intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ chậm giải ngân vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu đề tài này nhằm đặt mục tiêu phân tích tìm ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) tại địa bàn tỉnh Kiên Giang. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ chậm giải ngân vốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THANH TUYẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ CHẬM GIẢI NGÂN VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THANH TUYẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ CHẬM GIẢI NGÂN VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô trường Đại học kinh tế TP HCM, đặc biệt là thầy Nguyễn Đông Phong. Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng ./. Kiên Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Bùi Thanh Tuyến
  4. 4 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................ 3 1.3.1. Phương pháp nghiên cứu…………….......………. ……..……………………3 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu……………………………….…………………………4 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 5 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN ..................... 5 1.5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................... 8 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................... 8 2.1.1.Các định nghĩa và khái niệm quan trọng............................................................ 8 2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ giải ngân .................................................................... 9 2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ giải ngân ............................................................... 10 2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng….….………….………….……….……….10 2.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 11 2.1.6. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................. 12 2.2. TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC………….………………..14
  5. 5 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................................................. 16 2.3.1. Một số nghiên cứu của nước ngoài ................................................................. 16 2.3.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 19 2.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....................................................................... 21 2.4.1. Người quyết định đầu tư và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB…..21 2.4.2. Chủ đầu tư và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB………….……...22 2.4.3. Nhà thầu thi công và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB ................. 23 2.4.4. Nhà thầu tư vấn và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB .................... 25 2.4.5. Khung pháp lý và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB ..................... 26 2.4.6. Yêu tố khác của dự an và chậm tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB ......... 28 2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28 2.5.1. Nhóm yếu tố liên quan đến người quyết định đầu tư ...................................... 29 2.5.2. Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ....................................... 30 2.5.3. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu thi công................................................. 30 2.5.4. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà tư vấn ........................................................... 30 2.5.5. Nhóm yếu tố pháp lý của dự án ...................................................................... 30 2.5.6. Nhóm yếu tố khác của dự án…………………………………….…...……....31 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 32 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 32 3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 32 3.1.2. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ............................................................. 33 3.1.3. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 33 3.1.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 34 CHƯƠNG 4. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………….……..………36 4.1. TÓM TẮT THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ........................................... 36 4.1.1. Tóm tắt thông tin loại dự án ............................................................................ 36 4.1.2. Tóm tắt thông tin chức vụ công tác ................................................................. 36 4.1.3. Tóm tắt về thâm niên làm việc ........................................................................ 37 4.1.4. Tóm tắt các loại công trình.............................................................................. 37
  6. 6 4.1.5. Tóm tắt về vị trí công tác ................................................................................ 38 4.2. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CỦA THANG ĐO……………….…………38 4.2.1. Kiểm tra độ tin cậy cho các biến độc lập ........................................................ 39 4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy biến phụ thuộc cho khái niệm nhóm câu hỏi liên quan đến tiến độ giải ngân dự án đầu tư XDCB. ......................................................................42 4.3. KIỂM ĐỊNH PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA (Exploratory Factor Analysis) ................................................................................................................................... 42 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho khái niệm các biến độc lập ......................... 42 4.3.2 Phân tích nhân tố cho khái niệm tiến độ giải ngân của biến phụ thuộc ........... 45 4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ……….………...……45 4.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................................................... 46 4.5.1. Bảng kết quả hồi quy....................................................................................... 46 4.5.2. Mô hình hồi quy .............................................................................................. 48 4.6. KIỂM ĐỊNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH .................................. 48 4.6.1. Kiểm định giả thuyết H1:................................................................................. 48 4.6.2. Kiểm định giả thuyết H2:................................................................................. 49 4.6.3. Kiểm định giả thuyết H3:................................................................................. 49 4.6.4. Kiểm định giả thuyết H4:................................................................................. 50 4.6.5. Kiểm định giả thuyết H5:................................................................................. 50 4.6.6. Kiểm định giả thuyết H6:................................................................................. 50 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .......................................................... 52 5.1. KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 52 5.2 GIẢI PHÁP ........................................................................................................ 54 5.2.1. Giải pháp cho nhóm yếu tố nhà thầu thi công................................................. 54 5.2.2. Giải pháp cho nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ................ 54 5.2.3. Giải pháp cho nhóm yếu tố người quyết định đầu tư ...................................... 55 5.2.4. Giải pháp cho nhóm yếu tố nhà tư vấn…...………………….………………56 5.2.5. Giải pháp cho nhóm yếu tố khác của dự án .................................................... 57 5.2.6. Giải pháp cho nhóm yếu tố pháp lý ................................................................ 57
  7. 7 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 58 5.4. GỢI Ý VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. 8 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - NSNN: Ngân sách nhà nước - BOT: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao - BTO: Hợp đồng Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh - BT: Hợp đồng Xây dựng- chuyển giao - ĐTXD: Đầu tư xây dựng - FDI: Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài - GDP: Tổng sản phẩm quốc nội - XDCB: Xây dựng cơ bản - KT – XH: Kinh tế - Xã hội - ODA: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
  9. 9 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng kề hoạch vốn NSNN và tổng giá trị giải ngân vốn đầu tư XDCB của tỉnh Kiên Giang ........................................................................................................... 1 Bảng 4.1: Bảng tổng hợp kiểm tra độ tin cậy của thang đo ...................................... 40 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài ............................................................................. 6 Hình 2.1 Tóm tắt các giai đoạn của một dự án XDCB………………………….14 Hình 2.2 Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án .................... 16 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của Al- Momani AH, 2000 ....................................... 17 Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Chan DW, Kumaraswamy MM, 1997 ............... 17 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Odeyinka và Yusif, 1997 ................................... 18 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của Trịnh Thùy Anh, 2014 ....................................... 19 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của Vũ Quang Lãm, 2015 ......................................... 20 Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu của Lưu Trường Văn và cộng sự, 2015 .................... 21 Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................. 29 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 32
  10. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với vai trò đặc biệt quan trọng đến tăng trưởng Kinh tế Xã hội, đảm bảo An ninh Quốc phòng và An sinh Xã hội, thì đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nhân tố quan trọng không thể thiếu với bất kỳ Quốc Gia nào. Đối với Việt Nam vừa mới thoát khỏi nhóm Quốc Gia nghèo trên thế giới, cơ sở vật chất lạc hậu, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, thì đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở và là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững An ninh Quốc phòng của Quốc Gia. Kiên Giang, là tỉnh thuộc khu vực kinh tế trọng điểm của Đồng bằng sông Cữu Long, có vị trí địa lý thuận lợi, như có cửa khẩu với Camphuchia, vùng biển rộng lớn và 2 huyện đảo, rất thuận cho việc cho việc phát triển kinh tế xã hội. Cho nên, Kiên Giang được Nhà nước quan tâm về đầu tư hạ tầng cơ sở, ưu tiên dành một phần lớn trong chi tiêu ngân sách cho đầu tư phát triển, trong đó chiếm đa số là đầu tư các dự án XDCB. Chính nhờ sự quan tâm đầu tư đó đã góp phần không nhỏ cho tăng trưởng kinh tế của Tỉnh cũng như của Quốc Gia. Bảng 1.1: Tổng kế hoạch vốn NSNN và tổng giá trị giải ngân vốn đầu tư XDCB của tỉnh Kiên Giang Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng kế hoạch 2.360 2.808 3.584 3.775 4.450 4.213 (ngàn tỷ đồng) Tổng giá trị giải 6 tháng ngân (ngàn tỷ 2.049 2.430 2.912 2.928 3.583 2017 là 2.300 đồng) Tỷ lệ % so kế 87 87 81 78 81 55 hoạch Nguồn: Lấy từ Số liệu của Kho bạc Nhà nước Kiên Giang.
  11. 11 Tuy nhiên, thực trạng hiện nay tỷ lệ giải ngân vốn NSNN cho đầu tư XDCB đạt thấp, nguyên nhân chủ yếu là do chậm tiến độ hoàn thành các công việc, khối lượng, khoản mục các giai đoạn của dự án, từ khâu chuẩn bị thực hiện dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án, đó là: yếu tố người quyết định đầu tư; chủ đầu tư, ban quản lý dự án; các nhà thầu thi công; các nhà thầu tư vấn; hồ sơ pháp lý của dự án và yếu tố khác của dự án. Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước hàng năm (từ năm 2012-2016) tỷ lệ giải ngân vốn NSNN chỉ đạt khoản 80%/kế hoạch phân bổ ban đầu hàng năm và 6 tháng đầu năm 2017 giải ngân chỉ đạt 87.739 tỷ đồng đạt 29,8% kế hoạch năm 2017; toàn tỉnh Kiên Giang hàng năm trung bình giải ngân khoản 83% theo bảng 1.1; hơn nữa hàng năm nguồn vốn phải chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp rất lớn khoản 20%/ tổng kế hoạch vốn. Chính điều này đã làm giảm đi hiệu quả đầu tư dự án XDCB, kéo theo những tổn thất cho các bên tham gia và sử dụng dự án, mà đặc biệt là ảnh hưởng đến việc sử dụng NSNN. Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu khám phá các nguyên nhân và đề xuất nhiều giải pháp nhằm khắc phục hạn chế này. Tại tỉnh Kiên Giang tình trạng chậm tiến độ giải ngân ở các dự án XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước chiếm rất lớn. Để tìm ra nguyên nhân của tình trạng này tôi quyết định “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp, nhằm đóng góp phần nào trong việc xác định các yếu tố gây chậm trễ tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB tại tỉnh Kiên Giang. Từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB, góp phần mang lại hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng NSNN chi cho đầu tư dự án XDCB trong tương lai. Ngoài ra đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho cá nhân, tổ chức đang làm công tác lãnh đạo, quản lý đầu tư XDCB và làm cơ sở đo lường được các yếu tố ảnh hưởng từ đó thực hiện nhiệm vụ tốt hơn.
  12. 12 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu đề tài này nhằm đặt mục tiêu phân tích tìm ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) tại địa bàn tỉnh Kiên Giang. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. - Mục tiêu cụ thể: Xác định và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố làm chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ giải ngân các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới. 1.1.2. Câu hỏi nghiên cứu: - Câu hỏi 1: Những yếu tố nào tác động đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB, sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Kiên Giang thời gian qua và mức độ tác động của chúng? - Câu hỏi 2: Những giải pháp chính sách nào cần bổ sung, điều chỉnh để nâng cao tỷ lệ giải ngân các dự án đầu tư XDCB của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới? 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích định tính và định lượng được áp dụng để thực hiện trong nghiên cứu của đề tài này. - Phương pháp định tính: Từ mô hình nghiên cứu được đề xuất, tham khảo các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật thảo luận nhóm thông qua việc thảo luận với 16 chuyên gia trong và ngoài Ngành gồm có: Cán bộ quản lý thanh quyết toán vốn; Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, Giám đốc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD), các cán bộ, chuyên viên đang công tác tại các ngành chuyên môn về xây dựng, kinh tế, các nhà thầu tư
  13. 13 vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu thi công. Thông qua thảo luận nhóm sẽ phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ, điều chỉnh và bổ sung các nhân tố cho phù hợp để đưa vào mô hình nghiên cứu. - Phương pháp định lượng: Thực hiện thông qua nghiên cứu chính thức bằng việc phát bảng câu hỏi đến các đối tượng khảo sát đang hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản gồm: cơ quan quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB; người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án ĐTXD, nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công, cán bộ làm công tác liên quan đến việc quản lý cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Mục đích của phương pháp này nhằm thu thập thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu, kiểm định mô hình lý thuyết, kiểm định thang đo, xem xét mối quan hệ của các yếu tố làm ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với thang đo 5 Likert với 5 mức độ đánh giá khác nhau từ thấp đến cao, kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) của từng nhóm nhân tố để loại bỏ các biến không phù hợp, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính bội, sau đó đưa ra kết luận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và để trả lời 02 câu hỏi nghiên cứu sau: - Câu hỏi 1: Những yếu tố nào tác động đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB, sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Kiên Giang thời gian qua và mức độ tác động của chúng? - Câu hỏi 2: Những giải pháp chính sách nào cần bổ sung, điều chỉnh để nâng cao tỷ lệ giải ngân các dự án đầu tư XDCB của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới? 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang.
  14. 14 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các dự án dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã thực hiện quyết toán dự án hoàn thành, dự án đang thực hiện bị chậm tiến độ giải ngân và dự án tạm ngừng thi công của tỉnh Kiên Giang quyết định đầu tư, dữ liệu sơ cấp được khảo sát giai đoạn từ năm 2012 – 2016 và 6 tháng năm 2017. 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN Đề tài tìm ra các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ giải ngân các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. Yếu tố nào tác động chính làm chậm tiến độ giải ngân của các dự án đầu tư XDCB. Từ đó đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách cho Nhà nước, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, lãnh đạo chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư…có những chính sách và biện pháp thực hiện phù hợp, để tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới được tốt hơn. 1.5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Nội dung của Luận văn được trình bày gồm các phần sau. - Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. - Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận và giải pháp
  15. 15 CƠ SỞ LÝ LUẬN, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN - Cơ sở lý thuyết có liên CỨU quan của đề tài - Lý do chọn đề tài - Các mô hình nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, mục tiêu, đối có liên quan của đề tài tượng và phạm vi nghiên cứu - Giả thuyết nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học của đề tài trong - Mô hình nghiên cứu thực tiễn PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU - Thông tin mẫu nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu - Kiểm định chất lượng của thang đo - Kích thước mẫu nghiên - Kiểm định phân tích nhân tố EFA cứu - Phân tích tương quan giữa các yếu tố - Nghiên cứu định tính - Phân tích hồi quy - Nghiên cứu định lượng - Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ - Kết luận chung - Hàm ý quản trị - Hạn chế của đề tài - Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài TÓM TẮC CHƯƠNG I Chương này tác giả đã trình bày khái quát về vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các câu hỏi đặt ra cần giải quyết, ý nghĩa khoa học của đề tài trong thực tiễn và sau cùng là giới thiệu bô cục của luận văn.
  16. 16 Với pha ̣m vi nghiên cứu tại tỉnh Kiên Giang, mu ̣c tiêu cố t lõi của đề tài là xác đinh ̣ các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ chậm giải ngân các dự án đầu tư XDCB tại tỉnh Kiên Giang bằ ng phương pháp nghiên cứu đinh ̣ lươ ̣ng kế t hơ ̣p đinh ̣ tính. Trong chương tiế p theo, cơ sở lý thuyế t bao gồm các khái niệm quan trọng có liên quan đến nghiên cứu của đề tài, về dự án đầu tư xây dựng, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, giả thuyế t nghiên cứu, đưa ra mô hình nghiên cứu.
  17. 17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Các định nghĩa và khái niệm quan trọng Dự án đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Theo nhà hoa học Eric Verzuh (Mỹ): Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời và tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và kết thúc. Mỗi khi công việc được hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những dự án mới. Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến công việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Chủ đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. Công trình xây dựng: Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần
  18. 18 trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. Quản lý dự án: Theo từ điển bách khoa toàn thư Wikipedia, là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư là cơ quan, tổ chức có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án và được người quyết định đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50/2014, là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Tiến độ hoàn thành dự án xây dựng: Là thời gian thực tế hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng tính từ khi chuẩn bị dự án đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng chuyển sang giai đoạn bảo hành. 2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ giải ngân Trong nghiên cứu đề tài này tình trạng chậm tiến độ giải ngân của dự án được hiểu chính là việc cấp phát, thanh toán vốn NSNN không đạt tiến độ so kế hoạch vốn được giao từ đầu năm của từng dự án, giải ngân vốn vượt quá thời gian thanh toán cho dự án so tiến độ thực hiện dự án theo quyêt định đầu tư.
  19. 19 2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ giải ngân Hậu quả của việc chậm tiến độ giải ngân, làm tỷ lệ giải ngân đạt thấp, không đúng theo tiến độ thực hiện kế hoạch vốn của Chính Phủ cũng như kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao. Làm nguồn vốn NSNN được sử dụng không hiệu quả, ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh cũng của Quốc Gia. Bởi vì, nguồn vốn cân đối NSNN của Việt Nam, nguồn thu không đáp ứng đủ nhu cầu chi, hàng năm Nhà nươc phải đi vay trong và ngoài nước để bù đắp cho NSNN mà chủ yếu là để chi đầu tư phát triển, trong đó có chi đầu tư XDCB, Nhà nước phải trả một khoản lãi vay rất lớn, trong khi nguồn vốn sử dụng không hết, còn nằm ở Kho bạc Nhà nước. Hơn nữa, như đã nói ở trên việc chậm tiến độ giải vốn làm cho Nhà nước, Chính phủ bị mất các nguồn thu do chậm đưa dự án, công trình vào khai thác sử dụng; chậm tiến độ khiến hầu hết các dự án phải chịu thêm gánh nặng chi phí như: chi phí dỡ dang, tăng chi phí nhân công, máy móc thi công, trượt giá nguyên vật liệu…(Shaikh và cộng sự, 2010 trích dẫn bởi Vũ Quang Lãm, 2015). 2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng 50/2014 có 3 hình thức phân loại dự án đầu tư xây dựng: - Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. - Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng. - Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án. 2.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng tạo ra sản phẩm mang tính chất đơn nhất, độc đáo. Khác với quá trình sản xuất hàng hóa khác mang tính liên tục hoặc gián đoạn, sản
  20. 20 phẩm của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng hóa hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác… Điều ấy càng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án. Dự án đầu tư xây dựng mang tính phức tạp và đa ngành: Một dự án được tổ chức thực hiện liên quan đến nhiều Ngành và có sự tương tác qua lại giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào càng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người sử dụng dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất của dự án, quy mô dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên càng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối nguồn lực… Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác. Dự án đầu tư bị giới hạn về quy mô và thời gian thực hiện : Một số dự án đặt ra một số yêu cầu nghiêm ngặt về quy mô, nguồn vốn dự án, các thông số kinh tế, kỹ thuật và thời gian thực hiện của dự án, đặt ra đòi hỏi phải thực hiện đúng theo yêu cầu của Người quyết định đầu tư dự án. Thước đo để đánh giá sự thành công, hiệu quả của dự án là dự án đảm bảo yêu cầu về quy mô và tiến độ thực hiện đặt ra. Dự án đầu tư có tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tổng vốn đầu tư, vật tư và lao động rất lớn để thực hiên trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc vào: quy mô của dự án, mức độ khấu hao của dự án,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2