Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá sinh trưởng giai đoạn hậu bị và chất lượng tinh dịch giai đoạn đầu sử dụng của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình
lượt xem 10
download
Luận văn này nghiên cứu đánh giá được chất lượng lợn đực hậu bị các giống Landrace, Yorkshire và Duroc nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Hoà Bình. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đưa ra được những khuyến cáo thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đực giống được đưa vào phục vụ sản xuất lợn con giống. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá sinh trưởng giai đoạn hậu bị và chất lượng tinh dịch giai đoạn đầu sử dụng của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM VĂN CHIẾN ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG GIAI ĐOẠN HẬU BỊ VÀ CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH GIAI ĐOẠN ĐẦU SỬ DỤNG CỦA LỢN ĐỰC GIỐNG LANDRACE, YORKSHIRE, DUROC NUÔI TẠI TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số ngành: 8 62 01 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Tường THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo nhà trường, phòng Đào tạo và khoa Chăn nuôi - Thú y; sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô và sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, người thân và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Tường, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Chăn nuôi - Thú y đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tâp tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Lãnh đạo và các cán bộ kỹ thuật của Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu tại cơ sở. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Thái Nguyên, ngày….tháng ...... năm 2019 Học viên Phạm Văn Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3 1.1.1. Cơ sở khoa học của sự sinh trưởng ......................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn đực ................................................... 7 1.2. Tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước .................................................. 13 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................... 13 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 17 1.3. Đặc điểm các giống lợn được sử dụng trong nghiên cứu ........................ 20 1.3.1. Lợn Yorkshire ....................................................................................... 20 1.3.2. Lợn Landrace ........................................................................................ 20 1.3.3. Lợn Duroc ............................................................................................. 21 1.3.4. Lợn CP40 .............................................................................................. 22 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 25 2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 25 2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.3. Điều kiện nghiên cứu ............................................................................... 25 2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 2.4.1. Đánh giá kết quả nuôi lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc ở giai đoạn hậu bị và giai đoạn kiểm tra .............................................. 26 2.4.2. Đánh giá phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc sau khi kết thúc nuôi kiểm tra ........................................ 26 2.4.3. Đánh giá kết quả phối giống của lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc ......................................................................................... 26 2.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.5.1. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ............................... 26 2.5.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33 3.1. Kết quả nuôi lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc trong giai đoạn hậu bị ...................................................................................................... 33 3.1.1. Kết quả theo dõi sinh trưởng của lợn đực ở giai đoạn hậu bị ............... 33 3.1.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn đực hậu bị ....................................... 43 3.1.3. Độ dày mỡ lưng của lợn hậu bị ở thời điểm kết thúc ........................... 45 3.1.4. Kết quả kiểm tra phẩm chất tinh dịch trong 5 lần khai thác đầu tiên ... 47 3.1.5. Kết quả chọn lọc lợn đực hậu bị đủ tiêu chuẩn đưa vào sử dụng ......... 52 3.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc ở giai đoạn đầu khai thác .................................. 53 3.3. Kết quả phối giống bằng tinh dịch lợn đực giống ngoại Landrace, Yorkshire, Duroc ở tháng khác nhau sau khi đưa vào khai thác .................... 60 3.3.1. Tỷ lệ thụ thai của lợn nái khi phối giống bằng tinh dịch lợn đực khai thác ở các tháng khác nhau...................................................................... 60 3.3.2. Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu ở đàn con của lợn đực giống Yorkshire, Landrace, Duroc ở các tháng khác nhau sau khi đưa vào sử dụng ... 61 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CS : Cộng sự D : Ducroc ĐB : Đại Bạch KL : Khối lượng KT : Kiểm tra L : Landrace SS : Sơ sinh TTTĂ : Tiêu tốn thức ăn TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Y : Yorkshire Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Khối lượng của lợn đực hậu bị Landrace, Yorkshire và Duroc ở các thời điểm khảo sát (kg)......................................... 34 Bảng 3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn đực hậu bị Landrace, Yorkshire và Duroc (g/con/ngày) ............................................. 36 Bảng 3.3. Sinh trưởng tương đối của lợn đực hậu bị Landrace, Yorkshire và Duroc (%)............................................................ 41 Bảng 3.4. Tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng khối lượng của lợn đực hậu bị trong thời gian kiểm tra (kg) ..................................................... 43 Bảng 3.5. Độ dày mỡ lưng của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc khi kết thúc giai đoạn hậu bị (mm) ................................ 46 Bảng 3.6. Phẩm chất tinh dịch của lợn đực kiểm tra trong 5 lần khai thác đầu tiên .............................................................................. 48 Bảng 3.7. Kết quả chọn lọc đực hậu bị đủ tiêu chuẩn đưa vào sử dụng ........ 52 Bảng 3.8. Lượng tinh dịch trong một lần xuất tinh của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc (ml) .......................................... 53 Bảng 3.9. Hoạt lực tinh trùng của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc (%) ............................................................... 54 Bảng 3.10. Mật độ tinh trùng của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc (triệu/ml) ........................................................................ 55 Bảng 3.11. Sức kháng của tinh trùng trong tinh dịch của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc (lần) ................................... 56 Bảng 3.12. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần phóng tinh (VAC) của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc (tỷ) ....................... 57 Bảng 3.13. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trong tinh dịch của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc (%) .............................................. 58 Bảng 3.14. pH tinh dịch của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc ....... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii Bảng 3.15. Tỷ lệ thụ thai của lợn nái Landrace khi phối giống bằng tinh dịch lợn đực giống khai thác ở các tháng khác nhau ........ 60 Bảng 3.16. Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu ở đàn con của lợn đực Landrace ở tháng khác nhau ..................................................... 62 Bảng 3.17. Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu một số chỉ tiêu ở đàn con của lợn đực Yorkshire ở tháng khác nhau ................................ 62 Bảng 3.18. Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu một số chỉ tiêu ở đàn con của lợn đực Duroc ở tháng khác nhau ...................................... 62 Bảng 3.19. Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu một số chỉ tiêu ở đàn con của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc ở trung bình ba tháng ..................................................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Đồ thị sinh trưởng tích lũy của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc từ 4 tuần tuổi - 32 tuần tuổi...................... 36 Hình 3.2. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối của lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc từ 4 tuần tuổi - 32 tuần tuổi .............................39 Hình 3.3. Biểu đồ sinh trưởng tương đối của lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc từ 4 tuần tuổi - 32 tuần tuổi .............................42 Hình 3.4. Biểu đồ tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn đực hậu bị Landrace, Yorkshire và Duroc từ 4 tuần tuổi đến 32 tuần tuổi ............................................................................... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ngành nông nghiệp là một ngành quan trọng trong tất cả các ngành trên thế giới, vì nó cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Ở nước ta, nông nghiệp lại càng quan trọng hơn khi trên 80% dân số cả nước làm nghề nông và chăn nuôi là một trong những ngành quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp của nước ta, trong đó chăn nuôi lợn chiếm một vị trí quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng, phân bón cho ngành trồng trọt và cho xuất khẩu. Chính vì vậy, mà người chăn nuôi luôn quan tâm là làm thế nào để đàn lợn thịt có tốc độ sinh trưởng nhanh và đạt tỷ lệ nạc cao nhất. Hiện nay, bên cạnh các phương pháp như nâng cao tiến bộ di truyền, chọn lọc, kết hợp chăm sóc nuôi dưỡng và hiện đại hóa chuồng trại… thì việc tạo ra những tổ hợp lai trên cơ sở kết hợp được một số đặc điểm của mỗi giống, mỗi dòng và đặc biệt việc sử dụng ưu thế lai trong chăn nuôi lợn là rất cần thiết. Những tổ hợp lai nhiều dòng giống khác nhau đều làm tăng số con sơ sinh/ổ, nâng cao tốc độ sinh trưởng, giảm chi phí thức ăn/1kg khối lượng, nâng cao năng suất và chất lượng thịt nạc, thời gian nuôi ngắn… Vì vậy việc sử dụng tổ hợp lai để sản xuất lợn thịt thương phẩm đã được áp dụng rộng rãi. Ở nước ta, ngoài những giống lợn địa phương còn có các giống lợn ngoại có năng suất thịt cao đã được nhập về và sử dụng rộng rãi như Landrace, Duroc, Yorkshire, Pietrain… Các giống lợn này đã được lai tạo với nhau nhằm tạo ra các tổ hợp lai thương phẩm có ưu thế lai cao đáp ứng được mục đích nâng cao năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Do đó, việc theo dõi, đánh giá chất lượng tinh dịch của lợn đực giống là một vấn đề hết sức cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc thương phẩm. Tuy nhiên, bên cạnh những tiến bộ đạt được trên thì chúng ta cần phải có các quy trình kỹ thuật về chăm sóc, nuôi dưỡng và khai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 thác lợn đực giống một cách hợp lí, khoa học nhằm đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hoà Bình có nhiệm vụ sản xuất lợn đực giống và tinh dịch cung cấp cho các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn. Việc đánh giá chất lượng đàn lợn đực giống được sản xuất ra tại Trung tâm này về sinh trưởng và khả năng sản xuất là cần thiết. Với mục đích đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá sinh trưởng giai đoạn hậu bị và chất lượng tinh dịch giai đoạn đầu sử dụng của lợn đực giống Landrace, Yorkshire, Duroc nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình”. 2. Mục đích của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được chất lượng lợn đực hậu bị các giống Landrace, Yorkshire và Duroc nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Hoà Bình. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đưa ra được những khuyến cáo thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đực giống được đưa vào phục vụ sản xuất lợn con giống. 2.2. Mục tiêu của cụ thể Đánh giá được năng suất sinh trưởng của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hoà Bình. Đánh giá được số lượng và chất lượng tinh dịch và kết quả phối giống của đực giống ở giai đoạn đầu sử dụng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Cung cấp tư liệu về sinh trưởng, khả năng sản xuất tinh dịch và phối giống của lợn đực Landrace, Yorkshire và Duroc nuôi tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Hòa Bình. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu là cơ sở đánh giá đúng thực trạng của đàn lợn đực giống Landrace, Yorkshire và Duroc nuôi tại Trung tâm để xác định biện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 pháp kỹ thuật thích hợp nhằm mang lại hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phương. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Cơ sở khoa học của sự sinh trưởng Sinh trưởng là một quá trình tích lũy các chất hữu cơ, là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn cơ thể con vật trên cơ sở bản chất di truyền của đời trước qui định. - Các chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng Khi đánh giá sinh trưởng, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu: + Sinh trưởng tích lũy: Là khối lượng, kích thước của con vật tại các thời điểm khảo sát. + Sinh trưởng tuyệt đối: Là khối lượng, kích thước cơ thể tăng lên trong một đơn vị thời gian. + Sinh trưởng tương đối: Là tỷ lệ phần trăm khối lượng, kích thước tăng thêm so với trung bình của giai đoạn khảo sát. - Các quy luật sinh trưởng Quá trình sinh trưởng của vật nuôi tuân theo những quy luật nhất định. + Quy luật sinh trưởng theo giai đoạn Vật nuôi sinh trưởng nhanh nhất vào thời kỳ sơ sinh, sau đó giảm dần và chấm dứt ở tuổi trưởng thành. Sinh trưởng theo giai đoạn không chỉ là đặc trưng của toàn bộ cơ thể mà còn là của từng bộ phận và từng hệ cơ quan. (Trần Đình Miên và cs, 1985). Sinh trưởng chia làm 2 giai đoạn chính: Bào thai (trong cơ thể mẹ) và ngoài bào thai. Theo Trần Đình Miên và cs (1997), sự tăng trưởng ở giai đoạn bào thai chịu ảnh hưởng nhiều của cơ thể mẹ, còn giai đoạn ngoài bào thai chịu ảnh hưởng của tính di truyền đời trước nhiều hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Tính chất giai đoạn được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Nguyễn Ân và cs (1994) cho rằng: Thời gian của từng giai đoạn, số lượng giai đoạn, sự đột biến sinh trưởng ở từng giai đoạn của từng cá thể trong phạm vi giống đều khác nhau. Giai đoạn bào thai: Được tính từ lúc hợp tử hình thành đến khi con vật non được sinh ra. Trong giai đoạn này, cả 2 quá trình sinh trưởng và phát dục đều rất mạnh mẽ. Bào thai được nuôi bằng dưỡng chất của mẹ thông qua hệ thống mạch máu nhau thai. Quá trình sinh trưởng và phát dục của thai trải qua 3 thời kỳ: Phôi; tiền thai và thai nhi. Giai đoạn bào thai có vị trí quan trọng, vì ở giai đoạn này hình thành tất cả các cơ quan, bộ phận, hệ thống, xác định cơ chế thích ứng của cơ thể với các điều kiện ở giai đoạn sau. Giai đoạn ngoài bào thai: Được tính từ khi con vật sinh ra đến khi già cỗi. Giai đoạn này gồm các thời kỳ: Bú sữa, sau cai sữa, trưởng thành và già cỗi. Ở mỗi thời kỳ, quá trình sinh trưởng, phát dục khác nhau, nhu cầu dinh dưỡng cũng khác nhau. Thời gian sinh trưởng dài ngắn tùy thuộc loài, giống gia súc. Tốc độ và cách thức sinh tổng hợp protein chính là phương thức hoạt động của gen điều khiển sinh trưởng của cơ thể. Thời kỳ bú sữa: Sinh trưởng của cơ thể gia súc non rất mãnh liệt. Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho gia súc non hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng cho sữa của mẹ. Ở thời kỳ này, gia súc có mức tăng khối lượng cao nhất, nếu nuôi dưỡng tốt có thể đạt 1.000 g/ngày đêm. Thời kỳ sau cai sữa: Sinh trưởng của con vật biểu hiện rõ nét qua kiểu hình, hệ số di truyền tính trạng sinh trưởng và khả năng cho thịt khá cao. Tính giai đoạn trong sự phát triển không chỉ biểu hiện ở tăng sinh khối mà còn biểu hiện ở sự hoàn chỉnh dần các chức năng. Thời kỳ này nhất thiết nối tiếp thời kỳ kia, không đi ngược lại. + Quy luật sinh trưởng không đồng đều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Sinh trưởng - phát dục của toàn bộ cơ thể gia súc hay ở từng cơ quan, bộ phận có sự thay đổi theo tuổi. Khi cơ thể còn non, tốc độ sinh trưởng rất nhanh và chậm dần ở các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời, các cơ quan bộ phận trong cơ thể cũng phát triển với tốc độ khác nhau ở các thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, sự phát triển không đồng đều còn thể hiện ở sự trao đổi chất và quá trình tích lũy vật chất không giống nhau ở các giai đoạn. Trước khi sinh, mô xương phát triển mạnh nhất. Sau khi sinh, sự phát triển của mô xương giảm dần nhưng mô cơ và mô mỡ tăng. Ở cơ thể non, cường độ tích lũy protein mạnh, tuổi càng tăng thì khả năng này càng giảm và tích luỹ mỡ tăng. Tính không đồng đều còn thể hiện ở sự phát triển của bộ xương qua các lứa tuổi. Trước khi sinh, xương ngoại vi phát triển mạnh hơn xương trục, sau khi sinh, xương trục phát triển mạnh làm cho cơ thể dài ra. Khi còn non, gia súc phát triển nhanh về chiều dài, tiếp theo là chiều sâu và cuối cùng là chiều rộng. Các cơ quan, tổ chức trong cơ thể cũng phát triển không đều phụ thuộc vào vị trí, chức năng và vai trò của chúng. + Quy luật sinh trưởng theo chu kỳ Quá trình sinh trưởng mang tính chu kỳ. Tính chu kỳ thể hiện trong sự tăng sinh của tế bào có lúc mạnh, có lúc yếu, sau đó lặp lại. Sự lặp lại đó một cách nhịp nhàng tạo nên một sự phát dục có tính chu kỳ và các chu kỳ nối tiếp nhau (Nguyễn Ân và cs, 1994). Tính chu kỳ còn thể hiện trong hoạt động sinh lý của cơ thể.Tính chu kỳ trong hoạt động của hệ thần kinh biểu hiện ở trạng thái khi thì hưng phấn khi ức chế. Sự hưng phấn và ức chế đó cũng liên quan đến quá trình đồng hoá và dị hoá của cơ thể. Hoạt động sinh dục ở gia súc cái mang tính chu kỳ. - Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng Sinh trưởng của vật nuôi là tính trạng số lượng. Giá trị kiểu hình (P) của bất kỳ tính trạng số lượng nào cũng bao gồm giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 P=G+E Trong đó P: Giá trị kiểu hình (Phenotypic value). G: Giá trị kiểu gen (Genotypic value). E: Sai lệch môi trường (Enviromental deviation). + Ảnh hưởng của yếu tố di truyền Trong chăn nuôi lợn, yếu tố dòng, giống ảnh hưởng rất lớn đến năng suất sinh trưởng và sinh sản. Các giống khác nhau có khả năng sinh trưởng khác nhau. Tiềm năng di truyền về sinh trưởng của gia súc được thể hiện qua hệ số di truyền. Theo Hazen (1993), ở lợn bú sữa h2 = 0,15, sau cai sữa h2 cao hơn. Triebler (1982) cho rằng : Hệ số di truyền về khối lượng sơ sinh và sinh trưởng trong thời gian bú sữa dao động từ 0,05 - 0,021, thấp hơn so với ở thời kỳ sau cai sữa, vỗ béo. Hệ số di truyền về tăng khối lượng/ngày, tiêu tốn thức ăn, đều phụ thuộc vào giống, quần thể. Theo Busse và cs (1986), hệ số di truyền về sinh trưởng ở giai đoạn 20 - 100 kg là 0,50, biến động 0,30 - 0,65. Sinh trưởng tuyệt đối (g/ngày) có h2 = 0,15 (0,10 - 0,20). Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng từ 30 - 100 kg có h2 = 0,47. Driox (1994) cho biết: Hệ số di truyền của một số tính trạng năng suất sinh trưởng như sau: Tăng khối lượng (g/ngày) có h2 = 0,3 - 0,4 ; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng có h2 = 0,25 - 0,35. + Ảnh hưởng của dinh dưỡng Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối thúc đẩy quá trình sinh trưởng và ngược lại. Vật nuôi sinh trưởng tốt do khả năng đồng hóa cao, hiệu quả sử dụng thức ăn cao thì tiêu tốn thức ăn thấp, thời gian nuôi được rút ngắn. Trong chăn nuôi lợn, chi phí thức ăn chiếm 70 - 80 % giá thành sản phẩm, do đó tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Giữa tiêu tốn thức ăn và tăng khối lượng có mối tương quan nghịch, do đó khi nâng cao mức tăng khối lượng sẽ giảm chi phí thức ăn. + Ảnh hưởng của điều kiện chăm sóc, quản lý và thời tiết, khí hậu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 Điều kiện chuồng trại, chăm sóc, quản lý ảnh hưởng không nhỏ tới sinh trưởng của lợn ở bất kỳ giai đoạn nào. Thời tiết, khí hậu cũng ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của lợn. Theo Trần Cừ và cs (1975), nhiệt độ tối ưu chuồng nuôi khi lợn nái mới đẻ là 30 - 320C, lợn có khối lượng 30 kg là 260C, lợn có khối lượng 50 kg là 190C, lợn có khối lượng > 50 kg là < 190C. 1.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn đực Hoạt động sinh dục là quá trình sinh lí quan trọng và cơ bản của gia súc trong việc duy trì nòi giống. Nghiên cứu đặc điểm sinh lí sinh dục giúp chúng ta đưa ra các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và sử dụng hợp lý, nâng cao sức sản xuất của lợn đực giống. 1.1.2.1. Đặc điểm của tinh dịch lợn - Tinh dịch: Tinh dịch là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực, gồm 2 phần: Tinh trùng và tinh thanh + Tinh trùng: Thành phần quan trọng nhất trong tinh dịch là tinh trùng (Signret, 1971). Khi lợn đực đến tuổi thành tuổi thành thục về tính, dịch hoàn bắt đầu sản sinh ra tinh trùng. Tinh trùng là tế bào sinh dục đực đã qua kì phân chia giảm nhiễm, đã thành thục và có khả năng gây thụ thai”. Dưới kính hiển vi điện tử với độ phóng đại 2.000 - 3.000 lần có thể quan sát thấy tinh trùng có dạng nòng nọc, chiều dài đầu gần gấp đôi chiều rộng, chiều dày không đáng kể, do đó đầu có dạng một tấm bầu rộng. Bên ngoài được bao bọc bởi một lớp màng bán thấm Lipoprotein dày 80 - 120 Ao Tinh trùng được chia làm 3 phần: Đầu, cổ - thân và phần đuôi. Đầu tinh trùng gồm 2 phần: Nhân và Acrsome. Nhân tinh trùng chiếm hầu hết phần đầu (76,7 - 80,3%) chứa các yếu tố di truyền. Bản chất hoá học của nhân là Nucleoprotit. Nucleoprotit gồm 2 thành phần cơ bản là Histin và Nucleic được nối với nhau bởi cầu nối NH2-P. Mạch này dễ bị đứt bởi các tác động ngoại cảnh như cơ giớí, nhiệt độ, hoá chất,... Acrosome chứa Enzim thuỷ phân, đặc biệt Hyaluronidaza có tác dụng làm tan rã màng phóng xạ của tế bào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 trứng để tinh trùng dễ dàng tiếp cận với noãn hoàng trong quá trình thụ tinh. Phần cổ - thân tinh trùng chứa hầu hết nguyên sinh chất và các bào quan quan trọng của tế bào sinh dục đực. Phần cổ - thân chủ yếu cấu tạo bởi: Hạt trung tâm: Có 2 hạt nằm trong hố tinh dưới đáy đầu tinh trùng, là nơi xuất phát của 2 sợi trục trung tâm đi về phía đuôi. Hạt bên: Gồm 9 cặp hạt bên bao quanh hai hạt trung tâm, 9 hạt bên gần trung tâm gọi là 9 hạt bên gần và 9 hạt bên còn lại ở vòng ngoài là 9 hạt bên xa. Các hạt bên là nơi xuất phát của các sợi bên đi về phía đuôi theo những vòng xoắn lò xo đồng tâm quấn quanh hai sợi trung tâm. Ở nhân cổ - thân có chứa các ti thể (Mitocondrias) có hình bầu dục, từ vỏ có các vách ngăn đi vào trong tạo ra những túi nhỏ trong ti thể. Trong các túi nhỏ đó có chứa nhiều men giúp cho tinh trùng trong quá trình oxyphotphoryl hoá. Một số các men còn bám ở ngoài ti thể. Trong nguyên sinh chất của phần cổ - thân có chứa một lượng lipoit đáng kể. Lipoit đó là Plasmalogen. Plasmalogen là một photpholipit chứa một phân tử của axit béo, 1 andehyd của axit béo và 1 glyxerin photphoryl - choline, có tác dụng tạo ra các chất xúc tác cung cấp năng lượng cho quá trình hô hấp bên trong tinh trùng. Ở phần cổ - thân có chứa một lượng lớn ATP: 85% lượng ATP của tinh trùng được dự trữ tại đây. ATP có tác dụng cung cấp năng lượng cho tinh trùng hoạt động. Phần đuôi chiếm 2/3 đến 3/4 chiều dài của tinh trùng. Đuôi được chia làm 3 phần: Đuôi trung đoạn, đuôi chính và đuôi phụ. Bao quanh đuôi là màng chung của tinh trùng, màng bám thấm lipoprotein. Phần protit khá bền vững, gần giống như keratin và có chứa 1% lưu huỳnh. Đuôi chính có màng lipoprotein, đuôi phụ có chùm tơ đuôi không bị màng bao phủ được tự do hoạt động như mái chèo giúp tinh trùng vận động. Đuôi tinh trùng có kết cấu vững chắc bởi các sợi fibrin, ở giữa là hai sợi trục và quấn quanh là những sợi bên quấn theo kiểu lò xo thành hai lớp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 trong, ngoài theo những vòng xoắn đồng tâm đi từ đầu đến cuối đuôi sau đó các vòng xoắn duỗi ra tạo thành “chùm tơ đuôi”. Từ sợi trung tâm có các sợi tơ rất nhỏ liên hệ với các sợi bên tạo thành mối liên hệ “nan hoa” và từ các vòng tròn đồng tâm cũng có những sợi tơ rất nhỏ liên hệ với nhau tạo thành mối liên hệ “bắt tay”. Đuôi tinh trùng giúp tinh trùng vận động. Năng lượng vận động được cung cấp tại chỗ từ việc cắt mạch nối cao năng của ATP ở phần đuôi và phần thân của tinh trùng. + Tinh thanh Tinh thanh chiếm từ 95 - 97% tinh dịch lợn đực. Tinh thanh được hình thành khi con đực đạt được hưng phấn cao độ và có phản xạ xuất tinh. Tinh thanh được tiết ra từ các tuyến sinh dục phụ và kết hợp với tinh trùng tạo thành tinh dịch. Theo Reichart (2001), tuyến phụ dịch hoàn tiết ra 2 - 5%; tuyến tinh nang 10 - 20% và tuyến Cowper tiết 10 - 25%; tuyến tiền liệt và đường niệu đạo tiết 55 - 57% lượng tinh thanh. Trong quá trình giao phối tự nhiên giữa lợn đực và lợn cái, tinh thanh có tác dụng rửa đường niệu đạo - sinh dục. Đồng thời, tinh thanh là môi trường nuôi sống tinh trùng ngoài cơ thể và có khả năng hoạt hoá, thúc đẩy tinh trùng tiến lên đường sinh dục cái. Tinh thanh chiếm tỷ lệ lớn trong tinh dịch và chỉ là môi trường để tinh trùng hoạt động và sống, Do vậy, lượng tinh thanh là chỉ tiêu chỉ có ý nghĩa trong pha loãng và quyết định chất lượng tinh dịch. Thành phần chủ yếu của tinh thanh là nước (80 - 93%). Phần còn lại là vật chất khô, trong đó chủ yếu là Protit và chỉ có một lượng rất nhỏ đường, mỡ, chất khoáng, men và vitamin. Ngoài ra, trong tinh thanh còn có các axit Citric, Choline, đường Fructoza, Innositol, axit Ascobic. 1.1.2.2. Hoạt động sinh dục ở đực giống - Thành thục về sinh dục (thành thục về tính) Sự thành thục về sinh dục của lợn đực được xác định khi tinh hoàn có khả năng sản xuất tinh trùng thành thục có khả năng gây thụ thai. Sự sinh tinh (Spermatogenesis) ở lợn đực bắt đầu rất sớm, trước 3 tháng tuổi ở các giống lợn nội như Ỉ, Móng Cái,… Lợn đực 40 ngày tuổi đã có tinh trùng thành thục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 có hoạt lực đạt 0,6 - 0,7. Đến 50 - 55 ngày tuổi, lợn đực đã có khả năng giao phối và gây thụ thai. Ở lợn đực lai có pha máu ngoại, sự xuất hiện tinh trùng có khả năng gây thụ thai thường chậm hơn (Lê Xuân Cương, 1986). Sự thành thục sinh dục chịu sự điều khiển của hệ thống thần kinh và hormone, đồng thời cũng chịu ảnh hưởng của kiểu di truyền và môi trường. Do đó, ở các giống lợn khác nhau, môi trường khác nhau thì độ tuổi và khối lượng cơ thể khi thành thục sinh dục cũng khác nhau (Trần Cừ, 1975; Lê Xuân Cương, 1986). - Các phản xạ sinh dục ở đực giống Sau khi thành thục về tính, ở con đực xuất hiện các phản xạ sinh dục. Đó là các phản xạ không điều kiện, gồm một chuỗi các phản xạ phức tạp, liên hoàn, xuất hiện kế tiếp nhau theo trình tự: Ham muốn, cương cứng dương vật, nhảy, giao phối và phóng tinh. - Thụ tinh Quá trình thụ tinh xảy ra khi tinh trùng gặp trứng. Như vậy quá trình thụ tinh và sinh sản không chỉ liên quan đến con đực mà còn phụ thuộc rất nhiều vào con cái. 1.1.2.3. Khả năng sinh sản của đực giống và các yếu tố ảnh hưởng - Khả năng sinh sản của đực giống Khả năng sinh sản của đực giống không chỉ được đánh giá qua phẩm chất tinh dịch, khả năng phối giống mà còn được đánh giá qua tỷ lệ thụ thai và đàn con sinh ra. Khả năng sinh sản của lợn đực giống được đánh giá qua những con cái được phối với nó, chủ yếu qua 2 chỉ tiêu chính: Tỷ lệ thụ thai và kết quả sinh sản ở lợn nái được phối giống. - Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của lợn đực Lợn đực giống phải có tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng sử dụng thức ăn tốt và có độ dày mỡ lưng mỏng. Lợn phải có thân hình khoẻ mạnh, săn chắc, không béo hoặc quá gầy, hoạt động sinh dục bình thường. Năng suất và chất lượng tinh dịch phụ thuộc vào các yếu tố như: Giống, dinh dưỡng, chăm sóc, chế độ khai thác và sử dụng… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn nái Bản sinh sản tại Đà Bắc - Hòa Bình
86 p | 48 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình, năng suất và chất lượng thịt gà H’Mông nuôi tại xã Hang Kia, Pà Cò huyện Mai Châu tỉnh Hoà Bình
71 p | 60 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Ảnh hưởng của một số giải pháp kỹ thuật đến khả năng sinh sản của lợn Bản nuôi tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
79 p | 47 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái lai [♂ (Rừng x Mường) x ♀ (Đen Hòa Bình)] và khả năng sinh trưởng của con lai giai đoạn sau cai sữa nuôi tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
78 p | 41 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản, sinh trưởng của lợn Mán nuôi tại huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình
77 p | 38 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học Milk feed trong chăn nuôi lợn nái sinh sản và lợn thịt tại trại lợn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
80 p | 32 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Năng suất sinh sản của lợn nái ông bà, bố mẹ và sự sinh trưởng của lợn con đến 60 ngày tuổi nuôi tại Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản tỉnh Hòa Bình
90 p | 41 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu xây dựng khẩu phần ăn hoàn chỉnh (Total Mix Ration - TMR) từ nguyên liệu phụ phẩm nông nghiệp sẵn có của địa phương có bổ sung men vi sinh vật trong chăn nuôi bò thịt ở nông hộ tại Điện Biên
73 p | 69 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò lai F1 (♂Blanc Bleu Belge x ♀ lai Sind) nuôi tại trại bò Minh Anh, tỉnh Phú Thọ
87 p | 38 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu ảnh hưởng bổ sung Acid pak 4 way đến sức sản xuất của gà Cobb 500 nuôi chuồng kín tại huyện Ba Vì, Hà Nội
92 p | 38 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Ảnh hưởng của các tỉ lệ sử dụng bánh dầu dừa lên năng suất sinh trưởng, tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất và nitơ tích lũy của gà nòi lai
79 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu khả năng sản xuất tinh dịch của trâu Chiêm Hóa - Tuyên Quang và ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch
83 p | 32 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu ảnh hưởng của khối lượng sơ sinh và bổ sung probiotic đến năng suất, hiệu quả chăn nuôi lợn lai (Landrace x Yorshire) nuôi tại Hoà Bình
92 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của lợn Lang Đông Khê nuôi trong nông hộ tại huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng
76 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Ảnh hưởng của khẩu phần ăn bổ sung Bột lá chè đại ( Trichanthera gigantea) đến năng suất chất lượng thịt của gà Mía lai Lương Phượng tại Thái Nguyên
66 p | 41 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh sản của gà Lạc Thủy nuôi trong nông hộ tại huyện Lạc Thủy tỉnh Hòa Bình
65 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá khả năng sản xuất của gà Lạc Thủy nuôi bán thâm canh trong nông hộ tại xã Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
84 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn