intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

73
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ người nông dân ở Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp khuyến khích người nông dân sử dụng phân bón hữu cơ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN SỬ DỤNG PHÂN BÓN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế LÊ QUỲNH TRANG Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN SỬ DỤNG PHÂN BÓN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế Quốc tế Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên: Lê Quỳnh Trang Người hướng dẫn: PGS, TS Vũ Hoàng Nam Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Lê Quỳnh Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại Thương cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS, TS Vũ Hoàng Nam người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lê Quỳnh Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .....................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu .......................................................................................3 3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................6 6.Kết cấu luận văn ................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG.......................... 8 1.1. Hành vi của người tiêu dùng........................................................................8 1.1.1. Lý Thuyết hành vi người tiêu dùng ........................................................8 1.1.2. Mô hình hành vi mua ..............................................................................9 1.2. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ........10 1.3. Quá trình đi đến một quyết định mua sắm ...............................................15 1.4. Các mô hình nghiên cứu nền tảng hành vi mua .......................................16 1.4.1. Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Bauer, 1960) .......................................16 1.4.2. Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) ..................17 1.4.3. Thuyết hành vi dự định TPB (Ajzen, 1991) .........................................17 1.4.4. Mô hình giá trị cảm nhận (Petrick, 2002) ............................................18 1.4.5. Mô hình Servqual và Servperf ..............................................................19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................21 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN SỬ DỤNG PHÂN BÓN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM ........22 2.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam.......................................................................................22
  6. iv 2.1.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................22 2.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................22 2.2. Thiết kế nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam.......................................................................................23 2.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................25 2.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thử ..............................................29 2.3. Phân tích số liệu ...........................................................................................31 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và cơ mẫu ........................................31 2.3.1.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................31 2.3.1.2. Cỡ mẫu ..............................................................................................32 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................33 2.3.2.1.Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) ........................33 2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................34 2.3.2.3. Xây dựng phương trình hồi quy và phân tích tương quan ................35 2.3.2.4.Phân tích phương sai một số yếu tố ...................................................36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN SỬ DỤNG PHÂN BÓN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM...39 3.1. Thực trạng sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ hiện nay ...................39 3.1.1. Sản xuất phân bón hữu cơ tại Việt Nam ..............................................39 3.1.1.1. Sản phẩm phân bón hữu cơ ..............................................................39 3.1.1.2. Sản xuất phân bón hữu cơ tại Việt Nam ...........................................43 3.1.2.Thực trạng về sử dụng phân bón hữu cơ tại Việt Nam ........................48 3.2. Kết quả phân tích số liệu .............................................................................51 3.2.1. Mẫu dữ liệu ............................................................................................51 3.2.2. Phân tích số liệu ....................................................................................55 3.2.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy CronbachAlpha ...................55 3.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá –EFA ...................................................60 3.2.2.3. Phân tích tương quan .......................................................................62 3.2.2.4. Phân tích hồi quy ..............................................................................63
  7. v 3.2.2.5. Kiểm định sự khác biệt......................................................................65 3.2.2.6. Xét các vi phạm giả định trong mô hình nghiên cứu ........................67 3.3. Thảo luận Kết quả nghiên cứu ...................................................................70 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN HỮU CƠ Ở VIỆT NAM .......................................................................................73 4.1. Xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam ......................................73 4.2. Cơ hội, thách thức đối với việc tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ ..74 4.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ ...............76 KẾT LUẬN .......................................................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................87 PHỤ LỤC...........................................................................................................................89
  8. vi DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt CP Chính phủ CP Cố phần DN Doanh nghiệp NĐ Nghị định NN & PTNT Nông nghiệp & Phát triển nông thôn NNHC Nông nghiệp hữu cơ PBHC Phân bón hữu cơ TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Bảng hỏi sơ bộ ...................................................................................................25 Bảng 2.2:Kết quả nghiên cứu sơ bộ các yếu tố ảnh hưởng .............................................27 Bảng 2.3: Bảng hỏi tổng hợp các yếu tố và các biến .......................................................28 Bảng 3.1: Phương thức sử dụng chất thải chăn nuôi năm 2013 (ĐVT: %) ....................49 Bảng 3.2: Phương thức sử dụng rơm rạ năm 2013 (ĐVT: %) ........................................50 Bảng 3.3: Dinh dưỡng trong chất thải rắn chăn nuôi của Việt Nam năm 2013 .............51 Bảng 3.4: Tỷ lệ nam nữ chủ hộ mẫu khảo sát ..................................................................51 Bảng 3.5: Độ tuổi mẫu chủ hộ khảo sát ............................................................................52 Bảng 3.6: Số nhân khẩu trong mỗi hộ trong mẫu khảo sát ..............................................52 Bảng 3.7: Trình độ chủ hộ trong mẫu khảo sát ................................................................53 Bảng 3.8: Quy mô nông hộ trong mẫu khảo sát ...............................................................54 Bảng 3.9: Tình hình sử dụng phân bón trong mẫu khảo sát ............................................54 Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Thái độ ........................................56 Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Chuẩn chủ quan ..........................57 Bảng 3.12:Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Nhận thức về sự hữu ích .............57 Bảng 3.13: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Chất lượng...................................58 Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Cảm nhận giá cả .........................58 Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo Mật độ phân phối........................59 Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhận thức về sự hữu ích .............60 Bảng 3.17: Kết quả các nhân tố tạo thành ........................................................................61 Bảng 3.18: Kết quả phân tích tương quan ........................................................................62 Bảng 3.19: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................64 Bảng 3.20: Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................65 Bảng 3.21:Kết quả phân tích ANOVA .............................................................................66
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình hành vi chi tiết của người mua............................................................. 9 Hình 1.2: Quá trình ra quyết định mua (philip Kotler, 1990 ...........................................15 Hình 1.3: Mô hình hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) ..........................17 Hình 1.4: Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) ..................................................18 Hình 1.5: Mô hình giá trị cảm nhận (Petrick, 2002) ........................................................18 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam .............................................................................................................22 Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu .........................................................................................24 Hình 3.1: Tỷ lệ các nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ ............................47 Hình 3.2: Biểu đồ tần số Histogram ..................................................................................67 Hình 3.3: Biểu đồ phân tán giữa phần dư và giá trị dự đoán của mô hình hồi quy........68 Hình 3.4: Biểu đồ phân tán Scatter Plot kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính.................69
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam” được tiến hành tại 02 địa điểm là Thạch Thành – Thanh hoá và Chúc Sơn – Hà Nội từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2020. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ để nâng cao giá trị nông sản Việt. Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Mô hình nghiên cứu xác định gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam: chuẩn chủ quan, nhận thức về sự hữu ích, thái độ, chất lượng, cảm nhận giá cả và mật độ phân phối. Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Phân tích định lượng thực hiện thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy. Phần mềm sử dụng phân tích dữ liệu là SPSS 20. Kết quả đạt được là đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mười hai năm sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam có những bước chuyển mình rõ rệt. Tính đến tháng 11/2019, Việt Nam đã thu hút 30.136 dự án FDI với tổng vốn đăng ký đạt 358,53 tỷ USD. Nhiều tập đoàn kinh tế hàng đầu thế giới đã chọn Việt Nam làm điểm đến như: Samsung, Nokia, Canon, Mitsubishi, Toyota, Honda... Từ chỗ thường xuyên nhập siêu, Việt Nam đã chuyển sang cân bằng xuất nhập khẩu, thậm chí là xuất siêu. Đặc biệt, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản của chúng ta tăng liên tục ngay cả khi kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Theo báo cáo của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 11 tháng năm 2019 ước đạt 37,3 tỉ USD, tăng 3,6% so với cùng kì năm 2018. Trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu, rau quả là mặt hàng chủ lực với kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là 2,8 tỷ USD. Điều đó cho thấy các mặt hàng rau, củ, quả của Việt Nam rất được các thị trường nhập khẩu ưa chuộng. Trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế, đặc biệt là tham gia và thực hiện cam kết của các hiệp định thương mại song phương, đa phương thế hệ mới, hàng hoá của Việt Nam nói chung, hàng nông sản nói riêng sẽ có nhiều cơ hội trong việc mở rộng hơn nữa thị trường xuất khẩu nông sản nhưng cũng phải đối mặt với không ít thách thức. Việc tham gia vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu được xem là lối mở cho xuất khẩu nông sản Việt Nam trong những năm tới với những vấn đề cấp thiết đặt ra cần được giải quyết để tăng giá trị các mặt hàng nông sản của Việt Nam, đặc biệt là chất lượng các mặt hàng nông sản. Tính đến thời điểm hiện nay, Việt Nam có tới 40 loại trái cây tươi đã xuất khẩu đến thị trường của 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu trái cây lớn nhất của nước ta, tiếp đến là Mỹ, Hà Lan. Kim ngạch xuất khẩu dự kiến sẽ tăng mạnh vào năm sau khi vải và nhãn Việt Nam được phép xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Rau quả là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu ấn tượng nhất của ngành Nông nghiệp trong suốt nhiều năm qua với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2018 đạt 26,5%. Có những thời điểm, sản phẩm rau quả có mức tăng trưởng
  13. 2 ngang bằng, thậm chí vượt qua cả mặt hàng cà phê, bỏ xa các mặt hàng chủ lực khác như gạo, tiêu, điều,... Việt Nam là nước sản xuất nông nghiệp truyền thống với nền văn minh lúa nước. Hàng nghìn năm về trước của thế kỷ XX, sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào đất và phân xanh, phân chuồng, các bã hữu cơ… Nhưng nhiều thập kỷ gần đây, để đáp ứng lương thực cho việc bùng nổ dân số, đòi hỏi việc tăng năng suất cây trồng. Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, dân số thế giới dự kiến tăng 2 tỷ người trong 30 năm tới. Từ 7,7 tỷ người hiện nay lên 9,7 tỷ người vào năm 2050 và đến cuối thế kỷ này. Dân số dự kiến tăng lên gần 11 tỷ người. Ấn Độ dự báo sẽ vượt Trung Quốc trở thành quốc gia đông dân nhất thế giới vào năm 2027, Việt Nam đến năm 2020 sẽ tăng lên 105 triệu người, sản xuất nông nghiệp do đó phải tăng cường sử dụng phân bón để tăng năng suất đáp ứng nhu cầu lương thực là yếu tố tất yếu. Theo FAO, hầu hết trên thế giới nông dân đã lạm dụng quá nhiều phân bón hoá học. Thế giới sử dụng hàng trăm triệu tấn phân bón hoá học mỗi năm. Ở Việt Nam trong 20 năm qua, bà con đã đổ xuống đồng ruộng trên 165.000.000 tấn phân bón các loại, chủ yếu là phân bón hoá học. Các công trình nghiên cứu của FAO và WHO cho biết chưa có môt loại phân bón hoá học nào dùng đúng liều lượng trong nông nghiệp mà không gây độc hại cho con người, ô nhiễm môi trường… đồng thời dẫn tới nhiều vấn đề về an toàn thực phẩm như dư lượng kim loại nặng và nitrat trong sản phẩm nông nghiệp, nhiều loại cây bị đột biến gen, làm thay đổi cơ chế di truyền, làm giảm thay đổi cơ chế di truyền, làm giảm chất lượng nông sản. Còn đối với con người gây đột biến nhiễm sắc thể, ung thư và nhiều bệnh khác. Thế giới ngày càng quan tâm đến an toàn thực phẩm và chất lượng nông sản, nhiều quốc gia đã quan tâm phát triển và chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hữu cơ. Theo số liệu thống kê của FAO, năm 2014, sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên thế giới đã xuất hiện ở 170 nước, với tổng diện tích canh tác là 43,7 triệu ha, còn ở Việt Nam theo số liệu của FIBL và IFOAM, diện tích đất canh tác đang đứng thứ 56/170 nước. Các siêu thị đã xuất hiện nhiều mặt hàng nông sản hữu cơ có giá bán cao hơn các loại nông sản canh tác truyền thống. Các nước nhập
  14. 3 khẩu nông sản đã bắt đầu kiểm tra rất nghiêm ngặt chất lượng các mặt hàng nông sản. Đặc biệt họ quan tâm tới tồn dư của các chất kháng sinh, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích tăng trưởng và hàm lượng các kim loại nặng trong nông sản. Đứng trước bối cảnh đó, chúng ta cần đẩy nhanh việc xây dựng và tạo lập một nền nông nghiệp hữu cơ với sản phẩm là hàng hóa “sạch”. Việc hình thành được chuỗi liên kết và kiểm soát chặt từ khâu sản xuất, kiểm soát những sản phẩm vật tư nông nghiệp đầu vào như giống, thuốc bảo vệ thực vật, đặc biệt là phân bón, trong đó phải cân đối giữa việc sử dụng phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ nhằm gia tăng giá trị và chất lượng các mặt hàng nông sản của mình. Những năm trước do thiếu các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ tại Việt Nam đã dẫn đến sự mất cân đối nghiêm trọng trong việc sử dụng phân bón hữu cơ và vô cơ dẫn tới những hệ lụy xấu về môi trường, chất lượng nông sản. Chính vì vậy mà những năm gần đây chính phủ đã có các chính sách khuyến khích phân bón hữu cơ trong nông nghiệp như: Chính phủ ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP, ngày 20/09/2017 về quản lý phân bón thay thế Nghị định số 202/2013/NĐ-CP, lần đầu tiên các quy định về khuyến khích sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ đã được đưa vào một văn bản quy phạm pháp luật ở cấp Nghị định. Chính vì tầm quan trọng trong việc tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ, và cũng đã có các chính sách của nhà nước nhằm khuyến khích sử dụng phân hữu cơ, nên khuyến khích người nông dân tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ thay thế cho phân vô cơ ngày càng quan trọng. Vì vậy việc nghiên cứu tìm ra hành vi sử dụng phân bón của người nông dân ra sao đối với phân bón hữu cơ, từ đó khuyến khích người dân tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ thay thế cho phân vô cơ. Đặt trong bối cảnh đó tác giả chọn đề tài: "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam" cho luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Đã có rất nhiều nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng và hành vi người tiêu dùng với các sản phẩm xanh được đăng trên các tạp chí kinh tế trong và ngoài nước.
  15. 4 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour – TPB) được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Theo thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991), tác giả cho rằng ý định thực hiện hành vi sẽ chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố đó là thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan và nhận thức về kiểm soát hành vi.. Chuẩn chủ quan là sự thúc đẩy làm theo ý muốn của những người ảnh hưởng. Nhận thức kiểm soát hành vi đề cập đến khả năng một cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định, phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế hay không. Theo thuyết hành vi hoạch định, thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi tác động trực tiếp đến ý định và từ đó tác động trực tiếp đến hành vi. Nhận thức kiểm soát hành vi có thể vừa là nhân tố ảnh hưởng tới ý định vừa là nhân tố tác động tới hành vi tiêu dùng thực tế. Trên cơ sở phát triển thêm lý thuyết hành vi dự định trong bối cảnh nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng, trong đó có tiêu dùng xanh, Paul và cộng sự (2016) đã bổ sung thêm biến quan tâm đến môi trường trong nghiên cứu “Yếu tố quyết định đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng đối với các thương hiệu xanh” Kaman Lee (2010) bổ sung thêm biến kiến thức môi trường khi nghiên cứu hành vi mua hàng xanh của người tiêu dùng trẻ Hongkong. Trong đó nhận thức về trách nhiệm với môi trường và nhận thức về sự nghiêm trọng của các vấn đề môi trường cũng kích thích hành vi tiêu dùng xanh. Tanja Lautiainen (2015) đã đưa ra phân tích về hành vi mua của khách hàng đối với mặt hàng café. Phân tích dưa ra rằng hành vi mua của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng từ ba yếu tố chính: • Các yếu tố xã hội: nhóm tham khảo, gia đình, vị trí và địa vị của họ trong xã hội • Các yếu tố chủ quan như độ tuổi, nghề nghiệp, khả năng chi trả, phong cách sống, tính cách và cái tôi
  16. 5 • Các yếu tố về tâm lý: nhận thức, thái độ, niềm tin cũng như kinh nghiệm tiêu dùng. Nghiên cứu chỉ ra sự tương hỗ với các yếu tố này với nhau trong quá trình ra quyết định sử dụng mặt hàng café. Mặt khác, bà chỉ ra rằng người tiêu dùng phải trải qua nhiều bước trong quá trình mua, trong đó các yếu tố xã hội là yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất trong quá trình mua. Tại Việt Nam, tác giả Phạm Thị Huyền, Nguyễn Thị Vân Anh, Đào Ngọc Hân, Trần Trung Kiên và Đỗ Chí Tú (2020) đã có các nghiên cứu về “Các yếu tố thúc đẩy ý định và Hành vi tiêu dùng xanh của Millennials Việt Nam”. Nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra ba nhân tố chính thúc đẩy ý định và hành vi tiêu dùng xanh bao gồm: kiến thức, thái độ tích cực và trải nghiệm những thay đổi đến từ môi trường xung quanh. Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm xanh, các tổ chức phi chính phủ cũng như các cơ quan nhà nước và tổ chức công trong việc truyền thông thúc đẩy ý định và lan tỏa hành vi tiêu dùng xanh Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Anh (2010) về “Những nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua cà phê nguyên chất tại thành phố Đà Lạt”. Dựa trên lý thuyết TBP, Tác giả chủ yếu nghiên cứu về hành vi mua của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng “Động cơ” ảnh hưởng tích cực tới “Chuẩn chủ quan”, “Thái độ”, “Nhận thức kiểm soát hành vi” của họ. 3. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung Mục đích nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ người nông dân ở Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp khuyến khích người nông dân sử dụng phân bón hữu cơ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của mình. Mục tiêu cụ thể gồm: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ người nông dân ở Việt Nam.
  17. 6 Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam. Đề xuất các giải pháp khuyến khích người nông dân tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ người nông dân ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Số liệu khảo sát luận văn thực hiện khảo sát thực tế tại Hà Nội và Thanh Hoá. Số liệu phân tích cho luận văn từ toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. + Về thời gian: Số liệu thứ cấp: Thời gian nghiên cứu từ năm 2017-2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. Số liệu sơ cấp: Số liệu khảo sát thực hiện từ tháng 01/2020 đến tháng 5/2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Nguồn số liệu: + Nguồn sơ cấp: Từ kết quả phỏng vấn và khảo sát của người nông dân, chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở hai tỉnh Hà Nội và Thanh Hoá Việt Nam. + Nguồn thứ cấp: Giáo trình, các nghiên cứu, các báo cáo về việc sử dụng phân bón hữu cơ tại các địa phương, các bài báo, tạp chí, bài viết trên các tạp chí trong và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
  18. 7 Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn thứ cấp: Thu thập từ Giáo trình, các nghiên cứu, các báo cáo, các bài báo, tạp chí,... liên quan đến đề tài. Nguồn sơ cấp: +Sử dụng phương pháp khảo sát: bằng cách dùng bảng khảo sát đối với 200 nông dân. +Mục đích: nhằm xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam. Phương pháp xử lý dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để phân tích định lượng ngoài ra nghiên cứu còn phân tích định tínhbằng cách sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phân tích và so sánh, Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp diễn giải và qui nạp; phương pháp so sánh đối chiếu; phương pháp phân tích đồ thị, biểu đồ, bảng biểu. 6.Kết cấu luận văn Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận và các phục lục bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phân bón hữu cơ ở Việt Nam Chương 4: Kết luận và kiến nghị
  19. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 1.1. Hành vi của người tiêu dùng 1.1.1. Lý Thuyết hành vi người tiêu dùng Khác với các sản phẩm tiêu dùng khác, sản phẩm phân bón nói chung và phân bón hữu cơ nói riêng không phải là sản phẩm tiêu dùng cuối cùng mà là hàng hóa trung gian. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa đã rời khỏi một quá trình sản xuất, nhưng quay lại để phục vụ cho một quá trình sản xuất khác với tư cách là đầu vào của sản xuất. Theo Philip Kotler, hành vi người tiêu dùng được định nghĩa là “Một tổng thể những hành động diễn biến trong suốt quá trình kể từ khi nhận biết nhu cầu cho tới khi mua và sau khi mua sản phẩm”. Nói cách khác, hành vi người tiêu dùng là cách thức các cá nhân ra quyết định sẽ sử dụng nguồn lực có sẵn của họ như thế nào cho các sản phẩm tiêu dùng. Tuy nhiên, người tiêu dùng đối với hàng hóa trung gian được hiểu không phải là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm tiêu dùng, mà là các nhà sản xuất, những người trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất. Do đó, định nghĩa hành vi người tiêu dùng ở đây có thể được mở rộng ra là một tổng thể những hành động diễn biến trong suốt quá trình cho tới khi mua, sử dụng và tạo ra sản phẩm cuối cùng nhằm thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân, tổ chức chứ không đơn thuần để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Người tiêu dùng trung gian có những đặc điểm sau: - Mua hàng để nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của tổ chức là chính chứ không phải nhu cầu cá nhân. - Nhu cầu của người tiêu dùng trung gian xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng, do đó có thể dựa vào nhu cầu người tiêu dùng cuối cùng (khách hàng của người tiêu dùng trung gian) để đánh giá nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng.
  20. 9 - Số lượng khách hàng là người tiêu dùng trung gian ít hơn nhiều so với người tiêu dùng cuối cùng nhưng khối lượng hàng lại tương đương. Do vậy, một người tiêu dùng trung gian quan trọng hơn rất nhiều so với người tiêu dùng cuối cùng. - Chiến lược mua hàng của người tiêu dùng trung gian rất rõ ràng, căn cứ vào đó mà doanh nghiệp có quyết định bán hàng phù hợp. Có 5 chiến lược cơ bản: đảm bảo nguồn cung cấp, giảm chi phí, hỗ trợ lẫn nhau trong cung cấp, thay đổi môi trường, chiến lược cạnh tranh. - Quyết định mua hàng được thực hiện khoa học và theo nhiều bước. Tùy thuộc vào mỗi tổ chức, mức độ phức tạp và vai trò quyết định ở mỗi bước là khác nhau. 1.1.2. Mô hình hành vi mua Các công ty và các nhà khoa học đã tốn nhiều công sức để nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố kích thích của Makerting và phản ứng đáp lại của người tiêu dùng. Để hiểu được người tiêu dùng chúng ta phải hiểu một cách chi tiết về hành vi của người mua. Hành vi của người mua được thể hiện qua sơ đồ sau: Các yếu tố Các tác nhân Đặc điểm Quá trình ra Quyết định của kích thích của kích thích người quyết định của người mua Marketing khác mua người mua Lựa chọn sản phẩm Sản phẩm Kinh tế Văn hóa Nhận thức về Lựa chọn nhãn hiệu Giá Khoa học kĩ vấn đề Lựa chọn nhà kinh thuật Xã hội Tìm kiếm doanh Phương pháp Chính trị thông tin Định thời gian mua phân phối Cá tính Đánh giá Định số lượng mua Địa điểm Văn hóa Tâm lý Quyết định Khuyến mãi Hành vi mua Hình 1.1: Mô hình hành vi chi tiết của người mua Nguồn: http://quantri.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1