Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn mới (trường hợp huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội)
lượt xem 13
download
Luận án phân tích sự biến đổi các thực hành văn hoá trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở một số làng thuộc huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội qua các thành tố như sinh kế/mưu sinh, đời sống văn hoá thường ngày, phong tục tập quán, sinh hoạt tín ngưỡng và lễ hội nhằm luận giải về quá trình thích ứng của người dân trong việc thực hiện các tiêu chí văn hoá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn mới (trường hợp huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội)
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI BIẾ ĐỔ ( Ệ Ộ LUẬN ÁN TIẾ SĨ HÓA HỌC Hà Nội, 2023
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI BIẾ ĐỔ ( Ệ Ộ gành: ăn hóa học Mã số : 9 22 90 40 LUẬN ÁN TIẾ SĨ ỌC gười hướng dẫn khoa học PGS. TS. NGUY Hà Nội, 2023
- L Đ Tôi xin cam đoan, luận án tiến sĩ là côn n nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự ướng dẫn khoa học của . TS. nT ư n m c ế n i n cứ đư c n on ận n n ực c ưa n đư c công bố trong các công trình nghiên cứu n o côn n n ođ mc cn n c đ o đức on i c c dẫn i i . Tác giả luận án g n h hư ng
- L MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 hư ng 1: ỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................................... 10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 10 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về ăn óa nôn hôn và biến đổi ăn óa ..... 10 Tổn an c c n i n cứu về xây dựng nông thôn mới và vai trò của ăn óa on x dựng nông thôn mới ........................................... 19 1.1.3. óm côn n n i n cứ ề i n nôn ôn n ế iới ........ 24 1.1.4. Một số nghiên cứu về huy n Phú Xuyên ........................................... 27 1.2. sở lý luận ................................................................................................ 29 1.2.1. Một số khái ni m ............................................................................... 29 Hướng tiếp cận nghiên cứu ................................................................ 32 Tiểu Kết hư ng 1 ............................................................................................. 36 ..................................................................................................... 37 1 hư ng t nh ti ố gia ng n ng th n ới ..................... 37 an đi m c ủ ư n của n c n s c của nước ề i n nôn n i nôn ôn nôn d n ......................................... 37 2.1.2. Bộ Tiêu chí quốc ia x dựn nôn ôn mới i c ực i n i c ăn óa ......................................................................................... 39 t nh t iển hai ở h n h n ................................................. 48 in ề huy n Phú Xuyên ............................................................. 48 n x dựn nôn ôn mới n Phú Xuyên ................... 50 2.2.3. Vi c thực hi n ai i c ăn óa huy n Phú Xuyên................... 55 Tiểu Kết hư ng ............................................................................................. 62
- hư ng : S Ế ĐỔ TRÌNH XÂY D NG NÔNG THÔN M I Ở HUYỆN PHÚ XUYÊN .......... 63 1 iến ổi hư ng thứ ư sinh sinh ế ................................................... 63 3 n đổi nôn n i năn s san nền nôn n i n óa c iới óa ................................................................... 64 n ề ủ côn ền ốn i nn ề .............. 70 Tăn cư n o độn in doanh, buôn bán và d ch v .................. 73 ựx i n của o i n sin ế mới .............................................. 75 3.2. Biến ổi t ong ời sống văn hóa thường ngày .......................................... 79 ia ăn c c o động ăn óa - ăn n mới................................ 79 Tăn cư ng nhu cầu tiếp cận thông tin và sử d ng th i gian rỗi ...... 82 3.2.3. Sự a đổi trong nếp sốn ia đ n ư ng ngày ............................. 85 3.2.4. ộ số n ức i i mới ............................................................. 89 3.3. Biến ổi phong t c tậ n sinh ho t t n ngư ng và hội.................. 90 3.3.1. Biến đổi trong vi c cưới xin .............................................................. 91 3.3.2. Biến đổi trong vi c tang ma .............................................................. 95 3.3.3. Biến đổi trong sinh ho n n ưỡng .................................................. 99 iến đổi on sin o ội ......................................................... 104 Tiểu Kết hư ng ........................................................................................... 115 hư ng 4: S Đ Đ ............................................................................................................ 116 4.1. S th h ứng inh ho t a người n t ong t nh ng n ng th n ới ................................................................................................... 116 ự c ủ độn on ựa c ọn ực n ăn óa đ i ư n ............ 116 ự in o on đ ứn c c i c c s ậ c ăn óa ...... 120 ự năn độn on c c ức m ăn sin sốn n ế o độn s n x nôn n i p với ư d ư n m idc ối sốn đô .......................................................................................................... 126
- ự n o n có c ọn ọc on i n n n ầm c c i ền ốn iế c c i ăn óa mới ....................................... 130 4 h ng vấn ề ặt ra ................................................................................. 132 iể ết hư ng 4 ........................................................................................... 142 Ế L Ậ ....................................................................................................... 143 D Đ .......... 147 DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O ........................................................ 149 PH L C
- DANH M ẾT TẮT CH VIẾT TẮT GI Ĩ CNH-H H CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆ ẠI HÓA CH CÂU HỎI TH TH H PVS PHỎNG VẤN SÂU Pl. PHỤ LỤC UBND ỦY BAN NHÂN DÂN H HỘ H UNESCO T H Ụ H HỌ H H VHNT H TH GS PGS H TS T NXB H ẤT NCS NGHIÊN C U SINH NTM NÔNG THÔN MỚI NSNN H H ỚC Tr. TRANG KT-XH HT - HỘ
- Danh m c Bảng n c in ế của n n năm ...................................... 53 n ết qu dồn điền đổi thửa c i c ứn n ận ền sử d n đ nôn n i ế năm đến quý I/2019 ..................................... 55 n T ực tr n ế c tần n yên....................................... 56 n T a đổi n ền i của n ư i d n nôn ôn n n on năm a ............................................................................................ 65 B n n o độn in ăn óa ôn n .......................................... 80 B ng 3.3: Cách sử d ng th i gian r nh rỗi của n ư i dân Phú Xuyên ..................... 83 Danh m c Biể ồ i đồ Hi n tr ng các thiết chế ăn óa i nông thôn hi n nay...................... 58 Bi đồ n i ề i c tổ chức tang ma hi n nay .......................................... 96 Bi đồ n i ề vi c tổ chức hội làng hi n nay ....................................... 105
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết c a ề tài T ao đ i nay, khu vực nông thôn luôn có một v đặc bi đối với sự phát tri n của đ nước, dân tộc do đó n i n cứ ề ăn óa nôn ôn sự iến đổi ăn óa n ận đư c sự an m của n iề ọc i , t n n iề ĩn ực óc độ khác nhau. Có r t nhiều công trình nghiên cứu về biến đổi ăn óa khu vực nông thôn on đó c c n i n cứ đã c ỉ ra rằng, cư d n nôn ôn - đối ư ng trực tiếp và là chủ th ăn óa đứn ước nh ng thách thức lớn và ph i tr i qua quá trình thích nghi với lối sống mới ăn óa mới do c động của quá trình chuy n đổi. Sự chuy n đổi trong thực n ăn óa của cư d n nôn ôn n đối ư ng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, thu hút nhiều học gi trên thế giới tham gia, tr thành dòng chủ ư on n i n cứu về ăn óa n xã của r t nhiều nhà nghiên cứ on nước. T nh ng quan sát thực tế, NCS nhận th y nh ng sự “ n đ ” “ch đ a” đ đ t i c “c n đ c ” … đư c nh c đến nhiều trên báo chí, qua nh ng th o luận về quá trình tri n khai C ư n n xây dựng NTM và sự t a đổi di n m o ăn óa nông thôn trong quá trình xây dựng nông thôn mới c n đư c th hi n trong các công trình nghiên cứu,... Qua nhiều lần đi i, tham gia tr i nghi m một số ho động của cộn đồn cư d n i một số làng/xã thuộc huy n Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, NCS nhận th y rõ C ư n n x dựn NTM c độn ôn n đến đ i sốn ăn óa của n ư i d n ực nôn ôn n ới c c c ủ ư n của n c n s c của nước d n c o ực nôn ôn n c cc n s c i n an đến ăn óa đ i sốn ăn óa in ần của n ư i d n nôn ôn có sự a đổi n đ i sốn ậ c đư c ia ăn c c o độn ăn óa n n sôi nổi đa d n n ước T n i n c n ới n CNH- H H TH mộ số c iề c n ăn óa in ần ực nôn ôn đan di n a eo c iề ướn ức ó dự đo n iề đ a ư n ư i n d n n ồn ực ậ c đ x dựn c c ế c ần c s ậ c ăn óa m c ưa d n nhiề n ồn ực đầ ưc oc c o độn ăn óa n c c o độn ăn óa n ới c c iế c ế ền ốn Ho độn ăn óa n ới c c iế c ế ăn óa mới di n a sôi nổi son c ưa ực sự ế ai của iế c ế on đ i sốn của n ư i d n c ưa đ ứn n cầ ực ế của n ư i d n đ a ư n ậm c n sin n iề n đề ức on n i n ai ực i n đ đ 1
- c nc c i c ăn óa n n đề n sin on n x dựn NTM n ư n di n ăn óa cần đư c n i n cứ đ n n n ận sự c n i in o on c c ực n ăn óa của cư d n nôn ôn ước c độn của ối c n xã ội c n đổi. ó nói sự c động của ư n n x dựng NTM đến biến đổi ăn óa khu vực nông thôn di n ra m nh mẽ, tiếp t c đ i i cần có các nghiên cứu k p th i và cập nhật. T n n do đó NCS đặ a ư ng nghiên cứu về sự biến đổi các thực n ăn óa của n ư i dân trong quá trình xây dựng NTM c n n ư trong bối c nh xã hội chuy n đổi hi n nay nhằm n n n ận đ n i mộ c c khách quan khoa học ề n n c độn (c nh n c động ôn mon m ốn) on ực i nc c i c ăn óa NTM và sự c ủ độn , c ứn in o của n ư i nôn dân trong quá trình thực hi n các tiêu chí này. o đó NCS ựa c ọn n đề “Biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn mới (trường hợp huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội)” m đề i n i n cứ 2. M c h và nhi m v nghiên cứu a ận n 2.1. Mụ í u ận n n c sự iến đổi c c ực n ăn óa on n x dựn NTM một số làng thuộc huy n Phú Xuyên, thành phố H ội ac c n ố n ư sin ế mư sin đ i sống ăn óa ư ng ngày, on c ậ n sin ho n n ưỡng và l hội nhằm ận i i ề trình thích ứn của n ư i d n on vi c thực hi n các i c ăn óa on xây dựng NTM và thực n ăn óa truyền thống. ới m c đ c n i n cứ n ận n đặ a c c c in i n cứu sau: -Q n x dựn NTM huy n Phú Xuyên di n ra n ư ế nào? T c động của c ư n n x dựng NTM trong vi c t o ra các thực n ăn óa mới, biến đổi các thực n ăn óa ền thốn n ư i d n n n ra sao? - Sự chủ động, thích ứng của n ư i d n n on n x dựng NTM di n ra n ư ế nào? - Quá trình biến đổi ăn óa dưới c động của ư n n x dựng NTM đặt ra n n n đề ? 2.2. Nhi m vụ nghiên c u - Tổn an c c n i n cứ của ọc i on n o i nước ề iến đổi ăn óa ăn óa nôn ôn x dựn NTM n ằm x dựn n iế cận nền 2
- n ận on i c m i c c c iề c n iến đổi ăn óa on n x dựn NTM năm 0 đến năm ) - Tm i ức an ổn ề ăn óa ền ốn của n n n ốH ội n ận di n nh ng thuận l i, thách thức c n n ư i u qu của vi c thực hi n c ư n n T - Phân tích sự iến đổi ăn óa on n x dựn NTM qua một số n ốn ư ư n ức mư sin /sinh kế, đ i sống ăn óa ư ng ngày, on c ậ n sin o n n ưỡng và l hội; phân tích sự thích ứn ăn hóa của n ư i d n ước c động của C ư n ình xây dựng NTM. - Bàn luận, n c về nh ng v n đề đặt ra t c động của T đến thực n ăn óa n ư c l i, nhằm cung c p cái nhìn khách quan, góp phần n n cao i ực i n ư n nh x dựn NTM iai đo n iế eo 3. Đối tượng, ph m vi nghiên cứu a ận n 3.1. Đ ng nghiên c u ối ư ng nghiên cứu của luận n ực n ăn óa của n ư i d n huy n Phú Xuyên on n x dựn NTM. 3.2. Phạm vi nghiên c u - Về không gian: Nghiên cứ đư c thực hi n t i một số xã đư c công nhận hoàn thành xây dựng NTM n đ a bàn huy n Phú Xuyên, gồm xã Chuyên Mỹ, Nam Triều, Tân Dân. S dĩ c i lựa chọn xã n đối ư ng nghiên cứu chính b i dựa trên các yếu tố n ư đa điều ki n kinh tế và có nh n đi m khá ư n đồng, bao gồm vi c c xã đều là làng nghề truyền thốn đã đ t chu n nông thôn mới và đan iến hành xây dựng NTM nâng cao, ho động s n xu t và ho t độn ăn óa di n ra khá sôi nổi. Trong quá trình xây dựng NTM, n ư i dân mỗi đa n đều có nh ng cách làm linh ho đ thích ứng với các tiêu chí trong xây dựng NTM, phù h p với an đi m s n ĩ của họ. Lựa chọn ph m vi không gian nghiên cứu trên b i lẽ qua vi c n ư i điền dã t i một vài thôn/làng, ướn đến vi c làm rõ nh ng v n đề n y sinh c p cộn đồng. - Về th i gian: T năm 0 đến năm 2 i ian n năm i n ai ực i n ư n n m c i ốc ia x dựn NTM n Xuyên, n ốH ội đã đư c c c c c n ền ổn ế đ n i - ề nội d n ận n nghiên cứ sự iến đổi ăn óa của n ư i d n on n x dựn NTM qua c c n ốn ư ư n ức mư sin sin ế đ i 3
- sống ăn óa ư ng ngày, on c ậ n sinh ho t n n ưỡng và l hội. Ở luận n n ư n ức mư sin sin ế đư c sử d n ới n ĩa nh ng cách thức mà cá nhân, cộn đồng kiếm sống, duy trì và phát tri n cuộc sống theo cách phù h p nh đối với họ. Cách thức m ăn sin sống truyền thống của cư dân nông thôn Phú n đã có ước và vẫn đư c n ư i dân duy trì hằng ngày, tr thành thói quen, tập quán mư sin giúp họ b o đ m cuộc sống. Trong phong t c tập quán và sinh ho n n ưỡng, l hội, luận án tập trung phân tích các biến đổi liên quan vi c cưới xin, tang ma, một số a đổi trong cách thức tổ chức l hội và sự tham gia của n ư i dân huy n Phú Xuyên trong các ho độn ăn óa n với các thiết chế ăn óa ền thốn n ư đ n , chùa. T on đ i sốn ăn óa ư ng ngày, luận án phân tích nh ng sinh ho ăn óa ư ng ngày trong gia đn n với các nhu cầu tiếp cận thông tin, một số hình thức gi i trí mới, th hi n sự a đổi trong nếp sống, lối sống của n ư i dân. Trên c s đó ận án phân tích các chiều c nh biến đổi ăn óa đư c đặt trong bối c n xã ội c n đổi n liền với các khái ni m n ư “ i n đ i óa” “đô óa nôn ôn” phân tích nh ng v n đề đặt ra t sự biến đổi đó c n sự chủ động, thích ứng của n ư i dân trong quá trình xây dựng NTM. Khung phân tích này sẽ đư c NCS tri n khai c th trong c c c ư n trọng tâm của luận án. 4. hư ng h nghi n ứ a ận n - Phương pháp tổng hợp, phân tích nguồn tài liệu thứ cấp và nghiên cứu so sánh. Trong b t cứ một nghiên cứu khoa học nào, tính kế th a ôn có n ĩa an trọng. Nh ng kết qu nghiên cứ đã đ đư c ước đó n ồn i i an ọn đ n sinh c c ư n ướn ư ng iế eo. Thực tế tri n khai các công trình khoa học c c đề tài nghiên cứ đều là quá trình bồi đ p, tiếp thu, bổ sung và phát hi n, lý gi i, t o nên tính mới trong nghiên cứu. Vi c thu thập tài li u đã có sẽ giúp cho NCS nhìn nhận l i nh ng nghiên cứ ước đó i n và cố g ng bổ sung kho ng trống trong nghiên cứ thực hi n ư n n NCS sử d ng cách thức n ư ập tài li u t nguồn sách, báo, t p chí khoa học chuyên ngành on nước, nh c c ôn in côn n có i n an đến các lý thuyết của ngành nhân học ăn óa ề biến đổi ăn óa ề xây dựng NTM. Tài li c n có th bao gồm c c đề tài khoa học các c p, hoặc công trình nghiên cứu trọn đi m đã đư c nghi m đ n i có i n an đến nội dung của đề tài nghiên cứu. Ngoài 4
- ra, vi c kế th a nguồn tài li nước ngoài, t bài viết của các t p chí, sách báo uy tín trên thế giới, c c côn n có i n an đến ăn óa iến đổi ăn óa o n cầu óa ăn óa H H nôn ôn… r t quan trọng. Bên c n đó NCS còn ậ o c o ổn ế năm ực i n ư n n x dựn NTM của n n mộ số xã i i o c o KT-XH a c c năm i đi m gần nh t với th i đi m điền dã s c oặc ư i u ghi chép về l ch sử - ăn óa của làng, xã... Nh ng tài li u trên và nh ng d li u trong quá trình thực đ a ph c v cho vi c so sánh các thực n ăn óa của n ư i d n ước và trong khi thực hi n ư n n x dựn T ồng th i, do lựa chọn đ a bàn nghiên cứu gồm 3 xã là Chuyên Mỹ, Tân Dân, Nam Triều, so sánh c n giúp tác gi luận án chỉ ra sự ư n đồng và khác bi t gi a c c đi m nghiên cứu. - Phương pháp đi n d dân tộ h mộ ó ăn đối ới NCS i ực in ư n n i i đi m iến n ực i n đề tài luận án, đ i d c - di n iến ức nặn nề n o n ế iới i am o d i s ốt t cuối năm đến tận c ối năm ẫn c ưa có d u hi u d ng l i T i đ a n n i n cứ đư c ựa c ọn sự n ư n của d c n cc in iãn c c xã ội iến c o i c đi i iế x c m en của n n i n cứ đối ới c n ộ n ư i d n đa ư n nn ó ăn ón n iai đo n c nước c n Phú Xuyên thực hi n n iề đ t giãn cách xã hội kéo dài, khiến cho công vi c điền dã dư n n ư đ n tr T on on i ian n NCS chỉ có th liên l c ao đổi ới n ng n ư i cung c p thông tin a đi n tho i hoặc ư n i n truyền thông xã hội n ư za o face oo Xuyên suốt quá trình nghiên cứu t năm -2022, NCS chỉ có th tranh thủ c n hình d ch b nh l ng xuống mới liên l c và tận d ng th i đi m “ n ư n mới” đ đến ực iế đ a n n i n cứ T n in m của d n n i ặ n ư i en i iến c o côn ic an s iế x c n nc n ặ ó ăn n Bên c n đó do c ưa có n iều kinh nghi m nghiên cứ n n đã “ a” n iều sự ki n, công vi c, nội dung h u ích, là nguồn ư i u quan trọn c o đề i n ư i c vì tr i mưa bão nên không l i dự cuộc họp về nước s ch nông thôn, hay cuộc th o luận về dân số - kế ho c óa ia đ n đ a bàn nghiên cứu …). Thậm chí, lúc mới đầ đến đ a bàn khi c ưa ật sự thân thiết và t o sự in ư n đối với n ư i dân, khi bày t mong muốn đư c tiếp cận một số ư i u viết a ư i đư c ư i đn n son NCS nhận đư c câu tr l i t chối của dân làng, b i họ coi đó i s n riêng của làng mình, 5
- s cung c p ra ngoài và s b m t. Rồi do công vi c bận rộn, nhiều cuộc hẹn với đối ư ng ph ng v n đều b lỡ b i họ ph i đi m đi ọ đến n i ọ v a đi ậ ăn n … Các câu h i mặc dù có sự chu n b ước i đến đ a bàn nghiên cứ n ưn do c ưa có kinh nghi m điền dã, ph ng v n sâu nên nh n ôn in an đầu mà NCS l ng nghe, thu thậ đư c còn khá chung chung, c ưa o đ m đư c ư ng cần thiế đ tiến hành n c c ưa có ôn in “đ ” ôn in s Nhận thức rõ ó ăn h n chế của mn đã cố g ng kh c ph c nh n ó ăn đó on khi tình hình d ch b nh đỡ n NCS đã iế cận ực i n n n đư c ới n iề đối ư n ãn đ o xã cn ộ c n c n xã c n ộ c n c nôn n i c n ộ m côn c ăn óa ư n ôn đ i di n d n n NCS cố n o đ m sự đa d n ề iới n ứa ổi n ần xã ội của c c đối ư n n n T on n n in cứ thực đ a, tác gi ma m n đư c am dự an s mộ số sự i n c n của làng/xã in ăn óa cộn đồn n ư Tế T n ội i đo n ế o n d n ọ n c ọn ia đ n ăn óa ổi iao ư c c ộdn của n … o đa n nghiên cứ đư c c ọn ựa đều là làng có n ề ền ốn có n in đ i nên trong quá trình về làng, NCS đư c am dự an s mộ số côn đo n c ế c on i nc cs n mn ề ền ốn xem m n 9, 10-Pl.28) c c ộc n n càng về sau càng n ận đư c sự am ia n i n của c c c ư n ôn c n ộ xã d n n NCS chú trọng các ý kiến của d n n i họ là nh n đối ư ng ch u sự c động sâu s c t các chủ ư n c n s c đư c thực hi n nđa bàn, nh n đổi mới và TH nôn ôn đan di n ra m nh mẽ. Tổn số đối ư n đã n n sâu n ư i on đó đối ư n cn ộ n xã n ư i; ư n ôn n ư i; d n n ổi đến dưới ổi n ần n ề n i cn a ) n ư i ic ặ ỡ đối ư n n nn ư ậ i NCS có đư c sự đa d ng về đối ư n nội d n ng v n cho đến i có đư c đủ ôn in T o đối ư n cn a m i ian nội d n c c c i n n đư c a đổi mộ c c in o đ n ư i d n có o i m i ộc ộ n n s n ĩ an đi m của m n n n i làng ồng Vinh xã n ỹ) i đã ốn n đư c c ộc n n o i ian cố đ n n ưn ôn ma m n i đ n d miền c H ội đan c n ư n của c n ão số on năm i mưa nổi ió o T n in c ư n ôn n i n i n n in ăn óa ôn xem m n -Pl.30) sa đó c còn m i về n đ tham gia b a c m ia đ n c n c n đư c c n c m n iề c n ề ôn n Ti thôn Trung, thôn T ư ng, ãn đ o xã ực iế dẫn c i đến ặ c c c cao ni n 6
- on n n n an s ề on c ậ n c cn i ia on nền nế của mộ số ia đ n xem mc c n i ). T on n đi i nhiều lần thực đ a, NCS luôn chú ý quan sát, ghi chép, ch p l i nh ng hình nh về các công vi c ư n n m n ư i dân đan ực hi n, thậm chí ghi l i c công vi c của nh n đối ư ng khá tình c n ư n óm c em ph n đan ồng hoa, các b n đo n i n an ni n đan dọn dẹp v sin đư ng thôn ngõ xóm) xem m n -Pl.37). ối ới n óm đối ư n tuổi tr n NCS iến n ặ ỡ ực iế đi i ăm i n iề ần đ m n ối ới c c c cao ni n NCS d n i ian c n n iề n i c cc c có n ư i c n T ôn in của n óm đối ư n n on ư n c n on ứ có n iề ăn ới n n i n i đối ới n óm đối ư n n có di n a mọi c i ận i n ối ới n óm n ư i n ổi ư n an n ận côn i c vi c iến n ặ ỡ ư ng o ổi ối sa a c m ia đ n ối ới n óm đối ư n ổi n đến ổi) ôn a c c ôn in nm n ế n ới ọ a m n xã ội n ư face oo za o am ia c c an cộn đồn ội n óm của mộ số n xã n ư ế nhà nghiên cứu có nm đư c n n ôn in ề s c ói en i sự cộn đồn … n đó d dn c n ậ ôn in n - Phương pháp đi u tra xã hội h c: Cùng với c c ư n n ận án còn sử d ng cách thức điều tra xã hội học bằng b ng h i đ thu thập thông tin. Kết qu điều tra n đư c xử lý bằng cách thống kê nhằm l y tỷ l các ý kiến trên số phiếu h p l . c ức n n ằm bổ sung thêm thông tin về các khía c nh on đ i sống kinh tế ư n ức mư sin đ i sốn ăn óa ư ng ngày của n ư i dân đồng th i cung c p các chỉ số i n an đến các cứ li u ph n ánh sự biến đổi của quá trình nhận thức c n n ư ực n ăn óa i n t i trong quan h so sánh với truyền thống. Lựa chọn đ a bàn là 3 xã nông thôn mới gồm Chuyên Mỹ, Nam Triều, Tân Dân, luận n đã iến hành lập b ng i và gửi đi 310 phiế đến c c n óm đối ư n đã đư c x c đ nh (mỗi đ a bàn nghiên cứu phát 100 phiếu, on đó xã n ỹ phát 110 phiếu). Các câu h i g n với mốc th i ian ước và trong quá trình thực hi n ư n n x dựng NTM n đ a bàn nghiên cứu. NCS thu về 310 phiếu, trong đó có 3 iế pl on đó có nam 135 phiếu, n 169 phiếu). ộ tuổi tham gia kh o sát chủ yếu tậ n n óm đối ư ng t đến 60 tuổi on đó đối ư ng chiếm tỷ l cao nh t t 31 - 40 tuổi. 7
- Kết qu đ n ư n n i có c i n n ao n ết h p với kết qu ph ng v n s đ nhận di n khách quan v n đề nghiên cứ đư c đặt ra. - Phương pháp nghiên ứu liên ngành ận n sẽ ận d n ư n i nn n on đó ậ n oc c iế cận ư n của n n văn óa ọc, n n ọc ăn óa, xã hội học. c iế cận các ư n của ngành ăn óa ọc n n ọc ăn óa i NCS nhìn nhận đư c n ận độn của c c ực n ăn óa ền ốn đến i n i mối i n ế i ac c n ố, nh ng chiề ư n c i a các thành tố ăn óa với điều ki n ự n i n d n cư c sử in ế chính xã ội môi ư n … ồng th i, giúp nhìn c c bi u hi n, các thực hành ăn óa ền ốn của đ a ư n ghi nhận n ực ề xã ội ăn óa của n ư i d n đ a ư n trong sự an m đ n mức tới tiếng nói của nh n n ư i trong cuộc, nh ng chủ th ăn óa. Cách tiếp cận và ư n xã ội học giúp NCS nhìn nhận đư c v n đề một cách khái quát với nh ng số li u bổ sung h u ích cho nh n n c đ nh tính. Cách tiế cận và ư n i n n n đã thực sự i đề i có n n nhìn nhận, phân tích, ận i i đa c iều và sâu s c n 5. Đóng gó mới về hoa họ c a luận án - n c in n i m iế cận đối ư n n i n cứ a ế an s điền dã os ốn óa sự iến đổi H T sa n năm ực i n ư n n x dựn T i mộ số xã ộc n n n ốH ội - n c mộ óc n n mới ề sự năn độn in o của n ư i nôn d n ềc n đổi ực n ăn óa on ối c n xã ội nôn ôn có sự c n đổi m n mẽ ằn c c sử d n c c ư n đặc ưn của n n ăn óa ọc n n ọc ăn óa 6 Ý nghĩa ý ận và th c ti n c a luận án 6.1. Ý ĩ lý l ậ - ận n ó ần ổ s n o i c n i n cứ n n n đề ận ề iến đổi VHNT dưới c độn của quá trình H H, TH nông thôn. - ó ần c n c mộ số in n i m on i c iế cận đối ư n n i n cứ ư n n i n cứ ề sự iến đổi ăn óa dưới c độn của mộ c ư n n c n s c 8
- 6.2. Ý ĩ ễ - n in n i m iế cận ận d n c c ư n điền dã đa n nôn ôn i ực i n ận n i i am o c o c c NCS ọc i n cao ọc sin i n n i n cứ ề sự iến đổi ăn óa, VHNT. - Kết qu của vi c nghiên cứu các chiều c nh biến đổi ăn óa on trình xây dựng NTM t i mộ đ a bàn man n đ i di n có th cung c p nh ng căn cứ khoa học và thực ti n cho các nhà qu n lý, các nhà ho c đ n c n s c ềc c v n đề ăn óa i n nôn ôn i t Nam hi n nay. 7. ấ t c a luận án o i ần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lụ , ận n đư c c ia n c ư n Chư ng 1: Tổn an n n n i n cứ và c s ận hư ng : ư n n m c tiêu ốc ia x dựn nôn ôn mới n i n ai n n hư ng : ự iến đổi c c n ố ăn óa on n x dựn nôn ôn mới n n hư ng 4: ự c ứn của n ư i d n on nh xây dựn nôn ôn mới n n n đề đặ a 9
- hư ng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Sau khi tiến hành kh o cứu các tài li u và các công trình nghiên cứu trọng tâm và có liên quan, NCS tiến hành tổng quan v n đề nghiên cứu theo các nhóm v n đề sau: (1) các nghiên cứu về VHNT và biến đổi ăn óa )n i n cứu về xây dựng NTM và vai trò của ăn óa on x dựng NTM; (3) c c n i n cứ ề c ư n n i n nôn ôn n ế iới ) các nghiên cứu về huy n Phú Xuyên. Trong c 4 nhóm, NCS cố g ng tìm hi n n n i n cứ on nước và n o i nước đồng th i đặt trong sự so s n đối chiếu gi a c c ĩn ực, khía c nh cn a i n an đến n đề n i n cứu. 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về văn hóa nông thôn và biến đổi văn hóa Nhóm ông trình nghiên ứu v biến đổi trong các khía cạnh, biểu hiện của văn hóa truy n thống Biến đổi ăn óa đư c nhiề n ăn óa ọc, nhân học, xã hội học nghiên cứu trong sự g n kết với quá trình toàn cầu hóa và H H di n ra trên toàn thế giới và trực tiếp là chính sách phát tri n của t ng quốc gia, khu vực với nh n điều chỉnh, s p xếp và qu n lý xã hội khác nhau. Biến đổi ăn óa đư c giới học gi nước n o i đặt trọng tâm nghiên cứu t r t sớm coi đó mộ n di n a ế n c c c ốc ia ực Các nhà n i n cứ n n ọc ăn óa xã ội ọc văn óa ọc ướn sự c đến i c n i n cứ iến đổi xã ội ăn óa on i đ i côn n ôn in toàn cầ óa. n i n cứ Alvin Toffler t on c m “Làn sóng thứ ba” (1992) đã iến n lý gi i nh ng biến đổi sâu rộn đan di n ra trên kh p thế giới, trong mọi ĩn ực, t đ i sống kinh tế, xã hội đến ia đ n n nh phúc của mỗi cá nhân. n c ỉ a sự iến đổi ăn óa của xã ội o i n ư i ước đến na có n nn n sự i n của ực ư n s n x đặc i của oa ọc ỹ ậ côn n ự a đổi của ăn óa c n đến n n a đổi của in ế ư n i n a c ốn “Văn hóa, nghi lễ và uộ á h mạng ở Việt Nam” (2002) của Shaun Kingsley Malarney T c i đã n n n iến đổi ề ăn óa on c ậ n của c c n i i Tứ dựa nn n n i n cứ ực đ a T c i đặc i chú đến n n n i đ m ma đ m cưới ội n sự ôn n của n ư i d n ới 10
- ổ i n và n đn ai an ọn của n i đối ới c ộc sốn d n n n i ọ i đối mặ ới n n a đổi của in ế ư n . ộ số n i n cứ của Rona d n e a Wa ne E a e ỹ) n n m n sự ồn i d i ền n an ọn của c c i ền ốn n ước đư n i n của mỗi ốc ia [126]. ằn c ộc điề a n i n cứ x ns ố n n năm 1981-1982, 1990-1991 và 1995-1998 di n a n di n ộn ồm 65 ốc ia nc 6 c đ a có n ư i sin sốn n i n cứ của ai c i n đã c ứn min , ế của i n đ i óa c n sự ồn i ền ỉ của c c i ền ốn c n n a đổi ề in ế c n Tư n ự ới c iề ướn trên, trong c ốn “Làng Việt: Đối diện tương lai, hồi sinh quá khứ” (2013), John Kleinen đề cậ đến n n iến đổi ề xã ội ăn óa eo iến n c sử năm đến n n năm đầ của côn c ộc ổi mới ) mộ n d a n Ho i ức H ội) T c i k n đ n ai an ọn của ăn óa n on n i n KT-XH, đồn i c o ằn n n ền ốn c on ực n n i ôn i o của d n n đư c c ồi n đi m ựa n c cc o i c n đn ền ốn ăn óa n s c ăn óa của cộn đồn n ước n n c độn của in ế ư n Nghiên cứu sớm về biến đổi ăn óa t nguồn t bối c nh xã hội Vi am ước vào th i kỳ đổi mới, hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới, thông qua nh ng bàn luận của R o on ) ư n ăn H ) Tô Duy H p (2000), John Kleinen (2013)... T on đó cuốn “Cuộc Cách mạng ở làng: truy n thống và biến đổi ở mi n Bắc Việt Nam” của ư n ăn H (1992) tập trung vào quá trình biến đổi của một làng thuộc tỉnh Phú Thọ. T vi c tìm hi u nh ng giá tr truyền thốn on đ u tranh cách m n đến truyền thốn ăn óa có đ i, tác gi đi đến vi c tìm hi u sự a đổi t truyền thốn đến hi n đ i, truyền thốn đư c ph c hồi, các giá tr ăn óa mới đư c cập nhật và sáng t o. ốn “ ự biến đổi ủa làng x Việt Nam ngày nay ở đồng b ng sông Hồng” ) nhà nghiên cứu Tô H đã dựn n mộ ức an n iề m sc đa d n ề sự iến đổi của ực đồn ằn sôn Hồn sa năm đổi mới ự iến đổi đư c đề cậ nc c ac n iến đổi c c in ế, c c d c xã ội ề ốn n n xã on nền in ế ư n Công trình “Những biến đổi v giá trị văn hóa truy n thống ở á làng ven đô Hà Nội trong thời kỳ đổi mới” của ô ăn i ) đề cậ đến ăn óa của các 11
- n en đô on sự c động m nh mẽ và trực tiếp của công cuộc CNH-H H, xu ướng TH nông thôn và nền kinh tế th ư ng. Các giá tr ăn óa ền thống c c n en đô có sự biến đổi đặc bi t t c động của KT-XH n ư n đến quá trình biến đổi ăn óa T c i đưa a một số đề xu t cho vi c xây dựng h giá tr ăn óa c c n en đô on công cuộc đổi mới hi n na on đó n n vào giá tr cộn đồng, giá tr ia đ n đ o đức cá nhân. ộ số côn n c n ận ề VHNT đư n đ i NTM n ư i iế “Thực trạng văn hóa nông thôn đương đại và những xu hướng biến đổi” của ư ng Hồng Quang (2000); “Văn hóa và hính sá h văn hóa góp phần phát triển nông thôn mới” của Lê Ngọc Th ng (2013). Cùng với sự phát tri n của kinh tế th ư ng, khu vực nông thôn có sự chuy n đổi m nh mẽ trên nhiề ư n di n t thực n ăn óa xã ội đến nh ng chiến ư c ư n ức mư sin … c nghiên cứu trong cuốn “Văn hóa - xã hội nông thôn Việt Nam trong bối cảnh chuyển đổi” của Vi n Nghiên cứ ăn óa ) đã iến hành nhận di n nh ng đặc đi m VHNT Vi am đặc bi t là cách thức các cộn đồng nông dân, nông thôn thích ứng với bối c nh chuy n đổi, t o nên b n s c và cách thức riêng, ph n ánh sự biến đổi mang tính t t yếu của th i đ i. Nghiên cứu biến đổi làng xã truyền thống và biến đổi t các chiều c nh kinh tế, xã hội ăn óa n t là biến đổi làng xã t khi thực hi n công cuộc ổi mới đến na đư c đề cập trong cuốn “Làng Việt ở Bắc Bộ: Truy n thống và biến đổi” của i n n (2020). Theo tác gi , nh n a đổi về mặt kinh tế, xã hội ăn óa làng xã Vi t Nam g n liền với các mốc l ch sử và nh ng chủ ư n c n s c của nước t ng th i kỳ l ch sử. Sự biến đổi lớn nh t, m nh mẽ nh t của làng Vi c n ĩn ực kinh tế, mư sin Tư d n ận thức của n ư i nông dân về v trí của t n ộ phận kinh tế và n động thực tế tron ướng phát tri n của đ i bộ phận ia đ n nôn ôn có sự thay đổi rõ r điề n c động m nh mẽ đến các khía c nh xã hội ăn óa n c p xã hội trong làng xã tr n n n n đặc bi t là xu t hi n “ ầng lớ in oa n xã” n ư n di n chính tr - xã hội ối với ăn óa c c ếu tố ăn óa ền thống đều ch c động của kinh tế th ư n on đó có ôn c động tiêu cực đặt ra thách thức c o c c c an n lý. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Văn Hóa học: Văn hóa vùng biển đảo Quảng Ninh (qua nghiên cứu các lễ hội truyền thống)
260 p | 245 | 58
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Văn hóa Thiền tông trong đời sống xã hội Việt Nam hiện nay
310 p | 185 | 52
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Sinh hoạt văn hóa Quan họ làng (qua trường hợp làng Quan họ Viêm Xá)
176 p | 156 | 33
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
24 p | 199 | 27
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Bản địa hóa Đức mẹ Maria tại Việt Nam
229 p | 82 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Diễn ngôn về giới trên truyền thông sau đổi mới
234 p | 35 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Sự dung hợp giữa phật giáo Bắc Tông với tín ngưỡng dân gian ở tỉnh Tiền Giang
255 p | 41 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Hát Xoan Phú Thọ trong bối cảnh di sản hóa ở Việt Nam
293 p | 46 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Không gian sáng tạo trong đời sống văn hóa đô thị (qua nghiên cứu một số không gian sáng tạo tại Hà Nội)
174 p | 27 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Văn hóa đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020 qua nghiên cứu kênh VTV4 - Đài Truyền hình Việt Nam
242 p | 16 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Văn hóa trầm hương Việt Nam
221 p | 17 | 8
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi của diễn xướng nghi lễ lên đồng (qua nghiên cứu trường hợp tỉnh Nam Định)
27 p | 96 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn Hóa học: Văn hóa vùng biển đảo Quảng Ninh (qua nghiên cứu các lễ hội truyền thống)
28 p | 109 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi văn hóa làng ở Bắc Ninh hiện nay (qua trường hợp làng Đại Lâm, xã Tam Đa, huyện Yên Phong và làng Bất Lự, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du)
192 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Văn hóa: Hệ thống thẩm mĩ trong sáng tác của Nguyễn Công Trứ
163 p | 21 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Chợ Tiền Giang từ góc nhìn văn hóa học
26 p | 9 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Văn hóa trầm hương Việt Nam
27 p | 8 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Biến đổi văn hóa làng ở Bắc Ninh hiện nay (qua trường hợp làng Đại Lâm, xã Tam Đa, huyện Yên Phong và làng Bất Lự, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du)
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn