intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

20
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn "Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh" nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật thi hành án dân sự ở Việt Nam về BĐG là QSDĐ trong HĐNH; góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật thi hành án dân sự liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH tại TPHCM hiện nay. Từ đó, tạo ra hiệu quả trong việc thu hồi nợ xấu cho các TCTD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH TIẾN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THEO PHÁP LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ - THỰC TIỄN THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Ngành: LUẬT KINH TẾ Mã số ngành: 8380107 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. O DỤC VÀ ĐÀO TẠO NH NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NH TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LƯƠNGMINH NGUYỄN QUANG HOÀ TIẾN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ HOÀN DỤNG ĐẤTTHIỆN LIÊNCÁC QUYĐẾN QUAN ĐỊNH VỀ XỬĐỘNG HOẠT LÝ TÀINGÂN SẢN BẢO ĐẢM HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG THA DÂN SỰ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TCTD THEO PHÁP LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ - THỰC TIỄN VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã ngành: 8380107 Ngành: LUẬT KINH TẾ Mã số ngành: 8380107LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU HÀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU HÀ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ “Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình khoa thực sự chỉn chu và nghiêm túc của tác giả. Những số liệu và kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực, nếu có sử dụng một số nghiên cứu của các công trình khoa học khác thì được tác giả viện dẫn nguồn rõ ràng theo đúng quy định. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Minh Tiến
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thiện Luận văn “Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tời thầy cô, các đơn vi, người thân và bạn bè. Tác giả xin cảm ơn tới TS. Trần Thị Thu Hà là giảng viên hướng dẫn đề tài. Cô đã tâm huyết và nhiệt tình và hướng dẫn rất chu đáo trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi cũng xin được cảm ơn tập thể giảng viên khoa Luật, các cán bộ viện phòng của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Minh Tiến
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn "Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng theo pháp luật thi hành án dân sự - thực tiễn thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh" nghiên cứu những nội dung cơ bản như sau: Những vấn đề lý luận cơ bản về BĐG TSBĐ là QSBĐ liên quan đến hoạt động NH theo pháp luật THADS bao gồm: Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, vai trò, điều chỉnh của pháp luật về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH ở các khía cạnh cụ thể là: Các biện pháp, thủ tục, thẩm quyền BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH theo pháp luật THADS. Bên cạnh đó, luận văn còn xác định các yếu tố ảnh hưởng đến BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH như Yếu tố chính trị, kinh tế, Yếu tố pháp lý, Yếu tố trình độ chuyên môn, văn hoá, nhận thức làm căn cứ để đánh giá thực trạng về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH hiện nay. Phần thực trạng pháp luật BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH và thực tiễn thực hiện tại TPHCM tập trung vào các nội dung sau: Thực trạng pháp luật về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH ở Việt Nam hiện nay trên các các khía cạnh thực trạng các quy định pháp luật về các biện pháp xử lý, thủ tục xử lý và thẩm quyền BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH. Đồng thời cũng đánh giá những thuận lợi, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH của cơ quan THADS tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng như tìm ra được những nguyên nhân của thuận lợi và khó khăn vướng mắc đó. Luận văn đưa ra một số phương hướng cũng như những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện các quy định về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH trong hoạt động THA ở Việt Nam và nâng cao hiệu quả thực hiện các quy định về bán đấu giá tài sản bảo đảm là BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến hoạt động NH ở TPHC,M hiện nay. Từ khóa: bán đấu giá, tài sản bảo đảm, quyền sử dụng đất, Thi hành án dân sự, hoạt động ngân hàng
  6. iv ABSTRACT The title of the thesis is "Auction of security assets which are land use rights related to banking activities according to the law on civil judgment enforcement - practice in Ho Chi Minh City". The thesis has the following main contents: Basic theoretical issues on auction of security assets being land use rights related to banking activities according to the law on civil judgment enforcement in civil judgment enforcement activities include: Points, principles and roles; Adjustment of the law on auction of security assets being land use rights related to banking activities in specific aspects are: Measures, procedures, authority to auction security assets are: land use rights related to banking activities according to the law on civil judgment enforcement. In addition, the thesis also identifies factors affecting the auction of security assets that are land use rights related to banking activities such as political, economic, legal, and economic factors. The actual situation of the law on auction of security assets being land use rights related to banking activities and practice in Ho Chi Minh City focuses on the following contents: Actual situation of law on auction The price of collateral is land use rights related to banking activities in Vietnam today in terms of the actual situation of the legal provisions on handling measures, handling procedures and handling competence. Auction of collateral is land use rights related to banking activities in Vietnam at present. At the same time, it also assesses the advantages, difficulties and obstacles in the process of implementing the law on auction of security assets being land use rights related to banking activities of civil judgment enforcement agencies in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City as well as find out the causes of these advantages and disadvantages. The thesis gives some directions as well as specific solutions to perfect the regulations on auction of security assets being land use rights related to banking activities in judgment enforcement activities in Vietnam. and improve the efficiency of implementation of regulations on auction of security assets being land use rights related to banking activities in Ho Chi Minh City today. Keywords: auction, collateral, land use rights, civil judgment enforcement, banking activities
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt BĐG Bán đấu giá CHV Chấp hành viên HĐTD Hợp đồng tín dụng NH Ngân hàng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn QSDĐ & TSGLVĐ liền với đất TAND Toà án nhân dân TSBĐ Tài sản bảo đảm TCTD Tổ chức tín dụng THA Thi hành án THADS Thi hành án dân sự TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh XLTS Xử lý tài sản XLTSBĐ Xử lý tài sản bảo đảm VKSND Viện kiểm sát nhân dân
  8. a MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .............................................................. v MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ....................................................................... 3 3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................................. 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 7 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 7 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................... 7 7. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 8 8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 9 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THEO PHÁP LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ……………………………………………………10 1.1. Những khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật THADS về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ....................................... 10 1.1.1. Những khái niệm về pháp luật thi hành án dân sự liên quan đến bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ................................ 10 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ............................................................................................ 13 1.2. Nội dung pháp luật về thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng .................................................................... 19 1.2.1. Nguyên tắc của pháp luật về thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ................................................... 19
  9. b 1.2.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật về thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ............................................. 19 1.2.3. Phương thức, thủ tục bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ..................................................................................................... 21 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện pháp luật về thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ....................... 24 1.3.1. Yếu tố chính trị .................................................................................................. 24 1.3.2. Yếu tố pháp lý.................................................................................................... 24 1.3.3. Yếu tố trình độ chuyên môn, văn hoá, nhận thức ................................................ 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 28 THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................................................ 28 2.1. Thực trạng pháp luật THADS về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ...................................................................................... 28 2.1.1. Thực trạng các quy định pháp luật thi hành án dân sự về nguyên tắc bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ........................... 28 2.1.2. Thực trạng các quy định pháp luật thi hành án dân sự về chủ thể bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ................................ 30 2.1.3. Thực trạng các quy định pháp luật thi hành án dân sự về phương thức, thủ thục bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ....... 33 2.1.4. Thực trạng các quy định pháp luật thi hành án dân sự xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng..................................................................................................................................... 37 2.2. Thực trạng thực hiện pháp luật thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh ............. 38 2.2.1. Thành tựu của thực hiện pháp luật thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh . 38
  10. c 2.2.2. Hạn chế của thực hiện pháp luật thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh . 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 54 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 55 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................................................. 55 3.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiêụ quả thực hiện pháp luật THADS về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dung đất liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................... 55 3.1.1. Pháp luật về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất cần tuân theo những chủ trương của Đảng về cải cách tư pháp ................................................................. 55 3.2.2. Pháp luật về bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng phải thể hiện được tính thống nhất, đồng bộ ....................................................... 55 3.2.3. Tạo cơ chế phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa cơ quan thi hành án dân sự với các cơ quan tổ chức khác ..................................................................................................... 56 3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật thi hành án dân sự về bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ở Việt Nam hiện nay ........................ 56 3.2.1. Hoàn thiện quy định pháp luật về chủ thể thực hiện bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng của cơ quan thi hành án dân sự ... 56 3.2.2. Hoàn thiện các quy định về nguyên tắc, trình tự trong bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng của cơ quan thi hành án dân sự ............................................................................................................................................ 57 3.2.3. Hoàn thiện quy định pháp luật về các biện pháp xử lý vi phạm trong bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất trong hoạt động ngân hàng của cơ quan thi hành án dân sự .................................................................................................................................. 59 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật THADS về xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh .......... 59 3.3.1. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của đội ngũ Chấp hành viên ........................... 60
  11. d 3.2.2. Tạo cơ chế phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa cơ quan thi hành án dân sự với các tổ chức tín dụng trong giải quyết hồ sơ thi hành án thông qua thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thi hành án dân sự với các tổ chức tín dụng, ngân hàng ........................... 62 3.2.3. Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan thi hành án dân sự và các cơ quan nhà nước khác trong bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến hoạt động ngân hàng ............................................................................................................................ 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công tác THADS là công tác hết sức quan trọng nhằm thi hành được các bản án quyết định của toà án tạo ra sự nghiêm minh của pháp luật và sự tuân thủ pháp luật của cá nhân, tổ chức. Một trong những nghiệp vụ của THADS nhằm tổ chức thi hành các bản án, quyết định liên quan đến HĐNH trong việc xử lý TSBĐ đó chính là bán đấu giá TSBĐ để thu hồi nợ. Nghiệp vụ này hỗ trợ rất lớn trong việc ổn định thị trường tiền tệ, tái cơ cấu vốn hoạt động của các TCTD đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, với điều kiện kinh tế, điều kiện về văn hóa, nhận thức khiến cho công tác THADS về BĐG TSBĐ liên quan đến HĐNH gặp rất nhiều khó khăn, tỷ lệ thu hồi nợ từ việc BĐG TSBĐ còn khá thấp. Đặc biệt, khi tài sản là QSDĐ thì công tác này càng gặp nhiều khó khăn do đặc thù phức tạp của loại tài sản này. Do đó, cần thiết phải có một hành lang pháp lý đủ mạnh để tạo cơ sở thuận lợi cho hoạt động của THADS về BĐG TSBĐ liên quan đến HĐNH. Luật THADS được sửa đổi, bổ sung năm 2022 đã có những quy định cụ thể về vấn đề BĐG TSBĐ trong hoạt động THADS. Một số văn bản chuyên ngành về đất đai, về BĐG tài sản đã tạo ra những cơ sở pháp lý để cơ quan THADS thực hiện. Tuy nhiên, với đặc thù tài sản là QSDĐ, đặc thù của hoạt động BĐG lại phải chịu sự điều chỉnh của rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật. Đồng thời, sự thiếu vắng của những quy định trực tiếp về BĐG TSBĐ liên quan đến các TCTD khiến cho cơ quan THADS gặp lúng túng trong quá trình áp dụng pháp luật. Điều này dẫn đến không thể giải quyết thành công được các vụ việc cần thi hành, giảm đi sự nghiêm minh của pháp luật, cũng như không đạt được mục tiêu giảm nợ xấu cho các TCTD theo tinh thần nghị quyết 42 năm 2017 của quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu, và đặc biệt là gia tăng tình trạng án tồn đọng của cơ quan THADS. Điều đó cho thấy cần phải có những đánh giá khách quan về thực trạng pháp luật THADS hiện nay về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH.
  13. 2 Tại TPHCM trong những năm vừa qua, cục THADS TPHCM đã có những chỉ đạo đối với các chi cục trực thuộc cũng như sự phối hợp chặt chẽ với Sở tài nguyên, môi trường, các TCTD trong việc xử lý TSBĐ là QSDĐ đất liên quan đến HĐNH và cũng đã đạt được những kết quả nhất định. Theo báo cáo tổng kết về hoạt động THADS về giải quyết các vụ việc liên quan đến HĐNH của TPHCM năm 2021, Tổng số việc thụ lý là 4.727 việc (chiếm 5,36 % số việc thụ lý toàn Thành phố), tăng 186 việc so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, số việc có điều kiện thi hành án là 2.160 việc (chiếm 45,69 %), số việc chưa có điều kiện thi hành là 2.567 việc (chiếm 54,31 %). Đã tổ chức thi hành xong 263 việc, đạt tỷ lệ 12,18 % trên tổng số có điều kiện thi hành. So với năm 2020, kết quả thi hành xong về việc giảm 256 việc, tương đương 49,33 %. [Báo cáo tổng hợp của Cục THADS TPHCM năm 2021 về thi hành các bản án, quyết liên quan đến các TCTD]. Có thể nhận thấy, số vụ tồn đọng vẫn khá cao xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Từ sự thiếu hướng dẫn cụ thể, trực tiếp của các quy định pháp luật về BĐG tài sản là QSDĐ; sự thiếu hợp tác của các chủ thể thực hiện; chi phí phát sinh khi kê biên; Việc XLTSBĐ theo bản án để THA cho các NH (không phải trường hợp xử lý tài sản theo Điều 90 Luật THADS), thì NH không đồng ý cho cơ quan THA trích từ tiền bán TSBĐ để nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại phí cho chủ tài sản cũ, dẫn đến việc người mua được tài sản không thể thực hiện được thủ tục chuyển quyền sở hữu, sử dụng và đăng bộ sang tên đối với QSDĐ trúng đấu giá. Hiện nay, nhiều vụ việc BĐG thành, đã giao được tài sản nhưng người mua trúng đấu giá đang khiếu nại gay gắt do không làm được thủ tục sang tên. Do đó, cần thiết có những đánh giá đầy đủ về thành tựu, hạn chế trong quá thực hiện pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH để tìm ra những nguyên nhân về mặt pháp luật về thiết chế về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tạo tiền đề cho những giải pháp hoàn thiện pháp luật, hiệu quả thực hiện pháp luật về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH. Xuất phát từ thực tiễn và những yêu cầu trên, học viên đã lựa chọn đề tài “Bán đấu giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất liên quan đến HĐNH theo
  14. 3 pháp luật thi hành án dân dự - Thực tiễn thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ Luật học của mình. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật THADS ở Việt Nam về BĐG là QSDĐ trong HĐNH; góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật THADS liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH tại TPHCM hiện nay. Từ đó, tạo ra hiệu quả trong việc thu hồi nợ xấu cho các TCTD. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài bao gồm những nội dung sau - Xác định được những cơ sở lý luận và khoa học làm cơ sở cho việc cần thiết hoàn thiện pháp luật THADS liên quan BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH. - Phân tích, đánh giá thực trạng pháp luật THADS hiện nay về BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH. - Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện pháp luật THADS hiện nay về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH tại TPHCM. - Xác định nguyên nhân thực trạng thực trạng pháp luật THADS hiện nay về BĐG TSBĐ và thực trạng thực hiện pháp luật THADS hiện nay về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH tại TPHCM. - Đưa ra các phương hướng, giải pháp cụ thể để hoàn thiện các quy định pháp luật THADS về BĐG TSBĐ và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH tại TPHCM. 3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 3.1. Trên thế giới Lĩnh vực BĐG tài sản nói chung và BĐG TSBĐ là QSDĐ & trong HĐNH để THADS là một trong những chủ đề luôn được các nhà khoa học hàng đầu trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Nổi bật trong số đó có thể kể đến công trình nghiên cứu của Hart và Oliver (1995) Firms, Contracts, and Financial Structure, Oxford University Press. Nghiên
  15. 4 cứu đã chỉ ra những đặc điểm, quy trình cơ bản trong các hoạt động đấu giá tài sản và THA cũng như mối quan hệ giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong quá trình BĐG tài sản. Nghiên cứu An Incomplete Contracts Approach to Financial Contracting của nhóm tác giả Aghion, Phillippe and Patrick Bolton (1992) Review of Economic Studies vol 59 pp. 1472-94. Công trình đã đề cập đến một số phương pháp xử lí các hợp đồng tài chính và cho vay bất động sản trong trường hợp phải thanh lí bắt buộc tại ngân hàng khi cá nhân và doanh nghiệp báo cáo phá sản hoặc buộc phải thanh lí theo phán quyết của toà án. Đề tài Commercial Property Prices and Bank Performance của Davis, E. Philip and Haibin Zhu (2005), BIS Working Paper No 150. Các tác giả đã chỉ ra thực trạng thiếu kiểm soát ở một số NH trong hoạt động cho vay bất động sản và đề xuất một số hoạt động phối hợp giữa NH và sở Tư pháp địa phương để thu hồi tài sản là BĐS thương mại thông qua đấu giá. Nghiên cứu Collateral-based Lending in Emerging Markets: Evidence from Thailand của các tác giả Menkhoff, Lukas, Doris Neuberger and Chodechai Suwanaporn (2006), Journal of Banking & Finance vol. 30 pp.1-21. Nhóm tác giả đã điều tra các yếu tố quyết định các yêu cầu về TSBĐ và một số thủ tục thanh lí hợp đồng đối với các khoản vay thế chấp bằng TSBĐ là BĐS thông qua đấu giá tự nguyện hoặc bắt buộc do phán quyết của toà án địa phương. Nghiên cứu Policies for Macrofinancial Stability: Options to Deal with Real Estate Booms của nhóm tác giả Crowe, Christopher, Giovanni Dell’Ariccia, Deniz Igan and Pau Rabanal (2011) IMF Staff Discussion Note cũng đã chỉ ra một số giải pháp về chính sách và cơ chế pháp luật nhằm giúp ngân hàng và các CHV thực hiện các biện pháp cưỡng chế tài sản là BĐS thông qua đấu giá. Đề tài Collateral and its substitutes in emerging markets’ lending của các tác giả Menkhoff, Lukas, Doris Neuberger and Ornsiri Rungruxsirivorn (2012) Journal of Banking & Finance vol 36 pp. 817-834 cũng chỉ ra các nguyên tắc và biện pháp xử lí các tài sản thế chấp tại ngân hàng có liên quan đến việc bắt buộc phải BĐG hoặc thu hồi theo pháp luật nhà nước.
  16. 5 Nghiên cứu Principles and Essence of Business Collateral của Orawan Kesorn (2017), Act Web. from https://www.parliament.go.th. Tác giả đã mô tả một số nguyên tắc, phưng thức và quy trình xử lí các TSBĐ tại NH. Trong đó có đề cập đến các giải pháp phối hợp giữa các chủ thể thi hành án để thực hiện các yêu cầu bắt buộc theo phán quyết của toà án. Đặc biệt trong nghiên cứu Collateral Quality and Loan Default Risk: The Case of Vietnam, của nhóm tác giả Le, H. A. Chau and Hieu L. Nguyen (2019), Comparative Economic Studies vol. 61(1) pp. 103-118. Các tác giả đã các yếu tố chi phối ngành NH liên quan đến pháp luật và các yếu tố rủi ro tín dụng do TSBĐ là BĐS có liên quan đến giải quyết nợ quá hạn hoặc phải BĐG BĐS. 3.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, các nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực BĐG tài sản nói chung và BĐG TSBĐ là QSDĐ & trong HĐNH để THADS cũng là một chủ đề luôn được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu “Xử lý tài sản thế chấp là QSDĐ để THADS từ thực tiễn tỉnh Bắc Giang” của Hoàng Thị Thu Trang (2017), Học viện Khoa học xã hội. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng pháp luật về xử lý tài sản thế chấp là QSDĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; chỉ ra được các chủ thể xử lý tài sản thế chấp là QSDĐ trong đó có cơ quan THADS và vai trò của cơ quan THADS trong việc XLTS thể chấp là QSDĐ. Nghiên cứu “ Bán đấu giá tài sản trong THADS theo pháp luật Việt Nam của Bùi Thị Hiền, (2014) Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã phân tích tương đối đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến BĐG tài sản để THA, từ đó đưa ra các phương hướng, giải pháp để hoàn thiện pháp luật. Đề tài Đấu giá tài sản để THADS theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn thành phố Hà Nội của Trần Thị Lương (2018), cũng đã có sự phân tích, đưa ra những quan điểm, giải pháp hoàn thiện việc đấu giá tài sản để đảm bảo THA tại thành phố Hà Nội”. Nghiên cứu “Xử lý tài sản thế chấp ngân hàng để thu hồi nợ trong THADS từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh” của Từ Trung Hiếu (2016), Học viện khoa học
  17. 6 xã hội đã đưa ra được những lý luận về hoạt động THADS, phân tích các quy định pháp luật về xử lý tài sản thế chấp ngân hàng của cơ quan THADS, tập trung nghiên cứu các thủ tục xử lý và thống kê được kết quả và hạn chế trong việc xử lý tài sản thế chấp ngân hàng của cơ quan THADS tại TPHCM. Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu về vấn đề BĐG tài sản nói chung và BĐG tài sản để THA nói riêng. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau: “BĐG tài sản trong THADS vẫn còn là điểm nghẽn của tác giả Nguyễn Quang Thái và Đào Thị Thúy Lan đăng trên http:// tcdcpl.moj.gov.vn; Chính sách pháp luật về THADS - Những vấn đề lý luận của Võ Khánh Vinh đăng trên tạp chí Nhân lực khoa học xã hội, số chuyên để tháng 06/2019; Nâng cao hiệu quả BĐG tài sản trong THADS của tác giả Bùi Thị Thu Hiền đăng trên Tạp chí dân chủ và pháp luật, số chuyên đề tháng 7/2015; Luận văn thạc sỹ năm 2019 của Hồ Thị Kim Ngân với đề tài Pháp luật về THADS, thực tiễn thực hiện tại tỉnh Phú Yên”, … Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên chủ yếu bàn về vấn đề XLTSBĐ để thu hồi nợ cho các tổ chức NH ở góc độ bao quát mà chưa đi sâu vào một hoạt cụ thể là THADS, có những vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết bằng pháp luật và phát sinh những vấn đề mới cần được tiếp tục nghiên cứu. Các công trình chủ yếu khai thác ở thủ tục đấu giá tài sản nói chung mà ít có công trình đề cập đến bán đấu giá TSBĐ trong HĐNH do đó vẫn còn thiếu những cơ sở lý luận thực trạng cũng như giải pháp hoàn thiện pháp luật trong hoạt động BĐG của THADS về TSBĐ là QSDĐ ở các TCTD. Từ đó, tác giả nhận thấy cần tiếp tục bổ sung, nghiên cứu về mặt lý luận chú trọng về những yêu cầu đặt ra đối với các quy định pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH; những nguyên tắc, phương thức cũng như vấn đề xử lý vi phạm có liên quan. Mặt khác, đánh giá một cách bài bản ưu điểm, nhược điểm của thực trạng pháp luật cũng như thực hiện pháp luật THADS có liên quan đến TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH làm cơ sở đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện pháp luật pháp luật THADS và thực hiện pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH tại TPHCM hiện nay.
  18. 7 4. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận nào để XLTSBĐ là QSDĐ trong HĐNH theo pháp luật THADS thông qua hình thức BĐG? - Các quy định pháp luật THADS liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH và thực tiễn thực hiện tại TPHCM đã đáp ứng được yêu cầu về hiệu quả thu hồi nợ của các TCTD, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể hay chưa? - Làm thế nào để hoàn thiện pháp luật THADS ở Việt Nam liên quan đến bđg TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ của các TCTD thông qua việc BĐG TSBĐ là QSDĐ của cơ quan THADS tại TPHCM trong giai đoạn hiện nay ? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các quy định pháp luật THADS liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH. 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Phạm vi về nội dung Hiện nay, TSBĐ liên quan đến TCTD có nhiều loại tài sản nhưng luận văn chỉ nghiên cứu TSBĐ là QSDĐ, tập trung nghiên cứu pháp luật THADS tại Việt Nam và nghiệp vụ BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH của các thương nhân 5.2.2. Giới hạn về không gian và thời gian Luận văn nghiên cứu các quy định pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH và thực tiễn thực hiện các quy định đó tại địa bàn TPHCM trong giai đoạn 05 năm từ năm 2017 đến năm 2022 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể 6.1. Phương pháp luận nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận hệ thống: cách tiếp cận này hướng đến việc đánh giá, xem xét đối tượng nghiên cứu một cách toàn diện, đặt vấn đề nghiên cứu trong mối tương quan với nhiều yếu tố, bộ phận cấu thành của cùng một hệ thống và sự tác động qua lại với các hệ thống khác. - Phương pháp tiếp cận đa ngành và liên ngành: dựa trên cách tiếp cận này,
  19. 8 Luận văn sẽ khai thác, phân tích thông tin ở nhiều góc cạnh, phương diện của các ngành khoa học xã hội như: tâm lý học, xã hội học, kinh tế học, chính trị học, luật học so sánh, … để trả lời các câu hỏi nghiên cứu; soi chiếu, luận giải, chứng minh cho các luận điểm của giả thuyết nghiên cứu. - Phương pháp tiếp cận dưới góc độ quyền con người: cách tiếp cận này luôn đặt các chủ thể ở vị trí trung tâm để bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng thông qua việc đánh giá pháp luật, thiết chế hoạt động đã đáp ứng được yêu cầu bảo đảm quyền con người trong hoạt động tư pháp hay chưa? 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp phân tích: được sử dụng trong trường hợp đánh giá phân tích các quy định của pháp luật về BĐGTSBĐ là QSDĐ trong HĐNH, phân tích các yếu tố ảnh hưởng BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH; phân tích các số liệu để đánh giá thực trạng pháp luật cũng như thực hiện pháp luật về BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH của cơ quan THADS. - Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp: được sử dụng trong quá trình xem xét các quy định của pháp luật về BĐG, cũng như các quy định của pháp luật liên quan đến BĐG tài sản là QSDĐ trong HĐNH để THA có những vấn đề gì mâu thuẫn hay có những vướng mắc gì không. - Phương pháp khảo sát thực tiễn: được tác giả sử dụng trong quá trình đánh giá thực trạng về BĐG tài sản là QSDĐ trong HĐNH tại địa bàn cụ thể mà mình nghiên cứu. 7. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Luận văn là công trình nghiên cứu toàn diện về các quy định pháp luật THADS liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH. Luận văn đã đưa ra được những cơ sở lý luận quan trong làm căn cứ đánh giá một cách khá đầy đủ về thực trạng pháp luật cũng như thực hiện pháp luật THADS liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH để đề ra các giải pháp thiết thực và phù hợp. Những giải pháp này có ý nghĩa tham khảo trong việc hoạch định chính sách cũng như xây dựng pháp luật của các cơ quan nhà nước có liên quan và là tư liệu thực tiễn để cơ quan THADS ở TPHCM nói riêng và cả nước nói chung tham khảo để có những
  20. 9 giải pháp phù hợp với địa phương nhằm nâng cao hiệu quả xử lý tốt các vụ việc liên quan đến THADS trong HĐNH. Ngoài ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo và có thể sử dụng trong quá trình nghiên cứu, học tập hay đào tạo tại các cơ sở đào tạo Luật trong cả nước về các học phần, chuyên đề có liên quan đến BĐG TSBĐ là QSDĐ trong HĐNH của THADS. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận Luân văn có kết cấu cụ thể như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH theo pháp luật THADS Chương 2: Thực trạng pháp luật pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH và thực tiễn thực hiện tại TPHCM Chương 3: Giải pháp hoàn thiện pháp luật và thực hiện pháp luật THADS về BĐG TSBĐ là QSDĐ liên quan đến HĐNH tại TPHCM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2