết, chưa đề cao thực hành và kiến thức thực tiễn. Trên thị trường cũng vắng bóng những đơn vị đào tạo về khởi nghiệp dành cho sinh viên đại học và các dịch vụ công cụ hỗ trợ khởi nghiệp. Chính vì những lý do đó, thanh niên Việt Nam thiếu kiến thức, thiếu tự tin và tầm nhìn cần thiết để khởi nghiệp. Vậy thì câu hỏi quản lý được đặt ra là các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, gia đình và xã hội cần làm gì để thanh niên Việt Nam nói chung và thanh niên Tỉnh Trà Vinh 6
- có niềm đam mê và tự tin khởi nghiệp. Xuất phát từ câu hỏi này thì nghiên cứu về “Phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” là rất cần thiết và được lựa chọn để thực hiện luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh; từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp trong thanh niên tại tỉnh Trà Vinh - Phân tích mức độ tác động của từng yếu tố đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh - Kiểm định sự khác biệt về ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh theo các tiêu chí nhân khẩu học - Đề xuất các hàm ý quản trị để nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên trong thời gian tới 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào tác động đến ý định khởi nghiệp trong thanh niên tại tỉnh Trà Vinh? - Mức độ tác động của từng yếu tố đến ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh như thế nào? - Có hay không sự khác biệt về ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh theo các tiêu chí nhân khẩu học? - Hàm ý quản trị nào cần đề xuất để nâng cao ý định khởi nghiệp của thanh niên tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới? 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: phân tích các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của thanh niên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đối tượng khảo sát: nghiên cứu tập trung vào đối tượng thanh niên theo Luật Thanh niên, là các thanh niên có tuổi từ 18 đến 34 tuổi. Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung vào các cá nhân thanh niên chưa khởi nghiệp ở Trà Vinh và có ý định khởi nghiệp, bao gồm cả người dân tộc Khmer. Luận án phân tích 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 163 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 159 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính: Trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh
249 p | 26 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của chất lượng dịch vụ website đến niềm tin và ý định mua của khách hàng trong lĩnh vực khách sạn: Nghiên cứu thực tiễn khách sạn 4-5 sao tại Khánh Hòa
297 p | 60 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Tác động của quản trị tri thức đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam
225 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương của lao động trực tiếp trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
220 p | 40 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quan hệ giữa văn hóa tổ chức, hành vi chia sẻ tri thức và hiệu quả công việc của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh
244 p | 24 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng bền vững của các doanh nghiệp chế biến nông sản tại các tỉnh Bắc miền Trung
211 p | 26 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng Bộ hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) vào quản trị công ty trong các doanh nghiệp có nguồn vốn nhà nước chi phối tại Việt Nam
196 p | 30 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 51 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 31 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
261 p | 16 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 16 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của giảng viên các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh
191 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng
27 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
14 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn